Tải bản đầy đủ (.pdf) (265 trang)

thiết kế chung cư an gia quận 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 265 trang )

ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN

SVTH:PHẠM ĐỨC LI- Lớp 06XDB2 Trang 1




PHẦN I




KIẾN TRÚC














ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN

SVTH:PHẠM ĐỨC LI- Lớp 06XDB2 Trang 2


GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CÔNG TRÌNH

I. SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Hiện nay song song với sự phát triển của thế giới, Việt Nam đã có những bước phát
triển đáng kể, cơ sở hạ tầng ngày càng mở rộng. Ngành xây dựng cũng đã vươn lên mọi
mặt để đáp ứng nhu cầu về xây dựng của các ngành , đòa phương …
Cùng với sự phát triển đất nước hiện nay , việc xây dựng và phát triển đô thò là
nhu cầu cấp thiết .Với một vò trí đòa lý thuận lợi cho sự phát triển , Việt nam đang hoà
nhập cùng với sự phát triển chung của thế giới. Cụ thể là Thành phố Hồ Chí Minh, trung
tâm văn hoá-khoa học –kỹ thuật, nơi tập trung nhiều dân cư trong cả nước.Vì vậy việc
ra đời các chung cư là cần thiết, cụ thể là chung cư An Gia nhằm đáp ứng nhu cầu về
nhà ở cho người dân.

4200
33004200
40004000 42006000 4200
30800
3300 3300 33003300 3300 3300 3300
42006000
4200
4200 60004200
36800
4000
3300
900
25001200
+4.200
+7.500
+10.800
+14.100

+17.400
+20.700
+24.000
+27.300
+30.600
+33.900
+38.200
+0.000
-
+38.200+38.200
H
? NU?C MÁI
MẶT ĐỨNG CHÍNH
TL:1-100

II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1. Qui mô công trình
- Tên công trình: CHUNG CƯ AN GIA
-Đòa điểm : Quận 9 ,Thành phố Hồ Chí Minh
- Công trình gồm :1 tầng trệt và 9 tầng lầu.
2. Vài nét về khí hậu
- Khí hậu ở Thành phố Hồ Chí Minh được chia làm 2 mùa rõ rệt :
Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô : từ tháng 12 đến tháng 4.
- Nhiệt độ:
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN

SVTH:PHẠM ĐỨC LI- Lớp 06XDB2 Trang 3

Cao nhất : 37

o
C.
Thấp nhất : 20
o
C.
Trung bình : 24-28
o
C.
- Lượng mưa :
Cao nhất :638 mm.
Thấp nhất :31mm.
Trung bình : 247.4mm.
- Độ ẩm tương đối:
Cao nhất :100%.
Thấp nhất : 79%.
Trung bình :84.4%.
- Lượng bốc hơi :
Cao nhất :49mm/ngày.
Thấp nhất :5.6 mm/ngày.
Trung bình :28 mm/ngày.
- Bức xạ mặt trời:
Tổng bức xạ mặt trời:
Lớn nhất :3687,8 cal/năm.
Nhỏ nhất :1324,8 cal/năm.
Trung bình : 3445cal/năm.
- Hướng gió:
+ Hướng gió Tây Nam và Đông Nam với tốc độ trung bình 2,15 m/s. thổi mạnh
vào mùa mưa từ tháng 5-11.
+ Sương mù: số ngày có sương mù trong năm từ 10-15 ngày, tháng có nhiều sương
mù nhất là tháng 10, 11.

III. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Công trình gồm 10 tầng, chức năng các tầng như sau:
-Tầng trệt: gồm thang máy , thang bộ , phòng kỹ thuật ,khu vệ sinh , trạm
điện,hệ thống biến điện dùng cho toàn bộ công trình từ nguồn điện thành phố.
-Tầng 1 ->9 : các căn hộ trong chung cư.
IV. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
- Luồng giao thông đứng: ba thang máy phục vụ cho việc đi lại và việc vận
chuyển hàng hóa lên xuống .
- - Luồng giao thông ngang : sử dụng giải pháp hành lang bên trong nối liền các
giao thông đứng dẫn đến các căn hộ.
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1. Hệ thống điện
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN

