Tải bản đầy đủ (.docx) (222 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 3 CV 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.85 MB, 222 trang )

GIÁO ÁN HƯỚNG DẪN HỌC TIN HỌC LỚP 3 CÔNG VĂN 2345

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
Tiết 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT
- Nhận biết và gọi đúng tên các bộ phận của máy tính;
- Nhận biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính;
- Biết được máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người;
- Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập;
- Nhận biết được hình dạng các bộ phận chính của những máy tính thơng dụng;
- u thích học mơn học. Ham tìm hiểu về lợi ích và các thành phần của máy tính;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
- Các phiếu học tập trong kế hoạch DH
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Chúng ta đã biết máy tính là cơng cụ xử
lý thơng tin, vậy nó có khả năng và tác - Trả lời theo sự hiểu biết
dụng gì ?
- Vào bài mới
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Các bộ phận của máy tính.
- Cho HS quan sát về máy tính để bàn và - Quan sát và chia sẻ.
yêu cầu các em chia sẻ với bạn bè mình
về những gì mà em biết.


- GV hướng HS tìm hiểu về cơng dụng - HS hoạt động theo nhóm.
- Các thành viên trong nhóm tổng hợp ý
của máy tính sẽ giúp các em điều gì?
kiến: Máy tính là một người bạn mới
của em, máy tính sẽ giúp em học bài,
- GV quan sát các nhóm hoạt động và kết
liên lạc với bạn bè, tìm hiểu thế giới
luận của các nhóm rồi đưa ra kết quả
xung quanh và cùng cùng chơi các trị
cuối cùng về cơng dụng của máy tính.
chơi thú vị và bổ ích.
- Hướng HS tìm hiểu về các bộ phận của - Các nhóm quan sát, nội dung bài học
trong SGK và đưa ra kết luận về các bộ
một máy tính để bàn?
phận của một máy tính để bàn.
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIÀNG A PHỦ
GIÁO VIÊN: LÝ THIÊN HOA


- Máy tính để bàn có 4 bộ phận, đó là:
Màn hình, thân máy, bàn phím, chuột.
- Khái qt câu trả lời của HS
- Màn hình là nơi hiển thị kết quả của
- Giải thích cấu tạo và cơng dụng của máy tính.
màn hình máy tính?
- Thân máy tính là hộp chứa nhiều chi
- Thân máy tính có tác dụng gì?
tiết tinh vi trong đó có bộ xử lý được ví
như bộ não, điều khiển mọi hoạt động
của máy tính

- Bàn phím máy tính gồm nhiều phim.
- Bàn phím máy tính có cơng dụng gì?
Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào
máy tính.
- Chuột máy tính giúp em điều khiển
- Chuột máy tính có giúp em làm gì?
máy tính thuận tiện hơn
- Khái quát câu trả lời của HS và giải
thích cơng dụng của chuột.
3. LUYỆN TẬP
- HĐ 1: Bài 1

- Nghe và ghi nhớ.

- Quan sát

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn HS - Trưởng nhóm thu thập thơng tin từ các
mở chương trình WordPart, giúp HS thành viên trong tổ và đưa ra kết luận
rồi báo cáo kết quả.
luyện gõ bàn phím.
- Quan sát và trợ giúp các nhóm chưa
làm được. Hướng dẫn HS luyện gõ các
- Quan sát và thực hành theo hướng dẫn
phím.
của giáo viên.
- HĐ 2: Bài 2
- Yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK:
bài 2-trang 8. HS làm cá nhân vào vở rồi - HS thực hành theo nhóm đơi.
- HS làm cá nhân vào SGK và chốt nội
tổng hợp kết quả vào phiếu học tập.

dung bài tập vào phiếu học tập theo
- GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS
nhóm.
yếu.
- Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã
làm được với GV.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài Bài 2.
- Máy tính xách tay có thân máy, thân
tập.
máy được gắn phía dưới bàn phím.
- Máy tính bảng có bàn phím, khi cần
- GV nhận xét và đưa ra kết luận cuối
dùng bàn phím người dùng điều chỉnh


cùng.

