Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại chi nhánh công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số fpt kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

NGUYỄN VĂN HẢI

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ
KỸ THUẬT SỐ FPT KON TUM

Kon Tum, tháng 7 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ
KỸ THUẬT SỐ FPT KON TUM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ HẰNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN VĂN HẢI

LỚP

: K12KTLTV-TC


Kon Tum, tháng 7 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế thuộc trường Đại học
Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức cần thiết
trong suốt những năm học vừa qua, đặc biệt là giảng viên Nguyễn Thị Hằng đã chỉ
bảo tận tình giúp em hồn thành tốt chun đề thực tập lần này lời cảm ơn sâu sắc
nhất.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện báo cáo tốt nghiệp, em xin chân
thành cảm ơn Công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành quá trình thực tập tại cơng ty.
Trong q trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Em rất mong nhận được
ý kiến đóng góp thầy cơ, cũng như q cơng ty để em học thêm được nhiều kinh
nghiệm và sẽ hoàn thành bài chuyên đề tốt được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Kon Tum, tháng 7 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Hải


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết ................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1

3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY ..................................................... 3
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .................................................. 3
1.1.1. Khái niệm tiền lương ................................................................................................ 3
1.1.2. Vai trò, chức năng .................................................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm ................................................................................................................... 3
1.1.4. Nhiệm vụ .................................................................................................................. 4
1.2. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ......................... 4
1.2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm .......................................................................... 5
1.2.2. Tiền lương khoán theo khối lượng cơng việc ........................................................... 6
1.3. CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG................................................................. 7
1.3.1. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội ............................................................................................. 7
1.3.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế ................................................................................................. 7
1.3.3. Quỹ Kinh Phí Cơng Đồn........................................................................................ 8
1.3.4. Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp ..................................................................................... 8
1.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ............. 9
1.4.1. Kế toán tiền lương .................................................................................................... 9
1.4.2. Kế toán các khoản trích theo lương ........................................................................ 11
1.4.3. Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép ............................................................... 12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY ..................................................................... 14
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT
SỐ FPT KON TUM ........................................................................................................ 14
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 14

i



2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ....................................................................... 15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, cách thức quản lý công ty ............................................................ 15
2.1.4. Hình thức ghi sổ kế tốn ........................................................................................ 20
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển .................................................. 22
2.2 THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY ............................................................................................... 24
2.2.1. Tình hình chung về quản lý lao động ..................................................................... 24
2.2.2. Phương pháp trả lương cho người lao động tại Chi nhánh công ty Cổ phần bán lẻ
kỹ thuật số FPT tại Kon Tum ........................................................................................... 25
2.3 KẾ TOÁN CHI TIẾT VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY ................................................................................... 33
2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................................... 33
2.3.2 Sổ sách chứng từ kế tốn sử dụng trong cơng ty ................................................... 34
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ......................................... 47
3.1 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ................................................................................... 47
3.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 48
3.3 GIẢI PHÁP ............................................................................................................... 49
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt


Nghĩa đầy đủ

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

5

HS


Hệ số

6

HSPC

Hệ số phụ cấp

7

NLĐ

Người lao động

8

TNCN

Thu nhập cá nhân

9

CP

Cổ phần

10

KT


Kế toán

11

TK

Tài khoản

12

TL

Tiền lương

13

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

14

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

15

PC


Phụ cấp

16

TT

Thông tư

17

VNĐ

Việt Nam đồng

18

KTS

Kỹ thuật số

19

NSLĐ

Năng suất lao động

20

CBNV


Cán bộ nhân viên

21

CBQL

Cán bộ quản lí

iii


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Bảng trích các khoản theo lương

