Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Thuyet minh bien phap thi cong nha dan dung 3 tang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.92 KB, 57 trang )

A. Biện pháp thi công
I. TóM TắT về GóI THầU:

1. Dự án: Sữa chữa lớn trờng đại học Thủy Lợi năm 2015
2. Công trình : Cải tạo, sửa chữa nâng cấp khu giảng đờng B5
3. Địa điểm: Số 175 Tân Sơn - Đống Đa Hà Nội
4. Chủ đầu t : Trờng đại học Thủy Lợi
II. Nội dung cải tạo:

Cải tạo, sửa chữa nâng cấp khu giảng đờng B5
- Đục, phá dỡ tờng gạch mở tờng làm cửa, loại tờng bê tông
- Phá dỡ xà dầm bê tông cốt thép
- Bốc xếp vận chuyển phế thải các loại
- Tháo dỡ trần, cửa các loại
- Xây tờng gạch các loại
- Lát nền sàn bằng gạch 400x400, trát tờng các loại
- Sơn dầm trần không bả 1 lớp lót 2 lớp phủ
- Sản xuất lắp dựng cột thép, giằng mái, thang sắt, cửa sắt,
hoa sắt, cổng sắt
- Sản xuất lắp dựng cốt thép tấm đan, lá chớp
- Sản xuất lắp dựng cốt pha tấm đan, lá chớp
- Sản xuất lắp dựng cấu kiện đúc sẵn, bê tông tấm đan, mái
hắt lanh tô
- Đóng mới trần thạch cao khung xơng nổi
- Bả bột bả vào tờng
- Lắp đặt mới máng đèn 1,2m loại 2 bóng
- Lắp đặt thiết bị điện các loại
- Lắp đặt dây dẫn các loại
III. CÔNG TáC CHUẩN Bị:

1. Công tác chuẩn bị mặt bằng:


- Việc bàn giao mặt bằng thi công đợc tiến hành giữa Chủ đầu
t và Nhà thầu sau khi có văn bản phê duyệt trúng thÇu.

Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

1


+ Bàn giao mặt bằng các hạng mục xây mới bằng văn bản có
đầy đủ tim, cốt, các kích thớc quy hoạch mặt bằng tổng thể.
+ Bàn giao các hạng mục cải tạo sửa chữa khi chủ đầu t đà vận
chuyển các vật t thiết bị đang sử dụng ra khỏi công trình, nếu
những vật t không vận chuyển ra khỏi thì tiến hành lập văn bản
giao cho nhà thầu, khi thi công xong nhà thầu bàn giao lại mất
mát nhà thầu chịu trách nhiệm.
+ Những vật t thu hồi khi tháo giỡ xong nhà thầu sắp xếp lại và
bàn giao cho chủ đầu t theo sự chỉ dẫn của giám sát.
- Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng cũng nh các điều kiện đảm
bảo thi công, kết hợp với yêu cầu kỹ thuật thi công công trình
chúng tôi thực hiện các bớc tổ chức thi công nh sau.
1.1 - Dọn dẹp, vệ sinh mặt bằng:
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng xây dựng, Nhà thầu tiến hành
định vị các kích thớc để tiến hành vạch ranh giới, dọn vệ sinh.
- Các loại phế thải, vật liệu xây dựng (xỉ, gạch vỡ...), rác thu đợc
sau khi dọn mặt bằng đợc vận chuyển đi đổ tại bÃi rác theo sự
chỉ dẫn của kỹ s giám sát hay sự đồng ý của địa phơng.
- Việc chuẩn bị mặt bằng chỉ giới hạn trong phạm vi khuôn viên
xây dựng và không làm ảnh hởng tới các công trình lân cận.
1.2 - Nguồn điện phục vụ thi công tại công trình:
- Điện thi công đợc lấy từ nguồn điện của chủ đầu t, nhà thầu

liên hệ với cán bộ phụ trách quản lý điện làm hợp đồng sử dụng
điện, mọi chi phí do nhà thầu chịu.
- Từ tủ điện tổng dẫn tới tủ điện của công trờng đều có cầu dao
đủ công suất và hộp cách điện để đảm bảo an toàn.
- Hệ thống điện phục vụ gồm điện chiếu sáng phục vụ cho thi
công 2 ca và điện bảo vệ dùng hệ thống đèn 200W treo cao xung
quanh khu vực thi công.
D án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

2


- Ngoài ra, nhà thầu có máy phát điện dự phòng 60KVA= 01 cái,
25KVA = 1 cái, sử dụng trong những trờng hợp mất điện để thi
công thờng xuyên đợc liên tục và đảm bảo tiến độ đề ra.
1.3 - Nớc phục vụ thi công và sinh hoạt
- Nớc sinh hoạt nhà thầu liên hệ với chủ đầu t lắp đồng hồ nớc, chi
phí nhà thầu hàng tháng thanh toán cho chủ đầu t.
- Nớc thi công nhà thầu lấy từ nguồn nớc sinh hoạt của nhà trờng
phục vụ thi công. Chất lợng nớc đảm bảo sạch, không có các
khoáng chất gây ăn mòn vật liệu.
1.4 - Thông tin liên lạc:
- Để việc thông tin liên lạc đợc dễ dàng, nhanh chóng giữa công
trờng và kỹ s t vấn, chủ đầu t cũng nh trong việc chỉ đạo thi
công chúng tôi trang bị mỗi kỹ thuật trên công trờng bằng điện
thoại di động.
2. Công tác chuẩn bị nhân lực:
- Nguồn nhân lực: Chúng tôi sử dụng công nhân biên chế của
Công ty đợc đào tạo nghề và đợc học an toàn lao động. Trong
quá trình thi công công nhân thờng xuyên đợc kiểm tra tay nghề

và phổ biến kiến thức an toàn lao động.
- Công nhân chủ yếu là công nhân biên chế của Công ty cổ
phần đầu t xây dựng và thơng mại An Phú, nhà thầu có nhà ở
tập thể cho những công nhân ở xa nhà để tạo điều kiện làm
việc và dễ dàng huy động.
3. Chuẩn bị nguồn vật liệu:
3.1- Cột thép, thép hình, thép tấm.
- Mác thép đa vào sử dụng phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
- Thép nhà thầu sử dụng là thép Tissco, Hoà Phát, Việt úc có
chứng chỉ chất lợng kỹ thuật kèm theo và lấy mẫu thí nghiệm
theo tiêu chuẩn Kim loại phơng pháp kéo thử TCVN 197-85 và
Kim loại phơng pháp nén thử TCVN 198-85
D án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