để bàn phím hiện lên trên màn hình.

- Quan sát và thực hành theo hướng dẫn
- Lĩnh hội
của giáo viên.
4. VẬN DỤNG
- HĐ 1: Vận dụng
- GV yêu cầu HS quan sát 4 chiếc thẻ và - HS quan sát và sắp xếp theo nhóm.
3 chiếc hộp rồi sắp xếp các thẻ ở trên - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả.
vào các hộp ở dưới.

- HS làm bài tập vào vở cá nhân.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- HĐ 2: Củng cố, dặn dò
- HS lĩnh hội
- Tóm tắt lại nội dung chính của bài
- HS về nhà xem em đã dùng máy tính
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại xem
làm những công việc gì?
máy tính giúp em làm những cơng việc
gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...


KHỐI 3.
Tiết 2: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM
I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nhận biết và gọi đúng tên các máy tính thường gặp;
- Nhận biết các bộ máy tính thơng dụng;
- Biết được máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người;
- Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập;
- Nhận biết được hình dạng những máy tính thơng dụng;
- u thích học mơn học. Ham tìm hiểu về lợi ích và các thành phần của máy tính;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG
- Ổn định lớp.
- HS báo cáo sĩ số.
- GV cho HS chơi trò chơi truyền điện:
- HS nối tiếp nêu tên các bộ phận của
nêu tên các bộ phận của máy tính và các máy tính
loại máy tính thơng thường.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- HĐ1. Các loại mấy tính thường gặp.
- GV cho HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ - HS làm việc cá nhân và nói cho nhau
trước lớp các loại máy tính thường gặp, nghe rồi chia sẻ trước lớp.
nêu những ưu điểm của máy tính xách
tay so với máy tính để bàn.
- Có ba loại máy tính thường gặp: Máy
- GV nhận xét
tính bàn, máy tính xách tay, máy tính
bảng.
- GV hướng dẫn, gợi ý để HS rút ra nhận
xét: Máy tính nào cũng phải có bốn bộ
phận cơ bản: thân máy, màn hình, bàn
phím và chuột.
3. LUYỆN TẬP
- HĐ 1: Bài tập 3: Nối ô ở cột trái với ô
ở cột phải để được câu đúng. So sánh kết
quả với bạn.

- Ưu điểm của máy tính xách tay, máy
tính bảng là gọn nhẹ, dễ dàng mang

theo khi di chuyển.

- HS nối các ô cho đúng kết quả:
Thân máy tính + là hộp chứa
nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử


lí của máy tính.
- Nhận xét.

Màn hình máy tính + là nơi hiển
thị kết quả làm việc của máy tính.
Bàn phím máy tính + có nhiều
phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu
vào máy tính.

Chuột máy tính + dùng để điều
- HĐ 2: Bài tập 4: Máy tính có thể giúp khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng.
em làm những công việc nào sau đây - 4 HS báo cáo kết quả làm được với
( nối hình máy tính vào các hình tương GV
ứng)?
Kết quả: máy tính giúp em: liên - 2 -3 HS báo cáo kết quả làm được với
lạc với bạn bè, học tập, gửi thư, nghe GV.
nhạc, xem phim
- GV nhận xét.
4. VẬN DỤNG
- HĐ 1: Vận dụng
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
rồi chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm báo cá kết quả.


- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của
bài, nói cho nhau nghe rồi chia sẻ kết
quả trước lớp.
Kết quả: 1 Màn hình - Đưa tín hiệu ra
2. Thân máy - Xử lí tín hiệu
3. Bàn phím - Đưa tín hiệu vào
4. Chuột máy tính - Đưa tín hiệu vào

- HĐ 2: Củng cố, dặn dị
- Tóm tắt lại nội dung chính của bài
- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS về nhà thực hành tập mở,
- HS về nhà thực hành mở, tắt máy tính
tắt máy tính
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
TUẦN 2 – Tiết 3
CHỦ ĐỀ I: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH


BÀI 2: BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính.
- Thực hiện được thao tác khởi động máy tính.
- Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong.

