HDTM§TTC-B-BYT
Tài Liệu
Hướng dẫn viết thuyết minh
đề tài nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
1
HDTMĐTTC-B-BYT
B Y T
HNG DN VIT THUYT MINH TI
NGHIấN CU KHOA HC V PHT TRIN CễNG NGH
(Hng dn ghi cỏc thụng tin chi tit vo biu TMTTC-BYT1-2)
Biu TMTTC-BYT1-2 (Thuyt minh ti nghiờn cu khoa hc v phỏt
trin cụng ngh), l mt trong cỏc biu mu c ban hnh (kốm theo Quyt
nh s .../200.../Q-BYT ngy .. /.../200... ca B trng Y tế), dựng thuyt
minh cỏc ti ng ký tham gia tuyn chn t chc v cỏ nhõn ch trỡ ti
KH&CN cp Bộ.
Biu TMTTC-BYT1-2 cng c s dng thuyt minh cỏc ti KH&CN
cp Bộ c giao trc tip (khụng qua tuyn chn) (đề tài chỉ định).
B Y tế s dng biu TMTTC- BYT1-2 thuyt minh cho cỏc ti KH&CN
Hợp tác Quốc tế, đề tài của các Sở Y tế các Tnh/Thnh ph v đề tài cp c s của
các đơn vị trực thuộc.
Sau khi c cp qun lý ti phờ duyt, Thuyt minh ti nghiờn cu khoa
hc v phỏt trin cụng ngh tr thnh vn bn phỏp lý quan trng qun
lý ti (theo dừi thc hin, kim tra, ỏnh giỏ, nghim thu) trong quỏ trỡnh thc
hin n khi kt thỳc ti.
cỏc t chc v cỏ nhõn hiu thng nht khi lp H s ng ký thc hin
ti (v cỏc thnh viờn Hi ng KH&CN t vn tuyn chn t chc v cỏ
nhõn ch trỡ ti hoc Hi ng KH&CN t vn xột duyt thuyt minh ti
hiu thng nht khi ỏnh giỏ - chm im), di õy Bộ Y tế hng dn ghi cỏc
thụng tin chi tit vo biu TMTTC- BYT1-2.
I. Thụng tin chung v ti
1. Tờn ti:
Tờn ti nờn vit ngn gn nhng nờu c vn c bn cn gii quyt.
Khụng ghi tờn ti quỏ di v cha ng quỏ nhiu mc tiờu.
Nờn bt u tờn ti bng ng t. Vớ d, nghiờn cu, trin khai, ch to, xõy
dng, son tho, biờn son, v.v... (di khong 2-3 dũng), v trỏnh gii trỡnh di
trong mc ny v mc tiờu nghiờn cu, nh phc v xut khu, gúp phn
hin i hoỏ, nõng cao mc sng nhõn dõn, v.v... (phn gii trỡnh chi tit s
c trỡnh by trong cỏc mc 9-12 ca biu TMTTC- BYT1-2 ny).
Trng hp ti thc hin theo phng thc tuyn chn: ghi tờn ti ó
cụng b ca cp qun lý ti.
2. Mó s đề tài:
Do c quan qun lý cp tng ng (Nh nc, B/Ngnh, Tnh/Thnh
ph, c s) quy định, ghi khi đã có Quyết định phê duyệt đề tài.
Nu l ti thuộc Chơng trình KHCN cấp Nhà nớc hoặc đề tài c lp cp
Nh nc, ghi theo thụng bỏo ca B KHCN.
2
HDTMĐTTC-B-BYT
3. Thi gian thc hin, .. thỏng.
Ghi s thỏng thc hin ti, thụng thng 18-24 thỏng.
(T thỏng ..../200.. n thỏng ..../200.. )
4. Cp qun lý:
ỏnh du vo mt trong 3 ụ trng th hin cp qun lý ti: NN: B, Tnh; CS
(Nh nc, B/Ngnh hoc Tnh/Thnh ph; C s)
5. Kinh phớ
Tng s: Ghi tng kinh phớ thc hin ti, bao gm cỏc ngun: NS SNKH,
ngun vn khỏc (vn t cú, vn huy ng, v.v...)
Trong ú, t Ngõn sỏch SNKH: . . . triu ng. õy l phn kinh phớ ngh cp
(hoc ó c duyt) cho nghiờn cu ti t Ngõn sỏch SNKH.
6. Thuc Chng trỡnh (nu cú):
Ch ghi tờn v mó s ca Chng trỡnh m ti thuc Chng trỡnh ú do cp
qun lý tng ng quyt nh (cỏc Chng trỡnh KH&CN trng im cp Nh
nc giai on 5 nm c Th tng Chớnh ph quyt nh tuỳ theo từng giai
đoạn).