9

Bảng 2.1

Trích bảng lao động trực tiếp của công ty

16


Bảng 2.2

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

23

Bảng 2.3

Tỷ lệ các khoản trích theo lương của CN Cơng ty Cổ phần bán
lẻ KTS FPT Kon Tum

31

Bảng 2.4

Bảng chấm công của đơn vị trong tháng 5/2020

34

Tên sơ đồ
Sơ đồ 1.1

Hoạch tốn phải trả người lao động theo thơng tư 200/2014/TTBTC

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ

11
12


Sơ đồ 2.1

Sơ đồ dây chuyền làm việc

16

Sơ đồ 2.2

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

17

Sơ đồ 2.3

Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty

19

Sơ đồ 2.4

Hình thức sổ kế tốn tại Cơng ty

20

Sơ đồ 2.5

Sơ đồ luân chuyển chứng từ trên máy

21


iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Nói đến lĩnh vực nguồn lực là muốn đề cập đến mối quan tâm của lãnh đạo đối với
người lao động, từ công ăn việc làm đén mức sống và điều kiện sống. Chính vì vậy nhân
tố con người là quan trọng nhất trong quá trình kinh doanh và sản xuất của mỗi doanh
nghiệp và toàn xã hội.
Tiền lương là phạm trù kinh tế thuộc Tiền lương là một phạm trù kinh tế thuộc vấn
đề phân phối những sản xuất mới tạo ra và là nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống
vật chất, xã hội cho người lao động trên cơ sở tổ chức phân cơng. Bố trí lao động hợp lý
và trả công tương ứng với lao động mà người lao dộng đã cống hiến.
Đối với người lao động tiền lương bao giờ cũng là mối quan tâm hàng đầu bởi vì
tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu dùng để trang trãi chi phí sinh hoạt chăm lo cho
bản thân và gia đình.
Đối với doanh nghiệp tư nhân chính sách lao động tiền lương là một yếu tố quan
trọng trong chiến lược cạnh tranh vì nếu doanh nghiệp có một lực lượng có trình độ và
được bố trí phù hợp kết hợp với chính sách tiền lương hợp lý thì doanh nghiệp có thể
thực hiện được tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tạo được thế đứng
vững chắc trong nền kinh tế thị trường.
Tiền lương là nguồn thu nhập gắn bó chặt chẽ với đời sống của người lao động,
việc xác định tiền lương rất quan trọng trong quản lý nhân sự, vấn đề đặt ra là quản trị
cấp cao trong công ty là phải bảo đảm mang lại hiệu quả cao. Việc trả công tăng nhanh
hay chậm ảnh hưởng đến rất nhiều yếu tố như: vốn sản xuất kinh doanh, tình hình nhân
sự, chất lượng sản phẩm làm ra và cuối cùng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Ngoài tiền lương đảm bảo tái lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động,
theo chế độ hiện hành của doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
một bộ phận, chi phí bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

Trước những vai trị quan trọng đó, việc tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoảng trích theo lương tại Công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum là một
điều vô cùng cần thiết. Vì vậy, em đã nghiên cứu và đi đến sự lựa chọn mảng kế toán
tiền lương làm chuyên đề để viết báo cáo tốt nghiệp với đề tài “ Kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Khi tiến hành nghiên cứu chuyên đề, đề tài hướng đến những mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kết tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực trạng về vấn đề lựa chọn nghiên cứu tại Công ty Cổ phần bán lẻ kỹ
thuật số FPT Kon Tum
 Đưa ra giải pháp và kiến nghị đề xuất về cơng tác kê tốn tiền lương tại Công ty
Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum
3. Phạm vi nghiên cứu
Vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 05 năm 2021 tại Công
ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum.

1


4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được chuyên đề này em đã sử dụng những phương pháp sau:
 Phương pháp thu nhập số liệu: tìm kếm số liệu liên quan đến chuyên đề bằng
cách viết tay hay photo, chụp hình những chứng từ được sử dụng trong cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát
chứng từ, đặt câu hỏi liên quan đến thu thập, lưu chuyển và luân chuyển chứng từ
 Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả lại bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của
từng bộ phận, cách hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị.


2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CƠNG TY
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Vai trị, chức năng
* Vai trị
Lao động trong xã hội đóng vai trị quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh
và lao động là yếu tố cơ bản có tác dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh nên việc
hạch tốn lao động tiền lương có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý tại doanh
nghiệp nên việc hạch tốn tốt giúp cho cơng tác quản cơng nhân tại doanh nghiệp một
cách chặt chẽ và hợp lý nhất, tạo cơ sở để trả lương tương ứng với những đóng góp và
cống hiến sức lao động cho q trình sản xuất kinh doanh, việc hạch tốt còn giúp cho
quỹ tiền lương được đảm bảo và chặt chẽ hơn cho việc trả lương, thưởng đúng với chính
sách quy định của doanh nghiệp và nhà nước, đồng thời làm cơ sở cho việc tính tốn và
phân bổ tiền lương và chi phí nhân cơng, chi phí kinh doanh được hợp lý.
* Chức năng của tiền lương
Tiền lương gồm có 6 chức năng chính:
- Chức năng thước đo giá trị.
- Chức năng kích thích lao động.
- Chức năng tái sản xuất sức lao động.
- Chức năng tích lũy lao động.