- Biết cách tắt máy tính khi khơng sử dụng.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng đọc sách giáo khoa để biết được tư thế
ngồi khi làm việc với máy tính, khởi động máy tính, tắt máy tính.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào
thực tiễn, khám phá kiến thức qua các hoạt động học.
2.2 Năng lực riêng:
- Biết ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính để giúp giữ gìn sức khỏe và học tập
hiệu quả hơn.
- Nhận biết được trên màn hình có các biểu tượng, sau khi khởi động máy tính.
3. Phẩm chất:
- Học sinh hào hứng học tập mơn học
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, Sách bài tập. Máy tính để bàn, máy tính
xách tay, máy tính bảng(nếu có) .
- Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo Viên
1. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động của Học Sinh


a. Hoạt động khởi động
- GV cho HS xem video về các loại máy
tính


- HS xem.

b. Kết nối:
- Máy tính có những bộ phận nào?
- Có những loại máy tính thường gặp
- HS trả lời.
nào?
- Máy tính có thể giúp em những cơng
việc gì?
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Bài học ở tiết trước chúng ta đã được tìm
hiểu về các bộ phận của máy tính và một số
loại máy tính thường gặp

-

Học sinh lắng nghe

- Ở tiết học này cơ và các con sẽ tìm hiểu
về cách ngồi trước máy tính như thế nào,
tắt – bật máy tính ra sao.
* Hoạt động khám phá, phân tích
a. Tư thế ngồi khi làm việc với máy tính.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu
các tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy
tính?
- Quan sát hình 1B, 2A em hãy nêu tư thế
ngồi làm việc với máy tính như thế nào là - HS quan sát tranh, thảo luận trả lời:
1B, 2A

đúng?

- GV nhận xét, bổ sung.

- Lưng thẳng, vai thả lỏng, mắt hướng
ngang tầm màn hình, khoảng cách từ
mắt đến màn hình từ 50 cm – 80 cm.

b. Khởi động máy tính
+ Khởi động máy tính:

- HS lắng nghe.

- Em hãy nêu các thao tác để mở máy tính?
- GV nhận xét, chốt ý
+ Các biểu tượng
Sau khi khởi động, trên màn hình nền có
- Bật cơng tắc trên thân máy.
những hình vẽ nhỏ xinh xắn trên màn hình
nền được gọi là gì?


- Bật cơng tắc trên màn hình.

- biểu tượng

c. Tắt máy tính
- Start /
- Tắt cơng tắt màn hình


3. LUYỆN TẬP
HS làm bt 1, 2/13,14sgk
- Gv quan sát, nhắc nhở

- HS làm bt vào sgk

Với sự hướng dẫn của GV, cô giáo em thực
hiện thao tác khởi động, mở cửa sổ
Computer và tắt máy tính.

- Hs báo cáo kết quả đã làm được

- GV nhận xét.

- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.

4. VẬN DỤNG
- Quan sát bạn bên cạnh và nhận xét tư - Hs thực hiện
thế của bạn khi ngồi làm việc trước máy
tính. Nếu tư thế đó chưa đúng, em giúp
bạn điều chỉnh tư thế ngồi cho đúng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

