Tải bản đầy đủ (.docx) (235 trang)

Chung cư an viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 235 trang )

Chương 1 ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH

Chương 1
ĐẶ C Đ I ỂM CƠNG TRÌNH
1. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH
Trong những năm gần đây, mức độ đơ thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu
của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở mộ
t m ứ c cao h ơn, ti ệ n nghi h ơ n.
Mặt khác với xu hướng hội nhập, cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước hồ nhập
với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các cơng trình nhà ở cao tầng
thay thế các cơng trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
Vì vậy chung cư An Phú Giang ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của người dân cũng
như thay đổi bộ mặt cảnh quan đơ thị tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang
trên đà phát triển.
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
a) Tên cơng trình
CHUNG CƯ AN VIÊN
b) Địa điể m xây dựng
Cơng trình được xây dựng ở TP. HỒ CHÍ MINH
c) Quy mơ cơng trình
Cơng trình Chung cư thuộc cơng trình cấp I.

1


Chương 1 ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH


-


Cơng trình gồm: 01 tầng hầm và 12 tầng trên, 1 tầng mái.
Cơng trình có diện tích tổng mặt bằng 25x32m bước cột lớn 8.5m, chiều cao
tầng hầm 3.2m và các tầng còn lại 3.6m
Chức năng của các tầng:
• Tầng hầ m: dùng làm chỗ để xe, phòng k ỹ thuất, máy phát điện, phòng
máy bơm nước, phịng bảo vệ.
• T ầ ng tr ệ t: di ệ n tích 780m2 g ồ m: phịng d ị ch v ụ , phòng l ễ tân và d
ị ch v ụ khác, cửa hàng bách hóa và sảnh lớn.
Tầng 2 12 diện tích 980m2 gồm một sảnh lớn và 8 căn hộ trên một
tầng nhà.
Loại A: diện tích 120m2 gồm 3 phịng ngủ, 1 phịng khách, 1 phịng ăn và nhà
bếp.
Loại B: diện tích 90m2 gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng ăn và nhà
bếp.

d) Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm khí hậu TP.HỒ CHÍ MINH được chia thành hai mùa rõ rệt.
• Mùa m ư a: t ừ tháng 5 đế n tháng 11 có
- Nhiệt độ trung bình: 25oC
- Nhiệt độ thấp nhất: 20oC
- Nhiệ t độ cao nh ấ t: 36oC
- L ượng mua trung bình: 274.4mm (tháng 4)
- L ượng mua th ấ p nh ấ t: 31mm (tháng 11)
- L ượng mua cao nh ất: 638mm (tháng 5)
- Độ ẩ m t ương đố i trung bình: 48.5%
- Độ ẩ m t ương đố i th ấ p nh ấ t: 79%
- Độ ẩ m t ương đố i cao nh ấ t: 100%
- Lượng bốc h ơi trung bình: 28mm/ ngày đ êm
• Mùa khơ (t ừ tháng 12 đế n tháng 4)
- Nhiệt độ trung bình: 27oC

- Nhiệ t độ cao nh ấ t: 40oC
• Gió
- Vào mùa khơ:
■ Gió đơng nam: chiếm 30% - 40%
■ Gió đơng: chiếm 20% - 30%
- Vào mùa mưa:
■ Gió tây nam: chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đơng Nam có vận tốc trung bình: 2.15m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngồi ra cịn có gió Đơng
Bắc thổi nhẹ.

2


Chương 1 ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH

2. ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU
Trong khoản thời gian gần đây nước ta đã xảy ra một số trận động đất nhẹ, tuy
nhiên vẫn chưa có thiệt hại nào đáng kể. Đối với cơng trình nhà cao tầng việc ảnh
hưởng do tải trọng động đất gây ra tương đối lớn gây ảnh hưởng đến chất lượng cơng
trình, nhưng nước ta nằm trong vùng ít có khả năng xảy ra động đất nếu có cũng chỉ là
những dư chấn nhẹ. Vì vậy cơng trình chung cư An Viên khơng tính tốn khả năng chịu
lực
động
đấtcọc
của kết
cấu bên
trên.đại,
Nhằm
dụng

tạo
các
đường
giải
pháp
nét
hiện
thiết
kế và
khơng
thi cơng
gian tiến
rộng bộ
cơng
nhất
trình
hiện
ứng
nay
như
móng
khoan
nhồi...

3


CHƯƠNG 2 CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

Chương 2

CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
2.1 GIẢI PHÁP GIAO THƠNG
Về mặt giao thơng đứng được tổ chức gồm 2 cầu thang bộ kết hợp với 2 thang máy
dùng để đi lại và thoát hiểm khi có sự cố.
Về mặt giao thơng ngang trong cơng trình (trên một tầng nhà) là các hành lang chạy
xung quanh giếng trời, đảm bảo thông suốt.
Tất cả các căn hộ đều nằm xung quanh giếng trời có kích thước 1,6x10,8m suốt từ
tầng trệt đến tầng mái sẽ phục vụ cho việc chiếu sáng và thơng gió cho cơng trình.
Ngồi ra tất cả các căn hộ đều có lỗ thơng tầng để lấy sáng tự nhiên, trên tầng mái
tại các lỗ thông tầng ta lắp đặt các tấm kiếng che mưa tạt vào cơng trình.
2.2 HỆ THỐNG ĐIỆN
Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố ( mạng điện
quận 2), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát điện đặt ở tầng hầm để
đảm bảo cung cấp điện 24/24h cho chung cư.
Hệ thống điện được đi trong các hộp gain kỹ thuật. Mỗi tầng đều có bảng điều khiển
riêng cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực đều có thiết bị ngắt 4-* /V .
_______ 4- /V __
4- A /V 1 /V ____________
Ạ 4-’ ZY1 ZY 1 _|_ • Z _
_______
_Ấ
điện tự động để cơ lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố.
2.3 HỆ THỐNG NƯỚC
Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể
nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ đây
nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống cấp nước và thoát nước đều sử
dụng ống nhựa PVC.
Mái bằng tạo dốc để tập trung nước vào các sênơ bằng BTCT, sau đó được thoát
nước vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cống thoát nước của thành phố.
Sau khi xử lý, nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.

