Tải bản đầy đủ (.docx) (401 trang)

Cao ốc impact

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 401 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG
••
KHĨA 2011-2016
ĐỀ TÀI:

CAO ỐC IMPACT
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :
KẾT CẤU

: THS. TRẦN ĐĂNG BẢO

NỀN MĨNG

: THS. PHÚ THỊ TUYẾT
THI CƠNG
NGA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI QUANG HUY
LỚP

: D11XD01

LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố của đất nước, ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trị hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh
vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến
đáng kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một


nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống
hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện
đại hơn.
SVTH:
Bùi
Quang
- D11XD01
1 tốt
Sau
năm
năm Huy
học tập
và rèn luyện tại trường Đại Học Thủ Dầu Một, đồ án
nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT
vụ của mình trên ghế giảng đường Đại Học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình,
em đã cố gắng để trình bày tồn bộ các phần việc thiết kế và thi cơng cơng trình:
“CAO ỐC IMPACT”
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đặc
biệt là các Thầy Cơ khoa Xây Dựng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên khác trong suốt những năm học
qua. Đặc biệt em xin cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của:
Ths. Trần Đăng Bảo - Bộ môn Kết cấu xây dựng.
Ths. Phú Thị Tuyết Nga - Bộ môn Địa kỹ thuật xây dựng.
Ths. Nguyễn Minh Thi - Bộ môn Quản lý thi công.
Em cũng xin cảm ơn Ban chỉ huy cơng trình Nhà ở xã hội Phú Hịa đã giúp đỡ,
hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại cơng trình để em có thể tích lũy kiến thức
thực tế phục vụ quá trình thực hiện đồ án.

Và chắc chắn em sẽ không bao giờ quên công ơn của Bố Mẹ, Gia Đình, Người
Thân đã ln ln động viên, khuyến khích và giúp đỡ em trên từng bước đi. Đồ án này
sẽ khơng thể hồn tất tốt đẹp nếu thiếu sự động viên, khuyến khích và giúp đỡ của mọi
người.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hố lại tồn bộ kiến
thức đã học cũng như đưa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho cơng
trình. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như
của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các cơng trình hồn thiện hơn sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Bùi Quang Huy

LỜI NÓI ĐẦU

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

MỤC LỤC ĐỒ ÁN
••

MỤC LỤC


3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

4.1.
MỤC LỤC

4.2.
4.3.

PHẦN 1
PHẦN KIẾN TRÚC
4.4.

4.5.

4.6.

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TRẦN ĐĂNG BẢO

CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
4.7.

4.8.

1. NHU CẦU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

4.9.

- Trong những năm gần đây, mức độ đơ thị hóa ngày càng nhanh, mức

sống của người dân ngày một nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về sinh hoạt ăn ở, nghỉ
ngơi, giải trí cũng tăng lên khơng ngừng, địi hỏi một không gian sống tốt hơn , tiện
nghi hơn.
4.10. - Mặt khác, với xu hướng hội nhập, cơng nghiệp hố hiện đại hố đất
nước hồ nhập cùng xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các cơng
trình nhà ở cao tầng thay thế các cơng trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là
rất cần thiết.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

4.11. - Bên cạnh đó, việc hình thành các cao ốc văn phịng, chung cư cao tầng
khơng những đáp ứng được nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà cịn góp phần tích cực vào
việc tạo nên một bộ mặt cảnh quan đô thị mới của tỉnh tương xứng với tầm vóc của một
đất nước đang trên đà phát triển, và góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây
dựng của tỉnh thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, cơng nghệ mới trong tính tốn, thi
cơng và xử lý thực tế. Chính vì thế CAO ỐC IMPACT được ra đời và đó là một dự án
thật sự thiết thực và khả thi.
2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
4.12. - Tọa lạc tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Cơng trình nằm ở
vị trí thống và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà, hợp lý và hiện đại
cho tổng thể qui hoạch khu dân cư.
4.13. - Cơng trình nằm trên trục đường giao thơng chính nên rất thuận lợi cho
việc cung cấp vật tư và giao thơng ngồi cơng trình. Đồng thời, hệ thống cấp điện, cấp

nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng.
4.14. - Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng khơng có cơng
trình cũ, khơng có cơng trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho cơng việc thi
cơng và bố trí tổng bình đồ.
3. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
3.1.

Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng:

4.15. - Mặt bằng cơng trình hình chứ nhật có kht lõm, bố trí đối xứng theo cả
hai phương rất thích hợp với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện trong việc xử lý kết cấu.
Chiều dài 36m, chiều rộng 26.9m chiếm diện tích đất xây dựng là 716.4m2.
4.16. - Xung quanh cơng trình có vườn hoa tạo cảnh quan.
-

Cơng trình gồm 18 tầng, cốt ±0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt. Tầng
hầm cao ốc ở cốt -3.200m. Nền đất tự nhiên tại cốt -0.80m. Mỗi tầng điển hình
cao 3.2m, riêng ba tầng dưới cùng cao 3.9m. Chiều cao cơng trình là 60.8m tính
từ cốt ±0.00m và 64m kể cả tầng hầm.
4.17. Chức năng của các tầng như sau:

-

Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống
kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí
hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Ngoài ra, tầng ngầm cịn có bố trí thêm


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016


ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phịng quạt gió.
-

Tầng 1: Gồm các sảnh khách sạn, sảnh khu văn phòng, sảnh khu cà phê, các văn
phòng ban quản trị cao ốc, phòng kĩ thuật phục vụ cho công tác quản lý...

-

Tầng 2: Dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi
giải trí... cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.

-

Tầng 3: Gồm các văn phòng cho thuê, phòng họp... phục vụ cho nhu cầu làm
việc của dân cư trong cao ốc cũng như nhu cầu chung của khu vực.

-

Tầng 4 - 17: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu cho thuê ngắn hạn, dài hạn và
nhu cầu ở. Tại vị trí tầng 17 có hai ban cơng lớn phục vụ cho nhu cầu hóng mát,
ngắm cảnh giải trí cho dân cư của cả cao ốc.

-

Tầng 18: Bố trí các phịng kỹ thuật, máy móc, thiết bị vệ tinh...

-


Trên cùng có hồ nước mái rộng lớn cung cấp nước cho tồn cao ốc và hệ thống
thu lơi chống sét cho nhà cao tầng.

-

Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo khơng gian rộng để bố trí các căn
hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian
linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi
trong tương lai.
3.2.

Giải pháp hình khối:

4.18. Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với
kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mền mại thể hiện qui mơ và
tầm vóc của cơng trình tương xứng với chiến lược phát triển của đất nước.
3.3.

Mặt đứng:

4.19. Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài
được hoàn thiện bởi các lớp đá Granit đen ở các mặt bên, mặt đứng hình thành với sự
xen kẽ các lam và đá Granit đen tạo nên sự hồnh tráng cho cao ốc.
3.4.

Hệ thống giao thơng:

4.20. Giao thơng ngang thơng thống, rộng rãi gồm các sảnh ngang và dọc, lấy
hệ thống thang máy và thang bộ ở chính giữa nhà làm tâm điểm. Các căn hộ bố trí xung
quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và

bảo đảm thơng thống.
4.21. Hệ thống giao thơng đứng gồm thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2
thang, một thang đi lại chính và một thang thốt hiểm. Thang máy có 2 thang máy
chính. Hệ thống giao thơng đứng được bố trí đối xứng theo cả hai phương, thoả mãn


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

được cả nhu cầu kết cấu và mỹ quan của cơng trình.
4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
4.1.

Hệ thống điện:

4.22. - Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thị xã, có bổ sung hệ
thống điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tịa nhà có thể
hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng
phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
4.23. - Máy điện dự phòng 250KW được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn
và rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
4.24. - Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường
và phải bảo đảm an tồn khơng đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi
cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự
động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an tồn phịng
chống cháy nổ).
4.2.

Hệ thống điện lạnh:


4.25. Sử dụng hệ thống điều hồ khơng khí trung tâm được xử lý và làm lạnh
theo hệ thống đường ống chạy theo cầu thang theo phương thẳng đứng, và chạy trong
trần theo phương ngang phân bố đến các vị trí tiêu thụ.
4.3.

Hệ thống nước:

4.3.1.

Cấp nước:

4.26. Cao ốc sử dụng nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được
chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa
nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của cơng trình theo các đường
ống dẫn nước chính.
4.27. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp ghen. Hệ
thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố
trí ở mỗi tầng.
4.3.2.

Thốt nước:

4.28. Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo
dốc) và chảy vào các ống thoát nước mưa (0 =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống
thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng, tập trung về khu xử lý, bể tự


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016


ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

hoại đặt ở tầng hầm; sau đó đưa ra ống thốt chung của khu vực.
4.4.

Giải pháp thơng gió và chiếu sáng:

4.29. Khu vực xung quanh cơng trình chủ yếu là khu dân cư thấp tầng, vì vậy
phải tận dụng tối đa việc chiếu sáng tự nhiên và thông thống tốt. Đây là tiêu chí hàng
đầu khi thiết kế chiếu sáng và thơng gió cơng trình này.
4.4.1.
-

Chiếu sáng:

Tồn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa sổ,
ban công ở các mặt của cơng trình (có kết cấu kht lõm đảm bảo hấp thu ánh
sáng tốt) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là
tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
4.4.2.