TUẦN 2 – Tiết 4
CHỦ ĐỀ I: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 2: BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Kiến thức:
- Biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính.
- Thực hiện được thao tác khởi động máy tính.
- Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong.
- Biết cách tắt máy tính khi không sử dụng.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng đọc sách giáo khoa để biết được tư thế
ngồi khi làm việc với máy tính, khởi động máy tính, tắt máy tính.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào
thực tiễn, khám phá kiến thức qua các hoạt động học.
2.2 Năng lực riêng:
- Biết ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính để giúp giữ gìn sức khỏe và học tập
hiệu quả hơn.
- Nhận biết được trên màn hình có các biểu tượng, sau khi khởi động máy tính.
3. Phẩm chất:
- Học sinh hào hứng học tập môn học
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong q trình học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, Sách bài tập. Máy tính để bàn, máy tính
xách tay, máy tính bảng(nếu có) .
- Học sinh: Sách hướng dẫn học Tin học lớp 3, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo Viên

Hoạt động của Học Sinh


1. KHỞI ĐỘNG
a. Hoạt động khởi động

- HS hát.

- GV cho HS hát
b. Kết nối:
- Hs nêu tư thế ngồi đúng khi làm việc
- HS trả lời.
với máy tính?


2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

-

Học sinh lắng nghe

- Ở tiết học này cô và các con sẽ thực hành
những kiến thức mà chúng ta đã được học
ở tiết trước.
* Hoạt động khám phá, phân tích
Học sinh làm bài tập
* B1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào . So sánh - HS làm bài, so sánh kết quả với bạn.
kết quả với bạn
- 2HS báo cáo kết quả.
a) Khi ngồi học với máy tính:
- Mắt hướng ngang tầm màn hình
- Ngồi tùy ý

- Mắt cách màn hình khơng quá 35cm
- Lưng thẳng, vai thả lỏng
b) Ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy
tính, giúp em:
- Học tập hiệu quả không bị cận thị
- Không bị vẹo cột sống không bị đau tai
GV nhận xét.
* B2. Điền vào chỗ chấm (...) cho đúng.
Để bắt đầu sử dụng máy tính, em khởi
động máy tính bằng hai thao tác sau:
+ Bật công tắc .................................
+ Bật tiếp công tắc ..................................
- Lớp, GV nhận xét.

- HS trả lời
+ Bật công tắc .................................
trên thân máy
+Bật tiếp cơng
trên màn hình
tắc ..................................

3. LUYỆN TẬP
Thực hiện thao tác khởi động và tắt máy
tính.
- Em hãy nêu các bước tắt máy tính?

- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.


- Lớp, GV nhận xét.

- Cả lớp thực hiện thao tác khởi động và
tắt máy tính.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn yếu,
thực hiện thao tác chưa tốt.
- Hs thực hiện
4. VẬN DỤNG
- Quan sát bạn bên cạnh và nhận xét tư thế - HS quan sát bạn của mình, nhận xét
của bạn khi ngồi làm việc trước máy tính. và giúp đỡ nhau để có tư thế ngồi làm
Nếu tư thế đó chưa đúng, em giúp bạn điều việc với máy tính cho đúng.
chỉnh tư thế ngồi cho đúng.
- GV quan sát, nhận xét, điều chỉnh khi
- HS thực hiện thao tác theo y/c của
cần thiết.
bài, nhận xét sự thay đổi của các biểu
- Em di chuyển chuột lên các biểu tượng tượng so với lúc ban đầu.
trên màn hình nền và nhận xét sự thay đổi
của các biểu tượng đó so với lúc ban đầu.
- GV nhận xét, chốt ý.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

KHỐI 3
CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 3: CHUỘT MÁY TÍNH (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:

- Biết các bộ phận cơ bản của chuột máy tính;
- Biết cầm chuột đúng cách;
2. Năng lực:
- Thực hiện được các thao tác di chuyển, nháy, nháy đúp và kéo thả chuột.


3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì và học cách bảo vệ các bộ phận của máy
tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
- Phiếu học tập
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. KHỞI ĐỘNG
- Ổn định lớp.

- HS báo cáo sĩ số

- GV gọi 1HS lên khởi động máy
tính.

- HS lên máy gv thao tác

- Cho biết tư thế ngồi đúng khi sử

dụng máy tính?