2.4 THƠNG GIĨ CHIẾU SÁNG
Bốn mặt của cơng trình đều có bancol thơng gió chiếu sáng cho các phịng. Ngồi ra
cịn bố trí máy điều hịa ở các phịng.
2.5 PHỊNG CHÁY THỐT HIỂM
Cơng trình BTCT bố trí tường
ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách
nhiệt.Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2.Các tầng lầu đều
có 2 cầu thang đủ đảm bảo thốt người khi có sự cố về cháy nổ.Bên cạnh đó trên đỉnh

4


CHƯƠNG 2 CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

mái cịn có bể nước lớn phòng cháy chữa cháy.
2.6 CHỐNG SÉT
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere được thiết lập ởtầng
mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơbị sét
đánh.
2.7 HỆ THỐNG THỐT RÁC

Rác
gian
thải
ở mỗi
bố
tầng
tríkế
được
ở kín

tầng
đổđáo,
hầm
vào kỹcàng

gencó
rác
bộ
đưa
phận
xuống
đưa
rác
gian
ra
rác,
ngồi.
Gian
ơ
nhiễm
rácmơi
được
trường.
thiết
để
tránh
làm
bốc
mùi
gây


5


6


Chương 1 CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU

Chương
1
CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
-

1.1.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Tiêu chuẩnthiếtk ế k ế t c ấ u bêtông c ốt thép
Tiêu chuẩnthiếtk ế t ả i tr ọ ng và tác độ ng
rrv _ 1- Ặ ji. • 1 Ạ Ạ ._ 1. \ s _ -O'_ J 1.
Tiêu chuẩnthiếtk ế n ề n nhà và cơng trình
Tiêu chuẩnthiếtk ế móng c ọ c
Tiêu chuẩnthiếtk ế và thi công nhà cao tầng

TCVN 5574:2012.
TCVN 2737:1995.
TCVN 45:1978.
TCVN 205:1998.
TCXD 198:1997.

1.2.


GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH
1.2.1.
Phân tích khái quát hệ chịu lực về nhà cao tầng nói chung
Hệ chịu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của cơng trình nhận các loại tải
trọng truyền chúng xuống móng và nền đất. Hệ chịu lực của cơng trình nhà cao tầng nói
chung được tạo thành từ các cấu kiện chịu lực chính là sàn, khung và vách cứng.
Hệ tường chịu lực (vách cứng): cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu cơng trình chịu tải
trọng ngang: gió. Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi thang máy tạo thành hệ
lõi cứng chịu lực và làm tăng độ cứng chống xoắn cho cơng trình.
Vách vứng là cáu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay. Nó là
cấu kiện thẳng đứng có thể chịu được các tải trọng ngang và đứng. Đặc biệt là từ các tải
trọng ngang xuất hiện trong các cơng trình nhà cao tầng với những lực ngang tác động
rất lớn.
Sự ổn định của cơng trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách cứng
được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế chịu tải trọng ngang.
Thường nhà cao tầng dưới tác động của tải trọng ngang được xem như một thanh
ngàm ở móng.
Hệ khung chịu lực: Được tạo thành từ các thanh cứng (cột) và ngang (dầm, sàn) liên
kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng, các khung phẳng liên kết với nhau tạo thành khối
khung khơng gian.

1.2.2.

Kết cấu cho cơng trình chung cư AN VIÊN chịu gió động

Do cơng trình là dạng nhà cao tầng, có bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo vẽ đẹp
mỹ quan cho các căn hộ nên giải pháp kết cấu chính của cơng trình được lựa chọn như

7



Chương 1 CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU

sau:

• Kết cấu sàn các tầng điển hình 2 ^12 là sàn dầm BTCT dày 10cm. Riêng tầng
hầm chọn chiều dày sàn 20cm.
• Kết cấu theo phương thẳng đứng là hệ thống lõi cứng cầu thang bộ và cầu thang
máy.
• Các hệ thống lõi cứng được ngàm vào hệ đài
Cơng trình có mặt bằng hình chữ nhật: AxB = 25x32m, tỉ số B/A = 1.28. Chiều cao
tính từ mặt móng H=49.3m do đó ngồi tải đứng khá lớn, tải trọng ngang tác dụng lên
công trình cũng rất lớn và ảnh hưởng hiều đến độ bền và độ ổn định của ngơi nhà. Từ
đó ta thấy ngồi hệ khung chịu lực ta cịn phải bố trí thêm hệ lõi vách cứng để chịu tải
trọng ngang.
Tải trọng ngang ( chủ yếu xét gió động) do hệ lõi cứng chịu. Xét gió động tác dụng
theo nhiều phương khác nhau nhưng ta chỉ xét theo 2 phương chính của cơng trình là đủ
và do một số u cầu khi cấu tạo vách cứng ta bố trí vách cứng theo cả hai phương dọc
và ngang cơng trình.
Tồn bộ cơng trình là kết cấu khung + lõi cứng chịu lực bằng BTCT, khẩu độ chính
của
cơng
trình
làtrên
4mcơng
vàsân
8.5m
theo
cảsinh

2phục
phương.
Tường
hồ
nước
bao
mái
che
trình
thượng
tường
vụ
gạch
chotrát
sinhvữa
hoạt
xi

măng.
cứu
hỏa
Bố để
trí
tạm
sử
dụng
thời,
riêng.
nước
cứu

hỏa
vàlà
hoạt

được
ngăn
riêng
biệt

8


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

Chương 2
CƠ SỞ THIẾT KẾ
2.1 VẬT LIỆU
2.1.1.
Bê tông

2.1.2.

