Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Nghiên cứu thực trạng môi trường tại nhà máy sản xuất gạch tuynel xuân hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.93 KB, 27 trang )

A. Phần mở đầu
1. Đặt vấn đề
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, sau nhiều
năm đổi míi, nỊn kinh tÕ níc ta thùc sù ®· cã nhiều thay đổi vợt
bậc, từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp đà chuyển sang
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trờng có sự quản lý của nhà nớc. Với cơ chế vận hành nền kinh tế
nh hiện nay đà tạo điều kiện để nền sản xuất vật chất nớc ta có
nhiều điều kiện để phát triển chính vì vậy mà đà có nhiều nhà
máy, xí nghiệp mọc lên và hoạt động có hiệu quả góp phần quan
trọng trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nớc ta.
Bên cạnh những mặt tích cực, nên sản xuất hàng hóa cũng
đà góp phần tạo ra những thách thức đối với môi trờng mà Việt
Nam đang phải đối mặt. Thật vây, các ống khói của các nhà
máy, xí nghiệp đang ngày đêm thải ra môi trờng một lợng lớn các
khí thải độc hại đối với sức khỏe con ngời và đặc biệt là các
khí nhà kính góp phần làm gia tăng hiệu ứng nhà kính đang
làm cho nhiệt độ trung bình của trái đất tăng lên kéo theo đó là
hàng loạt thiên tai do sự biến đổi khí hậu toàn cầu mang lại. Cha
dừng lại ở đó, các cống thải đang tạo ra một lợng lớn các chất thải
lỏng thải ra môi trờng, một lợng không nhỏ chất thải rắn đợc tạo ra
trong quá trình sản xuất thải ra môi trờnglàm ô nhiễm môi trờng nghiêm trọng đạng là vẫn đề cấp bách hiện nay.
Trong các nghành công nghiệp trọng điểm của đất nớc,
nghành sản xuất vật liệu xây dựng (trong đó có nền sản xuất
gạch) đang đợc nhà nớc quan tâm và tạo điều kiện thu hút đầu t
xây dựng các nhà máy sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật liêu
xây dựng trong nớcChính vì vậy, nhiều nhà máy sản xuất vật
liệu xây dựng mọc lên ngày càng nhiều. Bên cạnh những lợi ích mà
nó mang lại việc mọc lên ồ ạt các nhà máy xí nghiệp với sự thiếu
quan tâm đến vẫn đề bảo vệ môi trờng của các nhà quản lý
1




đang tạo ra những bức xúc đối với môi trờng, gây bức xúc đối với
ngời dân sống quanh vùng sản xuất bởi môi trờng sống bị ô nhiễm
ở mức trầm trọng
Nhận thấy sự cần thiết phải tìm hiểu thực trạng và nguy cơ
gây ô nhiễm môi trờng của các nhà máy sản xuất vật liệu xây
dựng nói chung, nhà máy sản xuất gạch nói riêng và sự cần thiết
phải làm một việc gì đó để góp phần bảo vệ môi trờng của quê
hơng nên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu
thực trạng môi trờng tại nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân
Hòa xà Xuân Hòa huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An làm
chuyên ®Ị tèt nghiƯp cđa m×nh.
2. TÝnh cÊp thiÕt cđa ®Ị tài
- Các lò gạch thủ công lạc hậu gây ô nhiễm môi trờng trầm
trọng cần đợc xóa bỏ: Thật vậy, với nguồn tài nguyên đất có hàm lợng sét khá cao của địa phơng, sản xuất gạh đỏ những năm qua
đợc coi là một trong những hớng đí chính phát triển công nghiệp
của huyện Nam Đàn. Có thời điểm trên toàn địa bàn của huyện có
gần 100 lò nung gạch nhng hoàn toàn là lò thủ công, trong đó có
nhũng lò xây dựng không phép, nằm ngoài khu quy hoạch sản xuất
của địa phơng. Với công nghệ sản xuất lạc hậu, các lò gạch này
gây ô nhiễm môi trờng trầm trọng, ảnh hởng lớn đến sức khỏe của
ngời dân quanh vùng và tàn phá nông nghiệp tạo ra những bức xúc
trong nhân dân. Do vậy, thờng xuyên xẩy ra tình trạng khiếu
kiện, đòi bồi thờng của nhân dân trên địa bàn và khói lò gạch
gây cháy, tác hại đến cây trồng.
- Nhu cầu sử dụng gạch ngói chất lợng tốt ngày càng tăng:
Hiện nay, với chính sách phát triển kinh tế của đất nớc trong giai
đoạn mới, tỉnh Nghệ An nói chung và huyên Nam Đàn nói riêng
đang từng bức chuyển mình để bắt kịp với nhịp độ phát triển

chung của đất nớc, đời sống của nhân dân ngày càng cao nên
nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng công nghiệp và dân