3


- Thép hình, thép tấm nhà thầu sử dụng thép nhập khẩu Hàn
Quốc, Trung Quốc thông qua các nhà nhập khẩu làm bạn hàng lâu
năm của công ty.
3.2 - Gạch xây block AAC.
Các tiêu chí của block AAC thờng đợc các cơ sở sản xuất
công bố theo một trong các tiêu chuẩn sau
- TCVN 7959 : 2008 block bê tông khí chng áp ( AAC )
- Tiêu chuẩn nớc ngoài
- Tiêu chuẩn cơ sở ngời sản xuất
- Căn cứ quy định thiết kế ( thờng gồm khối lợng mác, khối lợng
thể tích của block AAC, chiều dày tờng xây) đối chiếu các chỉ
tiêu kĩ thuật của AAC đợc các cơ sở sản xuất công bố chọn loại,
kích thớc block AAC phù hợp.

3.3 - Vữa xây, trát
Căn cứ vào quy định của thiết kế gồm ( các loại và mác vữa
) , chọn vữa nh sau
- Vữa xây block AAC thờng dùng các loại nh sau
+ Vữa xây thông thờng nh vữa xây gạch đát sét nung, phù hợp
với TCVN 4314 2003 vữa xây dựng yêu cầu kỹ thuật
+ Vữa mạch mỏng vữa chuyên dùng xây block AAC, thờng có mác
25 100, mạch vữa dày 1 5mm, đợc chế tạo bằng xi măng, chất
tạo dẻo, keo hữu cơ, cát hoặc chất độn mịn,
- Vữa trát khối AAC thờng dùng
+ Vữa trát thông thờng : nh vữa trát tờng đất gạch nung ( trong
trờng hợp cần tăng độ bám dính có thể cho thêm chất tạo dính )
+ Vữa trát chống thấm : vữa trát có thêm chức năng chống thấm (
Hoặc dùng vứa trát thông thờng và dùng thêm chức năng chống
thấm riêng )
3.4 - Cát các lo¹i.
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

4


- Cát dùng cho bê tông và vữa xây phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
1770-1986.
- Cát sạch, không có lẫn bùn rác, tạp chất. Cát xây tô có modun độ
lớn >=1,5, lợng hạt nhá hơn 0,14<=20%. Cát đổ be tông có
modun độ lớn >1,5, lợng hạt nhá hơn 0,14 <=10%.
- Cát sử dụng đều đợc kiểm tra chất lợng, kích thớc thành phần
hạt và bảo đảm yêu cầu kỹ thuật thông qua các chứng chỉ thí
nghiệm do cơ quan có thẩm quyền và đợc chủ đầu t chấp
thuận.

- Quy cách về chất lợng, vận chuyển và bảo quản theo tiêu chuẩn
14/TCVN 68/88.
3.5 - Xi măng:
- Xi măng PC30 sản xuất tại nhà máy xi măng trung ơng hoặc liên
doanh theo TCVN 6282 – 1999 hc TCVN 4033 – 1995.
- Xi măng sử dụng cho công tác trát, lát nền là xi mămg Hoàng
Thạch, Hà Tiên . Xi măng sử dụng thi công đều có nguồn gốc và
chứng chỉ nơi sản xuất (số lô, ngày xuất xởng, nhÃn mác đăng
ký). Trên vá bao xi măng ngoài nhÃn hiệu đà đăng ký phải có.
- Công tác vận chuyển và bảo quản xi măng tuân thủ theo TCVN
2683-1992. Xi măng đợc chứa trong kho theo tiêu chuẩn quy
định. Xi măng đợc bảo quản tốt để chống ngấm nớc và bị ẩm do
khí hậu môi trờng, xi măng lu kho không vợt quá thời gian quy
định.
3.6 - Đá dăm các loại.
- Nguồn đá dăm 1x2 đợc lấy từ địa phơng hoặc các khu vực
lân cận, Trớc khi sử dụng đá dăm đợc đem đi thí nghiệm để
xác định tính chất cơ lý hoá theo TCVN-1771-87.
- Cốt liệu bê tông tuân thủ các quy định sau:

Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

5


- Công tác kiểm tra kỹ thuật phải đợc tiến hành kiểm tra đều
đặn trong suốt quá trình giao nhận vật liệu. Nhà thầu phải có
các sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác tại hiện trờng.
3.7 - Gỗ làm đà giáo các loại.
- Cốp pha dầm và sàn đợc thiết kế có độ võng thi công theo

TCVN 4453-1995.
- Giàn giáo dùng hệ giàn giáo Minh Khai. Ngoài ra, còn sử dụng ván
gỗ, cây chống gỗ, tre để làm sàn đà thao tác và cốp pha cho
kết cấu nhá, phức tạp. Trờng hợp sử dụng đà giáo và cây chống gỗ
đảm bảo các điều kiện sau:
- Gỗ làm cột đì ván khuôn và sàn công tác, nếu cao dới 30m dùng
nhóm V-IV
- Gỗ dùng làm đà giáo chống đì chống đì phải là gỗ tốt không
sử dụng những cây bị cong vênh có mắt, sẹo.
3.8 - Các loại vật t hoàn thiện, điện nớc.
- Mua tại các cơ sở có uy tín và đảm bảo đầy đủ chứng chỉ,
nhÃn mác theo đúng quy định của hồ sơ thiết kế. Vật t mua ở
nguồn nào thì cố định tại nguồn đó để dễ kiểm soát nguồn
gốc cũng nh chất lợng vật liệu.
4. Yêu cầu về mặt Kỹ thuật, chất lợng cho vật t
4.1. Yêu cầu về mặt kỹ thuật:
- Nguyên vật liệu của công trình đáp ứng đợc các yêu cầu
hiện hành của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành qui định.
Các tiêu chuẩn sau đây đối với vật liệu đợc coi là bắt buộc phải
tuân thủ.

