Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

PHỤ LỤC 1 KHTN6 THEO 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.99 KB, 38 trang )

TRƯỜNG: THCS LƯƠNG THẾ VINH
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 02; Số học sinh: 70; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có): khơng
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...................; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học:...........; Trên đại học:.............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học mơn học/hoạt động giáo dục)
STT
1

2

3

Thiết bị dạy học
- Tivi
- Hình 1.1 đến 1.6 – SGK.
- Hình ảnh từ hình 1.7 đến 1.10 – SGK.
- Phiếu học tập, - Tờ A0
- Tivi
- Dụng cụ, hóa chất, vật liệu, vật thể sau:
- Quả nặng 50g; Lị xo; Thước đo.
- Giá thí nghiệm; Cốc thủy tinh; đũa thủy tinh;


chiếc thìa; Muối ăn, đường, dầu ăn, xăng, nước; Một
ít hạt đậu xanh; Chậu nhỏ; Nước; Bơng.
- Đất; Quả Địa Cầu; Đèn pin.
- Ti vi
- Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế
bào cố định hoặc mẫu vật tươi, lamen, lam kính,
nước cất, que cấy....

Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
2 bộ
Bài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên

2 tivi
6 bộ

Bài 2. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa
học tự nhiên

2 tivi
4 bộ

Bài 3. Quy định an tồn trong phịng
thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ
đo – Sử dụng kính lúp và kính hiển vi
quang học.

Ghi chú



2

4

5

- Một số dụng cụ đo lường thường gặp: Cân đồng hồ,
nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong..
- Phiếu học tập
Chủ đề 1. Các phép đo
- Tivi
2 tivi
Bài 4. Đo chiều dài
6 bộ
- 1 số loại thước đo chiều dài: thước dây, thước cuộn,
thước mét, thước kẻ.
- Phiếu học tập
Bài 5. Đo khối lượng
- Tivi
2 tivi
- Cân Robecval, cân đòn, cân đồng hồ, cân điện tử...
6 bộ
- Phiếu học tập
- Cân đồng hồ, quất, đường, nước, bình chia độ, cốc,
thìa, ống hút...

6

- Tivi
- Phiếu học tập


7

8
9

2 tivi
6 bộ

Bài 6. Đo thời gian

- Đồng hồ điện tử, đồng hồ bấm giờ cơ học.
- Tivi
2 tivi
Bài 7. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt
6 bộ
độ
- Các loại nhiệt kế: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu,
nhiệt kế điện tử…
- Cốc nước có nhiệt độ khác nhau
- Phiếu học tập
- Tivi
2 bộ
Ôn tập chủ đề 1
- Phiếu học tập
Chủ đề 2. Các thể của chất
1 bộ
Bài 8. Sự đa dạng và các thể cơ bản của
Bộ TN để đo nhiệt độ sôi: Giá TN, đèn cồn, bật lửa,
chất. Tính chất của chất

bình cầu, nước cất, nhiệt kế, ống thủy tinh chữ l, nút


3
cao su.
+ Bộ TN tìm hiểu tính tan: 2 cốc nước, dầu ăn, muối,
đũa.
+ Bộ TN đun nóng đường: bát sứ, đường, giá TN,
đèn cồn, bật lửa.
+ Bộ TN làm nóng chảy nến: bát sứ, nến, giá TN,
đèn cồn, bật lửa.
+ Bộ TN đun sôi và làm lạnh nước: cốc thủy tinh
chứa nước, giá TN, đèn cồn, bật lửa, bình cầu chứa
nước lạnh.
10
11