Loại cấu kiện

Cấp độ bền
bê tông

Rb (Mpa)

Rbt (Mpa)


Bê tơng lót
Móng
Vách
Cột
Dầm
Sàn
Cầu thang
Bể nước
Chi tiết phụ

B12.5
B25
B25
B25
B25
B25
B25
B25

7.5
14.5
14.5
14.5
14.5
14.5
14.5
14.5
11.5


0.6
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05
1.05
0.9

B20

Cốt thép

Sử dụng 3 loại thép:
- AIII, Rs = Rsc = 365 Mpa, Ea = 200000 Mpa
- AII, Rs = Rsc= 280 Mpa, Ea = 210000 Mpa
- AI, Rs = Rsc = 225 Mpa, Ea = 210000 Mpa
2.2 CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHẦN MỀM

- ETAB 9.7.4 dùng để gi ải nội lực và phân tích động cho h ệ cơng trình bao gồm
các dạng và giá trị dao động, kiểm tra các dạng ứng xử của cơng trình khi chịu tải trọng
động.
- Do ETABS là phầ n mề m phân tích thiết kế kết cấu chuyên cho nhà cao tầng
nên việc nhập và xử lý số liệu đơn giản và nhanh hơn so với các phần mềm khác.
- SAP 2000 V14 dùng để giải nội lực cho các cấu kiện đơn giản c ủa h ệ kết cấu
nhằm đơn giản hố trong q trình tính tốn.
- Các b ả ng tính Excel
2.3 TẢI TRỌNG
2.3.1

Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cơng trình.
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu:
Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (để
truyền tải ngang, chuyển vị...)

9


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

Yêu cầu cấu tạo: Trong tính tốn khơng xét việc sàn bị giảm yếu do các lỗ khoan treo
móc các thiết bị kỹ thuật (ống điện, nước, thơng gió...
u cầu cơng năng: Cơng trình sẽ được sử dụng làm chung cư cao cấp nên các hệ tường
ngăn (khơng có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vị trí mà khơng làm tăng đáng kể nội lực và
độ võng của sàn.
Các loại hoạt tải sử dụng cho cơng trình: lấy theo TCVN 2737-1995
TT

LOẠI HOẠT TẢI

ĐƠN VỊ

1
2
3
4
5
6
7
8

9

Phòng ở, ăn, vệ sinh
Sảnh, cầu thang
Garage
Phòng khách
Văn phòng
Khu vực mái
Phịng họp, lễ tân
Phịng ngủ
Cửa hàng bách hóa

daN/m2
daN/m2
daN/m2
daN/m2
daN/m2
daN/m2
daN/m2
daN/m2
daN/m2

2.3.2

TẢI TRỌNG TIÊU
CHUẨN
200
300
500
200

200
75
400
200
400

n
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2

Tải trọng ngang tác dụng lên cơng trình.

Tải trọng ngang gồm tải trọng gió và tải trọng động đất ở đồ án này khơng xét tải trọng
động đất
Tải trọng gió gồm gió tĩnh và gió động, được tính tốn theo TCVN 229-1999
2.3.3 Các trường hợp tải trọng tác động.
TT

Tải trọng

Loại

Ý nghĩa


1

TLBT

DEAD

Tải trọng bản thân

2

HOANTHIEN

SUPER DEAD

Tải trọng hoàn thiện

3

TUONG

SUPER DEAD

Tải trọng tường

4

HTCĐ

LIVE


Hoạt tải chất đầy

5

HTCTCNX1

LIVE

Hoạt tải cách tầng cách nhịp phương X1

6

HTCTCNX2

LIVE

Hoạt tải cách tầng cách nhịp phương X2

7

HTCTCNY1

LIVE

Hoạt tải cách tầng cách nhịp phương Y1

8

HTCTCNY2


LIVE

Hoạt tải cách tầng cách nhịp phương Y2

9

GIOTINHX

WIND

Gió tĩnh theo phương X

10

GIOTINHY

WIND

Gió tĩnh theo phương Y

11

GIODONGX

WIND

Gió động theo phương X

12


GIODONGY

WIND

Gió động theo phương Y

10


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

2.3.4

Các trường hợp tổ hợp tải trọng.

Để đơn giản q trình tính tốn, ta khai báo thêm 1 số tổ hợp trung gian như sau:
Tổ hợp

Loại

TT

ADD

TLBT+TUONG+HOANTHIEN

Static

GIOX


ADD

GIOTINHX + GIODONGX

Static

GIOY
ADD
GIOTINHY + GIODONGY
Cấu trúc các trường hợp tổ hợp tải trọng tính tốn :

Static

Tổ hợp
TH1

Thành phần

Loại

Trường hợp tải

Thành phần

ADD

1.TT+1.HTCĐ

TH2


ADD

1.TT+1HTCTCX1

TH3

ADD

1.TT+1HTCTCX2

ADD

1.TT+1HTCTCY1

ADD

1.TT+1HTCTCY2

ADD

1.TT+1GIOX

TH7

ADD

1.TT - 1GIOX

TH8


ADD

1.TT+1GIOY

TH9

ADD

1.TT - 1GIOY

TH10

ADD

1 .TT+0,9HTCĐ+0,9GIOX

TH11

ADD

1.TT+0,9HTCĐ - 0,9GIOX

TH12

ADD

1 .TT+0,9HTCĐ+0,9GIOY

TH13


ADD

1.TT+0,9HTCĐ - 0,9GIOY

TH14

ADD

1 .TT+0,9HTCTCNX 1 +0,9GIOX

TH15

ADD

1.TT+0,9HTCTCNX1 - 0,9GIOX

TH16

ADD

1 .TT+0,9HTCTCNX 1 +0,9GIOY

TH17

ADD

1.TT+0,9HTCTCNX1 - 0,9GIOY

TH18


ADD

1 .TT+0,9HTCTCNX2+0,9GIOX

TH19

ADD

1.TT+0,9HTCTCNX2 - 0,9GIOX

TH20

ADD

1 .TT+0,9HTCTCNX2+0,9GIOY

TH21

ADD

1.TT+0,9HTCTCNX2 - 0,9GIOY

TH22

ADD

1 .TT+0,9HTCTCNY 1 +0,9GIOX

TH23


ADD

1.TT+0,9HTCTCNY1 - 0,9GIOX

TH24

ADD

1 .TT+0,9HTCTCNY 1 +0,9GIOY

TH25

ADD

1.TT+0,9HTCTCNY1 - 0,9GIOY

TH4
TH5
TH6

TH26

ADD

1 .TT+0,9HTCTCNY2+0,9GIOX

11



Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

TH27

ADD

1.TT+0,9HTCTCNY2 - 0,9GIOX

TH28

ADD

1 .TT+0,9HTCTCNY2+0,9GIOY

TH29

ADD

1.TT+0,9HTCTCNY2 - 0,9GIOY

BAO

ENVE

(TH1,TH2,

TH29)