t Vật liệu
Tên Tiêu Chuẩn
t
1 Xi măng
Xi măng pooc lăng
D ỏn: Sa cha lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

Ký hiÖu
TCVN

6


2 Cát

2682:1989
Cát xây dựng, Cát sạch, TCVN
1770:
1989
không lẫn bùn rác, tạp chất
- Cát xây tô có modun độ lớn
>=1,5m lợng hạt nhá hơn
0,14<=20%

3 Đá

- Cát đổ bêtông có modun
độ lớn >=1,5m lợng hạt nhá
hơn 0,14<=10%
Đá dăm, sái dùng trong xây TCN
dựng, Xay máy, sạch, đúng 1987

4506

:

kích cì sàng,

4 Nớc


5 Vữa

6 Thép

Ra >=800kg/cm2, độ mài
mòn <30%, độ nén đập ở
trạng thái bÃo hoà nớc <18%
Nớc cho bê tông và vữa,
không chứa váng dầu hoặc
váng mì, Không có màu khi
dùng cho bê tông và vữa hoàn
thiện, Lợng hợp chất hữa cơ
không vợt quá 15mg/l, có độ
PH không nhá hơn 4 và lớn
hơn 12,5
- Vữa láng mác 50 dày 2cm
trộn với tỷ lệ xi măng 5,965 kg
cát 0,449 m3 nớc 10,14 lít
- Vữa láng mác 50 dày 3cm
thi tỷ lệ xi măng 8,31 kg, cát
0,449 m3, nớc 10,14 lít nớc,
- Vữa trát trộn theo tỷ lệ xi
măng 9,626 kg, cát 0,02725
m3, nớc 6,5 lít
Cốt thép bê tông cán nóng

D ỏn: Sa cha lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

TCVN
1987


4506

:

TCVN
1987

4452

:

TCVN
1985

1651

:

7


7 Bê tông

Kết cấu bê tông và bê tông TCVN
356
cốt thÐp
2005TCTK




2. Quy c¸ch, chất lượng một số vật tư, thiết b chính s
dng cho cụng trình
stt
Tên thiết bị và vật t
Quy cách kỷ thuật chủ yếu
chính
1. Đá dăm 1x2, đá 4x6, đá Đá nhà máy, tiêu chuẩn Việt
hộc
Nam 1771 - 87
2. Cát vàng
Cát xây dựng yêu cu k thut
TCVN 1770:1986
3. Cát mịn ML 1,5 -2,0; 0,7 Cát xây dựng yêu cu k thut
1,4
TCVN 1770:1986
4. Gạch xây
Gch c, gch 4 l, gch 6 l
nh máy.
5. Thép tròn
Tiêu chun Vit Nam, sn xut
tại nh máy TCVN 1651-1985.
6. Xi mng
PC30 sn xut tại nhà m¸y xi
măng trung ương hoặc liên
danh TCVN 6282-1999 hoặc
TCVN 4033-1995. (như Hồng
Thạch, Hà tiªn….).
7. Xi măng trắng
Tiªu chuẩn Việt Nam TCVN

324-2004
8. ThÐp hinh
Tiªu chuẩn Việt Nam, sản xuất
tại nh máy
9. Gạch cramen 40x40 mu Gạch liên doanh trong nớc
( Viglacera, Đồng Tâm hoặc
m
tơng đơng ), màu sắc kèm
theo thiÕt kÕ
- Chất lượng Sơn cần đ¸p ứng
10. Sơn tường, trn
các tiêu chuẩn k thut sau:
+ ra trôi: TCVN 86534:2012
+ Độ mịn: TCVN 2091:2008
+ Độ b¸m dÝnh của màng sn
trên nn va xi mng cát:
TCVN 2097 1993;
D án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

8


stt

Tên thiết bị và vật t
chính

Quy cách kỷ thuật chủ yÕu
+ Độ nhớt Stormer: ASTM D
562 – 01;

+ Khối lượng riªng: ASTM D
1475 – 98;
+ pH: ASTM E 70 – 07;
+ Chu kỳ nãng lạnh: TCVN
8653 – 5:2012;
(Sơn Joton, ICI, DULUX, KOVA
hoặc tương đương, Sơn ngồi
nhà chuyªn dụng cã chống
mốc, chng thm, chng kim)

11. Cửa đi thép hộp, pano sắt
sơn tĩnh điện màu ghi
( đà bao gồm phụ kiện )
12. Khóa, bản lề, chốt cửa,
Cremol

Sản xuất tại nhà máy ( Viet
japannedits hoặc tơng đơng )

13. Aptomát

Sản xuất tại nhà máy (Minh
Khai, Việt Tiệp Hoặc tơng đơng)
Sino, LS hoặc tơng đơng

14. Đèn các loại

Pragon hoặc tơng đơng

15. Hộp đèn dài 1,2m


Roman hoặc tơng đơng

16. Công tắc ( Hạt + chân đế Sino, Roman hoặc tơng đơng
+ mặt nạ )
17. ổ cắm ( Chấu + chân đế Sino, Roman hoặc tơng đơng
+ mặt tre )
18. Dây điện, cáp điện
CADIVI, Trần Phú, Sunco hoặc
tơng đơng
19. ống nhựa ruột gà bảo vệ Tuân theo tiêu chuẩn IEC 614
dây điện
1 : 1994 ( Van lock, Roman
hoặc tơng đơng )
20. Quạt trần các loại, quạt treo Điện cơ thống nhất hoặc tơng
tờng
đơng
21. Quạt thông gió
Điện cơ thống nhất hoặc tơng
đơng
22. Gạch bê tông khí chng áp Kích thớc theo thiết kế hoặc tD ỏn: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

9


stt

Tên thiết bị và vật t
chính
AAC

cờng
độ
B3
( 600x200x150 )
23. Trần thạc cao khung xơng
chìm
tấm
thạch
cao
GYPROC (1220x2440x9mm)