-

Thơng gió:

Hệ thống thơng gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, ban cơng. Ngồi ra cịn sử
dụng hệ thống thơng gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các
Gain lạnh về khu xử lý trung tâm.
4.5.


Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:

4.5.1.

Hệ thống báo cháy:

4.30. - Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phịng, ở các
nơi cơng cộng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được cháy, phịng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm sốt và khống chế hoả hoạn
cho cơng trình.
4.5.2.

Hệ thống cứu hỏa:

4.31. - Nước: Được lấy từ bể nước xuống, sử dụng máy bơm xăng lưu động.
Các đầu phun nước được lắp đặt ở các tầng theo khoảng cách 3m một cái, hệ thống
đường ống cung cấp nước chữa cháy là các ống sắt tráng kẽm, bên cạnh đó cần bố trí
các phương tiện cứu cháy khác như bình cứu cháy khơ tại các tầng.
4.32. - Hệ thống đèn báo các cửa, cầu thang thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được
đặt tại tất cả các tầng.
4.33. - Thang bộ: Gồm hai thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về cháy
nổ. Cửa vào lồng thang bộ thốt hiểm dùng loại tự sập nhằm ngăn ngừa khói xâm nhập.
Lồng cầu thang với kết cấu BTCT dày 300mm có thời gian chịu lửa thoả mãn yêu cầu
về chống cháy cho cầu thang thốt nạn trong cơng trình (u cầu 150 phút) (theo
TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình - u cầu thiết kế).
Trong lồng thang bố trí điện chiếu sáng tự động, hệ thống thơng gió động lực cũng


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016


ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

được thiết kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt.
4.6.

Hệ thống chống sét:

4.34. Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết
lập ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ
bị sét đánh.
4.7.

Hệ thống thoát rác:

4.35. Rác thải ở mổi tầng được đổ vào gain rác được chứa ở gian rác được bố
trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ
càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
4.8.

Hệ thống cáp ti vi, điện thoại, loa:

4.36. - Hệ thống cáp điện thoại với 210 line cung cấp đến các căn hộ và các
phòng chức năng của cơng trình.
4.37. - Hệ thống cáp tivi bao gồm anten, bộ phận kênh, khuếch đại và các đồng
trục dẫn đến các căn hộ của các đơn nguyên (mỗi căn 1 đầu ra).
4.38. - Hệ thống loa được khuếch đại (100W) và đưa đến các tầng của các đơn
nguyên trong nhà.
5. SƠ LƯỢC CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
5.1.


Phần thân nhà:

4.39. - Hệ kết cấu của cơng trình này em chọn các cấu kiện chịu lực như sau:
4.40.

o Cơng trình phải chịu tải ngang rất lớn. Hiện nay, vách cứng

được xem là cấu kiện chịu tải ngang khá tốt, có nhiều ưu việt hơn so với kết cấu khung
thông thường, nên em chọn hệ kết cấu khung vách chịu lực cho cơng trình này.
4.41.

o Cơng trình gồm có các tường cứng bố trí liên kết nhau tạo thành

lõi chịu lực ở khu vực tâm cơng trình (khu cầu thang) kết hợp với các tường chịu lực
được bố trí quanh lõi.
4.42.

o Các tường cứng được gia cố 2 đầu nhằm tăng cường khả năng

chịu tải của tường bên ngoài mặt phẳng.
4.43.

o Sàn là hệ cứng trong mặt phẳng ngang được liên kết với dầm

truyền lực ngang cho các tường cứng và liên kết các tường cứng lại với nhau trên cùng
cao độ sàn.
4.44. - Cơng trình được thiết kế theo kết cấu khung bê tơng cốt thép đổ tồn
khối, chiều cao các tầng điển hình 3.2m với nhịp lớn nhất là 8.9m.



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016
5.2.

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

Phần móng:

4.45. - Thơng thường, phần móng nhà cao tầng phải chịu một lực nén lớn, bên
cạnh đó với tải trọng đặc biệt là tải trọng động đất, sẽ kết hợp tạo lực xô ngang rất lớn
cho công trình, vì thế các giải pháp đề xuất cho phần móng gồm:
4.46.

o Dùng giải pháp móng sâu thơng thường: móng cọc khoan nhồi,

cọc BTCT đúc sẵn
4.47.

o Dùng giải pháp móng bè hoặc móng băng trên nền cọc.