7. Ch nhim ti:
H v tờn: Ghi y h v tờn Ch nhim ti, vit chữ in.
Hc hm/hc v: Ghi hc hm l giỏo s, phú giỏo s v hc v: tin s khoa
hc; tin s; thc s; k s hoc c nhõn, bỏc s, lut s, v.v...
Chc danh khoa hc: Ghi chc danh theo quy nh nh nghiờn cu viờn cao
cp, nghiờn cu viờn chớnh,... (nu cú).
in thoi, E-mail, a ch: Ghi y in thoi, a ch th tớn in t, a ch
c quan v nh riờng ( tin s dng trong vic liờn lc, trao i thụng tin khi
cn thit).
8. C quan ch trỡ ti:
Ghi tờn y ca t chc thc hin chớnh ti v c quan ch qun ca t
chc ú.
Vớ d 1: Vin Vệ sinh Dịch tễ Trung ơng, Bộ Y tế. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ơng là
cơ quan chủ trì đề tài, Bộ Y tế là cơ quan chủ quản.
II. Ni dung KH&CN ca ti
9. Mc tiờu ca ti:
Ghi mc tiờu tng quỏt (đối với đề tài có mục tiêu tổng quát) cn t mc c
th hn tờn ti v mc tiờu chi tit nhng khụng din gii quỏ c th thay
cho ni dung cn thc hin ca ti (ni dung s c trỡnh by ti mc 12
ca biu ny).
3
HDTM§TTC-B-BYT
10. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước:
Tình trạng đề tài: Ghi tình trạng đề tài hiện nay đang ở giai đoạn nào. Đánh
dấu (x) vào 1 trong 2 ô trống- chú ý không đánh dấu vào cả 2 ô trống cùng 1
lúc.
Mới
Kế tiếp đề tài đã kết thúc giai đoạn trước (việc tiếp tục đề tài theo hướng
nghiên cứu đã chọn để đưa ra những kết quả cụ thể hơn là cần thiết).
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài: Đây là phần rất
quan trọng của công trình nghiên cứu, thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ
chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu, là tiền đề để giải
quyết thành công đề tài cần nghiên cứu.
Tổng quan phải thể hiện việc tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài nắm được
những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên
cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài (nghĩa là, tác giả phải thu thập
được những thông tin chủ yếu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài, phải
tra cứu tư liệu sáng chế (tại Cục SHCN, ...), tra cứu thông tin tại các trung tâm
thông tin tư liệu KH&CN hoặc trên mạng Internet; nắm được khá cụ thể tình
hình triển khai vấn đề nghiên cứu này ở trong và ngoài nước, ... )
Ví dụ, đối với các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật có thể giới thiệu và
đánh giá những nội dung tài liệu tham khảo mới: bằng sáng chế độc quyền
(patent), các bài báo trong tạp chí chuyên ngành và sách chuyên khảo; xu
hướng phát triển hiện nay và những yêu cầu khoa học đối với phương pháp,
quy trình kỹ thuật/công nghệ, hoặc chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật đạt được của sản
phẩm KHCN liên quan đến kết quả nghiên cứu hoặc đề tài, dự án đang tiến
hành của tổ chức khoa học công nghệ, của cơ sơ sản xuất hoặc doanh nghiệp
cụ thể (chú ý: tài liệu tham khảo càng mới, càng có giá trị học thuật và thực tiễn
cao, càng được đánh giá cao);
Nói cách khác, phải ghi rõ đã có tổ chức khoa học công nghệ hoặc doanh
nghiệp nào đã tiến hành nghiên cứu đề tài tương tự này chưa, nếu có thì bằng
phương pháp, công nghệ nào và kết quả nghiên cứu đã được đánh giá định
lượng hoặc định tính như thế nào? rút ra kết luận cần thiết để trả lời câu hỏi về
nhu cầu và tính bức xúc đối với đề tài nghiên cứu.
Những gợi ý trên đây nên trình bày tương tự như nhau cho 2 mục tổng quan
tình hình nghiên cứu ngoài nước và trong nước (tổng số trang của mục 10 này
nên dài khoảng 4-5 trang).
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan: Ghi tên đầy đủ
tài liệu (bài báo, ấn phẩm, ... ) đã tham khảo theo thứ tự: Họ tên tác giả/Nhan
đề bài báo/Các yếu tố về xuất bản. Ví dụ, Phạm Minh Long. Đánh giá khoa học
và công nghệ và thực tế triển khai tại Việt Nam. Tạp chí Cơ khí, 2000, số 3,
tr.13.