- Chức năng điều hòa lao động.
- Chức năng giám sát.
1.1.3. Đặc điểm
Tiền lương gồm có 3 đặc điểm cơ bản sau:
- Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động tiền lương, tiền và hàng hóa.
- Trong q trình tồn tại và phát triển kinh tế sản xuất, chi phí tiền lương là một bộ
phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng
năng suất lao động, có tác dụng khuyến khích cơng nhân viên hăng say sản xuất nâng
cao hiệu quả công tác sản xuất.

3


1.1.4. Nhiệm vụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động, tín dụng và thanh tốn kịp thời đầy đủ tiền lương và các khoản
tiền liên quan khác dành cho người lao động.
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng các
chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương, mở sổ, thẻ kế toán hạch toán lao động
tiền lương đúng chế độ và phương pháp.
- Tính tốn và phân bổ chính xác đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản trích
theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề
xuất biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả ngăn chặn các hành vi, vi phạm chính sách,
chế độ lao động tiền lương.
1.2. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
Có 2 chế độ trả lương cơ bản thường được áp dụng trong các doanh nghiệp đó là
chế độ trả lương theo thời gian làm việc và trả lương theo khối lượng sản phẩm do
CBNV làm ra. Tương ứng với hai chế độ trả lương đó là hai hình thức tiền lương cơ bản

là hình thức tiền lương theo thời gian và theo sản phẩm.
a. Hình thức trả lương theo thời gian
Đây là cách thanh toán lương cho NLĐ dựa vào thời gian làm việc thực tế
Ưu điểm: Đơn giản và dễ tính tốn.
Nhược điểm: Chất lượng lao động chưa được chú ý và chưa gắn với kết quả lao
động cuối cùng, vì vậy khơng thể kích thích người lao động tăng năng suất.
Đối với các công việc u cầu chất lượng và tự động hóa cao thì sẽ sử dụng hình
thức trả lương này
Tiền lương thời gian có hai hình thức phổ biến, đó là tiền lương tính theo thời gian
có thưởng hay tính theo thời gian giản đơn.
* Tiền lương tính theo thời gian giản đơn
Là tiền lương dựa trên thời gian làm việc, các khoản phụ cấp, mức lương cơ bản
để tính trả cho người lao động. Người lao động được nhận khoản tiền lương tuỳ thuộc
vào cấp bậc lương cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít.
Thời gian làm việc là yếu tố cơ bản để tính trả lương cho NLĐ theo hình thức này
cùng với các yếu tố khác như: các khoản phụ cấp hay mức lương cơ bản. Tùy thuộc vào
cấp bậc lương hay thời gian làm ít hay nhiều để được thanh toán tiền lương
Tiền lương theo thời gian lao động giản đơn gồm có: tiền lương tháng, tiền lương
tuần, tiền lương ngày và tiền lương giờ. Trong đó:
- Tiền lương tháng: có nghĩa là khoản thanh toán cố định được trả hàng tháng dựa
vào hợp đồng lao động. Lương tháng thường áp dụng để trả lương cho nhân viên quản
lý, nhân viên hành chính hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn.

4


Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc. Thường áp dụng
cho lao động bán thời gian, bán thời vụ.

- Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc.


- Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc. Tiền lương giờ thường áp

dụng để trả lương cho lao động bán thời gian, hoặc làm việc ngoài giờ

b. Tiền lương theo thời gian có thưởng
Với sự kết hợp giữa việc trả lương theo thời gian đơn giản và tiền thưởng khi công
nhân vượt mức những chỉ tiêu số lượng và chất lượng đã quy định thì hình thức này có
nhiều ưu điểm như vừa phản ánh trình độ thành thạo vừa khuyến khích được NLĐ có
trách nhiệm với cơng việc. Nhưng việc xác định tiền lương cho hợp lý rất khó khăn. Do
đó nó khơng đảm bảo phân chia theo lao động.