4.48.

o Dùng tường Barette kết hợp với cọc BTCT đúc sẵn hoặc cọc

khoan nhồi ở phía bên trong.
4.49. - Phương án cọc BTCT đúc sẵn hay cọc khoan nhồi được cân nhắc lựa
chọn tuỳ thuộc vào tải trọng của cơng trình, phương tiện thi công, chất lượng của từng
phương án và điều kiện địa chất thuỷ văn của khu vực.
4.50. - Các giải pháp móng kết hợp (giải pháp 2 và 3) xét về yếu tố chịu lực rất
tốt, tuy nhiên, cần cân nhắc đến các yếu tố về kinh tế, trang thiết bị và điều kiện thi
cơng...

6. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN KHU
VỰC.
6.1.

Địa chất cơng trình

4.51. - Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc
các lớp nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mọi
điểm của cơng trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất tại nơi khảo sát.
4.52. - Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới với các chỉ tiêu
cơ lý được thể hiện ở trang sau.
6.2.

Địa chất thủy văn

4.53. Nước ngầm ở khu vực qua khảo sát dao động tuỳ theo mùa. Mực nước
tĩnh mà ta quan sát thấy nằm khá sâu, cách mặt đất (cốt thiên nhiên) -5.0 m. Nếu thi
cơng móng sâu, nước ngầm ít ảnh hưởng đến cơng trình. Khi thi cơng tầng hầm ở cao
độ -2.4 m so với cốt thiên nhiên khá thuận lợi, khơng cần có phương án tháo khơ hố
móng.
4.54. BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ
4.55.4.56.

4.57. 4.59. Y

L
ớp

Chiề
u


Tên
đất

tn

4.61. 4.63.4.65.4.67.4.69.
Yh

W

W W

4.60. ( 4.62. (
4.64.
KN/m3)

L

p

k

4.70.
4.68.

4.72. 4.74. 4.76.
4.71.
N
30


9

CII

m

4.73. 4.75. 4.77.

4.78.
E

4.79.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016
4.80.4.81.

4.82.

4.83. 4.84. 4.85.
4.86.
4.87.
4.88.4.89.
4.90.4.91.4.92. 4.93.

1

Đất


2

Sét

5.7

1.5

3

Sét

4.8

8.5

4.94.4.95.

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

0.8

4.96. 4.97. 2

4.98. 4.99.4.100.
4.101.
4.102. 4.103.
4.104. 4.105. 4.106.
26


24 11

2.3x10-

2

24O3

12

0.04

22

31

36 22

2.5x10-

1

16

10

0.12

10


-

1

18

25

0.09

14

5
8

33 4
5'

1

0.04

7
2

35 2
0'

2


4.108.
4.109. 4.110. 4.111. 1 4.112. 2 4.113.
4.114.
4.115.
4.116. 4.117.
4.118. 4.119. 4.120.
6.8

4.122.
4.123. 4.124. 4.125. 1 4.126. 2 4.127.
4.128.
4.129.
4.130. 4.131.
4.132. 4.133. 4.134.
4

Cát

7.6

9.2

6.5

20

24

5


hạt

9.6

9.2

6.5

18

-

18

2.1x10

4.137.
4.146. 4.147.
4.148. 4.149. 4.150.
Cát
4.136.
4.140. 4.141. 1 4.142. 2 4.143.4.144.
4.145.
O
-

3.5x10
4

4.138.

4.153.
4.155. 4.156. 2 4.157. 2 4.158.4.159.
4.163. 4.164. 4.165.
4.152.
4.160.
4.161. 4.162.
O
Cát
6

thô

4.154.

Rất
dày

0.1

6.4

4.107.

15

16

-

-


2x10-4

0.03

4.121.
4.135.
4.151.
30

4.166.
37


4.167.
4.168.
4.169.
4.170.
4.171.
4.172.
4.1.



4.2.

4.7.

<
>


4.3.
<E>

4.4.
4.5.
P-MAY I
A
N
H

r

4.6.
4.8.
4.9.TANG 1 TL 1/100
MẶT BANG
4

5

<6>

4.173.
4.174.
4.175.
4.176.
4.12.
(°)-


4.13.
©

4.14.

ộộ4.177.
4.178.
4.179.
4.180.
4.11.

MẶT BANG
TANG ĐIEN HÌNH

4.10.
TL
1
/
1
0
0


4.181.
4.182.
4.183.
4.184.
4.185.
4.186.
4.187.

4.188.
4.189.
4.190.
4.191.
4.192.
4.193.
4.194.
4.195.
4.196.
4.197.
4.198.
4.199.
4.200.
4.201.
4.202.
4.203.


4.204.

4.205.
4.206.

+ 11.700
T?NG4

4.15.
Ị——

4.16.

Ịr-—

4.17.
+50.100

4.18.
T?NG 16

4.19.
^^46j90j^

4.22.
4.20.
4.23.
4.21.
+37.300

+43.700
?