Quy cách kỷ thuật chủ yếu
ơng đơng
Dày theo thiết kế khung xơng
kim loại đồng bộ ( Thái Lan,
Vĩnh Tờng hoặc tơng đơng ),
sơn bả hoàn thiện. Có giấy
chứng nhận chất lợng nguồn
gốc sản phẩm

Ghi chú:
+Tơng đơng: có nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tơng
tự, có tính năng sử dụng và chất lợng sản phẩm là tơng đơng với
các hàng hóa đà nêu trên
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi công và nghiệm thu:
Tiêu chuẩn chất lợng vật liệu thi công áp dụng và các TCVN liên
quan:
1. Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng
79


:

TCXD

:

TCVN

:

TCVN

:

TCVN

:

TCVN

:80

2. Xi măng- các tiêu chuẩn để thử xi măng
139 : 91
3. Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu
170 : 1989
4. Tiêu chuẩn nhà nớc về gỗ và sản phẩm từ gỗ
1231: 79
5. Gạch rỗng đất sét nung
1450: 98

5a. Gạch chng áp
TCVN 7959

:

: 2011

D ỏn: Sa cha lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

10


6. Thép cốt bê tông cán nóng

:

TCVN

:

TCVN

:

TCVN 171

:

TCVN


1651: 85
7. Cát xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật
1770: 86
8. Đá dăm, sỏi dùng trong XD, yêu cầu kỹ thuật
: 87
9. Vôi can xi trong xây dựng
2231: 89
10. Hệ thống cấp thoát nớc bên trong, quy phạm thi công và
nghiệm thu:
- Cấp nớc

:

TCVN

4039

: 85
- Thoát nớc

:

TCVN

:

TCVN

4038: 85
11. Tổ chức thi công

4055: 85
12. Nghiệm thu công trình xây dựng

:

TCVN

13. Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công & nghiệm thu :

TCVN

4091: 85
4085: 85
14. Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật

:

TCVN

4314: 86
15. Kết cấu BTCT toµn khèi

:

TCVN

4453: 87
16. Híng dÉn pha trén vµ sư dơng vữa xây dựng

:


TCVN

4459: 87
17. Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. QPTC và nghiệm thu

:

TCVN 4516
18. Hệ thống cấp thoát nớc bên trong nhà và công trình:

TCVN

4519: 88
D ỏn: Sa cha lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

11


19. Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà

:

TCVN

:

TCXD

:


TCVN

:

TCVN

4125: 85
20. Đặt thiết bị điện trong nhà
27

: 91

21. Nghiệm thu thiết bị lắp đặt xong
5639: 91
22. Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng độ ẩm
5592: 91
23. Công tác hoàn thiện trong xây dựng

:

TCVN

5674: 92
24. Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền

:

TCVN


:

TCVN

:

TCVN

5440: 91
25. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động
2287: 78
26. Công tác đất. Qui phạm, thi công và nghiệm thu
7447
Đối với một số chủng loại vật t và công tác thi công mà Nhà nớc cha
ban hành tiêu chuẩn quy phạm thi công và nghiệm thu thì Nhà
thầu tuân thủ đúng hớng dẫn và yêu cầu kỹ thuật của Nhà sản
xuất vật t, đồng thời đệ trình lên Chủ đầu t phơng án thi công
và nghiệm thu cũng nh căn cứ vào ý kiến của đơn vị T vấn thiết
kế và T vấn giám sát. Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, Nhà thầu
cũng có thể kiến nghị bổ sung việc sử dụng các tiêu chuẩn hiện
hành trong nớc và ngoài nớc đợc Bộ Xây Dựng cho phép áp dụng
và phải có ý kiến chấp thuận của Chủ đầu t.
H Ni, ngày 2 tháng 6 năm 2015
Đại diện hợp pháp của nhà thầu

Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

12



B. Tổ CHứC THI CÔNG
I. Tổ CHứC Về NHÂN LựC

1. Chỉ huy trởng công trình:
Cán bộ chủ chốt điều hành công trình đều là cán bộ biên chế
trong công ty, có kinh nghiệm thi công >=5 năm, đà thi công các
công trình có quy mô và kết cấu tơng tự
2. Bộ phận trợ lý kỹ thuật gồm 5 ngời:
- Cán bé gi¸m s¸t kü thuËt
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

13


- Cán bộ phụ trách an toàn lao động
- Kế toán cung ứng vật t.
- Một bảo vệ
Với một bộ máy chỉ huy công trờng nêu trên, nhà thầu đảm bảo
hoàn thành đầy đủ các yêu cầu của công trình đề ra.
3. Nhân công và thiết bị:
3.1 - Về nhân công:
- Để đáp ứng nhu cầu về công việc trên công trờng và đẩy nhanh
tiến độ, chúng tôi bố trí đội ngũ công nhân có tay nghề cao nh
sau:
- Tổ xây dựng nề, tổ bê tông: 1 tổ gồm có 60 công nhân, thi
công công trình - đảm nhận các công việc phá giỡ phần xây
dựng tờng, trục các mảng tờng bị nứt hỏng trát lại , lát nền , đổ
bê tông ,( Xây, trát, lát, hoàn thiện phần xây dựng)
- Tổ cơ khí: 1 tổ có 20 công nhân chuyên sản xuất và lắp dựng
các cấu kiện sắt thép nh: Sản xuất cột thép, giằng mái, xuyên

hoa, cổng sắt , sữa chữa cửa, sản xuất cửa các loại , lắp đạt
trần thạch cao
- Tổ thi công điện, thiết bị: 1 tổ 20 công nhân có tay nghề
cao để thi công điện, thiết bị
- Tổ sơn tờng: 1 tổ 20 công nhân chuyên công tác sơn lại các
nhà

3.2 - Về thiết bị:
- Thiết bị dùng để thi công trên công trờng
T

Loại

Số

Công Tính

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

Nớc

Năm

Sở

Chất

14



T

thiết bị thi công

lợng

suất

năng

sản

sản

xuất

xuất

hữu

lợng

của

thực

nhà

hiện


hay đi

hiện

thuê

nay

I Máy móc thiết bị thi công tại công trình
1 Máy hàn ống nhựa 03
Hàn, Trung 2015 Sở hữu