2


dụng ngày càng tăng đòi hỏi cần có một lợng lớn gạch ngói chất lợng
tốt để đáp ứng nhu cầu đó.
Câu hỏi đặt ra là khi các lò gạch thủ công lạc hậu tồn tại lâu
nay gây ô nhiễm môi trờng cần đợc xóa bỏ trong khi đó nhu cầu
sử dụng gạch ngói ngày càng tăng thì phải có giải pháp nào để
giải quyết ổn thỏa hai vẫn đề trên?
Với đề tài: Nghiên cứu thực trạng môi trờng tại nhà máy
sản xuất gạch Tuynel Xuân Hòa xà Xuân Hòa huyện Nam
Đàn tỉnh Nghệ An bản thân tôi muốn nói lên tính tích cực
và hiệu quả của công nghệ sản xuất gạch ngói bằng công nghệ lò
nung Tuynel và muốn khẳng định rằng dây chuyền sản xuất
gạch ngói bằng công nghệ lò nung Tuynel là giải pháp thay thế
hiệu quả và tối u để tiếp tục sản xuất vật liệu xây dựng của địa
phơng, phù hợp với chiến lợc phát triển kinh tế của đảng và nhà nớc
và phù hợp với xu thế phát triển của ngành vật liệu xây dựng trong
giai đoạn hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xác định nguồn gây ô nhiềm môi trờng từ các hoạt động
của nhà máy
- Tìm hiểu hiện trạng môi trờng của nhà máy và các vùng xung
quanh nhà máy
- Nói lên tính tích cực về mặt môi trờng của công nghệ sản
xuất gạch bằng lò nung Tuynel
4. Giới hạn và phàm vi nghiên cứu của đề tài

- Địa điểm: Nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân Hòa xÃ
Xuân Hòa huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.
- Quy mô: Nghiên cứu môi trờng sản xuất trong nhà máy và
môi trờng sống của các vùng phụ cận.
- Đối tợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng môi trờng
của nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân Hòa và ảnh hởng của nó

3


đến môi trờng sản xuất và môi trờng sống của nhân dân xung
quanh nhà máy.
- Vẫn đề trọng tâm: Tìm hiểu nguồn phát thải chủ yếu, ảnh
hởng của sự phát thải đối với khu vực, các biện pháp bảo vệ môi trờng mà nhà máy đang áp dụng.
5. Phơng pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng phơng pháp thu thập thông tin và số liệu có
sẵn từ đó phân tích, tổng hợp, lựa chọn đa vào đề tài
- Sử dụng phơng pháp khảo sát thực tế, tham khảo ý kiến
cộng đồng một cách khách quan
6. Tổng quan tài liệu
1. Trung t©m QT&KTMT NghƯ An ( 9 / 2010 ), KÕt quả Quan
Trắc Giám Sát Chất Lợng Môi Trờng Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói
Xuân Hòa, XÃ Xuân Hòa, Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An.
2. Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Xuân Hòa Nam Đàn ( 11 / 2 /
2011 ), Báo Cáo Kiểm Tra Việc Chấp Hành Pháp Luật Về Bảo Vệ
Môi Trờng.
3. Công Ty Cổ Phần Gạch Ngói Xuân Hòa Nam Đàn ( 3 /
2002 ), Dự án Đầu T Nhà Máy Gạch Tuynel Công Suất 10 Triệu Viên /
Năm.


B. Nội dung
Chơng 1. Tổng quan nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân
Hòa
1.1. Giới thiệu về nhà máy
1.1.1. Thông tin liên lạc

4


- Tên cơ sở: Công ty cổ phần gạch ngói Xuân Hòa
- Địa chỉ: xà Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
- Đại diện: Ông Phan Quang - Chức vụ: Giám đốc
1.1.2. Vị trí, diện tích
- Diện tích: Diện tích hiện nay của công ty đợc sử dụng làm
nhà điều hành sản xuất là 6000m2. Khu vực bÃi, đồi để khai thác
đất làm nguyên liệu rộng gần 5 ha.
- Vị trí: Công ty nằm sát đờng tỉnh lộ số 46. Phía Đông cách
thành phố vinh 20 km.Phía Tây Bắc cách thị trấn đô lơng 30
km.
1.1.3. Quá trình hình thành
Qua một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích tình
hình hoạt động, nghiên cứu dây chuyền sản xuất. Ngày 09 tháng
04 năm 2003 UBND Tỉnh Nghệ An đà ra quyết định thành lập
Công ty cổ phần gạch ngói Tuynel Xuân Hòa tại Nam Đàn Nghệ
An. UBND Tỉnh Nghệ An đà cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 270300108 ngày 02 tháng 6 năm 2003 cho công ty với các
ngành nghề kinh doanh nh sau: Sản xuất kinh doanh gạch ngói
bằng công nghệ lò nung Tuynel, xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện năng ( Đờng dây và
trạm biến áp ) gia công thép, đúc các loại phụ tùng thiết bị công

nghiệp, thủy lợi.
Công trình đợc đầu t khởi công xây dựng vào ngày 01
tháng 02 năm 2004 và hoàn thành ngày 30 tháng 9 năm 2004. Sau
khi xây lắp hoàn thành với các thiết bị dây chuyền sản xuất
đồng bộ, hiện đại, chất lợng, công ty chính thức đi vào hoạt động
vào ngày 06 tháng 10 năm 2004 và đà cho ra sản phẩm đạt tiêu
chuẩn. Qua một thời gian sản xuất với kinh nghiệm và sự dày công
nghiên cứu tìm tòi mẫu mà trên thị trờng, công ty đà đa dạng hóa
các loại sản phẩm, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, đa quy mô sản xuÊt ngµy cµng më réng.