T NG 12

T?NG 14

4.207.
4.208.

±

+7.800


T?NG^

4.24.
+24.500

4.25.
T?NG 8

4.209.
4.210.

T?NG 1

4.26.
+ 14.900

4.27.
T?NG 5

4.211.
4.212.
4.213.
4.214.
4.215.
4.216.
4.217.
4.218.
4.219.
4.220.

4.221.
4.222.
4.223.
4.224.
4.225.
4.226.
4.28.

MẶ
T ĐỨNG
TRỤC 1-9

4.29.

TL
1/100


4.227.
4.228.
4.229.
4.230.
4.231.
4.232.
4.233.
4.234.
4.235.
4.236.
4.237.
4.238.

4.239.
4.240.


4.241.
4.242.
4.30.
+58.000

T
?
N
G

4.31.
1
8

+53.300
T
?
N
G

4.32.
+50.100 1
T
7
?
N

G

4.33.
+46.900 1
T
6
?
N
G
1
5

4.34.
+37.300
T
?
N
G

4.35.

±

1
2

4.37.
+
3
+30.9004.

1 T
0 ?
0 N
G

4.38.
4.36.
4.39.
4.40.
+27.700 1
T?NG 1 0
T?NG 9

+24.500

4.41.
4.42.
T?NG 8

+21.300
T
?
N
G
7

4.43.
+ 18.100

4.44.

4.45.
T?NG 6

+ 14.900

4.46.
T?NG 5

4.47.
+7.800 T?
N
G
3

4.48.
+3.900 T?
N
G
2

4.49.
±0.000 T?
N
G
1

4.50.

4


-3.200

4.51.
T?NG H?M

4.52.
TL
1
/
1
0
0

4.243.


4.244.
4.245.
4.246.
4.247.
4.248.
4.249.
4.250.
4.251.
4.252.
4.253.
4.254.
4.255.
4.256.
4.257.

4.258.
4.259.
4.260.
4.261.
4.262.
4.263.
4.264.
4.265.
4.266.
4.267.
4.268.
4.269.
4.270.
4.271.
4.272.
4.273.
4.274.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016

ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT

PHẦN 2
4.276. PHẦN KẾT CẤU
4.275.

4.277. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. TRẦN ĐĂNG BẢO

Phần 2: KẾT CẤU


18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT
4.278. CHƯƠNG

I:
4.279. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
1.1.

LỰA CHỌN VẬT LIỆU DÙNG CHO CƠNG TRÌNH

4.280. - Vật liệu xây dựng cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ và khả năng
chống cháy tốt.
4.281. - Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu
trên tạo điều kiện giảm được đáng kể tải trọng cho cơng trình, kể cả tải trọng đứng cũng
như tải trọng ngang do lực qn tính.
4.282. - Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ
sung cho tính năng chịu lực thấp.
4.283. - Vật liệu có tính thối biến thấp: Có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải
trọng lặp lại (động đất, gió bão).
4.284. - Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trường hợp tải trọng có
tính chất lặp lại khơng bị tách rời các bộ phận cơng trình.
4.285. - Vật liệu có giá thành hợp lý, Bởi các điều kiện trên nên tại Việt Nam hay
các nước khác thì vật liệu BTCT hoặc thép là các loại vật liệu đang được các nhà thiết
kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.
4.286. - Hiện nay ở nước ta, nguồn cung cấp các loại vật liệu trên rất phong phú:
Bê tông được cung cấp dưới dạng trộn sẵn tại các trạm trộn của các hãng Uni - Eastern,
Soam, LePhan, Supermix, Trà My, RDC, Holcim..., cốt thép được cung ứng bởi các

công ty liên doanh giữa ta với Nhật Bản: Vinacoel... Bên cạnh đó kho thép của nước ta
ln dồi dào, đảm bảo sự không thiếu hụt cho loại vật liệu trọng yếu này.
1.2.

SƠ LƯỢC YÊU CẦU HÌNH DẠNG CƠNG TRÌNH

1.2.1.