12

- Phiếu học tập
- Tivi
- Hệ thống câu hỏi bài tập chủ đề 2

2 bộ

Ôn tập chủ đề 2

Chủ đề 3. Oxygen và khơng khí
- Tivi
6 bộ

Bài 9. Oxygen
- Dụng cụ, hóa chất cho 6 nhóm: 06 bình tam giác có
nắp kín chứa đầy khí oxygen có dán STT nhóm, 12
que đóm dài, 6 bật lửa.
- Phiếu học tập
- 1 quả bóng nhỏ bằng nhựa dẻo.
- Tivi
2 tivi
Bài 10. Khơng khí và bảo vệ mơi
6 bộ
trường khơng khí
- 6 bộ thí nghiệm, mỗi bộ gồm: 1 cây nến nhỏ, 1 bật
lửa, 1 chậu thủy tinh nhỏ, nước màu (dd NaOH
lỗng, có pha vài giọt dung dịch phenol phtalein), 1
ống thủy tinh hình trụ thẳng đứng, trong suốt, có chia
vạch, 1 đầu hở, 1 đầu kín, 1 khay để đồ.
- 8 sticker mini có hình mặt cười.
- Bảng đánh giá của mỗi nhóm.


4

13

- Hình ảnh dập tắt đám cháy.
- Video mơ tả về thành phần khơng khí.
- Thẻ bài phiếu học tập.
- Tivi

2 bộ


Ôn tập chủ đề 3

- Các dạng câu hỏi, bài tập chủ đề 3. Oxygen và
khơng khí.
Chủ đề 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực − thực phẩm thơng dụng; tính chất và ứng dụng của
chúng
14
- Tivi.
2 tivi
Bài 11. Một số vật liệu thông dụng
- Phiếu học tập
1 bộ
- Dụng cụ, hóa chất:
+ TN 1: giấm ăn, đinh sắt, miếng kính, miếng nhựa,
miếng cao su, cốc thủy tinh.
+ TN 2: đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, mẩu nhơm,
miếng nhựa, miếng kính, đèn cồn, kẹp sắt, diêm/bật
lửa.
+ TN3: dây cao su, tẩy, xăng, nước nóng, nước lạnh,
cốc thủy tinh.
15
- Tivi
2 bộ
Bài 12. Nhiên liệu và an ninh năng
lượng
16
- Tivi
2 bộ
Bài 13. Một số nguyên liệu

17
- Tivi
2 bộ
Bài 14. Một số lương thực − thực phẩm
18
2 bộ
Ôn tập giữa học kì I
- Tivi
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 4.

20

- Các dạng bài tập chủ đề 3.
Chủ đề 5. Chất tinh khiết – Hỗn hợp – Phương pháp tách các chất
- Tivi
2 bộ
Bài 15. Chất tinh khiết – Hỗn hợp
- Hình ảnh mơ tả về hỗn hợp đồng nhất và không


5

21

22

23

24


25

đồng nhất.
- Phiếu học tập, phiếu gợi ý hoạt động học, sản phẩm
đính kèm, phiếu hướng dẫn tại các trạm.
- Một số vật liệu: cốc giấy, cốc nhựa, giấy báo, chai
nhựa, lon nước ngọt…
- Dụng cụ, hóa chất theo bảng sau:
+ Hóa chất: Nước, cát, muối ăn, dầu ăn.
+ Dụng cụ: Bình tam giác, Phễu lọc; Giấy lọc; Đũa
thủy tinh; Cốc thủy tinh; Giá thí nghiệm; Bát sứ;
Kiềng sắt; Lưới amiăng; Đèn cồn; Bật lửa.
- Phiếu học tập.
- Ti vi
- Các dạng bài tập chủ đề 5.
- Đề, đáp án kiểm tra thường xuyên chủ đề 5.
- Tivi
- Tranh ảnh, hình vẽ
- Tranh cấu tạo tế bào, sự lớn lên và phân chia của tế
bào.
- Phiếu học tập
- Tivi.
- Tranh, hình ảnh tế bào thực vật, động vật minh họa.
- Dụng cụ: Kính hiển vi quang học, kính lúp cầm tay,
đĩa kính đồng hồ, lam kính, lamen, pipette, kim mũi
mác, panh, bình thủy tinh.
- Hóa chất: Xanh methylene, nước cất.
- Bộ mẫu vật tươi: Trứng cá, củ hành, ếch sống.
- Tivi
- Hệ thống câu hỏi bài tập chủ đề 6. Tế bào - Đơn vị

cơ sở của sự sống.