SVTH:PHẠM ĐỨC LI- Lớp 06XDB2 Trang 4

Điện được dẫn từ mạng lưới điện đòa phương đến công trình,có bố trí trạm biến thế
để đảm bảo hiệu điện thế sử dụng trong giờ cao điểm . Ngoài ra còn sử dụng nguồn
điện dự phòng để bảo đảm việc cung cấp điện khi có sự cố.
2. Phòng cháy chữa cháy
Vì là nơi tập trung người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất
quan trọng. Công trình được trang bò hệ thống báo cháy tự động bằng các bộ phận
cảm nhận khói và nhiệt trên mỗi tầng . Các miệng báo khói và nhiệt tự động được bố
trí hợp lý theo từng khu vực.
Ngoài ra ở cầu thang và các tầng đều đặt hệ thóng chữa cháy nội bộ dùng bình khí
CO
2
kết hợp dùng vòi phun nước áp lực cao đặt ở mỗi tầng.
3. Hệ thống cấp thoát nước
Nguồn nước sử dụng hàng ngày là nguồn nước do thành phố cung cấp , dẫn vào bể

nước ngầm và bơm lên hồ nước mái . Sau khi qua hệ thống lọc riêng sẽ đưa vào sử
dụng.
Thoát nước mưa từ trên mái theo ống nước xuống cống chung công trình rồi vào hệ
thống ga thu nước . Đường ống thoát nước đặt ngầm dưới đất .
Tất cả các ống đi trong hộp kỹ thuật có chỗ kiểm tra sửa chữa khi có sự cố.
4. Ánh sáng thông thoáng
Các phòng trong công trình chủ yếu được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với nhân tạo .
VI. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN
- Sân bãi, đường bộ: xử lý bằng cơ giới theo tiêu chuẩn kỹ thuật và đổ bêtông cốt
thép.
- Vỉa hè: lát gạch theo hệ thống vỉa hè chung cho toàn khu.
- Vườn hoa, cây xanh, hồ nước: trồng cây che nắng và gió, tạo khoảng xanh tô điểm
cho công trình và khu vực.
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH:PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 5







PHẦN II







KẾT CẤU











Khối lượng (50%)






GVHD:ThS. NGUYỄN VIỆT TUẤN



ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH:PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 6







CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ
CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNH













ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH:PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 7



I.1. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN GIA:
-Do mặt bằng công trình có kích thước26.2m x67.6m nên ta chia ra làm 2 phần bằng

khe giản nở (khe chống lún,khe nhiệt).Phần 1 từ trục số 1-8 có kích thước 30.8m va phần
2 là từ trục 8’-16 kích thước 36.8m:
+Có 05 trục chữ có kích thước trục A-Bvà E-F rộng 6.5m,trục B-C,C-D rộng 4.6m,D-
E rộng4m.
+Có 15 trục số từ 1 đến 16 có kích thước là :trục 3-4,8-9,13-14 có chiều dài là 6m và
1-2,2-3,14-15,15-16 rộng4.2m các trục còn lại có chiều dài là 4m.
- Nhà có chiều cao là 37,6m tính từ măt sàn tầng trệt và có 1 tầng trệt +9 tầng lầu tầng
mái:
+Tầng trệt có chiều cao là 4,2m
+Tầng 1 đến tầng 9 có chiều cao mổi tầng là 3.3m .
+Tầng mái có chiều cao là 3.7m.
-Tường xây để bảo vệ che nắng mưa, gió cho công trình.Vách bao che là tường 20
xây gạch ống, vách ngăn trong giữa các phòng là tường 10 được xây bằng gạch ống.
-Do mặt bằng lớn nên ta chọn tầng sàn điển hình là tầng 8 có kích thước 30.8x26.2m có
trục số từ 1 đến 8 và trục chữ từ A đến F để tính toán
I.2. CHỌN LOẠI VẬT LIỆU:
(Theo phụ lục 2,3 trang373,374 sách KẾT CẤU BÊTÔNG CỐT THÉP 2-Võ Bá Tầm)
Chọn bê tông mác 300 (Theo phụ lục 3-10 trang 77 sách sổ tay thực hành của Vủ mạnh
Hùng):
R
n
= 130 daN/cm
2
; R
k
= 10 daN/cm
2
; E =2.9x10
5
daN/cm