Theo phương ngang:

4.287. - Nhà cao tầng cần có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa chọn các mơ hình
có tính chất đối xứng cao. Trong các trường hợp ngược lại cơng trình cần được phân ra
các phần khác nhau để mỗi phần đều có hình dạng đơn giản.
4.288. - Các bộ phận kết cấu chịu lực chính của nhà cao tầng như vách, lõi,
khung cần phải được bố trí đối xứng. Trong trường hợp các kết cấu này khơng thể bố trí
đối xứng thì cần phải có các biện pháp đặc biệt chống xoắn cho cơng trình theo phương
Phần 2 - Chương I: Tổng quan về thiết kế Nhà cao tầng

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT
đứng.
4.289. - Hệ thống kết cấu cần được bố trí làm sao để trong mỗi trường hợp tải
trọng sơ đồ làm việc của các bộ phận kết cấu rõ ràng mạch lạc và truyền tải một cách
mau chóng nhất tới móng cơng trình.
4.290. - Tránh dùng các sơ đồ kết cấu có các cánh mỏng và kết cấu dạng congsol
theo phương ngang vì các loại kết cấu này rất dễ bị phá hoại dưới tác dụng của động đất
và gió bão.
4.291. - Hệ thống chịu lực ngang của cơng trình cần được bố trí theo cả hai

phương. Các vách cứng theo phương dọc nhà không nên bố trí ở hai đầu mà nên được
bố trí ở khu vực giữa nhà hoặc cả ở giữa nhà và hai đầu nhà. Khoảng cách giữa các
vách cứng (lõi cứng) cần phải nằm trong giới hạn để có thể xem kết cấu sàn khơng bị
biến dạng trong mặt phẳng của nó khi chịu tải trọng ngang.
4.292. - Cụ thể, đối với kết cấu BTCT toàn khối khoảng cách giữa các vách cứng
Lv phải thỏa mãn điều kiện: Lv < 5B (B là bề rộng của nhà) và Lv < 60m.
-

Đối với kết cấu khung BTCT, độ cứng của kết cấu dầm tại các nhịp khác nhau
cần được thiết kế sao cho gần bằng nhau, tránh trường hợp nhịp này quá cứng so
với nhịp khác, điều này gây tập trung ứng lực tại các nhịp ngắn, làm cho kết cấu
ở các nhịp này bị phá hoại quá sớm.

1.2.2.
-

Theo phương đứng:

Độ cứng của kết cấu theo phương thẳng đứng cần phải được thiết kế đều hoặc
thay đổi đều giảm dần lên phía trên.

-

Cần tránh sự thay đổi đột ngột độ cứng của hệ kết cấu (như làm việc thông tầng,
giảm cột hoặc thiết kế dạng cột hẫng chân cũng như thiết kế dạng sàn dật cấp).
Độ cứng của kết cấu tầng trên không nhỏ hơn 70% độ cứng của kết cấu ở tầng
dưới kề nó. Nếu 3 tầng giảm độ cứng liên tục thì tổng mức giảm khơng được q
50%.

-


Trong các trường hợp đặc biệt nói trên người thiết kế cần phải có các biện pháp
tích cực làm cứng thân hệ kết cấu để tránh sự phá hoại ở các vùng xung yếu.

1.3.
-

CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN LIÊN KẾT

Kết cấu nhà cao tầng cần phải có bậc siêu tĩnh cao để trong trường hợp bị hư hại
do các tác động đặc biệt nó khơng bị biến thành các hệ biến hình.

Phần 2 - Chương I: Tổng quan về thiết kế Nhà cao tầng

20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT
4.293. - Các bộ phận kết cấu được cấu tạo làm sao để khi bị phá hoại do các
trường hợp tải trọng thì các kết cấu nằm ngang sàn, dầm bị phá hoại trước so với các kết
cấu thẳng đứng: cột, vách cứng.
4.294. - Các dầm cần được cấu tạo sao cho sự phá hoại do lực uốn xảy ra trước
sự phá hoại do lực cắt.
1.4.

TÍNH TỐN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG

1.4.1.

Sơ đồ tính:


4.295. - Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện
tử, đã có những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phương pháp tính tốn cơng
trình. Khuynh hướng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trường hợp riêng lẻ được thay thế
bằng khuynh hướng tổng quát hố. Đồng thời khối lượng tính tốn số học khơng cịn là
một trở ngại nữa. Các phương pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn,
có thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc khác
nhau trong khơng gian. Việc tính tốn kết cấu nhà cao tầng nên áp dụng những cơng
nghệ mới để có thể sử dụng mơ hình khơng gian nhằm tăng mức độ chính xác và phản
ánh sự làm việc của cơng trình sát với thực tế hơn.
1.4.2.

Tải trọng tính tốn:

4.296. - Kết cấu nhà cao tầng thơng thường được tính tốn với các loại tải trọng
chính sau đây:
4.297.

o Tải trọng thẳng đứng (thường xuyên và tạm thời tác dụng lên

sàn).
4.298.

o Tải trọng gió (gió tĩnh và nếu có cả gió động).

4.299.

o Tải trọng động của động đất (cho các cơng trình xây dựng trong

vùng có động đất).

4.300. - Ngồi ra, khi có yêu cầu, kết cấu nhà cao tầng cũng cần phải được tính
tốn kiểm tra với các trường hợp tải trọng sau:
4.301.

o Do ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ.