Tốt

PPR + Dao cắt
2 Xe tải ben

Đi thuê

Tốt

3 Ô tô tải ben IFa

4 Máy trộn bê tông

5 Máy trộn vữa Hòa
Phát D8
6 Máy xoa nền Bê tông
7 Máy đầm dùi D35
8 Máy đầm bàn rung


5,6Tấ

nối
Vận

n

chuy

n

ển

Thắn

5,2Tấ

Vận

g
Đức

2007 Sở hữu

Tốt

n

chuy


350

ển
Trộn

Việt

2010 Sở hữu

Tốt

Lít

B.tôn

Nam

02

50

g
Trộn

Việt

2007 Sở hữu

Tốt


01

Lít
2,2K

vữa
Xoa

Nam
Trung 2014 Sở hữu

Tốt

01

W
1,38

nền
Đầm

Quốc
Trung 2010 Sở hữu

Tốt

01

KW

1,5K

Đầm

Quốc
Trung 2007 Sở hữu

Tốt

W

B.tôn

Quốc

300A

g
Hàn

Trung 2014 Sở hữu

Tốt

Hàn,

Quốc 2009
Trung 2014 Sở hữu

Tốt


cắt
Khoa

Quốc
Đức 2014 Sở hữu

Tốt

Trung 2010 Sở hữu

Tốt

01

01

01

bê tông
9 Máy hàn điện 300A

02

10 Bộ hàn, cắt gió đá

02

(cắt ôxi)
11 Máy khoan phá bê


02

D565

tông
12 Máy khoan búa lăp

Quốc
Chiế 2007

n,
04

G207

D ỏn: Sa cha ln trng đại học Thủy Lợi năm 2015

ph¸
Khoa

15


trần, ống nớc
13 Máy khoan bắn vít
tôn
14 Máy cắt gạch G431
15 Máy


phát

điện

DIESEL 2S-110
16 Máy bơm nớc chân
không
17 Máy bơm nớc DIESEL
S1100
18 Dàn giáo thép Minh

G204A

n
Khoa

Quốc
Trung 2010 Sở hữu

Tốt

02

1,5k

n
Cắt

Quốc
Trung 2010 Sở hữu


Tốt

01

w
25KV

Phát

Quốc
Nhật 2006 Sở hữu

Tốt

02

A
0.8K

điện
Bơm

Trung 2005 Sở hữu

Tốt

01

W

60m3

nớc
Bơm

Quốc
Trung 2005 Sở hữu

Tốt

400

/h
Định

nớc
Giáo

Quốc
Việt 2005 Sở hữu

Tốt

04

Khai

hình

Nam


19
Máy móc thiết bị, dụng cụ đo dạc, kiểm tra
II
Tự
Máy kinh vĩ
01
Đức
động
Máy thuỷ bình
Tự
1
01
Đức
Sokkia
động
2
Đúc
Khuôn đúc mẫu bê
mẫu
3 tông
02
VN

KT: 150x150x150
tông
Khuôn đúc mẫu
Đúc
4 vữa


02

KT: 70,7x70,7x70,7
Chóp thử độ sụt bê

5

tông

6
7
8
9
10
11
III

mẫu

Cân loại 100kg
01
Thớc thép 5m, 7m
04
Thớc dây 30-50m
03
Thớc kẹp
02
Thớc Banme
01
Ni vô

03
Các trang thiết bị khác

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

2007

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở
Sở
Sở

Sở
Sở
Sở

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

2013

2013

VN

vữa
Thử
01

2014

2013

độ

VN

sụt

Cân
Đo
Đo
Đo
Đo
Đo

VN
VN
TQ
VN
TQ
TQ

2014
2014
2014
2014
2014
2014

hữu
hữu
hữu
hữu
hữu
hữu

16



1 Bút thử điện

3 cái

Thử

Việt

2014

3 cái

điện
Đấu

Nam
Việt

2014

3 Chìa vặn cơ lê 3 cái

điện
Vặn,

Nam
TQ

2014


2 Cầu dao điện

siết

3/4 hoặc 1 có
tay nối.
4 Chìa vặn với các 3 cái

Vặn,

TQ

(mỏ lết).
5 Các chìa vặn cỡ 3 cái

Vặn,

15/16 mở đến
6 Chìa vặn mở 1/2.

3 cái

siết
Vặn,

Tốt

Sở hữu


Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở
Sở
Sở
Sở


hữu
hữu
hữu
hữu

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

2014

siết

mức mở quy định

Sở hữu

TQ

2013

TQ

2014
2013

2 cái


siết
Vặn,

TQ

2014
2014

Tiêu 2 cái

siết
Vặn,

TQ

2013

cái
cái
cái
cái
cái

siết
Cắt
Tán
Cặp
Đóng
Cắt


VN
VN
VN
VN
VN

2014
2014
2014
2014
2014
2014

và lới.
14 Ca gỗ.
2 cái
15 ống thuỷ và quả 3 cái

Sở hữu

Tốt

Cắt
Căn

VN
VN

2014 Sở hữu
2014


Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

7 Chìa văn ống.
8 Vặn
9
10
11
12
13

vít



chuẩn.
Kéo cắt đơn
Máy bắn đinh tán
Mỏ cặp
Búa tạ 2kg.
Ca sắt cả khung


3
2
2
2
2

chỉn

dọi (nivô và dọi).
16 Vạch

mức

chuẩn 2 bộ

(hoặc phấn vạch).
17 Thớc mét 30m và 3 cái
50m.
18 Dao.
19 Móc cài.
20 §ơc ngi.