2

Thép AI : R
a
= 2300 daN/cm
2
; R

= 1800 daN/cm
2
; E = 2.1x10
6
daN/cm
2

Thép AIII :R
a
= 3600 daN/cm
2
;R

= 2800 daN/cm
2
; E = 2.1x10
6
daN/cm
2

I.3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NHÀ NHIỀU TẦNG
- Đối với nhà nhiều tầng, trọng lượng bản thân và hoạt tải tác dụng lên sàn rất lớn

trong khi đó diện tích mặt bằng nhỏ nên cần có những giải pháp về nền móng thích hợp,
nhất là ở những vùng đất yếu như ở Việt Nam thường phải dùng những phương pháp
móng sâu để chòu tải là tốt nhất, cụ thể ở đây là móng cọc.
- Nhà nhiều tầng có chiều cao lớn nên chòu ảnh hưởng của gió rất lớn. Khi chiều
cao nhà trên 40 m thì phải tính đến gió động. Bên cạnh đó cần phải lưu ý đến các lực do
động đất vì khi có lực động đất thì tác hại xảy ra cho người sử dụng rất lớn nếu khi thiết
kế không lưu ý đến các biện pháp kháng chấn.
- Hạn chế chuyển vò ngang của công trình cao tầng là một vấn đề quan trọng. Cùng
với sự gia tăng của chiều cao , chuyển vò ngang của công trình tăng lên nhanh chóng.
Nếu chuyển vò ngang của công trình quá lớn sẽ làm tăng các giá trò của nội lực, làm cho
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH:PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 8

các tường ngăn và các bộ phận trang trí bò hư hỏng, gây cho người sống trong nhà cảm
giác khó chòu và hoảng sợ. Bởi vậy, kết cấu nhà cao tầng không chỉ phải đảm bảo đủ
cường độ chòu lực mà còn phải đủ độ cứng để hạn chế chuyển vò ngang không vượt quá
giá trò giới hạn cho phép.
- Việc chọn các kích thước hình học ngôi nhà (H, B, và L) cần được xem xét một
cách nghiêm túc vì nó ảnh hưởng đến độ bền, tính chống lật, độ ổn đònh của công trình.
- Để giảm các dao động này thì không chỉ phân bố độ cứng hợp lý theo chiều cao mà
cần tìm cách giảm các khối lượng tập trung tham gia vào dao động của công trình.
- Nhà nhiều tầng thường có điều kiện thi công phức tạp (mặt bằng bé, hướng thi công
chủ yếu theo chiều cao). Do đó quá trình thi công phải nghiêm ngặt và phải có độ chính
xác cao so với các công trình bình thường khác.
- Các yêu cầu cần thiết cho người sử dụng công trình như vệ sinh môi trường, thông
gió, cấp thoát nước, giao thông trong công trình, ảnh hưởng của cao độ đến sức khỏe tâm
lý của con người cũng cần được kể đến khi thiết kế.
-Từ những đặc điểm trên, khi tính toán và thiết kế công trình, đặc biệt là công trình

nhà cao tầng thì việc phân tích lựa chọn kết cấu hợp lý cho công trình đóng vai trò vô
cùng quan trọng , nó không những ảnh hưởng đến độ bền, độ ổn đònh của công trình, mà
còn quyết đònh đến giá thành công trình.

I.4. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA NHÀ CAO TẦNG
Ta xem xét một số hệ chòu lực thường dùng cho nhà cao tầng sau đây:
I.4.1. Hệ khung chòu lực
- Hệ khung chòu lực bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chòu tải trọng đứng vừa
chòu tải trọng ngang. Cột và dầm trong hệ khung liên kết với nhau tại các nút khung,
quan niệm là nút cứng. Hệ kết cấu khung được sử dụng hiệu quả cho các công trình có
yêu cầu không gian lớn, bố trí nội thất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại công trình. Khi
chòu tải trọng ngang, chuyển vò ngang của công trình tương đối lớn.Yếu điểm của kết
cấu khung là khả năng chòu cắt theo phương ngang kém.
- Chiều cao ngôi nhà thích hợp cho kết cấu khung bêtông cốt thép là không quá
20 tầng. Công trình chung cư An Gia có số tầng là 1 tầng trệt + 9 tầng lầu nên ta sừ
dụng phương án này.
I.4.2. Hệ tường chòu lực
- Hệ tường chòu lực là một hệ thống tường vừa làm nhiệm vụ chòu tải trọng đứng vừa
là hệ thống chòu tải trọng ngang và đồng thời làm luôn nhiệm vụ vách ngăn của các
phòng. Đây là loại kết cấu quen thuộc trong các nhà thấp tầng, các tường này chủ yếu
xây bằng gạch có khả năng chòu uốn và chòu cắt kém, còn trong nhà cao tầng thì các
tường này được làm bằng bêtông cốt thép có khả năng chòu uốn và chòu cắt tốt hơn nên
chúng được gọi là vách cứng.
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH:PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 9