1.2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lương cơ bản được áp dụng trong SX hiện nay, số tiền CNV nhận
được phụ thuộc đơn giá để hoàn thành một sản phẩm. Hình thức trả lương theo sản phẩm
có ưu điểm hơn hình thức trả lương theo thời gian
Ưu điểm: Kết quả của NLĐ làm ra gắn liền với thu nhâp, vì vậy sẽ tạo động lực
cho NLĐ đẩy mạnh năng suất lao động.
Tính lương theo sản phẩm gồm các hình thức: tiền lương sản phẩm trực tiếp , tiền
lương sản phẩm gián tiếp và tiền lương sản phẩm có thưởng.
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương phải trả cho người lao động
được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn
giá sản phẩm đã được quy định
- Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: Được sử dụng cho đội ngũ quản lý và

công nhân phục vụ sản xuất.

5



- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Là sự kết hợp trả lương theo sản phẩm

và tiền thưởng. Tiền lương trả theo sản phẩm bao gồm:
 Phải trả theo số lượng sản phẩm thực tế và đơn giá cố định.
 Dựa vào mức độ hoàn thành và vượt qua các chỉ tiêu thưởng về cả chất lượng lẫn
số lượng để tính phần thưởng
1.2.2. Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc
Sau khi NLĐ hồn thành xong khối lượng việc được giao đúng thời hạn cũng như
chất lượng theo quy định đối với cơng việc này thì NLĐ sẽ được tính lương theo hình
thức này. Có 3 phương pháp khốn: khốn cơng việc, quỹ lương và khốn theo thu nhập.
- Khốn cơng việc: Doanh nghiệp quy định mức tiền lương cho mỗi cơng việc hoặc
khối lượng sản phẩm hồn thành. Người lao động căn cứ vào mức lương này có thể tính
được tiền lương của mình thơng qua khối lượng cơng việc mình đã hồn thành. Cách trả
lương này áp dụng cho những cơng việc lao động giản đơn, có tính chất đột xuất như
bốc dỡ hàng hóa, sửa chữa nhà cửa…
Lương = Mức lương khoán x Tỷ lệ % hồn thành cơng việc
- Khốn quỹ lương: Là dạng đặc biệt của tiền lương sản phẩm được sử dụng để trả
lương cho những người làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp. Theo hình thức
này, căn cứ vào khối lượng cơng việc của từng phịng ban, doanh nghiệp tiến hành
khốn quỹ lương. Quỹ lương thực tế của từng phịng ban phụ thuộc vào mức độ hồn
thành cơng việc được giao. Tiền lương thực tế của từng nhân viên vừa phụ thuộc vào
quỹ lương thực tế của phòng ban, vừa phụ thuộc vào số lượng nhân viên của phịng ban
đó.
- Khoán thu nhập: Doanh nghiệp thực hiện khoán thu nhập cho NLĐ, điều này có
nghĩa là thu nhập mà doanh nghiệp phải trả cho NLĐ là một bộ phận nằm trong tổng thu
nhập chung của doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lương
này, tiền lương phải trả cho người lao động khơng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
mà là một nội dung phân phối thu nhập của doanh nghiệp.
- Quỹ tiền lương doanh nghiệp
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương trả cho công nhân viên

của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và sử dụng, chi trả lương để quản lý tốt quỹ
tiền lương, quỹ tiền lương trả cho người lao động.
Trong thời gian họ làm việc thực tế, quỹ tiền lương trả cho người lao động trong
thời gian tham gia sản xuất thao chế độ nghỉ phép, đi học, đi họp…
- Quỹ tiền lương bổ sung gồm các khoản phụ cấp cho người lao động, phụ cấp khu
vực, phụ cấp làm ngoài giờ, phụ cấp làm đêm, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm…
- Về phương diện hạch toán được chia làm 2 loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.

6


+ Tiền lương chính: là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian làm nhiệm
vụ chính của họ, bao gồm: Lương trả theo cấp bậc và các khoán như Phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp khu vực.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho công nhân viên và người lao động trong
thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của mình như: thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ tết…
Việc phân chia tiền lương chính và tiền lương phụ có ý nghĩa quan trọng
trong cơng tác kế tốn và phân tích tiền lương trong giá thành sản phẩm. Tiền lương
chính được hoạch tốn vào chi phí sản xuất sản phẩm. Việc quản lí tiền lương của doanh
nghiệp quan hệ với thực hiện kế hoạch sản xuất thực hiện kinh doanh nhằm sử dụng hợp
lí quỹ tiền thưởng, thúc đẩy tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
1.3. CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
1.3.1. Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội
* Khái niệm
Quỹ BHXH trong quỹ dùng để cấp cho người lao động (có tham gia đóng góp quỹ
BHXH) trong các trường hợp bị mất hết khả năng lao động như: ốm đau, tai nạn, thai
sản, hưu trí…
* Nội dung các khoản chi
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia đóng góp quỹ
trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như:

- Trợ cấp nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Trợ cấp nhân viên bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp nhân viên về khoản tử tuất.
- Chi phí cơng tác quản lý quỹ BHXH.
* Nguồn hình thành
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ quy định trên tiền lương
phải trả công nhân viên trong kỳ.
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH được hình thành từ 2 nguồn:
- Người sử dụng lao động hàng tháng phải đóng góp và có trách nhiệm đóng 17.5%
quỹ tiền lương của người tham gia đóng BHXH. Đóng góp này được tính vào chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Người lao động đóng 8% từ thu nhập của mình để chi trả hưu trí, tử tuất.
1.3.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
* Khái niệm
Quỹ BHYT là dùng để đài thọ cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong các
hoạt động như khám chữa bệnh .

7


* Nội dung các khoản chi
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động như khám chữa bệnh.
* Nguồn hình thành
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả công nhân viên trong kỳ.
Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao

động.
1.3.3. Quỹ Kinh Phí Cơng Đồn
* Khái niệm
Kinh phí cơng đồn là quỹ tài trợ cho người lao động do cơng đồn cấp, quỹ KPCĐ được
sử dụng do người lao động trích lập.
*Nội dung các khoản chi
Tồn bộ số kinh phí cơng đồn trích một phần nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên, một
phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp. KPCĐ
được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn, nhằm chăm lo,
bảo vệ quyền lợi của người lao động.
* Nguồn hình thành
Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân
viên trong kỳ.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% KPCĐ trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả CNV trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động.
1.3.4. Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp
* Khái niệm
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trích để trợ cấp cho người lao động bị mất
việc làm.
* Nội dung các khoản chi Tiền công tháng , Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng
1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
* Nguồn hình thành
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

8



- Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.
- Các nguồn thu hợp pháp khác
Bảng 1.1.Bảng trích các khoản theo lương
Nguồn hình thành
Người sử dụng lao
động (doanh
nghiệp)

Người lao động

17.5%

8%

25.5%

Bảo hiểm y tế

3%

1,5%

4,5%

Kinh phí cơng đồn


2%

-

2%

Bảo hiểm thất nghiệp

1%

1%

2%

23.5%

10,5%

34%

Các loại quỹ
Bảo hiểm xã hội

Cộng

(CNV)

Tổng số


1.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.4.1. Kế tốn tiền lương
* Chứng từ sử dụng
Ngồi những chứng từ sử dụng trong hạch tốn thời gian lao động và kết quả lao
động như đã trình bày ở trên, kế tốn cịn sử dụng một số chứng từ thuộc chỉ tiêu lao
động tiền lương do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC như
sau:
- Bảng chấm công (01a-LĐTL).
- Bảng chấm công làm thêm giờ (01 b-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL): Đây là chứng từ làm căn cứ thanh toán
tiền lương, phụ cấp cho NLĐ, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho NLĐ và là căn cứ
để thống kê lao động tiền lương. Căn cứ chứng từ hạch toán thời gian lao động và kết
quả lao động, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận và bảng
tổng hợp thanh tốn lương cho tồn DN. Ngồi ra, nếu DN có thưởng, bảng thanh tốn
làm đêm, thêm giờ cho NLĐ thì kế tốn lập bảng kê thanh tốn riêng.
- Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL).
- Giấy đi đường (04-LĐTL).
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (05-LĐTL).