2.4 NỘI DUNG TÍNH TỐN
Hệ kết cấu nhà cao tầng cần được tính tốn cả về tĩnh lực, ổn định và động lực.

Các bộ phận kết cấu được tính tốn theo trạng thi giới hạn thứ nhất (TTGH 1).
Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sử dụng thì mới tính tốn theo trạng thi giới hạn
thứ hai (TTGH 2).
Khác với nhà thấp tầng, trong thiết kế nhà cao tầng thì tính chất ổn định tổng thể cơng
trình đóng vai trị hết sức quan trọng và cần phải được tính tốn kiểm tra.
2.5 NHẬP DỮ LIỆU VÀO MÁY
2.5.1
Đưa cơng trình lên mơ hình
Căn cứ vào bản vẽ kiến trúc, đơn giản hoá và quan niệm các cấu kiện rồi đưa mơ hình
ETAB
2.5.2
Kích thước tiết diện cho các cấu kiện
Do hệ chịu lực của nhà là hệ kết cấu siêu tĩnh nên nội lực trong khung không những phụ
thuộc vào sơ đồ kết cấu, tải trọng mà còn phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện .Do đó cần
phải xác định sơ bộ kích thước tiết diện.
a) Chọn chiều dày sàn:
Quan niệ m tính: Xem sàn là tuyệ t đố i cứ ng trong mặt ph ẳ ng ngang. Sàn không bị
rung động, không bị dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi điểm trên sàn
là như nhau khi chịu tác động của tải trọng ngang.
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn chiều dày
bản sàn xác định sơ bộ theo cơng thức
hb = DL
m

Trong đó:
• D=0.8 - 1.4 là hệ số phụ thuộc tải trọng
• m=40-45 đối với bản kê bốn cạnh.
• m=30-35 đối với bản kê bốn cạnh.
Bảng chọn sơ bộ chiều dày sàn:
Kí hiệu

sàn
S1

Cạnh
ngắn
L1(m)
3.7

Cạnh
dài
L2(m)
4.3

r

rrr’Ã
Tỉ số

Loại sàn

Hệ
số
D

Hệ số
m

Hai phương

1


40

LJ L

1.16

12

Diện
tích (
m2)
15.91

Chiều
dày hb
(cm)
9.25


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

S1'
S2
S2'
S3
S4
S5
S6
S7

S8
S9

3.7
4.3
4.2
4.0
1.6
3.3
3.7
1.5
1.5
1.5

4.2
4.3
4.3
4.3
3.7
4.3
4.0
8.0
6.05
4.0

1.14
1.00
1.02
1.08
2.31

1.30
1.08
5.33
4.03
2.67

Hai phương
Hai phương
Hai phương
Hai phương
Một phương
Hai phương
Hai phương
Một phương
Một phương
Một phương

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

40
40

40
40
30
40
40
30
30
30

15.54
18.49
18.06
17.20
5.92
14.19
14.80
12
9.075
6

9.25
10.75
10.50
10
5.33
8.25
9.25
5
5
5


Vậy lấy chiều dày toàn bộ các tầng sàn hb = 10 cm
b) Chọn tiết diện dầm:
Tất cả các hệ dầm ta chọn cùng hd
• D ầ m chính:( L= 8.5m)
hd = f-1 - ÀÌ l = ÍẢ - -Q 850 = (53.12 - 70.83) (cm)



bdầm= (0,25 -0,5) h
Chọn hd= 65cm
Chọn bd = 30 cm
Dầm phụ :
hd = (-1
l và bdầm= (0,25-0,5) hd
V16

20)

Chọn dầm phụ có kích thước tiết diện hd= 50cm; bd= 25cm
• Các hệ dầm phụ cịn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB dầm sàn (Hình
1 phần tính tốn sàn điển hình)
J Dầm cơng son : 300 x 400( bdầm = bvách = 300 ->đơn giản trong thi công)
J Dầm đà môi : 250x400
J Dầm đà môi xung quanh lam thơng gió chọn 200x400
J Dầm phụ khác: 200x300
c) Chọn sợ bộ tiết diện cột
- Diện tích tiết diện cột xác định sơ bộ như sau : Fcot = p X
Trong đó:
N = Qị X Si

qi - tải trọng phân bố trên 1m2 sàn thứ i

13

N
Rn


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

CỘT

TẦNG

Si - diện tích truyền tải xuống cột tầng thứ i
p = 1.1^1.3 - hệ số kể tới tải trọng ngang;
Rn = 1450 (T/ m2) :cường độ chịu nén của bêtông B25
2
Chọn sơ bộ q = 1.3 T/m (lấy một
h gần đúng)
các
F
Ftt
N
n
sàn
qi
R
n
sàn

p
2
2
2
2
(T/m )

C2

C3

C4

5,6,7
8,9,10
11,12,
1,2,3,4
5,6,7
8,9,10
11,12
1,2,3,4
5,6,7
8,9,10
11,12
1,2,3,4
5,6,7
8,9,10
11,12

(T)

717.6

1

1,2,3,4
C1

(m )

2
1.3

2
1.3

2
1.3

2
1.3

8
5
2
1
8
5
2
1
8

5
2
1
8
5
2

46

40.4

30.2

1
4.3

478.4
299
119.6
630.24
420.16
262.6
105.04
471.12
314.08
196.3
78.52
223.8
148.72
92.95

37.18

(T/m )

1.
2 1.
2 1.
2 1.
2
1.1
1.1
1.1
1.1
1.
2 1.
2 1.
2 1.
2 1.
2 1.
2 1.
2 1.
2

1450

1450

1450

1450


(cm )
5938.8
3959.2
2474.5
989.8
5215.8
3477.2
2173.2
869.3
3898.9
2599.3
1624.6
649.8
1846.2
1230.8
769.2
307.7

Chọn tiết
diện
80
80
75
75
70
70
65
65
75

75
70
70
65
65
60
60
65
65
60
60
55
55
50
50
50
50
45
45
40
40
35
35

d) Chọn sơ bộ tiết diện vách thang máy, sàn cầu thang
-

-

Dựa theo bản vẽ kiến trúc và tải trọng ta chọn lựa kích thước vach cứng. Theo TCVN