5


1.1.4. Quá trình phát triển
Hòa nhập với xu thế phát triển của đất nớc công ty cổ phần
gạch ngói Tuynel Xuân Hòa từ ngày thành lập đến nay đà không
ngừng phát triển, khẳng định vị thế của mình trong nền kinh
tế thị trờng. Công ty có đội ngũ công nhân viên nhiệt tình, có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong sản xuất, quản lý và
điều hành, với đầy đủ máy móc trang thiết bị hiện đại. Đến nay
công ty là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng trên địa bàn
Thành Phố Vinh, Thị XÃ Cửa lò và các huyện phụ cận, với sản phẩm
mẫu mà đẹp, chất lợng tốt tính năng sử dụng cao, giá cả hợp lý đÃ
đợc khách hàng a chuộng, đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng, thị
hiếu của khách hàng trong khu vực.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động công ty cổ phần gạch
ngói Tuynel Xuân Hòa cũng gặp không ít khó khăn nhng với sự
chỉ đạo sáng suốt của ban lÃnh đạo cùng với đội ngũ cán bộ quản
lý điều hành có năng lực, kinh nghiệm, và tập thể công nhân viên

có tay nghề, nhiệt tình với công việc đà khắc phục đợc mọi khó
khăn thử thách đa công ty ngày càng phát triển và đi lên.
1.1.5. Quy mô hoạt động
Hiện nay số cán bộ công nhân viên toàn công ty là 152 ngời
trong ®ã cã 98 ngêi lao ®éng nam vµ 54 lao động nữ, với trình
độ đại học là 11 ngời, trình độ cao đẳng, Trung cấp là 32 ngời
và lao động phổ thông là 109 ngời.
Mặc dầu tình hình sản xuất của doanh nghiệp đang gặp
khó khăn, nhng công ty đà tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để ngời lao động phát huy đúng năng lực, trình độ vốn có của mình,
góp phần đa công ty vững bớc phát triển đi lên, hòa nhập vào
nền kinh tế thị trờng của đất nớc.
Tổng tài sản của công ty hiện nay là 15.981.717.000 (đồng)
cùng với sự quan tâm giúp đỡ của UBND tỉnh Nghệ An, Bộ xây
dựng các ban ngành và sự cố gắng của cán bộ công nhân viên

6


trong Công ty đà đa công ty ngày một phát triển cho đến nay
Công ty đà đạt đợc những kết quả đáng kể, sản lợng sản xuất,
doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, thu nhập ngời lao động tăng
dần năm sau luôn cao hơn năm trớc.
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2007 2009
TT
1
2
3
4

Chi tiêu

Tổng doanh
thu
Lợi nhuận
Nộp
sách
Lơng
quân

ĐVT
đồn
g
đồn
g
ngân đồn
g
bình đồn
g

Năm 2007
13.892.153.0
00,
2.065.371.00
0,
1.025.301.20
0,
1.500.000,

Năm 2008
15.562.418.0
00,

2.326.894.00
0,
1.234.682.00
0,
1.800.000,

Năm 2009
17.896.523.7
42,
2.648.392.00
0,
1.386.547.00
0,
2.100.000,

1.1.6. Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
Công ty cổ phần gạch ngói Tuynel Xuân Hòa là doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại gạch
ngói nung bằng công nghệ lò nung Tuynel, cung cấp cho các nhu
cầu xây dựng đặc biệt là địa bàn thành phố Vinh, Thị xà Cửa
Lò, và các vùng phụ cận.
Công ty luôn chủ trọng việc bảo tồn và nâng cao giá trị sử
dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống
cho cán bộ, công nhân viên và ngời lao động. Ngoài ra Công ty
còn xây dựng phơng án sản xuất míi, nhanh chãng tiÕp thÞ, më
réng thÞ trêng, coi träng khách hàng và có chính sách tiêu thụ sản
phẩm thích hợp để thu hút khách hàng bằng cách đáp ứng nhu
cầu cho khách hàng về số lợng, chất lợng, mẫu mạ sản phẩm, xử lý
nhanh các thông tin phản hồi của khách hàng nhằm đáp ứng kịp
thời theo yêu cầu thị trờng.

Hiện nay Công ty đang sản xuất những loại gạch nung Tuyenl
chủ yếu nh sau:
- Gạch 2 lỗ kích thớc (mm) 220 x 105 x 60 * Gạch đặc 100
kÝch thíc (mm) 220 x 105 x 60

7


- Gạch đặc 150 kích thớc (mm) 220 x 150 x 60 * Gạch 3 lỗ
kích thớc (mm) 220 x 150 x 60
- Gạch 6 lỗ kích thớc ( mm) 220 x 150 x 105
- Gạch gấm lát nền đờng và sân công sở kích thớc ( mm)
220 x 100 x 22
- Ngói lợp 22 viên / M2 kích thớc ( mm) 340 x 205 x 13
- Ngói âm lợp ngãi mịi hµi kÝch thíc ( mm) 160,8 x 140 x 13
- Và nhiều loại sản phẩm gạch ngói nung bằng công nghệ lò
nung Tuynel.
Ngoài những mặt hàng trên, trong kế hoạch phát triển sản
xuất kinh doanh những năm tới công ty đầu t trang thiết bị hiện
đại sản xuất thêm các loại gạch ngói đa dạng, chất lợng, mẫu mạ
đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu khách hàng.