- Các hệ kết cấu tường chòu lực trong nhà cao tầng thường là tổ hợp của các tường
phẳng. Các tường phẳng có thể bố trí theo các phương khác nhau. Trong các ngôi nhà

hình chữ nhật, các tường phẳng được bố trí theo phương ngang nhà-gọi là tường ngang,
theo phương dọc-gọi là tường dọc. Trong nhà cao tầng tải trọng ngang tác dụng rất lớn,
nếu kết cấu chòu lực chính của công trình là tường chòu lực thì việc thiết kế tường chòu
lực phải bao gồm chòu cả tải trọng ngang lẫn tải trọng đứng. Nếu dùng toàn bộ tường để
chòu tải trọng ngang và tải trọng đứng thì có những hạn chế sau đây:
- Hao tốn vật liệu;
- Độ cứng công trình quá lớn, không cần thiết;
- Khó thay đổi công năng sử dụng khi có yêu cầu;
- Tiết diện lớn, thô, không có tính thẫm mỹ.
I.4.3. Hệ khung kết hợp tường chòu lực
- Đây là hệ kết cấu hỗn hợp gồm khung và tường cùng chòu lực. Hai loại kết cấu
này liên kết với nhau thông qua các dầm và sàn cứng tạo thành một hệ kết cấu không
gian cùng nhau chòu lực.
a. Sơ đồ giằng
Trong sơ đồ này, các liên kết giữa cột và dầm là khớp. Ở sơ đồ này,
khung chỉ chòu được phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với diện tích truyền
tải đến nó, còn tải trọng ngang và một phần tải trọng thẳng đứng do tường
chòulực ( vách cứng) chòu.

b. Sơ đồ khung – giằng
Trong sơ đồ này, các cột liên kết cứng với dầm. Ở sơ đồ này, khung
cùng tham gia chòu tải trọng đứng và tải trọng ngang với tường.
Sàn cứng là một trong những kết cấu truyền lực quan trọng trong nhà
cao tầng kiểu khung - giằng. Để đảm bảo ổn đònh tổng thể của hệ thống cột,
khung và truyền được các tải trọng ngang khác nhau sang các hệ vách cứng,
sàn phải thường xuyên làm việc trong mặt phẳng nằm ngang. Sàn cứng chòu
tải trọng tác động ngang do gió truyền từ tường ngoài vào sàn rồi truyền
sang hệ vách cứùng, lõi cứng và truyền xuống móng. Sàn cứng còn có khả
năng phân phối lại nội lực trong các hệ vách cứng có tiết diện thay đổi và
chòu tác động của các loại tải trọng khác như nhiệt độ và động đất. . . .

I.5. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
- Qua xem xét, phân tích các hệ chòu lực như đã nêu trên và dựa vào các đặc điểm
của công trình như giải pháp kiến trúc ta có một số nhận đònh sau đây để chọn hệ kết
cấu chòu lực chính cho công trình Chung cư An Gia :
- Nếu chọn hệ chỉ có kết cấu tường chòu cả tải trọng ngang và tải trọng đứng thì
mặc dù độ cứng công trình cao, chuyển vò tại đỉnh công trình nhỏ nhưng thực sự không
cần thiết. Nó gây hao tốn vật liệu, không có tính kinh tế, không phù hợp với điều kiện
kinh tế nước ta hiện nay. Do đó, hệ kết cấu này không thích hợp cho công trình thiết kế.
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA –QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH:PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 10

- Công trình có chiều cao khá nhỏ hơn 40m (37.6 m) và diện tích mặt bằng khá nhỏ.
Tải trọng ngang tác động vào công trình không lớn, nên sử dụng hệ khung để chòu cả tải
trọng ngang lẫn tải trọng đứng là phù hợp với công trình chung cư An Gia này.
Kết luận: Hệ chòu lực chính của công trình là hệ gồm có sàn sườn và khung.
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 11







CHƯƠNG II


TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
(TẦNG 7 TỪ TRỤC A-F/1-8)















ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 12

II.1. CHỌN LOẠI VẬT LIỆU
-Chọn bê tông mác 300 ,Thép AI ,Thép AIII có thông số như mục I-2 chương I
(Theo phụ lục 1 trang373,374 sách KẾT CẤU BÊTÔNG CỐT THÉP 2-Võ Bá Tầm)
II.2. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THÉP CHO SÀN SÀN TẦNG 8
II.2.1. Mặt bằng dầm sàn :Việc bố trí hệ dầm sàn dưạ vào công năng cuả phòng,mặt
bằng kiến trúc,kích thước(Hình H2.1)