198-1997 quy định độ dày của thành vách không chọn nhỏ hơn 150mm và khong lớn
hơn 1/20 chiều cao tầng. Chiều cao tầng điển hình của cơng trình là 3600mm; nên bề
rộng vách không nhỏ hơn 3600/20=180mm
Không thay đổi theo chiều cao nhà để đảm bảo độ cứng của nhà và dễ thi công.
Vách cứng được định nghĩa trong mục 5.1.2 trang 72 TCVN 375-2005 có tiết diện
với lw / bw > 4 Trong đó: lw là chiều dài vách cịn bw là bề rộng vách.
Theo TCVN 198-1997: tổng diện tích mặt cắt của vách và lõi cứng co stheer xác định
theo cơng thức: Fvl=fvl.Fst Với fvl=0.015; Fst: Diện tích sàn từng tầng
Hệ lõi cầu thang bộ, vách biên: từ tầng hầm đến tầng mái chọn dày 300mm.
Hệ lõi thang máy từ tầng hầm lên đến tầng mái chọn dày 200mm.
Chọn cầu thang dạng bản có chiều dày 12cm.
2.5.3
Nhập tải trọng cầu thang
Tải trọng do cầu thang bộ truyền vào vách cứng và dầm (được xác định trong phần
tính cầu thang. Tuy nhiên trong đồ án này ta mơ hình cầu làm việc không gian với
khung. Ta chỉ nhập tải do các lớp hoàn htiện hoàn thiện, hoạt tải theo TCVN 27371995 vào bản thang và bản chiếu nghỉ

14


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

2.5.4

Nhập tải hồ nước mái

- H ồ nước mái ở v ị trí tr ụ c: A;B và 1;2
- T ả i hồ n ước sẽ quy v ề l ự c tập trung đặt tại 4 c ộ t:
- Theo tính tốn của phầ n hồ nước mái thì phản lực tại 4 chân cột là: 50,73 (T)
2.5.5

Nhập tải các lớp hoàn thiện
Trong ETABS ta chỉ cần khai báo thêm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo hoàn
thiện , trọng lượng tường xây trên dầm cịn tải trọng bản thân máy tự tính.
Tĩnh tải hoàn thiện sàn khu ở - hành lang - ban công
Các lớp cấu tạo sàn
ổ (cm)
Y (kG/m3)
Lớp gạch men
2.0
2000
Lớp vữa lót
2.0
1800
Lớp vữa trát trần
1.5
1800
Đường ống, thiết bị
Tổng

gtc(kG/m2)
40
36
27
100
203

Tĩnh tải hồn thiện sàn khu vệ sinh
Các lớp cấu tạo sàn
ổ (cm)
Lớp gạch ceramic

1.0
Lớp vữa lót
2.0
Lớp chống thấm
3.0
Lớp vữa trát trần
1.5
Đường ống, thiết bị
Tổng

gtc(kG/m2)
18
36
66
27
100
247

Y (kG/m3)
1800
1800
2200
1800

Tĩnh tải hoàn thiện sànmái và sân thượng
Các lớp cấu tạo sàn
ổ (cm)
2 lớp gạch lá men
4.0
Gạch rổng chống nóng

20
các lớp trát
3.0
Tổng

Y (kG/m3)
1800
1200
1800

gtc(kG/m2)
72.0
240
54.0
366

Tĩnh tải hồn thiện cầu thang
Các lớp cấu tạo sàn
gtc(kG/m2)
ổ (cm)
Y (kG/m3)
Lớp đá Granit
2.0
2700
54
Lớp vữa lót
3.0
1800
54
Các lớp trát

1.5
1800
27
Tổng
135
2.5.6
Tải tường xây trên sàn
Các tường ngăn giữa các phòng dày 100 được qui về phân bố đều các ơ sàn(xem • phần tính
tốn sàn điển hình).____________________________________________________
íc
Y
Ơ
Chiều dài
Chiều cao
S
Ss (m2)
qd
2
2
Sàn
(m)
(m)
(m ) (daN/m ) (daN/m2)
g

15


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ


S1'
S2
S2'
S5
S7
S8

5.95
4.55
5.75
4.70
1.10
1.30
2.5.7

-

3.60
3.60
3.60
3.60
3.60
3.60

15.54
18.49
18.06
14.62
12.00
9.08


21.42
16.38
20.7
16.92
3.96
4.68

180
180
180
330
330
180

248.10
159.45
206.32
736.82
217.8
92.82

Tải tường xây trên dầm

Tải trọng lan can và tường dưới lan can lấy gần đúng ( Tường xây xung quoanh lam
thơng gió cao 0.8m), tay vịn lấy 50 kG/m
glancan = 0-8 X 2500 X 0.1X1.1 + 50 = 270(kG / m)

-






-

-

-

Tường ngồi và tường ngăn các căn hộ đặt trên dầm dày : 200mm.
Tường trong ngăn các phòng đặt trên sàn dày 100mm
Tải tường phân bố đều lên dầm với tường dày 200mm
gtuong20 = nXY(h-hd)B = 1.1X1800X(3.6-0.6)X0.2 = 1188(kG/m)
Tải tường phân bố đều lên dầm với tường dày 100mm
gtuong10 = n X Y(h - hd) B = 1.1X1800 X(3.6 - 0.6)X 0.1 = 594(kG / m)
Trong đó:
Hệ số vượt tải : n = 1,1
Trọng lượng riêng của tường :Y = 1800( kG/m3)
Bề rộng tường B = 100 ; 200 mm
Chiều cao tầng nhà h = 3,6m
Đối với sàn tầng 1 ta khơng tính chi tiết tải tường tác dụng lên từng ô sàn, nên ta lấy
giá trị trung bình của các tầng điển hình để nhập cho tầng 1 với giá trị gt =276.89
(kG/m2)
2.5.8
Tính áp lực đất tác dụng lên khung
Sau khi ta đào lớp đất ở tầng hầm lên thì ta phải lấp 1 lớp đất khác vào. Chọn loại đất
lấp vào là cát vàng có Y =1,86 T/m3; ọ = 21,2 0; c = 0,25 kg/m2. Giả thiết ma sát sau
lưng tường bằng 0: ỗ = 0 . Theo tài liệu địa chất thì ở độ sâu 3,2m kể từ mặt đất tự
nhiên.

