Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

(Bài thảo luận) Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.24 KB, 13 trang )


MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG

I. Đơn vị chủ đầu tư XDCB:
Đơn vị chủ đầu tư xây dựng cơ bản là các tổ chức bao gồm: Các cơ quan nhà nước, các đơn
vị hành chính sự nghiệp các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các doanh nghiệp tư nhân, các dự án quốc tế...
có nhu cầu đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. Tùy theo
nhu cầu mà các dự án có thể lớn, nhỏ khác nhau nên khi đầu tư vào dự án các tổ chức có thể
thành lập ban quản lí dự án để quản lý dự án đầu tư hoặc quản lý cùng với các lĩnh vực hoạt
động khác của đơn vị.
a. Đầu tư xây dựng cơ bản: là quá trình bỏ vốn để thực hiện việc tái tạo, xây dựng TSCĐ
hoặc cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho sản xuất kinh
doanh hoặc phục vụ cho đời sống cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
b. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: là nguồn vốn dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ

bản của doanh nghiệp bao gồm:
- Nguồn tài trợ từ bên ngoài:
+ Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp
+ Nguồn vốn tín dụng
+ Các tổ chức tham gia liên doanh góp vốn
- Nguồn tài trợ từ vốn tự có của doanh nghiệp: bổ sung từ kết quả kinh doanh hoặc từ quỹ
đầu tư phát triển.
Đầu tư xây dựng cơ bản dù bằng nguồn nào cũng phải có kế hoạch xây dựng cơ bản được
duyệt và làm đầy đủ các bước theo trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước quy định.
II. Quyết toán vốn đầu tư XDCB:
Vốn đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp thức đã thực hiện trong q trình đầu tư để
đưa dựu án vào khai thác sử dụng.


Nội dung quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản khi cơng trình hồn thành:
- Xác định tổng số vốn thực tế đầu tư cho cơng trình
- Xác định các khoản chi phí được phép duyệt bỏ khơng tính vào giá trị cơng trình
- Xác định giá trị cơng trình xây dựng cơ bản hoàn thành qua đầu tư. Đối với các dự án
đầu tư kéo dài qua nhiều năm, khi quyết toán chủ đầu tư phải quy đổi vốn đầu tư đã
thực hiện về mặt bằng giá3 trị tại thời điểm bàn giao đưa vào vận hành để xác định tài
sản mới tăng và giá trị tài sản bàn giao.
- Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đầu tư kể từ khi chuẩn bị đầu tư đến kết thúc
xây dựng đưa dự án đầu tư vào khai thác sử dụng.


III. Nhiệm vụ của kế toán ở đơn vị chủ đầu tư:
Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã được hình thành và
tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB. Thơng qua việc ghi chép sẽ phản ánh, kiểm tra, giám
sát việc sử dụng hợp lí tiết kiệm vốn đầu tư, việc thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB.
Tính tốn chính xác, kịp thời giá trị cơng trình đã được hồn thành bàn giao. Quyết tốn
vốn đầu tư khi cơng trình hồn thành.
Ngồi ra, trong trường hợp thi cơng theo phương pháp tự làm thì kế tốn cịn phải thực
hiện những nhiệm vụ sau:
- Tính tốn phản ánh chính xác kịp thời các chi phí phát sinh và tính giá thành các hạng
mục cơng trình đã hồn thành.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thi cơng và các kế hoạch khác.
- Tính tốn, phản ánh chính xác kịp thời kế hoạch tài chính.

CHƯƠNG 2: KẾ TỐN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB

I. Nội dung công tác đầu tư XDCB ở đơn vị chủ đầu tư:
Đầu tư XDCB là việc bỏ vốn để xây dựng các cơng trình, mua sắm TSCĐ nhằm tạo nên năng
lực sản xuất mới cần thiết cho doanh nghiệp.

Khi thực hiện đầu tư XDCB doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch dự toán đầu tư, dự toán
phải được thẩm định xét duyệt. Trong dự tốn cơng trình đầu tư XDCB bao gồm các khoản
mục chi phí sau:
+ Chi phí xây lắp như :Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ sau khi trừ giá trị vật tư thu
hồi được, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ
trợ phục vụ thi công( đường thi công, điện, nước nhà xưởng...), chi phí xây dựng các hạng
mục cơng trình, chi phí di chuyển lớn thiết bị thi cơng ...
+ Chi phí thiết bị như: Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ( gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần
sản xuất, gia công, các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc, sinh hoạt của cơng
trình). Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu
container( nếu có) tại cảng Việt nam( đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo
dưỡng tại kho bãi ở hiện trường.4Ngồi ra có thuế và phí bảo hiểm thiết bị cơng trình
+ Chi phí XDCB khác như: Chi phí khác được phân theo các giai đoạn khác nhau của quá
trình đầu tư và xây dựng( giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn thực hiện, giai đoạn kết thúc).