1.1.7. Hệ thống tổ chức và quản lý
Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức và quản lý
Hội đồng quản
trị

Giám đốc điều
hành


Ban kiểm soát

8
Phòng
Phòng
Phòng
Phân xởng 1
Phân xởng 2
tổ chức hành
kế hoạch- kỹ
tài chính – KÕ


- Hội đồng quản trị: Là những ngời, những tổ chức đà góp
vốn sáng lập nên công ty.
- Giám đốc điều hành: Là ngời điều hành mọi hoạt động
của công ty và chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao, là ngời đại diện cho
công ty về mặt pháp lý với các đối tác, đại diện cho cán bộ công
nhân viên chức, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty trớc hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát: Là ngời giám sát mọi hoạt động của công ty
và đóng góp các ý kiến cùng với giám đốc điều hành quản lý mọi
hoạt động của công ty
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mu cho giám đốc về vẫn
đề tổ chức lao động, tiền lơng, đời sống, an ninh bảo vệ, hội
nghị, tiếp khách, văn th
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: là phòng có vị trí trọng yếu
giúp giám đốc nắm đợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và có nhiệm vụ:

+ Xây dựng kế hoạch sản xuất
+ Xây dựng, kiểm tra định mức kinh tế kỹ thuật trong sản
xuất kinh doanh
+ Điều hành sản xuất

9


+ Chỉ đạo kiểm tra kỹ thuật, khai thác nguồn nguyên liệu
sản xuất
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức công tác hoạch toán kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty, giám sát mọi chi phí, thực
hiện thông tin, kế toán theo chế độ tài chính nhà nớc quy định,
theo dõi quản lý các kho vật t, hàng hóa, sản phẩm, giám sát các
mặt tài chính kế toán và kiểm tra, kiểm soát tài chính kế toán
của công ty.
- Phân xởng 1 tạo hình:Có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm gạch
mộc cung cấp cho phân xởng lò nung, bao gồm 4 tổ:
+ Tổ tạo hình gạch mộc: Sản xuất trên dây chuyền Tuynel
+ Tổ tạo hình gạch EG5: Sản xuất trên máy đùn EG5
+ Tổ vận chuyển gạch mộc: Có nhiệm vụ vận chuyển gạch mộc
vào kho gạch mộc
+ Tổ cơ điện: Bảo dỡng, sửa chữa, vận hành máy móc thiết
bị
- Phân xởng 2 lò nung: Có nhiệm vụ sấy nung sản phẩm gạch
mộc để tạo ra gạch thµnh phÈm, gåm 3 tỉ sau:
+ Tỉ xÕp goong: XÕp gạch lên goong để đa vào hầm sấy, lò
nung
+ Kỹ thuật đốt lò: Vận hành lò nung đốt sản phẩm
+ Tổ ra lò: Đa sản phẩm từ lò nung ra kho sản phẩm

1.2. Tình hình sản xuất của nhà máy
1.2.1. C«ng st, c«ng nghƯ
- C«ng st: 7 triƯu – 10 triệu viên / năm bao gồm:
+ Gạch đặc, gạch rỗng: 7 triệu viên
+ Gạch các loại: 2,5 triệu viên
+ Gạch 6 lỗ: 0,5 triệu viên
- Công nghệ: Nhà máy sử dụng công nghệ tiên tiến đang đợc
áp dụng rộng rÃi trên thế giới và Việt Nam hiện nay, chế biến t¹o

10


hình dẻo, hong phơi tự nhiên trong nhà kính, sấy nung liên hợp
trong lò nung Tuynel.

Sơ đồ 2: Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch bằng lò nung Tuynel

Than

Đất sét

Gia công

Định lợng

Định lợng

Gia công
nghiền
Nhào trộn


Cán mịn

Đun sét

Tạo hình

Sấy, nung

Phân loại
11

Nớc ®iÒu
chØnh


* Thuyết minh công nghệ:
- Khai mạc và dự trữ nguyên liệu: Đất sét đợc khai thác, tập
kết về bÃi chữa, tại đây đất sét đợc ngâm ủ thành hai bớc: Bớc 1
( ngâm ủ ngoài trời tự phong hóa thời gian 3 tháng ), bớc 2 ( ngâm
ủ đất trong nhà theo đúng quy trình ủ lợng đất giàu cao lanh sử
dụng là 4000 m3/ năm ).Các hạt sét có điều kiện ngậm nớc, trơng
nở hết thể tích làm tăng tính dẻo, đồng đều về độ ẩm, về
thành phần hạt, các tạp chất hữu cơ có thời gian để phong hóa
làm tăng chất lợng của đất. Dùng máy ủi đảo trộn và gom những lô
đất đà phong hóa, đủ độ ẩm vào kho chứa để luôn có lợng dự
trữ cho sản xuất trong những ngày ma.

12



Hình 1: BÃi đất sét nguyên liệu

Hình 2: Kho than nguyên liệu

- Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm:
+ Nguyên liệu trong kho chứa sau khi ngâm ủ đợc máy ủi đa
vào cấp liệu thùng, qua hệ thống cát thái, đất đợc cắt thái nhỏ sau
đó rơi xuống băng tải cao su để đa lên các máy gia công chế
biến.
+ Hệ CBTH gồm : Máy cấp liệu + Máy thái -> Cán thô -> Cán
mịn -> Nhào hai trục có lới lọc -> Nhào đùn liên hợp chân không ->
Máy cắt.
+ Tại máy nhào đùn liên hợp chân không, sau khi qua hệ thống
nhào trộn của máy, phối liệu đợc đa vào buồng chân không, tại
đây không khí đợc hút ra khỏi phối liệu làm tăng độ đặc chắc
của gạch mộc tạo ra cờng độ ban đầu cho viên gạch mộc. Sau khi

13


qua máy đùn hút chân không, nhờ khuôn tạo hình và máy cắt tự
động, các sản phẩm tạo hình tùy theo kích thớc, hình dạng đÃ
định. Gạch mộc sau khi tạo hình đợc công nhân xếp lên xe chuyên
dụng vận chuyển đem đi phơi trong nhà kính.