Xác định áp lực tường chắn:
Cường độ áp lực đất trên đoạn tường tầng hầm cao 3,2m:
Pa = YX z X tg2 450 -Ọ)
Với:
Z: chiều sâu từ mặt đất tự nhiên trở xuống
T ạ i A ( đỉ nh t ường chắn): Z = 0; pa=0
Tại B (Chân tường chắ n): Z= 3,2m
p

2.5.9

=

1 86 3 2X

,

X

, ,i- . -= 2,79(T /

Hoạt tải

- Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng.
Hệ số tin cậy n. Đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15 TCVN
2737-1995 :

16



Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

-

Khi Ptc<200 (kG/m2)
Khi ptc>200 (kG/m2)
Ô

n=1.3
n=1.2

Sàn

tc

Diện tích

Loại Phịng

tt p
(daN/m2)

Hệ số n

p
(daN/m2)

(m2)

S1


P.Ngủ

15.91

200

1.2

240

S1'

P.Bếp+WC

15.54

200

1.2

240

S2

P.Ngủ

18.49

200


1.2

240

S2'

P.Ngủ+P.Khách

18.06

200

1.2

240

S3

P.Khách

17.20

200

1.2

240

S4


Hành lang

5.92

300

1.2

360

S5

P.Khách+Sảnh

14.62

300

1.2

360

S6

Sảnh

14.80

300


1.2

360

S7

Ban cơng

12.00

300

1.2

360

S8
S9

P.Ngủ
P.Khách

9.08

200

1.2

6.00


200

1.2

240
240

tt
- Hoạt
thượng:
200x1.2=240kG/m
kG/m2 2
Hoạt
tải tải
sànsânmái:
PttP==75x1.2=90

Chương 3 :

TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (tầng 2)
3.2MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
_ -300x400

300x400

o o
ỌỌ

O| (-■zi'-E-zZ-zZ-zZSi zZ


p
L S3
<

p

S6

S4
DN (300x650)



o


ỌỌ
— IỌ
V


o
Ọo S8
■ I ro

S2'
1

S2


S1
I

I

S7

DM1 (250x400)
S7

----------M—
37
37
8000
,
00
17



8

—:----—
S7

ill'-----43
,
.16


irg

S1
I

DN (300x650)



o

a

a

1500

I

S2'

S1'
w

LO-1 I
\ !i

ỈB

DPJ?50^)


I

300x400

§11 ; S5
Q_1 I
QI
■“ir.""’"

o

IIp
“2
hẵ

L J|l §

V

S1'

DM3 (200x400)

a

I S2
Or
DNJ3OOX65O)


I

S7

-—----—8H'
DM1 (250x400)

8000

43


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ
MAT BANG BO TRÍ BO TRÍ CAC O SAN TL: 1/100

Trong các cơng trình nhà cao tầng chiều dày thường lớn để đảm bảo các u cầu sau:
Trong tính tốn khơng tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị kỹ thuật như
đường ống điện lạnh thơng gió, cứu hỏa cũng như các đường ống đặt ngầm trong sàn.
Tường ngăn phịng (khơng có dầm đở tường) có thể thay đổi vị trí mà khơng làm tăng độ
võng của sàn.

3.3XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
3.3.1
Tĩnh tải
3.3.1.1 Trọng lượng bản thân sàn:
Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác nhau,
do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn tiêu biểu là sàn
khu ở (P.khách, P. ăn + bếp, P. ngủ), sàn ban công, sàn hành lang và sàn vệ sinh. Các loại sàn
này có cấu tạo như sau:


18


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ
- GẠCH CERAMIC NHÁM 300x300 MAU XANH XÁM

SAN

- VỮA XI MÁNG LOT MÁC75 DAY 20

PHONG NGU - SAN BTCT (XEM BAN VE KE 1 CA'U)
PHONG KHÁCH - VỮA TO TRAT TRAN MAC 75 DAY 15
PHONG BEP

TĨNH TẢI SÀN
PHỊNG NGỦ -HÀNH LANG - BAN CƠNG
Cấu tạo sàn
ỏ ( cm ) Y(daN/ m3) gtc (daN/m2 ) n gstt ( daN/m2 )
Lớp gạch men
2
2000
40
1.2
48
Lớp vữa lót
2
1800
36
1.3
46.8

Lớp sàn BTCT
10
2500
250
1.1
275
Lớp vữa trát trần
1.5
1800
27
1.3
35.1
Đường ống,thbị
50
1.3
65
Tổng tĩnh tải tính tốn
469.9
TĨNH TẢI SÀN KHU VỆ SINH
- GẠCH CERAMIC NHAM 400x400 MAU VANG

SAN
WC

- VỮA XI MÁNG LOT MÁC75 DÁY 20 TẠO DỐC = 0.5%
- LỚP CHỐNG THẤM FLINKOTE SHELL
- SÁN BTCT (XEM BAN VE KET CAU)
- VỮA TỐ TRÁT TRÁN MÁC 75 DÁY 15

Cấu tạo sàn

Lớp gạch ceramic
Lớp vữa lót
Lớp chống thấm
Lớp sàn BTCT
Lớp vữa trát trần
Đường ống, thbị

ỏ ( cm )
1
2
3
10
1.5

Y (daN/m3)
2000
1800
2200
2500
1800

Tổng tĩnh tải tính tốn

gtc
2
(daN/m
20 )
36
66
250

27
30

n
1.2
1.3
1.2
1.1
1.3
1.3

gstt (daN/m2 )
24
46.8
79.2
275
35.1
39
499.1

3.3.1.2 Tải hồn thiện
Do nhập mơ hình bằng phần mềm ETABS, phần tải trọng bản thân của bêtơng do
ETABS tự tính nên khi nhập tải ta phải trừ đi phần khối lượng lớp bêtông sàn, ta chỉ cần tính
tải hồn thiện và tải tường trên sàn.