Chú ý, chỉ ghi những tài liệu (có thể của các tác giả khác trong và ngoài nước
và/hoặc của bản thân tác giả) liên quan đến đề tài nghiên cứu, tránh ghi các tài
liệu không liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
4
HDTMĐTTC-B-BYT
Trng hp cú quỏ nhiu ti liu liờn quan, ch nờu nhng cụng trỡnh chớnh m
tỏc gi tõm c nht.
Ghi tên đề tài đã đợc đánh giá nghiệm thu có liên quan đến đề tài trong vòng 5 năm
gần đây; cần ghi các thông tin sau: Tên đề tài, cấp quản lý, chủ nhiệm đề tài, cơ quan
chủ trì, thời gian nghiệm thu và đạt mức.
11. Cỏch tip cn, đối tợng và phng phỏp nghiờn cu, k thut s s
dng:
- Lun c cho vic la chn i tng nghiờn cu, cỏch tip cn v thit k
nghiờn cu;
- Trỡnh by phng phỏp nghiờn cu v k thut s s dng;
- Lp lun v tớnh mi, tớnh sỏng to v nhng nột c ỏo ca ti.
Thit k nghiờn cu cú th hiu l hỡnh dung khỏi quỏt - tng th v ti (nh
thit k tng th mt ngụi nh vy): ti s t c nhng kt qu gỡ, ti
s phỏt trin tip nh th no; ti s tri qua nhng cụng on no i
n kt qu cui cựng, ...
Sau khi lp lun v thit k nghiờn cu, la chn i tng nghiờn cu, phi
nờu cỏch tip cn t mc tiờu v kt qu ca ti. Vớ d, i vi mt s
ti nghiờn cu cụng ngh giai on hin nay, cỏch tip cn cú th l cn
c kt qu nghiờn cu tng quan cỏc ti liu v cụng trỡnh ó cú (ó nờu ti
mc 10 trờn õy) lun gii rừ vic chn cụng ngh tiờn tin phự hp ca nc
ngoi v nm vng cụng ngh ú trin khai vo iu kin Vit Nam to ra
sn phm phc v thit thc cho sn xut v i sng (khụng ch dng li tng
quan v nguyờn lý ch to, m bt chc c cụng ngh to ra cụng ngh
v sn phm cho Vit Nam).
Sau ú phõn tớch nhng phng phỏp, gii phỏp hoc nguyờn lý k thut/cụng
ngh hin ang s dng i vi i tng nghiờn cu, ỏnh giỏ s khỏc bit,
nờu rừ nhng tn ti, hn ch v rỳt ra phng cỏch riờng ca mỡnh t mc
tiờu t ra ca ti.
Nờu im ging v khỏc bit so vi nhng ngi i trc (so sỏnh vi cỏc
phng thc gii quyt tng t khỏc ca cỏc tỏc gi trong v ngoi nc)
nờu c tớnh mi, tớnh c ỏo, tớnh sỏng to ca ti trong cỏch tip cn v
k thut s s dng.
Đối với các nghiên cứu về y sinh học trên đối tợng là con ngời, bên cạnh những vấn đề
đã nêu ở trên, trong phần đối tợng nghiên cứu cần xác định rõ cách lựa chọn mẫu, cỡ
mẫu, tiêu chuẩn lựa chọn đối tợng vào nghiên cứu và tiêu chuẩn loại trừ đối tợng ra
khỏi nghiên cứu. Trong phần phơng pháp nghiên cứu cần nêu rõ phơng pháp tiến hành,
các chỉ tiêu nghiên cứu và cách thu thập các chỉ tiêu nghiên cứu, trang thiết bị kỹ thuật,
dụng cụ, phơng tiện để thu thập số liệu. Sau cùng phải đề cập đến vấn đề đạo đức trong
nghiên cứu y sinh học. Các yêu cầu đảm bảo đối tợng tham gia là tự nguyện, đảm bảo
an toàn và tính bí mật các thông tin về đối tợng.
12. Ni dung nghiờn cu:
Ni dung nghiờn cu phi dn xut t nghiờn cu tng quan (mc 10) v cỏch
tip cn, phng phỏp nghiờn cu (mc 11), ng thi l c s cho vic xõy
dng tin thc hin (mc 14) v kinh phớ thc hin ti (mc 23).
Phi nờu c nhng ni dung, gii phỏp c th cn thc hin t mc tiờu
ra.
5