9


- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL).
- Bảng thanh tốn tiền th ngồi (07-LĐTL).
- Hợp đồng giao khốn (08-TLLĐ).
- Biên bảng thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn (09-LĐTL).
- Bảng kê trích các khoản theo lương (10-LĐTL).
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL).
* Tài khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả người lao động

Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh với cơng nhân viên
của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp BHXH, và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của người lao động.
Nội dung và kết cấu TK 334:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, thưởng, BHXH, và các khoản khác đã trả người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, thưởng, trợ cấp BHXH và các khoản khác phải trả
người lao động
Số dư Nợ: Số tiền đã trả người lao động lớn hơn số tiền phải trả (nếu có)
Số dư Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trảcho người
lao động
TK này có các TK cấp 2:
TK 3341: Phải trả công nhân viên.
TK 3348: Phải trả người lao động khác

10


Sơ đồ 1.1. Hoạch toán phải trả người lao động theo thơng tư 200/2014/TT- BTC
1.4.2. Kế tốn các khoản trích theo lương
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu nghỉ BHXH
- Bảng thanh tốn BHXH
- Bảng kê trích các khoản theo lương
Các chứng từ khác như ủy nhiệm chi, phiếu chi…
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 338 ‘Phải trả, phải nộp khác
Liên quan đến hạch tốn các khoản trích theo lương, tài khoản này dùng để phản ánh
tình hình trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí cơng đồn tại

doanh nghiệp.
- Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2, trong đó có 4 tài khoản liên quan đến các
khoản trích theo lương:
- TK 3382: KPCĐ
- TK 3383: BHXH

11


- TK 3384: BHYT
- TK 3386: BHTN
Nội dung và kết cấu TK 338
Bên Nợ: - Các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ đã nộp
- Các khoản trợ cấp BHXH phải trả cho NLĐ trong kỳ
- Các khoản đã chi về kinh phí cơng đồn.
Bên Có: - Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
- Nhận kinh phí về thanh tốn trợ cấp BHXH cho NLĐ
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được cấp bù.
Số dư Nợ: Số thực chi trợ cấp BHXH lớn hơn số kinh phí được cấp, chưa được cấp bổ sung.
Số dư Có: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ chưa nộp, chưa chi trả vào cuối kỳ.

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
1.4.3. Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép
Theo chế độ, hàng năm người lao động của doanh nghiệp được nghỉ phép nhưng
vẫn hưởng lương. Trong trường hợp công nhân nghỉ phép giữa các tháng không đều
nhau, để tránh đột biến giá thành sản phẩm giữa các tháng, doanh nghiệp có thể trích
trước tiền lương nghỉ phép tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất được xác định như sau:
Tổng số tiền lương nghỉ phép kế hoạch


của công nhân sản xuất trong năm
Tỷ lệ trích trước lương
=
nghỉ phép kế hoạch
Tổng số tiền lương KH của CNSX trong năm

12

100 (%)


Số tiền trích trước
một tháng

=

Tỷ lệ trích trước



Tổng số tiền lương thực tế
của CNSX trong tháng

Trường hợp doanh nghiệp bố trí việc nghỉ phép đều đặn giữa các tháng trong năm
thì khơng phải trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX.
Phương pháp hạch toán:
- Hàng kỳ, theo kế hoạch kế tốn tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của
cơng nhân sản xuất:
Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Có TK 335- Chi phí phải trả.

- Khi cơng nhân thực tế nghỉ phép, kế toán ghi số tiền thực tế phải trả:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả.
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- Cuối niên độ kế tốn, kế tốn tiến hành tất tốn chi phí trích trước:
+ Nếu tiền lương thực tế phải trả cho công nhân nghỉ phép lớn hơn số trích trước,
kế tốn ghi phần chênh lệch:
Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Có TK 335- Chi phí phải trả.
+ Nếu tiền lương thực tế phải trả cho công nhân nghỉ phép nhỏ hơn số trích trước,
kế tốn ghi phần chênh lệch:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả.
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.

13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT
SỐ FPT KON TUM
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
a. Quá tình hình thành
Chi Nhánh Cơng ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum đã được thành lập
ngày 03/12/2013 theo giấy phép kinh doanh số 0311609355-049 của UBND Tỉnh Kon
Tum.
Tóm tắt Cơng ty như sau:
Tên Cơng ty: Chi Nhánh Công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum
Điện thoại: 02603.82.6666
Địa chỉ trụ sở 1: Số 67 Trần Hưng Đạo, Phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum ,