19


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ


Tĩnh tảỉ hoàn thỉện sàn khu ở - hành lang - ban cõng
Các lớp cấu tạo sàn
ổ (cm)
Y (kG/m3)
Lớp gạch men
2.0
2000
Lớp vữa lót
2.0
1800
Lớp vữa trát trần
1.5
1800
Đường ống, thiết bị
Tổng

gtc(kG/m2)
40
36
27
100
203

Tĩnh tải hoàn thiện sàn khu vệ sinh
Các lớp cấu tạo sàn
Lớp gạch ceramic
Lớp vữa lót
Lớp chống thấm
Lớp vữa trát trần
Đường ống, thiết bị

Tổng

gtc(kG/m2)
18
36
66
27
100
247

ổ (cm)

Y (kG/m3)

1.0
2.0
3.0
1.5

1800
1800
2200
1800

Tĩnh tảỉ hoàn thỉện sànmái và sân thượng
Các lớp cấu tạo sàn
ổ (cm)
2 lớp gạch lá men
4.0
Gạch rổng chống nóng

20
các lớp trát
3.0
Tổng
Tĩnh tảỉ hoàn thỉện cầu thang
Các lớp cấu tạo sàn
Lớp đá Granit
Lớp vữa lót
Các lớp trát
Tổng

3.3.1.3

ổ (cm)
2.0
3.0
1.5

Y (kG/m3)

gtc(kG/m2)
72.0
240
54.0
366

Y (kG/m3)

gtc(kG/m2)
54

54
27
135

1800
1200
1800

2700
1800
1800

Tải tường xây

Tải trọng thường xuyên tường xây trên sàn: Để đơn giản ta qui tải trọng tường thành tải
phân bố đều lên sàn
Ngoài ra trọng lượng bản thân gt của kết cấu bao che(các vách ngăn) được qui về tải phân
bố đều trên sàn theo công thức
S t t Yn
g qd = Ss
t

Trong đó :
St : Diện tích tường trên sàn (m2). Ss : Diện tích sàn (m2). n : hệ số vượt
tải ( n = 1.1 đối v ới tường ; 1.3 = đối với cửa)

Y : tải trọng tiêu chuẩn của kết cấu bao che.( Y =l80KG/m2 đối với
tường 100mm ; Y = 330KG/m2 đối với tường 200mm)
20



Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem tải trọng đó
phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành tải trọng phân bố
truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H - hds
Trong đó:
ht: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.

Ô
Sàn
S1

Bảng 2.4 Trọng lượng bản thân của kết cấu bao che
ST
Chiều dài
Chiều cao
Ss (m2)
Y
(m)
(m)
(m2) (daN/m2)
15.91
-

g


n

qd

-

(daN/m2)
-

S1'

5.95

3.60

15.54

21.42

180

1.3

322.54

S2

4.55

3.60


18.49

16.38

180

1.3

207.29

S2'
S3

5.75
-

3.60
-

18.06
17.20

20.7
-

180
-

1.3

-

268.21
-

S4

-

-

5.92

-

-

-

-

S5
S6

4.70
-

3.60
-


14.62
14.80

16.92
-

330
-

1.3
-

496.48
-

S7

1.10

3.60

12.00

3.96

330

1.3

283.14


S8
S9

1.30
-

3.60
-

9.08

4.68
-

180
-

1.3
-

120.67
-

3.3.1.4

Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn:

6.00


Vậy tĩnh tải sàn tính theo cơng thức : gtt = gstt + gtqd
Bảng 2.5 Tĩnh tải sàn
s
qd
tt
g tt
Ô Sàn (daN/m2 (daN/m2
Ô Sàn
(daN/m2
)
)
)
S1
469.9
469.9
S5
S1'
499.1
322.54
821.6
S6
S2
469.9
207.29
677.2
S7
S2'
469.9
268.21
738.1

S8
g

S3
S4

469.9
469.9

-

-

469.9
469.9

21

S9

gtt
(daN/m2
)
469.9
469.9
469.9
469.9
469.9

g


qd

(daN/m
)
496.48

tt
2

283.14
120.67

(daN/m2
)
966.38
469.9
753.04
590.6

-

469.9

-


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

3.3.2


Hoạt tải

Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số độ
tin cậy n,đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15 TCVN 2737 - 1995:
Khi ptc < 200 ( daN/m2 ) n = 1.3
Khi ptc > 200 ( daN/m2 ) n = 1.2
Ơ
Sàn

Loại Phịng

Diện tích
(m )
2

tc

p
(daN/m2)

Hệ số n

tt p

(daN/m )
2

S1


P.Ngủ

15.91

150

1.3

195

S1'

P.Bếp+WC

15.54

150

1.3

195

S2

P.Ngủ

18.49

150


1.3

195

S2'

P.Ngủ+P.Khách

18.06

150

1.3

195

S3

P.Khách

17.20

150

1.3

195

S4


Hành lang

5.92

300

1.2

360

S5

P.Khách+Sảnh

14.62

300

1.2

360

S6

Sảnh

14.80

300


1.2

360

S7

Ban cơng

12.00

300

1.2

360

S8

P.Ngủ

9.08

150

1.3

195

S9


P.Khách

6.00

150

1.3

195

3.4Xác định sơ đồ tính
3.4.1
Xác định loại ơ bản
Đặt a =

LL

với: L2 - cạnh dài của ô bản

1

L

L1 - cạnh ngắn cảu ô bản
Khi a = —2 > 2 : bản làm việc một phương theo phương cạnh ngắn, bỏ qua sự uốn L1
theo phương cạnh dài, hay còn gọi bản dầm.
-Khi a = —- < 2: bản làm việc hai phương, tính ơ bản chịu uốn theo 2 phương (
L
1
thường dùng L2,L1 < 6m), hay còn gọi bản kê bốn cạnh.