2 bộ

Bài 16. Một số phương pháp tách chất
ra khỏi hỗn hợp

2 bộ

Ôn tập chủ đề 5

2 bộ

Bài 17. Tế bào

2 tivi

Bài 18. Thực hành quan sát tế bào sinh
vật

6 bộ

2 bộ

Ôn tập chủ đề 6


6
26


27

28

Chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể
- Tivi
2 bộ
Bài 19. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa
bào
- Kính hiển vi quang học.
- Bộ mẫu vật tế bào cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
cố định hoặc mẫu vật tươi (vi khuẩn lactic, nấm
men...), lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
- Tivi
2 bộ
Bài 20. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể
đa bào
- Phiếu học tập.
- Mô hình, tranh ảnh mơ phỏng cấu tạo cơ thể đa
bào.
6 bộ
Bài 21. Thực hành quan sát sinh vật
- Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lamen, pipette,
giấy thấm, bơng, giấy bìa, kim chỉ, keo dán.
- Tranh ảnh về các bộ phận, cấu tạo thực vật.

29
30


31

32

- Mơ hình, tranh ảnh mơ phỏng cấu tạo cơ thể người.
- Tivi
2 bộ
Ôn tập chủ đề 7
- Hệ thống câu hỏi bài tập chủ đề 7.
Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống
- Tivi
2 bộ
Bài 22. Phân loại thế giới sống
- Tranh, hình ảnh thực vật, động vật, nấm, vsv,…
- Poscard tên và hình ảnh một số loài sinh vật.
- Phiếu học tập.
- Tivi
6 bộ
Bài 23. Thực hành xây dựng khố
lưỡng phân
- Hình vẽ: 23.1; Sơ đồ khóa lưỡng bảy bộ cơn trùng.
- H. 23.2. Đại diện, đặc điểm bảy bộ côn trùng.
- Bộ ảnh đại diện 5 giới sv.
- Mẫu báo cáo.
- Tivi, phiếu học tập 1, 2, thông tin về thể thực
2 bộ
Bài 24. Virus


7

33

34

35
37

38

khuẩn, video về hậu quả của virut corona.
- Tivi. Tranh ảnh về vi khuẩn
- Phiếu học tập
- 3 Máy tính hoặc điện thoại thơng minh có kết nối
mạng internet.
- Mẫu vật: thức ăn được bảo quản tốt, thức ăn bị ôi
thiu, nước bị ô nhiễm.
- Dụng cụ: găng tay cao su, khẩu trang y tế.
Dụng cụ, hóa chất:
- Xanh methylene
- Kính hiển vi
- Lam kính, lamen, pipette, giấy lọc
- Chậu thủy tinh
- Phích nước nóng, bình nước lạnh
- Mẫu báo cáo thực hành.
- Tivi
- Hệ thống câu hỏi, bài tập từ chủ đề 1 đến bài 26 của
chủ đề 8.
Tivi, phiếu học tập 1. Video về hình ảnh nguyên sinh
vật trong một giọt nước.
- Hình ảnh thơng tin một số bệnh do nguyên sinh vật

gây ra như: amip ăn não, trùng bệnh ngủ, cầu trùng...
Hình ảnh một số nguyên sinh vật có lợi như: Trùng
lỗ, tảo đơn bào, trùng roi sống kí sinh trong ruột
mối…
- Tranh, ảnh một số loại nấm.
- Mẫu vật thật: một số loại nấm phổ biến (nấm đùi
gà, nấm hương, nấm sị, nấm mộc nhĩ,...)
- Kính lúp, khẩu trang cá nhân, găng tay, kim mũi

2 bộ

Bài 25. Vi khuẩn

4 bộ

Bài 26. Thực hành quan sát vi khuẩn.
Tìm hiểu các bước làm sữa chua

2 bộ

Ơn tập cuối học kì I

2 bộ

Bài 27. Nguyên sinh vật

4 bộ

Bài 28. Nấm



8

39
40
41

nhọn, panh, kính đồng hồ.
- Phiếu học tập.
- Tivi
- Phiếu học tập
- Tivi
- Phiếu học tập
- Kính lúp, kéo, bút chì, dán nhãn