Hình 3: Gia công nguyên liệu

Hình 4: Tạo hình gạch mộc


- Phơi sản phẩm mộc: Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm
từ 20 22 % đợc phơi từ 8 10 ngày tùy theo thời tiết. Dới tác
động của nhiệt độ và tốc độ gió, độ ẩm của gạch mộc giảm
xuống còn 10 14 %. Việc xếp cáng và phơi đảo gạch mộc trên
sân phải tuân thủ theo đúng quy trình giảm tối thiểu thời gian
phơi trên sân cũng nh phế phẩm ở khâu này. Sản phẩm mộc sau
khi phơi đợc vận chuyển và xếp lên xe goong chuẩn bị ®a vµo
sÊy nung Tuynel.
14


Hình 5: Nhà kính phơi gạch mộc

- Sấy nung sản phẩm trong lò nung Tuynel: Sau khi qua lò sấy
độ ẩm gạch mộc giảm còn < 3 %, đợc đa vào lò nung nhờ xe phà
và kích đẩy. Nhiệt đợc cung cấp để nung chín sản phẩm là than
cám.Than sau khi nghiền mịn đợc chia làm hai phần, một phần đợc trộn vào phối liệu tạo hình với một lợng 70 %, phần còn lại đợc
vận chuyển lên nóc lò và cấp qua các lỗ đổ than theo đúng yêu
cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm.

Hình 6: Sấy nung Tuynel

Các thông số kỹ thuật của lò nung và hầm sấy Tuynel công suất
10 triệu viên / năm
+ Lò sấy Tuynel:
Bảng 2: Thông số kỹ thuật của lò sấy Tuynel

15



TT

Thông số kỹ thuật

1

Năng suất

2
3
4
5
6
7

Đơn vị
Tấn SP /
Ngày

Kích thớc lòng
kênh
Sức chứa xè gòong
Thời gian sấy
Độ ẩm vào sấy
Độ ẩm ra sấy
Nhiệt độ sấy

M
Xe
H

%
%
0
C

Hầm sấy
65 75
24,4 x 2 x
2,685
12
9,6
12 16
<5
80 140

+ Lò nung Tuynel
Bảng 3: Thông số kỹ thuật lò nung Tuynel
TT
1
2
3
4
5
6
7

Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Năng suất
Tấn SP / ngày

Kích thớc lòng
M
kênh
Sức chứa xe gòong
Xe
Thời gian sấy
H
0
Độ ẩm vào lò
C
Nhiệt độ nung tối
%
đa
0
Phế phẩm
C

Hầm sấy
65 75
24,4 x 2 x
2,685
29
22 25
<5
1000
<5

- Ra lò, phân loại sản phẩm: Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng
nung đợc làm nguội ë ci lß nhê hƯ thèng thu håi khÝ nãng và lợng không khí cấp vào lò để phục vụ cho quá trình cháy cùng với
hệ thống làm mát sản phẩm, sản phẩm sau khi ra lò đợc công

nhân dỡ khối xếp, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật vầ tËp kÕt
vµo kho, b·i thµnh phÈm

16


Hình 7: Ra lò sản phẩm

- Các loại thiết bị chính:
Bảng 4: Các loại thiết bị chính
TT

Tên thiết bị

SL

1
2
3
4

Máy nghiền xà truân
Máy nhào hai trục
Máy cán mịn
Máy đùn ép chân không
Hệ thống lò nung, sấy
Tuynel
Các loại thiết bị: Cân, băng
định lợng, băng tải nạp
nguyên liệu


1
1
1
1

5
6

Công
suất
15 m3/ h
15 m3/ h
15 m3/ h
15 m3/ h

Công suất
điện
40 KW
22 KW
52 KW
70 KW

1

10 triệu viên / năm

8

10 triệu viên / năm


1.2.2. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu của nhà máy
- Nguyên liệu: Đất sét đợc khai thác tại mỏ đất sét ven đồi
xung quanh nhà máy rộng 5 ha, sâu trên 2 m và đợc khai thác ở
các nơi khác về tập kết ở bÃi tập kết nguyên liệu của nhà máy.
Bảng 5: Thành phần hóa học của nguyên liệu
Chỉ tiêu
phân
tích
MNK
SiO2
Fe2O3
Al2O3

Thành phần hóa học của
mẫu phân tích tại các vị
trí ( % )
Đất sét thờng
Đất phù sa
8,06
4,95
57,94
66,76
7,01
6,38
20,03
14,94

17


Tiêu chuẩn thử
nghiệm
TCVN
TCVN
TCVN
TCVN

41 1998
4347 86
4349 86
4348 – 86


CaO
MgO
TiO2
SO3
K2O
tỉng
Na2O
tỉng
( Ngn: KÕt

0,7
1,0
KX§
0,1

1,54
1,25

2,78
0,1

TCVN 4350 – 86
TCVN 4351 – 86
TCVN 141 – 1998
TCVN 4352 – 86

3,08

0,46

TCVN 141 – 1998

0,4

KX§

TCVN 141 – 1998

quả viện KHCN vật liệu xây dựng Bộ xây dựng )