A
F
E
D
C
B
A
B
B
A
7 84 5 6
2
31
MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM SÀN TẦNG 7
TL:1-100
S1
S15
S12
S1 S6 S6 S6 S6
S1 S1 S6 S6 S6 S6
S2 S2
S4
S2
S4
S2
S7 S7
S7
S7
S7
S7

S3
S3
S7
S7
S9
S8
S10
S11
S13
S16 S16
S13 S16
S16
S12
DS1(25x40)
S5
THANG BỘ
THANG
MÁY
LỖ TRỐNG
DS1(25x40)
DS8(25x40)
D
S
6
(
2
5
x
3
0

)
DS2(25x55)
D
S
6
(
2
5
x
3
0
)
DS9(10x30)
DS10(10x30)
DS11(10x30)
DS9(10x30)
DS10(10x30)
DS11(10x30) DS11(10x30)
DS11(10x30)
DS12(25x30)
DS12(25x30)
DS12(25x30)
DS12(25x30)
DS12(20x30)
DS12(20x30)
DS12(25x30)
DS12(25x30)
DS13(25x30)
DS13(25x30)
DS13(25x30)

DS13(25x30)
DS7(25x30)
DS1(25x40) DS1(25x40)
DS5(25x40)DS1(25x40)DS1(25x40)
DS1(25x40)
DS1(25x40)
DS1(25x40)DS1(25x40)
DS1(25x40)
DS1(25x40)
DS4(25x50)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S

1
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S

1
(
2
5
x
4
0
)
D
S
3
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S

1
(
2
5
x
4
0
)
S14
D
S
3
(
2
5
x
4
0
)
D
S
3
(
2
5
x
4
0
)
D

S
3
(
2
5
x
4
0
)
D
S
3
(
2
5
x
4
0
)
D
S
3
(
2
5
x
4
0
)
D

S
3
(
2
5
x
4
0
)
D
S
3
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D

S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D

S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D
S
1
(
2
5
x
4
0
)
D

S
1
(
2
5
x
4
0
)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS2(25x55)
DS4(25x50)
DS4(25x50)
DS4(25x50)
DS4(25x50)
DS4(25x50)
DS5(25x40) DS5(25x40) DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS 5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)

DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)DS5(25x40)
DS 5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40) DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)
DS5(25x40)


II.2.2 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm(xem hình vẽ H 2.1)
- Căn cứ vào nhòp dầm để chọn chiều cao dầm.Theo tài liệu hướng dẫn bêtông cốt
thép 1-Nguyễn Văn Hiệp ta có công thức sau đây:
h
d
=
m
L
(2.1) với m hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m=812 : Dầm chính(đơn) và m=1216 Đối với Dầm liên tục.
m=1220 : Dầm phụ
m=57 : Dầm công xôn
L : Chiều dài nhòp dầm.
Nhòp dầm chính L: 6.5 m, 4.6 m,4m
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 13


L= 6.5m thì h=55  40cm.
L= 6m thì h=50  40cm.
L= 4.6m thì h= 40  30cm
L= 4m thì h= 40  25cm
Bề rộng dầm chọn như sau:

dd
hb







4
1
2
1
(2.2)
- Để thuận tiện thi công, chọn h
d
và b
d
là bội số của 50 mm. Kích thước tiết diện
dầm chọn sơ bộ theo bảng sau:
Bảng BT-2.1: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm

Kí hiệu

Nhòp
dầm
(m)
Kích
thước tiết
diện bxh
(cm)
Kí hiệu
Nhòp
dầm
(m)
Kích
thước tiết
diện bxh
(cm)
DS1
4 25x40
DS8
6 25x40
DS2
6.5 25x55
DS9
4 10x30
DS3
4.6 25x40
DS10
6 10x30
DS4
6 25x50
DS11

4.2 10x40
DS5 4.2 25x40 DS12 1.2 25x40
DS6 4.6 25x30 DS13 1.6 25x40
DS7 2.3 25x30

II.2.2. Chọn bề dày bản sàn
-Chiều dày tính theo công thức h
b
=
m
D
l
1
(2.3)
+m hệ số :m= 3040 cho sàn 1 phương(bản dầm),
m= 4045 cho sàn 2 phương(bản kê 4 cạnh),
m= 1015 cho sàn conson, l
1
là cạnh ngắn của ô bản
+
4.18.0 D
- hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
+l: cạnh nhòp ngắn của ô bản so 3.
h
b
=
m
8.0
 600 =1210(cm) (với D=0.8).
- Đốivới nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là h

bmin
=7cm
-Để giảm bớt độ rung của sàn do các chấn động bên ngoài đồng thời tạo độ cứng cho
công trình, ta chọn : h
b
=10 (cm) toàn bộ bản sàn.





ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 14



Bảng BT-2.2: Phân lo ô sàn

Số
hiệu
ô sàn
Cạnh
ngắn
l
1

(m)
Cạnh

dài l
2

(m)
Tỉ số
l
2
/l
1

Loại ô
sàn
Diện
tích
(m
2
)
Chiều
dày
sàn
(cm)
S1
4 6.5
1.63
Bản kê
26
10
S2
4 4.6
1.15

Bản kê
18.4
10
S3
6 6.5
1.08
Bản kê
39
12
S4
4 4
1.00
Bản kê
16
10
S5
4 4.2
1.05
Bản kê
16.8
10
S6
4.2 6.5
1.55
Ban kê
27.3
10
S7
4.2 4.6
1.10

Bản kê
19.32
10
S8
2.3 2.5
1.09
Bản kê
5.75
10
S9
1.5 4.6
3.07
Bản dầm
6.9
10
S10
1.7 6
3.53
Bản dầm
10.2
10
S11
2.9 6
2.07
Bản dầm
17.4
10
S12
1.2 4
3.33

Bản dầm
4.8
10
S13
1.6 6
3.75
Bản dầm
9.6
10
S14
1.675 4
2.39
Bản dầm
6.7
10
S15
2.2 4.6
2.09
Bản Dầm
10.12
10
S16
1.2 4.2
3.50
Bản Dầm
5.04
10

II.2.3. Xác đònh tải trọng tác dụng lên ô bản
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:

- Tải trọng thường xuyên (tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo
sàn



gii
ngg .
(2.4)
Trong đó:
g
i

:
trọng lượng bản thân lớp cấu tạo thứ i;
n
gi
: hệ số độ tin cậy.
- Tải trọng tạm thời (hoạt tải).
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo tiêu chuẩn (Tải trọng và tác
động, TCVN 2737-1995).
p
tt
= p
tc
.n
p
(2.5)
trong đó:
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN



SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 15

p
tt :
tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737-1995;
n
p :
hệ số độ tin cậy.
- Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn:
nd
tc
ttt
qd
t
ll
ghl
g
.


(2.6)
trong đó:
l
d :

Chiều dài sàn (m);
l
n


: Cạnh ngắn sàn (m);
l
t
: Chiều dài tường (m);
h
t
: Chiều cao tường (m);
g
t
tc
: Trọng lượng đơn vò tiêu chuẩn của tường:
với tường gạch ống dày 10 cm: g
t
tc
= 180 (kG/m
2
);
tường gạch ống dày 20 cm: g
t
tc
= 330 (kG/m
2
).
1. Hoạt tải: p (Sàn tầng trệt  tầng 9)- (theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động
TCVN2737-1995 ta có)
Hoạt tải tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737-1995, phụ thuộc vào chức năng cụ thể
của từng phòng.
Ngoài ra theo mục 4.3.4 của [1] có qui đònh như sau:
- Đối với các phòng nêu ở các mục 1,2,3,4,5 bảng 3 (TCVN 2737-1995), nhân với hệ
số

1A

(khi A>A
1
= 9 m
2
)

1
1
/
6.0
4.0
AA
A


(2.7)
- Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,9,10,12,14 bảng 3 (TCVN 2737-1995), nhân với
hệ số
2A

(khi A > A
2
=36 m
2
)

2
2

/
5.0
5.0
AA
A


(2.8)
Trong đó: A : Diện tích chòu tải;
n : Hệ số độ tin cậy:
Bảng BT -2.3: Hoặt tải sàn

STT LOẠI SÀN Tải tiêu
chuan P
tc
(daN/m2)
Hệ số
vượt tải
n
Tải tính toán P
tt

(daN/m2)
1 Sàn phòng khách
150 1.2
180
2 Sàn hành lang
300 1.2
360
3 Sàn ban công

200 1.2
240
4 Sàn phòng ngủ
150 1.2
180
5 Sàn WC
150 1.2
180
6 Phòng áp mái
150 1.2
180
7 Mái
75 1.3
97.5
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 16