2 bộ

Ơn tập

2 bộ

Bài 29. Thực vật

4 bộ

Bài 30. Thực hành phân loại thực vật

2 bộ

Ôn tập


- Mẫu vật thuộc các nhóm: rêu, dương xỉ, quyết, hạt
trần, hạt kín.
- Tranh ảnh về đại diện của các nhóm thực vật.
42
43

44
45
46
47
49

- Phiếu học tập.
- Tivi

- Hệ thống câu hỏi bài tập về TV và phân loại TV.
- Tivi
2 bộ
- Hình vẽ sgk
- Phiếu học tập
- Dụng cụ: Máy ảnh, giấy bút, điện thoại thơng minh 4 bộ/4 tổ
(nếu có).
- Tivi
2 bộ
- Kính lúp
4 bộ
- Máy ảnh hoặc điện thoại thơng minh.
- Tivi
2 bộ

- Hệ thống câu hỏi bài tập (từ bài 27 -> 34)
Chủ đề 9. Lực
- Hình ảnh chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
2 bộ
- Các phiếu học tập cá nhân và nhóm.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút dạ (xanh,
đỏ), nam châm gắn bảng…

Bài 31. Động vật

Bài 32. Thực hành quan sát và phân
loại động vật ngoài thiên nhiên
Bài 33. Đa dạng sinh học
Bài 34. Tìm hiểu sinh vật ngồi thiên
nhiên
Ơn tập (từ bài 27-34)
Bài 35. Lực và biểu diễn lực


9
50

2 bộ

Bài 36. Tác dụng của lực

51

- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút dạ (xanh,
đỏ), nam châm gắn bảng…

- Phiếu bài tập
- Giá đỡ, Lực kế, Lò xo, 3 quả nặng 100g
- Mỗi học sinh: thẻ trắc nghiệm A,B,C,D

2 bộ

Bài 37. Lực hấp dẫn và trọng lượng

52

- Hình ảnh

6 bộ

Bài 38. Lực tiếp xúc và lực không tiếp
xúc

6 bộ

Bài 39. Biến dạng của lị xo. Phép đo
lực

- Hình ảnh có liên quan về kết quả tác dụng của lực.
- Các phiếu học tập cá nhân và nhóm.
- Dụng cụ thí nghiệm: con lắc đơn, giá đỡ, lị xo, dây
chun, xe lăn…

- Các phiếu học tập cá nhân và nhóm.
- Dụng cụ thí nghiệm: con lắc đơn, giá đỡ, nam châm
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút dạ (xanh,

đỏ), nam châm gắn bảng…
53

- Hình ảnh
- Phiếu học tập

54
55
56

- Một giá treo, một chiếc lò xo, một thước chia độ
đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả
50g, lực kế.
Bộ TN: lực kế, khối gỗ hình hộp, tấm thảm cao su.
6 bộ
Bài 40. Lực ma sát
- Phiếu học tập; tranh, ảnh liên quan tới lực ma sát.
- Ti vi
2 bộ
Ôn tập chủ đề 9
- Hệ thống câu hỏi bài tập trong chủ đề 9.
Chủ đề 10. Năng lượng và cuộc sống
- Bộ TN: lò xo, khối gỗ hình hộp, mặt phẳng
6 bộ
Bài 41.
Năng lượng
nghiêng.