2 c¸i
2 c¸i
2 c¸i

Dự án: Sửa chữa lớn trường i hc Thy Li nm 2015

h
Vạch


VN

2014

Đo

VN

2014

Sở hữu

Tốt

Chặt
cài
Đục

VN
VN
VN

2014 Sở hữu
2014 Sở h÷u
2014 Së h÷u

Tèt
Tèt
Tèt


17


21 Mũi

khoan

tờng 2 cái

Khoa

TQ

2014

2 cái

n
Chốn

VN

2014

gạch cỡ 12mm.
22 Thang gấp

g


Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Chất lợng tất cả máy móc, thiết bị nói trên đều mới từ 80% trở lên.
II. sơ đồ tổ chức công trờng

1. Ban chỉ huy công trờng
Ban chỉ huy và tổ đội kỹ thuật luôn có mặt trên công trờng để
giám sát, chỉ đạo thi công đảm bảo chất lơng công trình trong
mọi thời gian thi công.
2. Kho để vật liệu và một số vật liệu, dụng cụ khác.
- Vật liệu đợc cung ứng theo ngày nên chỉ tập kết ở gần vị trí
tời điện, có thể đợc che phủ tạm khi trời ma.
3. BÃi tập kết đá, cát, gạch, tôn
Đá, cát, gạch, tôn đợc bố trí trên mặt bằng sao cho thi công đợc
thuận lợi, không chồng chéo nhau trong quá tình sử dụng.
C. LậP BIệN PHáP THI CÔNG
I. BIệN PHáP THI CÔNG TổNG THể

Sau khi có quyết định trúng thầu, nhận bàn giao mặt bằng từ
Chủ đầu t nhà thầu triển khai công việc theo các bớc sau:
Bớc 1: Công tác bố trí mặt bằng thi công:
Nhà ban chỉ huy công trờng
Làm nhà kho vật t, thiết bị
Bắt điện đến công trờng, bắt điện thoại, bộ đàm nội bộ.

Bớc 2: Cải tạo sửa chữa, nâng cấp khu giảng đờng B5
Quá trình thi công phải xem xét các bản vẽ sơ đồ công nghệ để
đảm bảo sự phù hợp giữa xây lắp và hệ thống thiết bị công
nghệ, thi công song song để đảm bảo kịp tiến độ thi công.
II. BIệN PHáP tháo giỡ, cạo bỏ các hạng mục cải tạo

1. Công tác chuẩn bị:
D ỏn: Sa cha ln trường đại học Thủy Lợi năm 2015

18


- Công tác an toàn:
- Bình khí C02, cát, bao bì nhúng nớc để phòng khi có sự cố hỏa
hoạn xảy ra
- Huấn luyện an toàn cho công nhân viên thi công tháo dỡ
- Kiểm tra an toàn tất cả các thiết bị thi công
2. Thiết bị thi công:
- Các máy móc thiết bị cần thiết
- Giàn giáo công tác
3. Chuẩn bị mặt bằng tháo dỡ:
- Mặt bằng hiện trờng trớc khi tiếp nhận gọn gàng, đủ lớn và đủ
dài để có vị trí tập kết vật t khi tháo dỡ xuống và di chuyển xe
cẩu;
- Lối di chuyển không đợc gồ ghề, không có vật cản phía trên;
4. Biện pháp tháo dỡ
4.1. Mục tiêu chính
Sau khi nghiên cứu kỹ thực tế hiện trờng, giải pháp kỹ thuật
thi công cho công trình phải đảm bảo đợc những mục tiêu sau:
- Từ khi khởi công đến khi bàn giao mặt bằng đà tháo dỡ,

không làm h hỏng hoặc ảnh hởng đến hoạt động của toàn bộ
khu vực xung quanh công trình, đảm bảo nội quy an toàn trong
thi công, đảm bảo an ninh trong khu vực, tuân thủ chặt chẽ mọi
quy định và yêu cầu về công tác vệ sinh môi trờng.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định, nội quy của đơn vị chủ
quan, quản lý công trình, khu vực thi công.
- Tuân thủ tuyệt đối các yêu cầu kỹ thuật đà đợc quy định
trong các tiêu chuẩn đối với từng công tác thi công.
- Thi công đúng tiến độ đề ra.
- Nhà thầu lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, biện pháp
thi công. Công tác thiết kế dựa trên các yêu cầu thiết kế chung
và trình chủ đầu t phê duyệt trớc khi thi công.
4.2. Nguyên tắc chung
- Thùc hiƯn c¸c thđ tơc ph¸p lý víi chđ ®Çu t :
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

19


+ Liên hệ với bộ phận chức năng để đợc phổ biến các quy
định riêng có tính chất đặc thù về an ninh, an toàn điện...
trong khu vực thi công. Nhà thầu sẽ đa các quy định trên vào
nội dung giảng dạy cùng với công tác an ninh, an toàn trớc khi thi
công và tuyệt đối tuân thủ các quy định trên.
+ Để công tác quản lý tài sản, con ngời đợc tốt nhất chúng tôi
sẽ liên hệ với bộ phận bảo vệ phụ trách an ninh để làm thẻ ra vào
cho tất cả cán bộ, công nhân, các máy móc thi công, các phơng
tiện vận chuyển thờng xuyên có mặt trong công trờng.
- Nhà thầu cùng với Chủ đầu t, đơn vị t vấn giám sát xác
định các mốc chỉ giới đất, chỉ giới đờng đỏ, cao độ và sẽ đợc

bảo vệ, giữ cố định, vững chắc trong suốt quá trình thi công.
- Tập kết thiết bị: Chúng tôi sẽ tập kết các thiết bị, đồ dùng
phục vụ thi công tới mặt bằng công trờng hợp lý theo từng giai
đoạn, tạo điều kiện cho mặt bằng đựơc rộng nhất, thi công dễ
dàng nhất.
- Trong quá trình thi công các công trình lân cận đợc bảo
vệ, không bị ảnh hởng, lún nứt. Đơn vị thi công thờng xuyên
phối hợp với chủ đầu t để kiểm tra và làm tốt công tác an ninh
khu vực, giải quyết tốt những khúc mắc nảy sinh trong quá
trình thi công. Làm tốt công tác đền bù nếu để xảy ra những
thiệt hại.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hữu quan tại địa bàn thi
công làm tốt công tác vệ sinh môi trờng và quản lý hè đờng, nơi
đổ phế liệu...
- Trên cơ sở vị trí mặt bằng hiện tại của công trình và các
quy định của hồ sơ thiết kế về an ninh, an toàn, vệ sinh môi
trờng, giải pháp tổ chức tổng mặt bằng thi công phá dỡ nh sau:
+ Khu vực thi công đợc khảo sát và xác định lại trớc khi bắt
đầu công việc, cùng với chủ đầu t và đơn vị t vấn giám sát, nhà
thầu sẽ kiểm tra lại mặt bằng, tài sản trong công trình, hệ
thống đờng ống của vịêc cấp nớc, thoát nớc, đờng dây điện, đờng dây điện thoại "đang sử dụng"... nếu phát hiện đợc các
công trình ngầm nằm trong phạm vi công trờng hoặc nằm ngoài
khu vực phá dỡ nhng có thể bị ảnh hởng khi thi công, nhà thầu sẽ
báo cáo với chủ đầu t và các cơ quan liên quan cïng xö lý.
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