Tỉnh Kon Tum
Địa chỉ trụ sở 2: Số 696 Phan Đình Phùng, Phường Quang Trung, TP. Kon Tum
, Tỉnh Kon Tum
Tổng số vốn đầu tư: 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng chẵn)
Hình thức sở hữu vốn: Vốn cổ phần
b. Quá trình phát triển
Ngay sau khi được cấp giấp phép kinh doanh, Công ty đã tiến hành hoạt động kinh
doanh, từng bước ổn định tổ chức, ổn định trụ sở làm việc, cơ sở vật chất. Mặt dù đã
gặp nhiều khó khăn và thử thách trong những bước khởi đầu, xong nỗ lực của Công ty
và công nhân viên tháo gỡ những khó khăn đã từng bước ổn định q trình hoạt động
KD và hoàn thiện về cơ cấu tổ chức bộ máy của DN, về cơ sở vật chất nhằm đảm bảo
KQSXKD của DN đạt kết quả cao nhất.
Đến nay Công ty đã mở rộng thêm được 1 chi nhánh mới tại tỉnh Kon Tum
Chi Nhánh Công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum là một DN chuyên
kinh doanh bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi phần mềm và các sản phẩm điện tử công
nghệ viễn thông
Trong tương lai Công ty sẽ mở rộng sản xuất các mặt hàng kinh doanh. Cơng ty
tuy được hình thành muộn hơn so với các Công ty khác. Song với uy tín và chất lượng
cùng với đội ngũ cơng nhân viên có trình độ chun mơn cao và Cơng ty đã ngày càng
khẳng định mình trên nền kinh tế thị trường Thành phố Kon Tum.
c. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty
Chi Nhánh Công ty Cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT Kon Tum là một DN chuyên
kinh doanh bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi phần mềm và các sản phẩm điện tử công

14


nghệ viễn thông
Kinh doanh bán lẻ các sản phẩm điện tử Máy tính xách tay, Điện thoại di động ,
phụ kiện điện tử

Dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ phần mềm điện tử viễn thông
Hỗ trợ giao dịch thu hộ dịch vụ cho các đơn vị ủy nhiệm
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
a. Chức năng
Tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng.
Tìm đối tác và khách hàng để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
Điều hành và tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao
trong q trình hoạt đơng kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó có kế hoạch đào tạo và bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên ở từng bộ phận trong
công ty.
b. Nhiệm vụ
Tổ chức thi hành củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế doanh nghiệp
theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý.
Tổ chức cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ hàng hóa cho thích
hợp.
Chấp nhận chế độ quản lý và kỷ luật lao động, chế độ tiền lương, thưởng và
chính sách đối với người lao động.
Thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước dưới dạng nộp các khoản thuế
và các lệ phí khác.
c. Quyền hạn
Được quyền sử dụng vốn, tài sản, lao động của Cơng ty theo chế độ chính sách
nhà nước quy định.
Được quyền ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động và các hợp đồng khác
thuộc phạm vi, quyền hạn, nhiệm vụ của Công ty.
Được quyền mở tài khoản tại các Ngân hàng và có con dấu riêng.
Các quyền khác theo chế độ nhà nước quy định.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, cách thức quản lý công ty
Cơng ty hiện có 2 trụ sở giao dịch chính tại TP. Kon Tum, theo 2 tuyến đường
chính của Phường Quyết Thắng và Phường Quang Trung thuộc TP Kon Tum
Tình hình lao động của được chia làm hai loại:

+ Lao động trực tiếp gồm 12 nhân viên cho 2 chi nhánh
Đội ngũ cán bộ công nhân viên: Chi nhánh công ty có 11 nhân viên bán hàng có
trình độ Đại học, Cao đẳng, trung cấp, 1 nhân viên THPT

15


Bảng 2.1. Trích bảng lao động trực tiếp của cơng ty
Trình độ
Bộ phận

Số
lượng
người

Đại học,
cao đẳng

Trung
cấp

Trung học
phổ thơng

Cán bộ quản lý

2

2


0

0

Kho, kế tốn

2

1

1

0

Lao động trực tiếp

7

4

3

0

Lao động theo hợp đồng

1

0


0

1

Tổng cộng

12

7

4

1

Tìm hiểu nhu
cầu KH (2.3)

NV Tiếp
cận KH (1)

HS từ
chối/ HS
được
duyệt (10)
CSKH
Sau bán
hàng

Chốt đơn,
P/A hỗ trợ

(4)

Chốt hình
thức
t.tốn (5)

Làm HS
Trả góp (9)

Giao
máy
t.tốn (6)

Hỗ trợ
cài đặt
(8)

Xuất hóa
đơn (7)