10


57

58
59

60

61

62
63

Pin, dây dẫn, đèn.
- Phiếu học tập; tranh, ảnh liên quan tới năng lượng.
- Bộ TN: lò xo, khối gỗ hình hộp, mặt phẳng
6 bộ
Bài 42. Bảo tồn năng lượng và sử
dụng năng lượng
nghiêng.
Pin, dây dẫn, đèn.
- Phiếu học tập; tranh, ảnh liên quan tới năng lượng.
- Tivi. Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 10.
2 bộ
Ơn tập chủ đề 10
- Các dạng bài tập chủ đề 10.
Chủ đề 11. Trái Đất và bầu trời
+ Quả Địa cầu
6 bộ
Bài 43. Chuyển động nhìn thấy của Mặt

+ Đèn học để bàn.
Trời
+ Bút dạ để đánh dấu.
+ Khăn lau.
+ Phiếu học tập KWL và phiếu bài tập.
- Tivi
2 tivi
Bài 44. Chuyển động nhìn thấy của Mặt
6 bộ
Trăng
- Phiếu học tập
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Đèn pin. Bóng
xốp, giấy cứng, băng keo trong, keo dán, giấy đen
hoặc nỉ, chốt, kéo, dao dọc giấy.
- Giấy A0.
2 bộ
Bài 45. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà
- Tivi
- Phiếu học tập
2 bộ
Ôn tập chủ đề 11
- Tivi
- Hệ thống các câu hỏi bài tập về Trái Đất và bầu trời
- Tivi
- Hệ thống các câu hỏi bài tập các chủ đề trong lí,
sinh (từ chủ đề 8 đến chủ đề 11).

2 bộ

Ôn tập cuối học kì II


4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ
mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)


11
STT
1
2
...

Tên phịng
Phịng học bộ mơn

Số lượng
1

Phạm vi và nội dung sử dụng
Các tiết thực hành trông năm học

Ghi chú

II. Kế hoạch dạy học1
1. Phân phối chương trình
STT

Bài học
(1)

Số

tiết
(2)

Yêu cầu cần đạt
(3)
Mở đầu

1

Bài 1. Giới
thiệu về
khoa học tự
nhiên

1

1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu về khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau;
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham
gia;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm hồn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên;
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu
khoa học, đối tượng nghiên cứu của chúng là gì;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống.


1


12
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập khoa học tự nhiên;
2

Bài 2. Các
lĩnh
vực
chủ
yếu
của khoa
học
tự
nhiên

2

3

Bài 3. Quy
định
an
tồn trong
phịng thực
hành. Giới


4

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
1. Kiến thức
- Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các nguồn học
liệu khác nhau;
- Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm
trước lớp;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ tìm
hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
* Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên;
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên thơng qua thực hiện và quan sát các
thí nghiệm trong SGK;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối
tượng nghiên cứu; Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững;
- Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong q trình thực hiện thí nghiệm; Có niềm say mê, hứng thú với
việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
1. Kiến thức
- Nêu được các quy định an tồn khi học trong phịng thực hành.
- Phân biệt được các ký hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực hành.



13
thiệu một
số dụng cụ
đo –
Sử
dụng
kính lúp và
kính hiển
vi quang
học.

- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính h.vi quang học.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an tồn trong phịng thực hành; cách sử
dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học trong phòng thực hành;
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong phòng thực
hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề
trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an toàn khi học thực hành; Phân biệt được các
ký hiệu cảnh báo trong phịng thực hành;
- Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực hành; Trình
bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và
kính hiển vi quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên.

Chủ đề 1. Các phép đo

4
5
6
7

Bài 4. Đo
chiều dài

2

– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.

Bài 5. Đo
2
khối lượng
Bài 6. Đo 2
thời gian
Bài
Thang
nhiệt

7.
độ

1. Kiến thức:

3


– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian.
– Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số
thao tác sai đó.
– Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không


14

8

Celsius. Đo
nhiệt độ
Ơn tập chủ
đề 1

u cầu tìm sai số).
1

– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
- Củng cố các kiến thức đã học. Thơng qua đó giúp giáo viên nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của
học sinh, qua đó rút kinh nghiệm việc truyền thụ kiến thức của thầy và việc học của trò.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự; Thảo luận với các
thành viên trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ học tập; Khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề.
- Tự chủ và tự học: Thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ đề ôn tập;
- Giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp các thành viên trong nhóm hồn thành các nội
dung ơn tập chủ đề;