- HS trả lời.

- HSNX, GV nhận xét.
- Máy tính có bộ phận quan trọng
nào để đưa thông tin vào

- HS trả lời: Chuột và bàn phím

- Vào bài mới
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về chuột
Máy
- GV cho HS quan sátNót
chuột
máy
ph¶i
Nút
tính trái
và gọi tên các nút của chuột
máy tính.

Bánh lăn

- HS quan sát hình vẽ và nêu tên các nút
trái, nút phải, bánh lăn.



GV nhận xét, chốt ý
- Yêu cầu Hs cầm chuột máy tính
đang sử dụng chỉ và nêu tên các bộ
phận của chuột

- Hs cầm chuột máy tính đang sử dụng chỉ
và nêu tên các bộ phận của chuột của mình

2. Hoạt động 2: Sử dụng chuột
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trong sách, cầm chuột làm mẫu cho
HS làm theo.

- HS quan sát hình vẽ trong SGK, quan sát
GV cầm chuột rồi làm theo GV.

- HS sử dụng những từ gợi ý điền vào chỗ
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu
chấm:
trong SGK: “điền vào chỗ chấm(...)”
1. Tay phải
2. Nút trái chuột
3. Nút phải chuột
4. Bên trái chuột
5. Bên phải chuột
- HS trả lời
- Qua bài tập điền vào chỗ chấm, em
hãy nêu cách cầm chuột?
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét, chốt lại:

+ Đặt úp bàn tay phải lên chuột,
ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột,
ngón giữa đặt vào nút phải chuột.
+ Ngón cái và các ngón cịn lại cầm
- HS quan sát hình và thực hiện y/c:
giữ hai bên chuột
- Yêu cầu HS quan sát hình ở ý b
trang 16 và thực hiện theo yêu cầu
đánh dấu vào hình thực hiện cầm
chuột sai.
3. Hoạt động 3: Con trỏ chuột

+ Hình thứ nhất là hình cầm chuột sai.

- HS quan sát và nói cho nhau nghe. Đại
- Yêu cầu học sinh quan sát và chỉ ra diện các nhóm chia sẻ.
hình mũi tên

trên màn hình nền,


cầm và dịch chuyển chuột rồi quan
sát sự thay đổi vị trí của hình mũi
tên đó.
- u cầu HS đọc thơng tin trong
hình và GV nhấn mạnh lại cho HS:
Biểu tượng hình mũi tên trên màn
hình nền gọi là con trỏ chuột, ngồi
hình dạng mũi tên con trỏ chuột cịn
có nhiều hình dạng khác.


- HS đọc thơng tin trong hình và lắng nghe
GV.

- HS quan sát

- GV cho HS quan sát trực tiếp con
trỏ chuột trên cửa sổ Word và trên
màn hình nền , I, +,

,

,

- HS quan sát và lắng nghe

- GV hướng dẫn cụ thể trên từng
hình dạng con trỏ chuột
III. LUYỆN TẬP
- GV giới thiệu và hướng dẫn chơi
trò chơi: luyện tập sử dụng chuột.
- Yêu cầu HS thực hiện theo các
bước được trình bày và minh họa ở
trong SGK.

- HS lắng nghe, thực hành theo hướng dẫn
của GV
- HS thực hành theo chỉ dẫn của GV và
hình vẽ trong sách.


IV. VẬN DỤNG
Củng cố, dặn dị

- Hs lắng nghe

- GV yêu cầu HS về nhà nêu được
cách cầm chuột và cấu tạo chuột
máy tính

- Hs lắng nghe

- GV NX tiết học, tuyên dương một
số bạn sôi nổi tong tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................
...........................................................
...........................................................