- G a ïc h C e r a m ic ,
 
= 2 0 0 0 k G / m 3
- V ư õa la ùt g a ïc h ,
 
= 1 8 0 0 k G / m 3
- S a øn B T C T ,

= 2 5 0 0 k G / m 3
- V ư õa tra ùt t ra àn ,


= 1 8 0 0 k G / m 3
- T ra àn tr e o , g = 3 0 k G / m 2
15
100 30 8
2. Tónh tải: g Theo tài liệu ‘Hướng dẫn đồ án bê tông cốt thép 1-Tác Giả Nguyễn
Văn Hiệp (‘trang 10&11) ta có tải trọng
Sàn tầng trệt

tầng 9:
Bảng BT -2.4: Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn

STT
LỚP Độ dày a
(cm)
daN/m2) Hệ số vượt
tải n
Tải tính toán g
i

(daN/m2)
1 Gạch bông 2 1800
1.1
39.6
2 Vữa lót 2 1800
1.3
46.8
3 Bản BTCT 10 2500
1.1
275
4 Lớp vữa trát trần 2 1800

1.3
46.8
5 Lớp mastic và sơn 0.1



Tổng cộng =
408.2

3. Tải trọng toàn phần(Sàn tầng trệt  tầng 19): q = g
tt
+ p
tt
(2.9)
- Tổng tải tác dụng lên sàn gồm tónh tải và hoạt tải.
- Trong sơ đồ truyền tải của bản sàn, chúng ta đánh cùng một kí hiệu cho
những ô bản có kích thước và tải trọng giống nhau.
Bảng BT -2.5: tải trọng toàn phần

STT LOẠI SÀN Tónh tải tính
toán g
tt

(daN/m
2
)
Hoặt tải tính
toán p
tt


(daN/m
2
)
Tải trọng
toàn phần
tính toán q
(daN/m
2
)
1 Sàn phòng khách 408.2 180 588.2
2 Sàn hành lang 408.2 360 768.2
3 Sàn ban công 408.2 240 648.2
4 Sàn phòng ngủ 408.2 180 588.2
5 Sàn bếp,WC 408.2 180 588.2
6 Sàn phòng khách có tường ngăn 518.9 180 699
4. Cấu tạo các ô sàn:









Hình H2.2: CẤU TẠO CÁC Ô SÀN
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 17


II.3. PHÂN LOẠI Ô BẢN SÀN
II.3.1. Phân loại
- Bản sàn đúc toàn khối với dầm.
- Quan điểm liên kết giữa các dầm với sàn: nếu h
d

3h
b
thì xem liên kết là ngàm,
nếu h
d
< 3h
b
thì xem liên kết là gối tựa.
- Tuỳ theo cấu tạo của từng loại ô sàn, mà ta tính toán ô sàn theo loại bản kê 4 cạnh
hoặc bản dầm.
Với các ô sàn hình dạng cạnh vòng cung hoặc tròn để đơn giản hóa khi tính toán thiên
về an toàn ta có thể xem chúng là bản hình chữ nhật tương đương.
-Tải trọng lên mỗi ô bản sẽ khác nhau tùy thuộc vào chức năng ô bản.
-Tính bản sàn theo sơ đồ đàn hồi.
II.3.2. Sơ đồ tính
Gọi l
1
, l
2
lần lượt là cạnh ngắn và cạnh dài của các ô bản. Ta xét tỷ số l
2
/l
1

.
- Nếu l
2
/l
1


2 : Sàn được tính theo loại bản dầm, cắt từng dải có bề rộng 1m theo 1
phương cạnh ngắn để tính.
- Nếu l
2
/l
1
< 2 : Sàn được tính theo loại bản kê bốn cạnh làm việctheo 2 phương, theo
sơ đồ đàn hồi bằng cách tra bảng để xác đònh nội lực lớn nhất.
II.31. Bản làm việc theo hai phương( Tính bản kê bốn cạnh) :
-Tải trọng tác dụng lên diện tích của ô bản : P=q x l
1
x l
2
(2.10)
- Tùy theo liên kết giữa các ô bản với dầm là ngàm hay gối tựa mà ta có các loại sơ đồ
tính khác nhau.
- Các ô 1, 2, 3,4,5,6,7,8 có tỉ số
1
2
l
l
< 2 nên tính theo bản kê bốn cạnh.
- Do

b
d
h
h
>3 nên các ô 1,2,3,4,5,6.7 này đều thuộc trường hợp ô cơ bản số 9(bốn cạnh
ngàm)- Theo tài liệu ‘Hướng dẫn đồ án bê tông cốt thép 1-Tác Giả Nguyễn Văn Hiệp
‘trang 37.
- Sơ đồ tính bản kê bốn cạnh:
L2
MII
M1
M2
MI
MII
MII
MII
M2
MI
MI
M1
MI
L1