20


+ Thiết lập hàng rào và hệ thống chắn bụi bao quanh công

trình phá dỡ.
+ Chia thành các tổ thợ có nhiệm vụ cụ thể để thi công
cuốn chiếu các hạng mục, đợc thực hiện nh sau:
* Trên một hạng mục công trình: Bộ phận chắn bụi - bộ phận
tháo dỡ thiết bị, tài sản - bộ phận phá dỡ phần thân công trình bộ phận thu dọn mặt bằng... Từng tổ thợ sau khi thực hiện xong
công việc chuyên môn đợc phân công tại các khu vực này sẽ
chuyển sang khu vực khác, để các công tác thi công không bị
chồng chéo đồng thời hạn chế tối đa nguy hiểm do phải làm
đan xen và tại các cốt thi công khác nhau trong cùng một khu
vực.
* Công tác tháo hoặc phá dỡ đợc thực hiện từ trên xuống dới,
từ mép ngoài công trình giật lùi vào trong.
* Công tác thi công từng công việc cụ thể đợc phối kết hợp
giữa các loại thiết bị chuyên ngành và lao động thủ công, tận
dụng tối đa tính năng hoạt động của các loại thiết bị, hạn chế
ngời lao động phải làm các công việc nặng nhọc hoặc nguy
hiểm. Trên mặt bằng thi công tại từng vị trí các công việc đợc
thực hiện bằng máy hoặc thủ công phụ thuộc vào tính chất,
điều kiện và yêu cầu kỹ thuật của từng công việc cụ thể nh sau:
Tháo dỡ cửa, trần:
- Vật t thu hồi từ hệ thống cửa, có khối lợng và giá trị lớn và
sử dung lại. Trên quan điểm tận dụng tối đa vật t có thể thu hồi
đợc để giảm chi phí sửa chữa. Nhà thầu tiến hành tháo dỡ hệ
thống này với đội ngũ thợ chuyên ngành có tay nghề cao, kinh
nghiệm lâu năm.
- Hệ thống cửa đợc tháo lắp thành từng phần riêng biệt và
đợc sắp xếp riêng theo từng cấu kiện nh cánh cửa, khuôn cửa,
bản lề. Các cầu kiện của từng loại cửa đợc đánh dấu ký hiệu riêng
biệt.
Tháo dỡ trần:

- Trình tự thi công công tác này là từ trên xuống dới, từ trong
ra ngoài.
- Dùng giáo minh khai đa lên độ cao trần và dỡ tấm thạch
cao, sau đó dùng máy đục kết hợ thủ công dơ thanh treo.
D ỏn: Sa cha ln trường đại học Thủy Lợi năm 2015

21


- Phế liệu tháo dỡ đến đâu vận chuyển xuống ngay bằng
tời điện, không tập kết thành đống trên sàn.
Phá dỡ mở tờng xây làm cửa:
- Trình tự thi công công tác này là từ trên xuống dới, từ trong
ra ngoài.
- Sử dụng máy khoan cầm tay kết hợp đục bằng thủ công.
Máy khoan sử dụng làm bong các lớp gạch và vữa lát trớc, đục
bằng thủ công.
- Khi khoan đục tuyệt đối không dùng búa đập thẳng
xuống sàn nhà.
- Khi đục tờng phải đục trên cao xuồng thấp. Trong quá
trình thi công tuyệt đối chú y đến sự ổn định của cấu kiện.
Khi thấy có dấu hiệu không an toàn cần báo ngay quản lý kỹ
thuật để có biện pháp xử lý.
- Phế liệu tháo dỡ đến đâu vận chuyển xuống ngay bằng
tời điện, không tập kết thành đống trên sàn.
Vận chuyển phế thải từ trên cao xuống mặt đất:
- Tùy thuộc vào cấu kiện và loại vật liệu mà đơn vị sẽ chọn
cách vận chuyển bằng thủ công hoặc bằng tời điện xuống dới.
- Các cấu kiện nh cưa sau khi ®a xng sÏ chun vỊ xëng
®Ĩ sưa chữa.

- Các vật liệu phế thải phải đợc vận chuyển về bÃi tập kết
bằng xe chuyên dụng có mui bạt đúng theo tiêu chuẩn qui định.
5. Công tác chống ồn, chống bụi và an toàn
Do đặc điểm công trình vừa thi công vừa sử dụng cho nên
các công tác an toàn cho ngời và các công trình lân cận, chống ồn,
chống bụi đợc nhà thầu đánh giá là cực kỳ cần thiết và quan trọng
trong quá trình thi công, đợc thực hiện nh sau:
Hàng rào bảo vệ, chống bụi và biện pháp đảm bảo an
toàn khi thi công:
* Nhà thầu thiết lập hàng rào để ngăn cách khu vực đang thi
công và các khu vực khác.
* Dựng hào rào, chống ồn, chống bụi: Lắp hệ thống chống đỡ
bao vòng quanh các khu vực công trình cần phá dỡ có cổng ra vµo
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