BÀI 3: CHUỘT MÁY TÍNH (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết các bộ phận cơ bản của chuột máy tính;
- Biết cầm chuột đúng cách;
2. Năng lực:
- Thực hiện được các thao tác di chuyển, nháy, nháy đúp và kéo thả chuột.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì và học cách bảo vệ các bộ phận của máy
tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:
- Giáo án, máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
- Phiếu học tập
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. KHỞI ĐỘNG
- Ổn định lớp.

- HS báo cáo sĩ số

- GV: Cho biết chuột máy tính có
mấy bộ phận cơ bản?

- HS trả lời 3 bộ phận:
+ Nút trái
+ Nút phải
+ Bánh lăn
- HS trả lời.

- HSNX, GV nhận xét tuyên dương.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các thao tác sử


dụng chuột

- Cho HS đọc thầm SGK trang 16,
17 và điền câu đúng vào đấu (.....)

- HS đọc thầm và làm bài vào mục 4 SGK
trang 16 và 17

- GV thao tác sử dụng chuột và cho
HS quan sát trực quan các thao tác
với chuột.

- HS quan sát các thao tác sử dụng chuột

- GV di chuyển chuột trên mặt
phẳng

- Di chuyển chuột

Đây là thao tác gì?
- GV nháy nút chuột trái
Cho biết thao tác này là gì?

- Nháy nút trái chuột

- GV nháy nút chuột phải
Cho biết thao tác này là gì?

- Nháy nút phải chuột

- GV kéo thả chuột chọn 1 vùng
- GV cho HS báo cáo kết quả đã

làm.

- Kéo thả chuột
* HS báo cáo kết quả đã làm

- GV nhận xét, chốt lại.
- Gọi một vài HS lên bảng thực hiện
các thao tác trên máy tính của GV.

- HS lắng nghe
- HS thực hiện lại các thao tác vừa học.

- Lớp, GV nhận xét.
- HS lắng nghe
III. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS tiếp tục luyện tập
các bài tiếp theo

- HS luyện tập các bài tiếp theo

+ Bài 2: Nháy nút phải chuột
+ Bài 3: Nháy đúp chuột
+ Bài 2: Kéo thả chuột
- Tổ chức thi xem ai nhanh tay dành
được điểm cao hơn.
III. VẬN DỤNG
HĐ1: Vận dụng

- HS thi với nhau.



- GV hướng dẫn HS sử dụng chuột
cùng với thao tác nháy chuột để tắt
máy tính.

- HS lắng nghe, thực hành tắt máy khi hết
giờ.

HĐ2: Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS về nhà thực hành
di chuyển chuột.

- HS về nhà thực hành di chuyển chuột.

- GV NX tiết học, tuyên dương một
số bạn thao tác sử dụng chuột tốt

- HS lằng nghe

- Yêu cầu HS đọc phần “em cần ghi
nhớ”, nhấn mạnh lại cho học sinh
hiểu.

- HS đọc và lằng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................
...........................................................
...........................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY

KHỐI 3.
CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 4: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (tiết 1)
I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Nhận biết được khu vực chính của bàn phím máy tính.
Chỉ ra được vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự giác chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các
nhiệm vụ học tập.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh xác định được các yêu cầu
và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các hàng phím của bàn phím.
Năng lực đặc thù Tin học
- Chỉ ra được khu vực chính của bàn phím, nêu được tên các hàng phím; Xác
định được 2 phím có gai, phím cách.
3. Phẩm chất
a. Phẩm chất
- Nhân ái: Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ, kiên trì luyện tập để đạt kết quả tốt.
- Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá
trình quan sát, thực hành.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ thiết bị học tập: máy tính, bàn phím,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, bàn phím máy tính, SGK, sổ ghi chép.
2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ CỦA GIÁO VIÊN

HĐ CỦA HỌC SINH

1. KHỞI ĐỘNG
- Em hãy nhắc lại các bộ phận chính của máy
tính?

- Nhắc lại.