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề thơng qua việc giải bài tập.
- Hệ thống hố được kiến thức về các phép đo.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên
- Tìm hiểu tự nhiên
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
3. Phẩm chất
- Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lý số liệu, viết và nói đúng với kết quả thu thập khi thực
hiện phép đo chiều dài;
- Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lý số liệu, có ý chí vượt qua khó khăn
khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
- Có ý thức tìm hiểu về chủ đề học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học;
- Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học


15

9
10

11

Bài 8. Sự
đa dạng và
các thể cơ
bản
của
chất. Tính
chất
của

chất
Ơn tập chủ
đề 2

3

tập vận dụng, mở rộng.
Chủ đề 2. Các thể của chất
1. Kiến thức
- Nêu được sự đa dạng của chất.
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thơng qua quan sát.
- Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.

1

- Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hố học).
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (tr.thái) của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: Nóng chảy, đơng đặc; bay hơi, ngưng tụ; sơi.
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 2. Các thể của chất
- Các dạng bài tập chủ đề 2. Các thể của chất
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của chất trong cuộc sống và tính chất
của chất.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngơn ngữ khoa học để diễn đạt về tính chất của chất, các quá trình
chuyển đổi thể của chất.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề
trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sự đa dạng của chất (chất có xung quanh ta trong các vật thể


16
tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể vô sinh, vật thể hữu sinh …). Trình bày được một số đặc điểm cơ bàn
ba thể rắn, lỏng, khí thơng qua quan sát. Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất
hố học). Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sơi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đơng đặc. Trình
bày được q trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sơi, bay hơi, đơng đặc, ngưng tụ.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong q trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.

12
13

14

Bài
9.
Oxygen
Bài
10.
Khơng khí
và bảo vệ
mơi trường
khơng khí
Ơn tập chủ

đề 3

1

- Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
Chủ đề 3. Oxygen và khơng khí
1. Kiến thức

2

- Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ... ).
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.

1

- Nêu được thành phần của khơng khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi
nước.
- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong
khơng khí.
– Trình bày được vai trị của khơng khí đối với tự nhiên.
– Trình bày được sự ơ nhiễm khơng khí: các chất gây ơ nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện
của không khí bị ô nhiễm.
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường khơng khí.


17
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 3.
- Các dạng bài tập chủ đề 3 Oxygen và khơng khí.
2. Năng lực
* Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của oxygen trong cuộc sống.
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề
trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được một số tính chất của oxygen. Nêu được tầm quan trọng của
oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
- Tìm hiểu tự nhiên: Làm thí nghiệm tìm hiểu vai trị của oxygen đối với sự cháy.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng tính chất của oxygen giải thích các hiện tượng liên
quan đến thực tế.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các
lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
Chủ đề 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực − thực phẩm thơng dụng; tính chất và ứng dụng của chúng
15 Bài
11.
2
1. Kiến thức
Một số vật
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực
liệu thông
phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:
dụng
16 Bài
12.
2
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
Nhiên liệu

và an ninh
năng lượng
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu,..); sơ lược về an ninh năng lượng.
17 Bài
13.
1


18

18

19
20

Một
số
ngun liệu
Bài 14. Một
số lương
thực − thực
phẩm
Ơn tập giữa
học kì I
Kiểm tra
giữa học kì
I

+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
2


2
2

+ Một số lương thực – thực phẩm.
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mịn, bị gỉ, chịu
nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực –thực phẩm thông dụng.
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu,
nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực–thực phẩm.
– Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát
triển bền vững.
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức từ chủ đề 1 đến 4.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức.
- Giao tiếp và hợp tác
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên.
- Tìm hiểu tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế.
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm
thơng dụng; tính chất và ứng dụng của chúng.
- Các dạng bài tập chủ đề 3. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm thơng
dụng; tính chất và ứng dụng của chúng.
3. Phẩm chất
- Cẩn thận, khách quan và trung thực;


19

- Tuyên truyền viên tích cực cho việc sử dụng vật liệu tiết kiệm, thân thiện môi trường;
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;

21

22

23

Bài 15.
Chất tinh
khiết –
Hỗn hợp
Bài
16.
Một
số
phương
pháp tách
chất
ra
khỏi hỗn
hợp
Ôn tập chủ
đề 5

3

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức từ các chủ đề 1 đến 4. Chủ động, tự giác ôn tập các chủ đề để làm tốt

bài kiểm tra.
Chủ đề 5. Chất tinh khiết – Hỗn hợp – Phương pháp tách các chất
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.