- Nhiên liệu: Sử dụng than cám, Lợng than sử dụng trong một
năm là 2275 tấn
- Nhu cầu điện nớc:
+ Nớc sử dụng cho mục đích sản xuất ( tới ẩm, ngâm ủ và
nhào trộn đất sét, trong đó nớc ủ đất tiêu chuẩn 200 250 lít /
m3 đất tự nhiên ) là hồ chứa nớc ma sau khi đà lấy đất làm nguyên
liệu.
+ Nớc sinh hoạt : Số cán bộ công nhân viên của nhà máy là

152 ngời, nớc cấp cho sinh hoạt là 152 ngời x 80 lít / ngày = 12160
lít / ngày.
+ Điện: Nhà máy lắp máy biến áp 560 KV.
Bảng 6: Thống kê động cơ sử dụng điện
Số lĐVT
ợng

TT

Tên thiết bị

A
1
2

Thiết bị CBTH
Máy cấp liệu thùng CLT1.4
Máy cán thô 800*600
Máy cán mịn CM
800*600
Máy nhào lọc thủy lực
NL420
Máy nhào đùn liên hợp
NĐ420
Máy cắt gạch tự động
CTĐ740
Băng tải liệu B500 (3 cái)
Băng tải mộc B500

3

4
5
6
7
8

18

Côn
g
suất

Tổn
g

KW
KW

1
1

7,5
37

7,5
37

KW

1


44

44

KW

1

50

50

KW

1

105

105

KW

1

3

3

KW

KW

3
1

2,2
4

2,2
4


B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
C

134,
2

Thiết bị nung Tuynel

Quạt hút khí thải lò nung
N12
Quạt tuần hoàn C71
Quạt làm sạch sản phẩm
N8
Quạt hút hầm sấy N10
Quạt hút hồi nhiệt N8
Kích đẩy thủy lực lò
nung
Kích đẩy thủy lực lò sấy
Xe phà điện
Tời kéo gòong
Tời nâng than
Máy nghiền than
ánh sáng, tập thể

KW

1

25

25

KW

3

3


9

KW

1

12

12

KW
KW

1
1

22
14

22
14

KW

1

22

22


KW
KW
KW
KW
KW

1
2
2
1
1

15
3
3
2,2
15
20

15
3
3
2,2
15
20
482,
3

Tổng cộng


- Tổng công suất đầu t: 482,3 KW
- Hệ số sử dụng không đồng thời: 0,8
- Hệ số cos : 0,85
- Công suất máy biến ¸p cÇn: 482 Kw x 0,8/0,85 = 453,9 KVA
- Lùa chọn đầ t máy biến áp cần có công suất: 560 KVA trọn
bộ.

Chơng 2. Thực trạng môi trờng của nhà máy
2.1. Các nguồn gây tác động môi trờng chủ yếu
2.1.1. Môi trờng không khí
- Về bụi: Trong quá trình sản xuất, bụi phát sinh chủ yếu tại
khu vực nghiền than cám, xởng nhào trộn nguyên vật liệu, ép
khuôn, tạo hình, bụi từ lò nung, bốc xếp sản phẩm qua các công
đoạn, bÃi chứa nguyên liệu. Ngoài ra bụi còn phát sinh trong quá
trình khai thác nguyên liệu, chuẩn bị và ủ đất, tạo hình gạch
19


mộc, một lợng lớn đất đá rơi vÃi tạo thành bụi trong khu vực sản
xuấtBụi tạo thành phần lớn là bụi nặng, khả năng phát tán không
xa.
- Về khí thải: Đối với các loại phơng tiện vận chuyển ( máy
xúc, máy ủi, ô tô), máy phát điện dùng nguyên liệu dầu diezel
để hoạt động tạo ra khí thải chứa các thành phần nh CO, NO2,
SO2, Bụi ( muội khói )Ngoài ra khí thải còn phát sinh trong lò
nung, hầm sấy chủ yếu là CO 2. Các loại khí thải này đều có khả
năng gây ô nhiễm môi trờng, ảnh hởng ®Õn søc kháe con ngêi.
- T¸c ®éng do nhiƯt ®é: Nhiệt độ phát sinh do quá trình
nung gạch trong lò Tuynel, nhiệt độ cao hơn bên ngoài từ 5 7 0C,
là điều kiện để bụi phát tán trong không khí, thời gian lắng lâu

hơn.
2.1.2. Môi trờng nớc
- Nớc thải sinh hoạt: Số cán bộ công nhân viên của nhà máy là
152 ngời, nớc cấp cho sinh hoạt là 152 ngời x 80 lít / ngày = 12160
lít / ngày.Đặc trng của nớc thải sinh hoạt là hàm lợng chất hữu cơ
rất cao, dao động từ 50 55%, trong nớc thải sinh hoạt có chứa
nhiều vi sinh vật trong đó có nhiều vi sinh vật gây bệnh. Đồng
thời, trong nớc thải có chứa nhiều vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
cần thiết cho quá trình chuyển hóa các chất bÈn trong níc th¶i.
- Níc th¶i s¶n xt: Níc th¶i sản xuất của nhà máy chủ yếu là
nớc thải từ khâu tới ẩm, ngâm ủ và nhào trộn đất sét, lợng nớc sử
dụng khoảng 30 35 m3/ngày. Phần lớn nớc giữ lại trong đất, còn lại
khoảng 15 m3/ngày là nớc thải tro xỉ, cặn sétcó độ đục lớn xả
vào hồ chứa trong nội bộ nhà máy.
2.1.3. Chất thải rắn
Chất thải rắn chủ yếu là đất đá thải, đất cát vơng vÃi, các
loại phế phẩm nh gạch phông, gạch vỡ, ngói vỡthải ra từ các khâu
nh:Bốc dỡ gạch sau khi ra lò, gạch vỡ sau khi đà bốc đi gạch sản
phẩm ở bái chứa gạch của nhà máy