- Nhận xét và cho HS quan sát hình ảnh bàn
phím máy tính.
- Quan sát.
- Chuyển ý: Chúng ta đã biết bàn phím máy
tính là một trong các bộ phận chính của máy
tính để bàn. Vậy khu vực chính của bàn phím
máy tính gồm những hàng phím nào? Và cách
sử dụng ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu bài - Lắng nghe
ngày hơm nay “Bàn phím máy tính”.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu về khu vực chính của bàn
phím.
- Cho HS quan sát hình ảnh bàn phím có làm
dấu về khu vực chính.


- Quan sát.

- Gọi HS lên xác định khu vực chính trên bàn
phím thật.

- Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức.
- Chuyển ý sang hoạt động tiếp theo.

- 2 - 3 HS lên xác định.

Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
HĐ2: Khu vực chính của bàn phím máy tính

- Yêu cầu HS quan sát hình về các hàng phím
trên khu vực chính và gọi tên các hàng phím.
- Quan sát.
- 2 -3 HS gọi tên hàng phím.

- Nhận xét, chốt ý.
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm máy để xác
định vị trí các hàng phím.
- Gọi vài HS đại diện các nhóm lên xác định vị - Hoạt động nhóm để thực hiện.
trí các hàng phím trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS xác định 2 phím có gai.

- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.

- Nhận xét, chốt ý và giải thích ý nghĩa của hai - Lắng nghe.
phím có gai.
- HS xác định.
- Chuyển ý sang hoạt động tiếp theo.

Lắng nghe.


3. THỰC HÀNH
GV yêu cầu học sinh cả lớp tham gia chơi trị
chơi “Kiểm tra trí nhớ”. một bạn đọc tên hàng
phím và một bạn chỉ hàng phím đó trên bàn
phím.
GV hướng dẫn HS cách ghi điểm để tăng tính

- Cả lớp tham gia chơi trò chơi theo yêu
cầu.


hấp dẫn của trò chơi.
- Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Lắng nghe.

4. VẬN DỤNG
HĐ1: Vận dụng
GV yêu cầu hs quan sát bàn phím máy tính,
điền tiếp các số và chữ cái cịn thiếu trên các
hàng phím rồi so sánh kết quả với bạn.
HS quan sát và điền tiếp theo yêu
cầu.

So sánh kết quả với bạn.
GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần.
GV kiểm tra kết quả.

Nhận xét.
HĐ2: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của cá
nhân, nhóm học tập.

HS báo cáo kết quả.
Lắng nghe.

- GV tổng kết lại những nội dung HS cần ghi - HS lắng nghe, ghi chép và đặt câu
hỏi để đảm bảo hiểu rõ nội dung
nhớ. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
tổng kết bài học của GV.



CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 4: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (tiết 2)
I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nhận biết được khu vực chính của bàn phím máy tính;
- Chỉ ra được vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính;
- Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự giác chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh xác định được các yêu cầu
và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các hàng phím của bàn phím.
Năng lực đặc thù Tin học

- Chỉ ra được khu vực chính của bàn phím, nêu được tên các hàng phím; Xác
định được 2 phím có gai, phím cách.
- Nhận biết tầm quan trọng của việc đặt đúng ngón tay trên bàn phím. Biết bảo
vệ sực khỏe bản thân khi làm việc với máy tính: ngồi đúng tư thế.
- Biết đặt ngón tay trên bàn phím đúng cách.
3. Phẩm chất
a. Phẩm chất
- Nhân ái: Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ, kiên trì luyện tập để đạt kết quả tốt.
- Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong q
trình quan sát, thực hành.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ thiết bị học tập: máy tính, bàn phím,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, bàn phím máy tính, tranh minh họa cách đặt tay lên bàn
phím, SGK, sổ ghi chép.


2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GIÁO VIÊN

HĐ CỦA HỌC SINH

1. KHỞI ĐỘNG
- Cho HS quan sát video gõ các phím trên bàn - Quan sát.
phím bằng 10 ngón tay.
- Em có nhận xét gì về tốc độ và độ chính xác
khi gõ phím ở video trên?
- Nhận xét và nêu tác dụng của việc gõ phím
bằng 10 ngón tay.