Giai đoạn chuẩn bị có chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, chi phí tuyên



truyền, quảng cáo, chi phí nghiên cứu khoa học cơng nghệ ….
Giai đoạn thực hiện có chi phí như: Chi phí khởi cơng cơng trình ; chi phí đền bù hoa
màu, di chuyển dân cư; chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế cơng trình; chi phí ban



quản lí dự án; chi phí bảo hiểm ….
Giai đoạn kết thúc : Có các chi phí như chi phí quy đổi vốn thẩm tra quyết tốn vốn;

chi phí tháo dỡ cơng trình tạm; chi phí dọn vệ sinh cơng trình tổ chức nghiệm thu; chi
phí nguyên liệu năng lượng nhân lực cho quá trình chạy thử….

+ Chi phi dự phòng.
- Khi tiến hành đầu tư XDCB, doanh nghiệp phải tiến hành các bước sau:
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Công việc chủ yếu là nghiên cứu xác định sự cần thiết, qui mô
đầu tư và lập, tổ chức thẩm định xét duyệt dự án, dự toán đầu tư.
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Công việc chủ yếu là tổ chức lựa chọn phương thức đầu tư, thực
hiện thi công và kiếm tra giám sát q trình thi cơng các cơng trình, nhận bàn giao các khối
lượng xây lắp hoàn thành.
+ Giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng: Công việc chủ yếu là tổ
chức nghiệm thu bàn giao, thanh quyết tốn cơng trình, vận hành thử và bảo hành cơng trình
khi đưa vào sử dụng, quyết tốn vốn đầu tư.
II. Các phương thức đầu tư XDCB ở đơn vị:
1. Phương thức giao thầu bao gồm:
* Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án:
- Thường áp dụng với các dư án đầu tư của nhà nước về cơ sở hạ tầng, có thể hiểu là chủ đầu
tư thành lập ban quản lý dự án để quản lí tồn bộ q trình đầu tư xây dựng cơ bản.
- Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký hợp đồng với một hoặc nhiều tổ chức tư vấn để
thực hiện khảo sát, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu hoặc chọn thầu. Sau
khi chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị trúng thầu xây lắp, nhiệm vụ giám sát, quản lý q
trình thi cơng đảm bảo tiến độ và chất lượng vẫn do tổ chức tư vấn đã được lựa chọn đảm
nhiệm.
* Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án:
- Thường áp dụng với các dự án đầu tư của nhà nước về cơ sở hạ tầng.
- Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu5 và ký hợp đồng với một tổ chức tư vấn thay mình làm chủ
nhiệm điều hành dự án đứng ra giao dịch, ký kết hợp đồng với tổ chức khảo sát, thiết kế, cung
ứng vật tư, thiết bị…để thực hiện các nhiệm vụ của quá trình thực hiện dự án đồng thời chịu



trách nhiệm giám sát, quản lý tồn bộ q trình thực hiện dự án( quy mô lớn, thời gian xây
dựng dài, kỹ thuật xây dựng phức tạp).
* Hình thức chìa khố trao tay:
- Áp dụng đối với các cơng trình đầu tư có vốn đầu tư thấp.
- Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn một nhà thầu (tổng thầu xây dựng) đảm
nhiệm tồn bộ cơng việc trong quá trình thực hiện dự án. Chủ đầu tư chỉ trình duyệt thiết kế
kỹ thuật, tổng dự tốn, nghiệm thu và nhận bàn giao khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
(các cơng trình nhà ở, dân dụng, và sản xuất kinh doanh có quy mơ nhỏ, kỹ thuật xây dựng
đơn giản).
2. Hình thức tự làm:
- Chủ yếu áp dụng đối với các cơng trình có quy mơ nhỏ mang tính chất cải tạo, nâng cấp tài
sản mà chủ đầu tư có đủ năng lực để thực hiện
- Chủ đầu tư sử dụng lực lượng được phép hành nghề xây dựng để thực hiện khối lượng xây
lắp cơng trình (cơng trình sửa chữa, cải tạo có quy mơ nhỏ, cơng trình chun ngành đặc biệt
như xây dựng nơng, lâm nghiệp…).
III. Kế tốn chi phí:
1. Chứng từ kế tốn:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, báo nợ
- Bảng kê thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc)
- Biên lai nộp thuế, lệ phí
- Biên bản nghiệm thu xây lắp hồn thành
- Hóa đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch HĐXD
- Các báo cáo quyết toán vốn đầu tư
2. Vận dụng TK kế toán:
a, TK sử dụng:
- TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang. Chi tiết TK 2412 – Xây dựng cơ bản. Tài khoản này
được sử dụng để tập hợp tồn bộ6 chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình quyết tốn dự án
đầu tư XDCB ở doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 2412:

Bên Nợ: Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ.


Bên Có:
+ Kết chuyển giá trị cơng trình đầu tư XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng.
+ Kết chuyển các khoản chi phí bị duyệt bỏ khi quyết tốn được duyệt.
Dư Nợ: Chi phó đầu tư XDCB dở dang hiện cịn.
b, Kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu:
 Phương thức xây dựng cơ bản tự làm
 Trường hợp kế toán ĐTXDCB được tiến hành trong cùng một hệ thống sổ kế tốn của doanh

nghiệp:
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, kế toán ghi:
Nợ TK 241 (2412) - Xây dựng cơ bản ( Giá mua khơng có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có ) ( 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của



TSCĐ )
Có TK 152,153,214,334,111,112… ( Tổng giá thanh tốn )
Trường hợp kế toán ĐTXDCB tiến hành trên hệ thống sổ kế toán riêng:
- Khi nhận vật tư, tiền vốn để phục vụ đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153…
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB:
Nợ TK 241 ( 2412 ) - Xây dựng cơ bản
Nợ TK 133 ( 1332 ) - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 214, 334, 111, 112,…

 Phương thức xậy dựng cơ bản theo phương thức giao thầu

 Chi phí xây lắp:

- Khi nhận giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành từ nhà thầu, kế tốn ghi:
(Chi phí xây lắp phải trả người nhận thầu)
Nợ TK 241 ( 2412 ) - Xây dựng cơ bản
Nợ TK 133 ( 1332) - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331… (Tổng giá trị thanh tốn)


Chi phí thiết bị:
- Khi chuyển thiết bị cần lắp đến cho nhà thầu, hay xuất thiết bị cần lắp đưa đi lắp, kế toán
ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu (Thiết bị đưa đi lắp)
Có TK 152 - Nguyên vật liệu (Thiết bị trong kho)
* Khi khối lượng lắp đặt hồn thành, nhà thầu bàn giao, kế tốn ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản (Chi tiết chi phí thiết bị)
Có TK 152 - Nguyên vật liệu (Thiết bị đưa đi lắp)
- Với thiết bị không cần lắp, khi xuất thiết bị đến cơng trình, kế tốn ghi:
Nợ TK 214 - Xây dựng cơ bản 7
Có TK 152 - Nguyên vật liệu (Thiết bị trong kho)



Chi phí XDCB khác:
- Khi phát sinh các chi phí XDCB khác, kế tốn ghi:
Nợ TK 241 ( 2412 ) - Xây dựng cơ bản


Nợ TK 133 ( 1332 ) - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 214, 334, 111, 112…

- Khi phát sinh chi phí đi vay nếu thỏa mãn điều kiện vốn hóa, kế tốn ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản ( 2412 )
Có TK 111, 112, 242, 335, 343,…
c, Sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp:
+ Theo hình thức kế tốn nhật kí chứng từ (NKCT), kế toán sửa chữa TSCĐ sử dụng NKCT
số 7, bảng kê số 5 và sổ cái TK 241.

+ Theo hình thức nhật kí chung, kế tốn sửa chữa TSCĐ sử dụng sổ nhật kí chung và sổ cái
TK 241.
8

Ngày tháng Chứng từ
ghi sổ

Bảng 1. Sổ Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm......
Diễn giải

Đã ghi Số
sổ cái

hiệu Số

tài khoản

sinh

phát



1

Số

Ngày

2

3

4
5
Số trang trước chuyển

6

Nợ



7

8

sang
Cộng chuyển sang trang
sau
Ngày... tháng... năm...

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết theo dõi chi phí XDCB của TK 2412.