2

- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung mơi, dung dịch là gì; phân biệt được dung mơi và dung dịch.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.

1

- Nhận ra được một số khí cũng có thể hồ tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hồ
tan và khơng hoà tan trong nước.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hồ tan trong nước.
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.
- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn,
chiết.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách
chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 5. Chất tinh khiết - Hỗn hợp, phương pháp tách các chất.


20

24
25

Bài 17. Tế

bào
Bài 18.
Thực hành

4
2

- Các dạng bài tập chủ đề 5. Chất tinh khiết - Hỗn hợp, phương pháp tách các chất.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch,
huyền phù và nhũ tương;
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận hiệu quả với các thành viên trong nhóm để hồn thành các
phương án tìm hiểu chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp; Phân biệt được hỗn hợp
đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất; Nhận ra được một số khí cũng có thể hịa tan trong nước để tạo
thành một dung dịch, các chất rắn hịa tan và khơng hịa tan trong nước; Nêu được các yếu tố ảnh
hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước;
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm để biết dung mơi, dung dịch là gì; Phân biệt được dung
môi và dung dịch;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành, hoàn thành các bảng số liệu;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học
tập vận dụng, mở rộng.

Chủ đề 6. Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào;
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào;
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào;


21

26

27

quan sát tế
bào sinh
vật
Ôn tập chủ
đề 6

Bài 19. Cơ
thể đơn bào

1

2

- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật. Nhận biết được
lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh;
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống;
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào và nêu được ý nghĩa của q trình đó.

- Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường, tế bào nhỏ bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang
học.
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 6. Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng trong học tập khi tìm
hiểu về tế bào;
- Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm, trao đổi về đặc điểm cấu tạo và sự phân chia
của tế bào;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng đã học được của bài để giải
quyết vấn đề liên quan trong học tập, cuộc sống.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào; Nêu được hình dạng
và kích thước của một số loại tế bào; Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính
của tế bào; Nhận biết được sự lớn lên và phân chia của tế bào và nêu được ý nghĩa của q trình đó.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào
thực vật;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra và giải thích được một số hiện tượng liên quan trong
thực tiễn.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát được tế bào bằng mắt thường, bằng kính lúp cầm tay và dưới kính hiển
vi.
3. Phẩm chất
- Yêu thích thế giới tự nhiên, yêu thích khoa học;
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm;
- Có ý thức hồn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
- Trung thực trong quá trình thực hành, báo cáo kết quả thực hành của cá nhân và nhóm.
1. Kiến thức


22


28

29

30

và cơ thể
đa bào
Bài 20. Các
cấp độ tổ
chức trong
cơ thể đa
bào
Bài 21.
Thực hành
quan sát
sinh vật
Ơn tập chủ
đề 7

2

- Thơng qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
(từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu
được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ.
– Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thơng qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể
đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...).

2


– Thực hành:
+ Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...);

1
+ Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh;
+ Quan sát mơ hình và mơ tả được cấu tạo cơ thể người.
- Hệ thống hóa kiến thức chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu kiến thức;
- Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm trao đổi;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề liên
quan trong tự nhiên và thực tiễn.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào, các cấp độ tổ chức trong
cơ thể đa bào. Lấy được ví dụ minh họa; Trình bày được các bước làm tiêu bản hiển vi. Mô tả và vẽ
được hình cơ thể đơn bào, các cơ quan cấu tạo cây xanh và cấu tạo cơ thể người;
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, mô phỏng được cấu tạo cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ, nhận biết được cơ thể đơn bào, đa bào xung quanh em.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và vẽ được cơ thể đơn bào (tảo lam, trùng roi, trùng giày,...); Quan sát và


23
mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; Quan sát mơ hình và mơ tả được cấu tạo cơ thể người;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ giải thích được sự hoạt động có tổ chức của các cơ quan,
hệ cơ quan trong cơ thể.
- Hệ thống hóa được kiến thức về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào, thơng qua đó chứng minh mọi cơ thể
sống đều được cấu tạo từ tế bào;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ ôn tập.