- Trả lời: Nhanh và chính xác.

- Chuyển ý: Vậy việc gõ phím bằng 10 ngón - Lắng nghe.
tay như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài
“Bàn phím máy tính”.
- Lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ1: Cách đặt tay lên bàn phím máy tính
- Cho HS xem tranh về cách đặt tay lên bàn phím
và trả lời câu hỏi
- HS quan sát.
- Vài HS trả lời.

+ Ngón trỏ trái đặt lên phím nào?
+ Ngón trỏ phải đặt lên phím nào?
+ Hai ngón cái đặt lên phím nào?
- Lớp nhận xét
+…
- Nhận xét, chốt ý:
+ Hai ngón trỏ đặt trên phím có gai (F,J)
+ Hai ngón cái đặt trên phím cách
+ Các ngón cịn lại đặt sát nhau trên hàng phím cơ - Lắng nghe.
sở
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS đặt tay đúng cách
- Mời đại diện các tổ thực hiện đặt tay lên bàn
phím.

- Nhận xét, tuyên dương.


- HS quan sát


- Đại diện các tổ lên thực hành
- Lớp quan sát, nhận xét

3. THỰC HÀNH
GV yêu cầu học sinh cả lớp tập đặt tay đúng
cách trên bàn phím.
- Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Cả lớp thực hành theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

4. VẬN DỤNG
HĐ1: Vận dụng
GV yêu cầu hs quan sát cách đặt tay lên bàn
phím trong hai hình sau:
HS quan sát tranh.

? Theo em cách đặt tay lên bàn phím như vậy
đúng hay sai? Giải thích vì sao?
GV nhận xét, chốt ý.

Trả lời theo ý hiểu.
GV: Để thao tác gõ phím linh hoạt, nhanh,

chính xác khơng chỉ cần đặt các ngón tay Lắng nghe.
đúng như yêu cầu mà tư thế đặt tay sao cho
thoải mái cũng rất quan trọng. GV đưa ra một
số tư thế đặt tay chưa chính xác để từ đó HS
rút kinh nghiệm cho bản thân khi đặt tay lên Quan sát, lắng nghe.
bàn phím máy tính.
HĐ2: Củng cố - dặn dị
- Kể tên các hàng phím trong khu vực chính
của bàn phím máy tính?
- Trong khu vực chính có hai phím có sự khác
biệt so với các phím khác trên hàng phím, đó
là những phím nào?
- Nêu lại cách đặt tay đúng trên bàn phím.
- GV nhận xét, tổng kết lại những nội dung

HS trả lời câu hỏi.


HS cần ghi nhớ. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài HS trả lời câu hỏi.
học sau.

HS trả lời câu hỏi.

Lắng nghe.
BÀI 5: TẬP GÕ BÀN PHÍM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gõ bàn phím bằng 10 ngón tay.
- Tự luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón tay với phần mềm Kiran’s Typing Tutor.
- Thao tác nhanh, gõ chính xác theo đúng vị trí các ngón tay.
- u thích mơn học, thích luyện gõ chữ trên bàn phím máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: phịng máy, giáo án và sách giáo khoa.
- Học sinh: dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Khởi động:
- Em hãy nêu các hàng phím trên khu vực
chính của bàn phím máy tính?

- Trả lời, HS khác nhận xét.

 Nhận xét + tuyên dương
- Em hãy nêu cách đặt tay trên hàng phím
- Lắng nghe.
máy tính?
- Trả lời, HS khác nhận xét.
 Nhận xét + tuyên dương
- Lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Cách gõ bàn phím bằng 10
ngón tay.
a) Em nhắc lại cách đặt tay lên bàn phím
máy tính.

+ Hai bàn tay đặt nhẹ lên bàn phím



×