22


ngăn cách khu vực công trờng và khu vực đang hoạt động. Hệ
thống đợc che chắn bạt dứa và lới ni lông. .
III. THI CÔNG phòng chng áp, HOàN THIệN, ĐIệN NƯớC các
hạng mục
1. Công tác xây tờng chng áp.
1.1. Vận chuyển và bảo quản.
- Block AAC vận chuyển tới công trờng nên đóng thành kiện trên
lớp đáy cứng xung quanh và nắp kiện bọc nilon kín và đai chặt
để tránh ma và giữ kiện ổn định trong quá trình vËn chun.
- KiƯn block AAC nªn xÕp dì b»ng xe có tay nâng. Khi dùng cẩu
thì nên dùng dây mềm và tránh để dây cọ sát vào thành kiện
gây sứt block

- Kiện block AAC cần đợc bả quản nơi khô ráo, trên nền bằng
phẳng, vững chắc. có thể xếp 1 hoặc nhiều kiện chồng lên
nhau theo chỉ dẫn của ngời sản xuất ( thờng không nên quá
2,5m )
- Tại công trờng nếu không dùng ngay, nên dữ lại phần nắp và
tháo dỡ phần nilon bọc xung quanh kiện để làm khô thêm block.
- Tháo nắp kiện AAC khi bắt đầu sử dung block để xây dựng
1.2. Trôn vữa
1.2.1. Trộn vữa xây, trát thông thờng
Thực hiện theo TCVN 4085:1985 kết cấu gạch đá - quy phạm thi
công và nghiệm thu
1.2.2. Trộn vữa xây mạch mỏng, vữa trát theo gạch block.
Khi dùng block AAC víi sai lƯch kÝch thíc nhá ( c¾t block bằng
máy ) thì dùng vữa xây mạch mỏng hiệu quả hơn về tốc độ
xây và chất lợng tờng xây.
Trộn vữa theo trình tự sau:
Đổ nớc vào thùng trộn. Lợng nớc theo hớng dẫn của nhà sản xuất
hoặc ghi trên vá bao v÷a,
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

23


- Dùng máy khuấy chuyên dụng hoặc máy khoan cầm tay kẹp
cánh khuấy, vừa khuấy vừa từ từ đổ vữa khô vào thùng trộn.
Khuấy trộn liên tục cho đến khi hỗn hợp vữa dẻo đều.
Sau 10-15 phút khuấy thêm 1 lần. Trong quá trình xây, để vữa
dẻo đều để có thể khuấy trộn lại.
Vữa kho cha dùng tới bảo quản trong bao kín nh bảo quản xi
măng.

1.2.3. Xây hàng đầu tiên
Xây hàng đầu tiên đặc biệt quan trọng. Hàng đầu tiên
nếu đợc xây với độ thẳng và độ ngang bằng càng cao thì càng
dễ xây các hàng tiếp theo
Xây hàng đầu tiên với trình tự nh sau
- Vệ sinh và làm ẩm bề mặt phần xây tờng
- Bắt mốc lấy phẳng mạch vữa đầu tiên
- Căng dây lấy thẳng hàng dây đầu tiên
- Rải đều vữa theo mốc đà bắt. Nừu nền không phẳng thì có
thể dùng vữa xi măng cát cán tạo phẳng mạch vữa đầu tiên
- Đặt block đầu tiên dùng tay day block xuống mạch vữa phía dới
và ép block vào mặt bên đồng thời chỉnh block theo dây căng
- Dùng nivo kiểm tra độ ngang bằng của block đà xây, dùng búa
cao su chỉnh nếu block bị nghiêng
- Xây block tiếp dùng gầu rải vữa đều lên mặt cạnh block đÃ
xây, dùng tay day hoặc búa cao su ép gạch block xuống mạch
vữa phía dới và vào mặt đà phết vữa của block xây trớc, đồng
thởi chỉnh thẳng theo block dây căng, dùng nevo và búa cao su
kiểm tra chỉnh sửa độ bằng phẳng
- Tiếp tục nh vậy đến block cuối hàng, đo khoảng cách còn lại
kiểm tra để cắt block cho vừa
- phủ vữa kín 2 mặt của block cuối cùng, đặt và chỉnh ngang
block này nh các block trớc
D ỏn: Sa cha ln trng đại học Thủy Lợi năm 2015

24


- Mài phẳng mặt toàn bộ hàng xây bằng bàn chà nhám để loại
bỏ sự giật cấp giữa các blốc.

Chú ý: Nếu giữa cỏc blốc không đợc mài phẳng thì chỗ giật cấp
dễ bi nứt cục bộ.
- Dựng chổi, bàn chải vệ sinh sạch bụi bám trên bề mặt hàng
blốc đó đợc mài phẳng và chuẩn bị xây hàng tiếp theo.
1.3 Xây các hàng tiếp theo
1.3.1 Xây bằng vữa thông thờng
Thực hiện xây các hàng tiếp theo nh xây gạch đất sét nung.
1.3.2 Xây bằng vữa mạch mỏng
Trình tự xây các hàng tiếp theo bằng vữa mạch mỏng nh sau:
- Blốc ở đầu hàng tiếp theo cần chọn có chiều dài phù hợp để
mạch vữa đứng của hàng này so le với hàng phía dới (nên là 8 cm
đến 12 cm);
- Đặt gầu rải vữa lên trên hàng xây dới (nên chọn gầu miệng rộng
bằng hàng xây), đổ vữa vào gầu rải vữa;
- Kéo gầu dọc hàng xây, rải vữa lên mặt;
- Đặt 2 blốc ở 2 đầu của hàng xây, dùng thớc áp hàng xây dới để
chỉnh đứng, dựng ni vơ vµ bóa cao su chØnh ngang b»ng vµ cao
độ blốc nh đó làm với hàng xây đầu tiên;
- Dựa vào 2 blốc đầu hàng, căng dây để lấy thẳng cho cả hàng
xây;
- Xây các blốc kế tiếp, blốc cuối cùng, mài phẳng và vệ sinh
hàng xây nh đó làm với hàng xây đầu tiên.
1.4 Đặt cốt thép trong tờng xây
Cốt thép trong tờng xây (thờng để hạn chế nứt) đợc đặt theo
chỉ định của thiết kế.
Tại cao độ hàng xay bố trớ cốt thép giằng, trình tự thực hiÖn nh
sau:
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

25



×