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ dây chuyền làm việc
Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chức năng

Mô tả hệ thống xư lý:
1. KH vào shop, NV hỗ trợ tiếp cận khách hàng giới thiệu sản phẩm
2.3 Tìm hiểu nhu cầu khách hàng, sở thích và mức độ sử dụng mức độ cần hỗ trợ
cho khách


16


4. Chốt phương án hỗ trợ cho khách hàng, KH mua theo hình thức thanh tốn trả
thẳng, trả góp, đặt cọc, mua bán nợ…
5. Hình thức thanh tốn tiền mặt hoặc cà thẻ thanh toán trả thẳng tại quầy là hình
thức phổ biến, bán nhiều và bán ngay.
6. Giao máy chọn mẫu màu cho KH tại shop
7. Xuất hóa đơn VAT cho KH, tại shop hóa đơn cá nhân hoặc hóa đơn cơng ty nếu
KH cần
8. Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật tiếp nhận và cài đặt, sao chép các loại dữ liệu theo nhu
cầu KH yêu cầu.
GĐ KHU VỰC ASM
Quản lí Chi
nhánh - SM

BỘ PHẬN ĐA NHIỆM

BỘ PHẬN
KẾ TỐN

BỘ
PHẬN
KHO
HÀNG

BỘ PHẬN KINH DOANH

BỘ PHẬN

TIẾP
ĐÓN KH

BỘ PHẬN
KỸ
THUẬT

BỘ PHẬN
NVBH

Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

a. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong công ty
Giám đốc Khu vực - ASM
Là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi hoạt động kinh doanh trong Công ty.
Giám đốc trực tiếp quản lý cơng tác tổ chức tài chính của Công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về số vốn đã bỏ ra.
Quản lí chi nhánh - SM
Là người chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, có quyền hạn quyết định trong
phạm vi trách nhiệm của mình giúp giám đốc kiểm tra, kiểm soát kinh tế trong Cơng ty.
Bộ phận kế tốn
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về hành chính của quản lí, tổ chức thi hành củng cố và
hồn thiện chế độ kế tốn kinh tế doanh nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý.
Bộ phận kho hàng

17


Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về hành chính của quản lí, hỗ trợ các bộ phận kinh doanh
hồn thành khâu bán hàng. Kiểm tra định kì kiểm sốt thất thốt hàng hóa đảm bảo

chưng bày
Bộ phận kỹ thuật
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về hành chính của quản lí, hỗ trợ các bộ phận kinh doanh
hoàn thành khâu bán hàng, CSKH sau khi bán. Chịu trách nhiệm hỗ trợ trực tiếp từ
khách.
Bộ phận NVBH ( Nhân viên bán hàng )
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về hành chính của quản lí, là bộ phận man g lại doanh thu
chính cho cơng ty.
Bộ phận tiếp đón khách hàng
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về hành chính của quản lí, là bộ phận bảo quản bảo vệ
khâu tài sản phía ngồi cơng ty, tiếp đón tiếp cận khách hàng trong việc đến với công ty
giao dịch
Là nơi thu mua hàng nông sản và vận chuyển đến nhà máy.
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty
- Nhiệm vụ cơng tác kế tốn
Phịng kế tốn có nhiệm vụ xây dựng chế độ quản lý Tài chính - Kế tốn của Cơng
ty phù hợp với chuẩn mực kế tốn Việt Nam và phù hợp với tình hình thực tế của Cơng
ty.
Lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính thực tế của Cơng ty.
Tổ chức thanh tốn đầy đủ, kịp thời, đúng hạn các khoản thanh toán của Công ty
cũng như thu hồi các khoản nợ đã đến hạn.
Trích lập và sử dụng các quỹ đúng theo chế độ Nhà nước ban hành.
Thanh toán các khoản tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty đúng
quy định.
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn theo từng đối tượng, cơng việc theo chuẩn
mực kế tốn Việt Nam. Cung cấp thơng tin kế tốn theo đúng quy định của pháp luật.
Theo dõi, kiểm tra, ghi chép, phản ánh tình hình lưu chuyển hàng hố, tình hình
tiêu thụ hàng hố và các khoản doanh thu cũng như giá vốn và các chi phí khác trong
doanh nghiệp.
Tình hình sử dụng tài sản, vật tư trong Cơng ty. Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế

hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi của Công ty.
c. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

18


×