3. Phẩm chất
- Hình thành sự tị mị đối với thế giới tự nhiên, tăng niềm yêu thích khoa học;
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm;
- Có ý thức hồn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.

31

32

33
34
35

Bài
22.
Phân loại
thế
giới
sống
Bài 23.
Thực hành
xây dựng
khố lưỡng
phân
Bài
24.
Virus
Bài 25. Vi
khuẩn
Bài

26.
Thực hành
quan sát vi
khuẩn. Tìm

4

- Trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ và bài tập ôn tập.
Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống
1. Kiến thức
– Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.

1

– Thơng qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá
lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới.

2
1
2

– Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: lồi, chi, họ, bộ, lớp,
ngành, giới.
– Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng lồi và đa dạng về mơi trường sống.
– Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học.
– Quan sát hình ảnh và mơ tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và


24

hiểu
các
bước làm
sữa chua

lớp vỏ protein) và vi khuẩn.
– Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào).
– Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn.
– Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phịng và chống bệnh
do virus và vi khuẩn gây ra.
– Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn.
– Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ:
vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; Biết cách làm sữa chua)
– Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu về phân loại
thế giới sống;
- Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm trao đổi về cách phân loại sinh vật và khóa
lưỡng phân;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên
quan trong tự nhiên và thực tiễn hoặc trong học tập.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống; nhận biết được
năm giới sinh vật và lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới; phân biệt được các bậc phân loại từ nhỏ đến
lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới; nhận biết được cách gọi tên sinh vật và cách xây
dựng khóa lưỡng phân. Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng lồi và đa dạng
về mơi trường sống;



25
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hành xây dựng được khóa lưỡng phân để phân loại sinh vật; Tìm kiếm thơng
tin về lợi ích và tác hại do virus gây nên; viết được báo cáo mô tả các bệnh biểu hiện bệnh do virus gây
nên và cách phòng chống để tuyên truyền, phổ biến về bệnh do virus; Tìm kiếm thơng tin về lợi ích và
tác hại do vi khuẩn gây ra; viết được báo cáo mô tả các biểu hiện bệnh và cách phòng chống để tuyên
truyền, phổ biến về bệnh do vi khuẩn; Làm được tiêu bản vi khuẩn, quan sát hình ảnh vi khuẩn;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được làm sữa chua.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên và phân
loại được một số sinh vật xung quanh em.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xây dựng khóa lưỡng phân phân loại một số sinh vật xung quanh
em; Vận dụng những hiểu biết về vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: thức
ăn để lâu bị ôi thiu, không nên ăn thức ăn ôi thiu, cách bảo quản thực phẩm đã chế biến và thực phẩm
tươi sống.
- Tương tác tích cực với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về virus, các bệnh do virus gây ra và
biện pháp phòng chống;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được một số bệnh do virus gây ra trong thực tiễn dựa trên
kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu đối với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng thông qua hiểu biết về bệnh do virus, vi khuẩn.
- Thông qua hiểu biết về vi khuẩn, biết chủ động phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra;
36

Ơn tập cuối
học kì I

2

- Trung thực trong quá trình thực hành, báo cáo kết quả thực hành của cá nhân và nhóm.
1. Kiến thức

Hệ thống hóa các kiến thức đã học ở các chủ đề (từ chủ đề 1 đến chủ đề 8)
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện việc ơn tập và hệ thống hóa kiến thức đã học của các
chủ đề;
- Giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, chia sẻ với bạn cùng nhóm để thực hiện nội dung ôn tập;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề liên


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×