20


2.2. Các biện pháp bảo vệ môi trờng mà nhà máy đang
áp dụng
2.2.1. Đối với môi trờng không khí
- Khí thải, bụi từ các máy móc thiết bị, phơng tiện vận
chuyển:
+ Tất cả các xe vận chuyển phải có tấm bạt che phủ vật liệu
khi vận chuyển

+ Các loại máy móc thiết bị đợc kiểm tra, bảo dỡng thờng
xuyên nhằm giảm khí thải và tiếng ồn
+ Bố trí các khu vực đậu đỗ xe của khách, cán bộ công
nhân viên hợp lý và xây dựng nội quy đậu đỗ xe nhằm tránh ảnh
hởng của khói thải, bụi đất
+ Vào những ngày nắng, bÃi chứa nguyên liệu thờng xuyên
đợc tới ẩm ngoài tác dụng giữ ẩm cho nguyên liệu trớc khi vào
khâu tạo hình còn có tác dụng giảm lợng bụi phát tán vào không
khí
- Bụi, khí thải từ quá trình nung gạch có đốt than cám:
+ Đối với than dùng để đốt lò: Không sử dụng than bị ớt, chất
lợng than phải đợc đảm bảo, ít lẫn tạp chất.
+ Khí thải trớc khi thoát ra ngoài đợc xử lý bằng hệ thống tháp
rửa khí ớt
+ Xây dựng ống khói cao 30m
- Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt:
+ Lắp đặt bên ngoài lò nung các tấm cách nhiệt ở các bộ
phận các nhiệt lớn
+ Ap dụng các giải pháp thông gió tự nhiên, bên cạnh đó chủ
dự án sẽ bố trí 10 quạt thổi tại các vị trí sinh nhiệt lớn nhằm tạo
môi trờng thông thoáng, đặc biệt tại bộ phận lò nung, sấy.
+ Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc ở bộ
phận lò nung
2.2.2. Đối với môi trêng níc th¶i

21


- Về nớc thải sinh hoạt: Xử lý qua hệ thống bể tự hoại
- Về nớc thải từ hoạt động sản xuất: Quá trình hoạt động sản

xuất không xả nớc thải vào môi trờng.
2.2.3. Đối với chất thải rắn
- Chất thải sản xuất chủ yếu là xỉ than với khối lợng khoảng
20 m3 / tháng đợc tái sử dụng
- Chất thải sinh hoạt: 40 kg / tháng đơn vị tự thu gom và xử

- Chất thải nguy hại: lợng không đáng kể đợc phân loại và lu
giữ trong khuôn viên nhà máy
2.3. Kết quả đo đạc và nhân xét
- Thời gian khảo sát, lấy mẫu: Ngày 28 tháng 9 năm 2010
- Đặc điểm thời tiết: Trời nắng nhẹ, lặng gió
- Tình trạng hoạt động sản xuất: Bình thờng
2.3.1. Môi trờng không khí:
Chất lợng môi trờng không khí tại nhà máy sản xuất gạch
Tuynel Xuân Hòa đợc thể hiện tại bảng sau và đợc so sánh với
QCVN 05:2009/BTNMT (TB 1h), riêng chỉ tiêu tiếng ồn đợc so sánh
với TCVN 5949 1998. Mức âm cho phép đối với cộng đồng, khu
dân c xen kÏ khu s¶n xuÊt.
B¶ng 7 : KÕt qu¶ đo đạc chất lợng môi trờng không khí

T
T
1
2

Thông số

K1

K2


C
%

29
60,2

29,6
59,1

QCVN 05 :
2009/BTNMT
( TB 1 giờ )
-

àg/m3

89

97

300

Đơn
vị
0

4
5
6


Nhiệt độ
Độ ẩm
Bụi lơ
lửng
NO2
CO
SO2

àg/m3
àg/m3
àg/m3

7

Tiếng ồn

dBA

3

Kết quả

62
68
2.099 2.167
55
59
71,8


73,2

200
30.000
350
75
TCVN5949-1998

( Nguồn: Trung tâm QT&KTMT tháng 9/2010 )

22


Ghi chú: - : Không quy định trong tiêu chuẩn
- Vị trí lấy mẫu:
+ K1: Mẫu không khí lấy tại khu vực tập kết gạch cách ống
khói 50m cã täa ®é: X: 2067884 (m); Y: 0582153 (m)
+ K2: Mẫu không khí lấy tại khu vực dân c cách èng khãi
200m cã täa ®é:
X: 2067716 (m); Y: 0582439 (m)
- Đặc điểm nơi lấy mẫu: Các mẫu đợc lấy nơi thoáng đÃng,
không bị che chẵn, theo quy trình quy phạm quan tr¾c hiƯn trêng ( QA/QC) Cđa Bé TN&MT.
NhËn xÐt: Qua kết quả đo đạc cho thấy: Nồng độ bụi lơ
lửng, các khí ( SO2, NO2, CO ) và giá trị thông số tiếng ồn tại điểm
lấy mẫu đều ở mức thấp hơn QCVN 05:2009/BTNMT (TB 1giờ) và
TCVN 5949-1998.
2.3.2. Môi trờng nớc mặt:
Kết quả phân tích mẫu nớc mặt lấy tại hồ trong khuôn viên
của nhà máy đợc thể hiện qua bảng sau và đợc so sánh với quy
chuẩn