3.4.2

Xác định loại liên kết

Nguyên tắc xác định liên kết:
Dựa vào cấu tạo liên kết giữa các cấu kiện;
Dựa vào độ cứng của các cấu kiện.
-Liên kết được xem là tựa đơn khi:

22


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

Bản kê lên tường
Bản tựa lên dầm bê tơng cốt thép (đổ tồn khối) mà có hd/hs <3 Bản lắp ghép
- Liên k ế t được xem là ngàm khi:
Bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ tồn khối) có hd/hs > 3
Liên kết là tự do khi bản hồn tồn tự do
(Trong đó: hd chiều cao dầm; hs chiều cao sàn)
Ta thấy các ô sàn bản kê đều có hdmin =500mm > 3hb =3x100=300mm nên liên kết giữa
bản sàn và dầm là ngàm, do đó ta tính tốn với sơ đồ số 9
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp sơ đồ làm việc của các ơ sàn
Ơ
Sàn

Kích Thước
L1(m)


L2(m)

L2/L1

Sơ đồ
làm việc

Ơ bản số

1.16

2 Phương

9

1.14

2 Phương

9

S1

3.7

4.3

S1'

3.7


S2

4.3

4.3

1.00

2 Phương

9

S2'

4.2

4.3

1.02

2 Phương

9

S3

4.0

4.3


1.08

2 Phương

9

S4

1.6

3.7

2.31

1 Phương

NG-NG

S5

3.4

4.3

1.26

2 Phương

9


S6

3.7

1.08

2 Phương

9

S7

1.5

8.0

5.33

1 Phương

NG-NG

S8

1.5

6.05

4.03


1 Phương

NG-NG

S9

1.5

4.0

2.67

1 Phương

NG-NG

4.2

4.0

3.5Tính Tốn Nội Lực
3.5.1
Bản sàn làm việc hai phương
Đồi vôi những o ban ngàm 4 canh co sơ đồ
tính:

Hình 3.2: Nội
lực tính toan ban san 2 phương
Bản được tính theo sơ đồ đàn hồi bằng cách tra bảng. Ở đây các bản kê 4 cạnh đều tính

theo sơ đồ bản ngàm 4 cạnh vì hd/hs >3 (biến dạng của sàn lớn hơn nhiều so với biến dạng
23


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ

của dầm)
sử dụng sơ đồ số 9
Xét dải bản b = 1(m) theo hai phương để xác định giá trị moment lớn nhất ở nhịp và ở
gối:
Moment dương lớn nhất ở giữa bản theo phương cạnh ngắn:
M1 = m91 X P
Moment dương lớn nhất ở giữa bản theo phương cạnh dài:
M2 = m92 X P
Moment âm lớn nhất ở gối theo phương cạnh ngắn:
MI = k91 X P
Moment âm lớn nhất ở gối theo phương cạnh dài:
M

II

=k

92

XP

Trong đó: P = q X l1 X l2 : tổng tải trọng tác dụng lên sàn m91, m92, k91, k92 : là các hệ số
phụ thuộc vào tỷ số l2/l1 (tra bảng)


3.5.2

Bản sàn làm việc 1 phương (uốn theo phương cạnh ngắn)

Đối với những bản ngàm có sơ đồ tính :
b=ln

Hình 3.3: Sơ đồ bản sàn một phương ngàm 4 cạnh
Cách tính: cắt bản theo cạnh ngắn vơí bề rộng b = 1m để tính như dầm có 2 đầu ngàm.
Giá trị moment:
Tại gối: M- =
Tại nhịp: M+ =

12
q XL
24

3.6Tính tốn và bố trí cốt thép cho bản sàn
Cốt thép chịu lực của bản sàn được tính theo trường hợp tiết diện hình chữ nhật chịu uốn,
đặt cốt đơn. Để đơn giản tính tốn xét dải bản như một dầm có kích thước tiết diện (bxh =
100 x 10 cm) để tính tốn cốt thép.
Từ giá trị moment M giả thiết chiều dày lớp bảo vệ cốt thép: a = 2(cm)
ho =h - a : chiều cao làm việc của tiết diện
Các bước tính tốn: M
a=
” Rb b . h
24


Chương 2 CƠ SỞ THIẾT KẾ


ỉ = 1 1 - 2ô
A = t Yb R b ã h0
"R

Kim tra hm lượng cốt thép cho sàn:
b

min
R
ụ = 0.05% <ụ% = A-.100
bho
225Hàm lượng cốt thép sàn hợp lý khi: ụ = (0,3 0,9)%

""

Rs

3.7Kiểm tra độ võng của sàn
- Chọn ô sàn lớn nhất trong sàn điển hình để kiểm tra độ võng.
- Ơ sàn được chọn có các nhịp lớn nhất là S2(4300x4300). Nhịp của ô bản lần lượt l1
=4.3( m) l2 =4.3( m).
- Cắt ơ sàn theo mỗi phương có b =1m; xem độ võng của bản sàn lúc này như độ võng
của dầm có kích thước b =1m; h = 0,1m được ngàm ở hai đầu.
- Khi tính độ võng thì ta dùng tải tiêu chuẩn để tính tốn.
- Độ võng sàn theo hai phương là như nhau nên ta chỉ cần tính độ võng theo một
phương là đủ.
- Tính độ võng thì tải trọng được quy về tổng tải trọng tồn phần ngắn hạn tác dụng và
tổng tải trọng toàn phần dài hạn.

- Độ võng cho phép theo TCXDVN 356-2005 Bảng 4 Trang 17 :
- Đối với sàn .khi: L = 4.3 < 6(m) [ f ] = (210 x L
- Tính võng và nứt theo cơng thức của TCXDVN 356-2005 và theo “Sách Tính tốn
thực hành cấu kiện bê tơng cốt thép” của GS.TS.Nguyễn Đình Cống.
- Độ võng được tính như dầm có hai đầu ngàm f = 16 ML
- Tổng tải trọng toàn phần ngắn hạn tiêu chuẩn tác dụng lên sàn S2
: q1 = p =195 =195(daN / m2) tính tốn bản sàn theo sơ đồ bản kê bốn cạnh ta đượcM1 =
425.09(daN .m ).

- Tổng tải trọng toàn phần dài hạn tiêu chuẩn tác dụng lên sàn S2
: q2 = qtc + p = 351+ 200 = 551(daN / m2) tính tốn bản sàn theo sơ đồ bản kê bốn cạnh ta
được.M2 =1201.16(daN .m )
- Các đại lượng đặc trưng tính tốn :

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×