4.302.

o Do ảnh hưởng của từ biến.

4.303.

o Do sinh ra trong q trình thi cơng.

4.304.

o Do áp lực của nước ngầm và đất.

4.305. - Khả năng chịu lực của kết cấu cần được kiểm tra theo từng tổ hợp tải
Phần 2 - Chương I: Tổng quan về thiết kế Nhà cao tầng

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT
trọng, được quy định theo các tiêu chuẩn hiện hành.
1.4.3.

Tính tốn hệ kết cấu:


4.306. - Hệ kết cấu nhà cao tầng cần thiết được tính tốn cả về tĩnh lực, ổn định
và động lực.
4.307. - Các bộ phận kết cấu được tính theo trạng thái giới hạn thứ nhất (TTGH
1).
4.308. - Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sử dụng thì mới theo trạng thái
giới hạn thứ hai (TTGH 2).
4.309. - Khác với nhà thấp tầng trong thiết kế nhà cao tầng thì việc kiểm tra ổn
định tổng thể cơng trình đóng vai trị hết sức quan trọng.
4.310. Các điều kiện cần kiểm tra gồm: Kiểm tra ổn định tổng thể và kiểm tra độ
cứng tổng thể
1.5.

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH

1.5.1.

Hệ kết cấu sàn:

4.311. Trong cơng trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian
của kết cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy, cần
phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của cơng trình.
4.312. Ta xét các phương án sàn sau:
1.5.1.1.

Hệ sàn sườn:

4.313. - Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
4.314. - Ưu điểm:
4.315.


o Tính tốn và thi công đơn giản, đảm bảo khả năng chịu lực ổn

định.
4.316.

o Được sử dụng phổ biến ở nước ta với trình độ thi cơng lành

nghề, các phương tiện thi cơng phong phú.
4.317.

o Chi phí thi cơng vừa phải, khơng q đắt.

4.318. - Nhược điểm:
4.319.

o Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ

lớn, dẫn đến chiều cao tầng của cơng trình lớn, gây khó khăn đối với các cơng trình xây
dựng trong khu vực hạn chế chiều cao. (Sẽ chỉ xây dựng được ít tầng hơn).
1.5.1.2.

Hệ sàn ô cờ:

Phần 2 - Chương I: Tổng quan về thiết kế Nhà cao tầng

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT
4.320. - Cấu tạo gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn

thành các ơ bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm
không quá 2m.
4.321. - Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được
không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các cơng trình yêu cầu thẩm mỹ
cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ...
4.322. - Nhược điểm:
4.323.

o Không tiết kiệm, thi công phức tạp.

4.324.

o Khi mặt bằng sàn q rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính.

Vì vậy, nó cũng khơng tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để
giảm độ võng.
1.5.1.3.

Sàn khơng dầm (khơng có mũ cột):

4.325. - Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
4.326. - Ưu điểm:
4.327.

o Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình.

4.328.

o Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước..


4.329.

o Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn

dầm bởi không phải mất công gia công cốp pha và cốt thép dầm, cốt thép được đặt
tương đối định hình và đơn giản. việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha cũng đơn giản.
4.330. - Nhược điểm:
4.331.

o Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để

tạo thành khung do đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, do vậy khả
năng chịu lực theo phương ngang của phương án này kém hơn phương án sàn dầm,
chính vì vậy tải trọng ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột chịu.
4.332.

o Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và

chống chọc thủng do đó dẫn đến tăng khối lượng sàn.
4.333.

o Khi cần vượt nhịp lớn phải tăng chiều dầy bản sàn lớn dẫn đến

hao phí vật tư.
4.334.

o Cơng nghệ thi cơng tương đối mới dẫn đến giá thành cao, bên

cạnh đó là các phương pháp kiểm tra phức tạp.
1.5.1.4.


Sàn không dầm ứng lực trước:

4.335. - Ưu điểm: Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn khơng dầm thì
Phần 2 - Chương I: Tổng quan về thiết kế Nhà cao tầng

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT
phương án sàn không dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược điểm của
phương án sàn không dầm:
4.336.

o Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới

giảm tải trọng ngang tác dụng vào cơng trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền
xuống móng.
4.337.

o Tăng độ cứng của sàn lên, khiến cho thoả mãn về yêu cầu sử

dụng bình thường.
4.338.

o Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép ứng lực trước

được đặt phù hợp với biểu đồ mômen do tải trọng gây ra, khiến cho tiết kiệm được cốt
thép.
4.339. - Nhược điểm: Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm

thông thường nhưng lại xuất hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này
như sau: o Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải
chính xác do đó u cầu tay nghề thi cơng phải cao hơn, tuy nhiên, với xu thế hiện đại
hoá hiện nay thì điều này sẽ là yêu cầu tất yếu.
4.340.

o Giá thành thiết bị còn cao, các thiết bị còn hiếm do trong nước

chưa sản xuất được.
1.5.1.5.