Ví dụ:
Doanh nghiệp sản xuất A kế tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, giao thầu cho công ty xây lắp B xây thêm 1 nhà xưởng. Theo hợp
đồng giá trị cơng tác xây lắp là 1,1 tỷ đồng, trong đó thuế GTGT 10%, phân công tác mua
sắm vật tư thiết bị xây dựng cơ bản và chi phí kiến thiết cơ bản khác do Ban quản lý cơng
trình của doanh nghiệp A đảm nhận. Cơng trình với nguồn vay dài hạn 500.000.000đ, số còn
lại bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Số dư đầu tháng 10/2019 của một số tài khoản
như sau:
TK 331 cty B : 200.000.000 đ (dư nợ)
TK 2412: 120.000.000 đ
TK 341: :500.000.000 đ
Trong quý IV/ 2019 có tài liệu về XDCB giao thầu như sau:
1.Xuất kho thiết bị khơng cần lắp đưa vào cơng trình 50.000.000 đ.
2. Xuất kho thiết bị cân lắp giao cho công ty B để lắp đặt 200.000.000đ
3. Công ty B bàn giao khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành gồm:
9



giá trị cơng tác xây: 900.000.000 đ




Giá trị cơng tác lắp: 100.000.000 đ.



Thuế GTGT 10%

4. Tập hợp chi phí của ban quản lý cơng trình và chi phí khác về XDCB gồm:


- Tiên lương: 20.000.000đ
- Trích các khoản theo lương: 00.000 đ.
-Nguyên vật liệu: 2.400.000 đ
- Khâu hao TSCĐ: 1.500.000 đ
- Tiên tạm ứng thanh toán : 3.120.000 đ
- Lãi vay ngân hàng phải trả: 2.500.000 đ
5. Cơng trình nhà xưởng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Căn cứ vào quyết tốn được
duyệt xác định khoản chi phí vượt mức bình thường khơng được tính vào giá trị cơng trình là
8.000.000đ. Kế tốn đã ghi tăng TSCĐ và kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh tốn hết số cịn nợ cơng ty B
u cầu: - định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- thực hiện phản ánh lên tài khoản chữ T

Lời giải
(đơn vị 1000đ)
1.

Nợ TK 2412: 50.000
Có TK 152: 50.000
2. Nợ TK 152 : 200.000


Có TK 152: 200.000
3. Nợ TK 2412: 200.000

Có TK 152: 200.000
Nợ TK 2412: 1.000.000
Nợ TK 133:100.000
Có TK 331: 1.100.000
4. Nợ TK 2412: 34.220

Có TK 334: 20.000
Có TK 338: 4.700
Có TK 152: 2.400
Có TK 214: 1.500
Có TK 141: 3.120
Có TK 335: 2.500

10


5. Nợ TK 441: 8.000

Nợ TK 211: 1.396.220
Có TK 2412: 1.404.220
Nợ TK 441: 896.220
Có TK 411: 896.220
6. Nợ TK 331: 900.000

Có TK 112: 900.000
phản ánh TK chữ T:

Nợ
ĐK: 120.000

TK 2412



TK 152
52.400



PS 1.284.220
CK: 1.404.220
Nợ
PS 200.000
CK 147.600
Nợ
PS: 100.000

TK 133



CK 100.000
Nợ
PS

TK 331(DC)



1.100.000
CK: 1.100.000

Nợ
DK 200.000

TK 331(DN)



PS 900.000
CK 1.100.000
Nợ
PS

TK 334


20.000
11

CK 20.000
Nợ

TK 338


PS 4.700



CK 4.700

Nợ

TK 141



PS 3.120
CK 3.120
Nợ

TK 335


PS 2.500
CK 2.500

Nợ

TK 411


PS 896.220
CK 896.220

Nợ
PS 1.396.200


TK 211



TK 112



CK 1.396.200
Nợ
PS 900.000
CK 900.000

Nợ

TK 441


ĐK: 600.000

PS: 904.220
CK: ( 304.220 )

12


BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
HỌ VÀ TÊN
Vũ Hồng Hạnh (NT)
Hà Thu Hiền

Nguyễn Thị Ngọc Hiền
Trần Thảo Hiền
Nguyễn Thị Phương HIệp
Trần Thị Minh Hịa
Nguyễn Thị Hồi
Tưởng Thị Huế

13

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
A
B+
B+
B+
B+
B+
B
B+



×