kỹ

thuật

quốc

gia

về

chất

lợng

nớc

mặt

QCVN

08:2008/BTNMT.
Bảng 8 : Kết quả phân tích mẫu nớc mặt
TT
1
2
3
4
5
6

7

Thông
số
pH
SS
COD
Cu
Mn
Fe

Đơn vị

Kết quả

QCVN 08:2008/BTNMT
B1
B2
5,5 – 9
5,5 – 9
50
100
30
50
0,5
1
1,5
2

Thang pH

6,52
mg/l
14
mg/l
25
mg/l
0,08
mg/l
1,6
mg/l
0,08
MPN/100
Colifom
4.380
7500
10000
ml
( Nguån: Trung t©m QT&KTMT tháng 9/2010 )

Ghi chú: - : Không quy định trong quy chuẩn
- Vị trí lấy mẫu: Mẫu nớc mặt lấy tại hồ trong khuôn viên của
nhà máy
23


- Đặc điểm: Nớc có màu hơi vàng
Nhận xét: Qua kết quả phân tích so sánh với QCVN
08:2008/BTNMT cho thấy giá trị hầu hết các thông số đều nằm
trong ngỡng cho phép ở mức B.
Chơng 3. Đánh giá ảnh hởng đến môi trờng của nhà máy

3.1. Môi trờng không khí
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel Xuân Hòa sử dụng công nghệ
lò nung Tuynel - Đây là kỹ thuật sản xuất gạch đỏ đợc coi là tiên
tiến nhất hiện nay với u điểm nổi bật là có thể sản xuất gạch
trong cả năm, không phụ thuộc vào thời tiết. Mọi công đoạn sản
xuất đều đợc thực hiện hoàn toàn trong nhà xởng nh: nhào đất,
ra gạch mộc, sấy khô, nungĐồng thời, lò nung Tuynel đợc đốt liên
tục giúp nâng cao chất lợng cũng nh số lợng sản phẩm. Quan trọng
hơn, sử dụng công nghệ lò nung Tuynel viên gạch ra lò không còn
nóng, cơ bản triệt tiêu độ nóng độc.Quá trình nung đốt, than đá
đợc trộn thẳng vào đất nhồi trong quá trình lên khuôn viên gạch.
Mặt khác, than đá đợc làm viên tổ ong xếp xen kẽ với gạch để
nung. Lò nung kín nên toàn bộ than đá đợc cháy hết và khói đợc
xử lý qua nớc vôi giảm 80 90 % lợng khí CO2 thải ra gây tác hại
cho môi trờng, nguồn nhiệt đợc tận dụng tối đa nên lợng khói bụi
thoát ra môi trờng rất thấp.
Ngoài những đặc điểm về công nghệ, nhà máy còn áp
dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm giảm ảnh hởng của khói
bụi, cụ thể nh sau:
- Về bụi: Trong quá trình sản xuất, khu vực gây bụi chủ yếu
là khu vực gia công chế biến than và khu vực dỡ sản phẩm.
+ Đối với khu vực chế biến than: Nhà máy ®· bè trÝ kho than
riªng biƯt, cã têng bao che chắn kín để không ảnh hởng đến
khu vực khác.

24


+ Đối với khu dỡ sản phẩm: Nhà máy sử dụng hệ thống dàn
phun ma nên khi bụi vừa phát ra đà bị nớc làm lắng xuống vì vậy

lợng bụi ở đây không đáng kể.
- Khí thải lò nung, hầm sấy: Toàn bộ khói lò nung đợc tận
dụng phục vụ cho quá trình sấy.
Ngoài ra, nhà máy còn trồng cây xanh, giữ gìn máy móc,
nhà xởng sạch đẹp, tạo không khí trong lành nơi làm việc. Thực
tế khi tôi có mặt ở nhà máy, bằng cảm quan của tôi không khí ở
đây khá bình thờng, tỷ lệ khói bụi và mùi than đá rất thấp, hầu
nh không nhìn thấy bằng mắt thờng.
Đối với các vùng phụ cận, nhà máy đợc xây dựng cách khu dân
c khá xa, bao bọc xung quanh nhà máy là cánh đồng hơn nữa nhà
máy xây dựng ống khói cao 30m ( đúng tiêu chuẩn ), bụi đợc xử lý
bằng hệ thống lọc bụi Cyclon ớt chính vì vậy mà lợng khói bụi phát
thải ra không ảnh hởng đến môi trờng sống của ngời dân xung
quanh nhà máy.
3.2. Môi trờng nớc mặt
Trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, sinh hoạt
của cán bộ công nhân viên tạo ra một lợng nớc thải không đáng kể
và lợng nớc thải này đợc xử lý bằng hệ thống bể tự hoại đợc xây
dựng trong khuôn viên nhà máy mà không xả thẳng ra môi trờng
chính vì vậy mà không làm ảnh hởng đến môi trờng nớc mặt của
vùng.
3.3. Chất thải rắn
- Chất thải sản xuất chủ yếu là xỉ than với khối lợng khoảng
20 m3 / tháng đợc tái sử dụng
- Chất thải sinh hoạt: 40 kg / tháng đơn vị tự thu gom và xử

- Chất thải nguy hại: lợng không đáng kể đợc phân loại và lu
giữ trong khuôn viên nhà máy
3.4. Tiếng ồn


25


×