Kết luận:

4.341. Qua phân tích các đặc điểm trên, xem xét các đặt điểm về kết cấu của
cơng trình: nhịp cột của cơng trình khơng q lớn, cơng trình khơng nằm trong khu vực
hạn chế về chiều cao, cân nhắc về yếu tố kinh tế đồng thời để đơn giản cho việc thi
công nên ta chọn phương án sàn sườn sử dụng cho công trình.
1.5.2.

Hệ kết cấu chịu lực chính:

4.342. - Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như
sau: o Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng
và kết cấu ống.
4.343.

o Các hệ kết cấu hổn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-

vách, kết cấu ống lõi và kết cấu ống tổ hợp.
4.344.


o Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có

dầm truyền, kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
4.345. Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào
nhu cầu và khả năng thi công thực tế của từng cơng trình.
4.346.
- với
Trong
đóchịu
kết
cấu
khung-vách

một
hệ
thống
kết
hợp
giữahợp
đứng)
vách
chịu
cột
tải
trọng
tải
trọng
ngang
đứng.

(và
Đây
cũng

chịu
loại
tải
kết
trọng
cấu

theo
hợp
cho
nhiều
các
tài
cơng
liệu
trình
nước
cao
ngồi
tầng.
đã
Hệ
chỉ
kết
ra
cấu

rằng
cột-vách
rất
thích
cứng
kết
với
hệ
dầm
sàn
tạo
thành
một
hệ
hộp
nhiều
ngăn

Phần 2 - Chương I: Tổng quan về thiết kế Nhà cao tầng

24


4.347. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2011 - 2016 ĐỀ TÀI: CAO ỐC IMPACT độ
cứng khơng gian lớn, tính liền khối cao, độ cứng phương ngang tốt khả năng chịu lực lớn,
đặt biệt là tải trọng ngang. Vì vậy, đây là giải pháp kết cấu được chọn sử dụng cho cơng
trình.
1.6.

SƠ BỘ LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN CHÍNH


1.6.1.

Chọn sơ bộ tiết diện vách cứng

4.348. Theo TCXD 198:1997: Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối:
-

Khi thiết kế các cơng trình sử dụng vách và lõi cứng chịu tải trọng ngang, phải bố
trí ít nhất 3 vách cứng trong mọt đơn nguyên. Trục của 3 vách này không gặp nhau
tại một điểm.

-

Nên thiết kế các vách khơng thay đổi về độ cứng cũng như kích thước hình học.

-

Trong tính tốn động đất, vách cứng thường được bố trí sao cho độ cứng của cơng
trình theo hai phương bằng nhau hoặc gần bằng nhau để đảm bảo chịu tác động của
động đất theo cả hai phương.

-

Không nên chọn khoảng cách giữa các vách cứng và từ vách cứng tới biên quá lớn.

-

Vách cứng có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái, đồng thời để đảm bảo điều
kiện độ cứng khơng đổi trên tồn bộ chiều cao của lõi nên chiều dày vách của lõi

cứng sẽ không thay đổi theo suốt chiều cao nhà.

-

Chiều dày vách của lõi cứng được lựa chọn sơ bộ dựa vào chiều cao toà nhà, số
tầng... đồng thời đảm bảo các quy định theo điều 3.4.1 TCXD 198:1997 như sau:
4.349. + b>150mm
4.350. + b >1/20 chiều cao tầng.
4.351. Chọn sơ bộ độ dày thành vách của lõi cứng là 300 mm thoả mãn các điều

kiện nêu trên. Các kích thước khác của lõi được thể hiện theo sơ đồ trang sau.
4.352. Việc tính tốn cụ thể xem bố trí hệ tường cứng như vậy có hợp lý khơng (bao
gồm kiểm tra độ cứng hai phương, tính chu kì dao động, kiểm tra xem đó có phải là chu kì
dao động hợp lý khơng, tính tốn ổn định cơng trình như tính độ võng ở đỉnh, kiểm tra lật)
sẽ được thực hiện trong chương tính tốn tải trọng ngang cơng trình - tải trọng động đất
-gió động và chương kiểm tra ổn định tổng thể cơng trình ở cuối phần kết cấu.
1.6.2.
Chọn sơ bộ tiết diện cột
4.353. Chọn sơ bộ tiết diện cột theo công thức

Phần 2 - Chương I: Tổng quan về thiết kế Nhà cao tầng

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×