Hình H 2.3: Sơ đồ số 9 tính bản làm việc hai phương
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 18

Ô số 8 thuộc trường hợp sơ đồ tính số 2(1 cạnh ngàm và 3 cạnh liên kết đơn)

+Moment giữa nhòp theo phương cạnh ngắn: M
91
=m
91
x P (2.11)
+Moment giữa nhòp theo phương cạnh dài: M
92
=m
92
x P (2.12)
+Moment ở gối theo phương cạnh ngắn : M
9I
= k
91
x P (2.13)
+Moment ở gối theo phương cạnh dài : M
9II
=k
92
x P (2.14)
+Tra hệ số m,k trang37,338,339 sách ‘kết cấu bê tông cốt thép –tập 2-tác giả Võ
Bá Tầm’.
-Áp dụng tính sàn S1:
Bảng BT 2.6: Tính toán nội lực bản kê 4 cạnh làm việc 2 phương S1

STT Ô SÀN l
1
(m) l
2
(m) l

2
/l
1

q
(daN/m²) Hệ số M(daN.m)
1
S1
4 6.5 1.625 581,4
m1 0.0204 M1 311.98
(Phòng
ngủ, phòng
khách)
m2 0.0078 M2 119.29
k1 0.0450 MI 688.19
k2 0.0172 MII 263.04

-Các ô sàn còn lại S2,S3,S4,S5 xem tính toán ở bản thống kê( BT-2.10)
2. Bản làm việc 1 phương (tính bản dầm)
Do bản chỉ làm việc chủ yếu theo phương cạnh ngắn nên chỉ cần cắt một dải bản có bề
rộng b=1m theo phương cạnh ngắn để tính- Theo tài liệu ‘Hướng dẫn đồ án bê tông cốt
thép 1-Tác Giả Nguyễn Văn Hiệp ‘trang 9.
- Tải trọng tác dụng lên sàn q=g
tt
+p
tt
(1.9)
- Ô bản số S9,S10,S11,S12,S13,S14,S15 có tỉ số
1
2

l
l
> 2 nên tính theo bản loại dầm.
- Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán
a. Do
b
d
h
h
>3 nên các ô : S10,S11,S14 có liên kết ngàm hai cạnh.
- Sơ đồ tính bản dầm:

ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 19


Mg
M
nh
Mg
q

Hình H 2.4: Sơ đồ tính bản làm việc 1 phương (Hai đầu ngàm)
Theo tài liệu ‘kết cấu bê tông cốt thép (phần cấu kiện cơ bản)-nhiều tác giả Ngô Thế
Phong chủ biên ‘(trang 182) ta có công thức tính:
- Moment giữa nhòp : M
nh
=ql

2
/24 (2.15)
- Moment gối : M
g
=ql
2
/12 (2.16)
-Áp dụng tính sàn S10:
Bảng BT 2.7: Tính toán nội lực bản dầm S10

Ô
sàn
Nhòp Tónh tải Hoạt tải
Tải trong
toàn
phần
Giá trò mômen
l
n
g
s
tt


p
tt
q M
nh
M
g


(m) (daN/m
2
) (daN/m
2
) (daN/m
2
) (daN.m) (daN.m)
S10
1.7 408.2 360 768.2 156.1 277.5

+Ô bản số Số 10 có tỉ số
5.3
7.1
6
1
2

l
l
> 2 nên tính theo bản loại dầm.
+Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán
+Do
10
40
>3 nên các ô S10 có liên kết ngàm hai cạnh.
-Các ô sàn còn lại S11,S14 xem kết quả tính toán ở bản thống kê( BT 2.10)
b. Đối với ô bản số S9, 12,13,15,16 (ban công) như côn sôn có liên kết 2 cạnh ngàm
và 2 tựa đơn (
b

d
h
h
<3).
- Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán.
- Để đơn giản khi thi công,cốt thép trong ô số 9,10 (ô ban công) được kéo ra từ các ô
kế cận).


ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 20


Hình H 2.5: Sơ đồ tính bản làm việc 1 phương
(Một đầu ngàm một đầu khớp)
Theo sách ‘cơ học kết cấu 2 –tác giả Lều Thọ Trình’trang 105 ta có công thức
- Moment nhòp : M
nh
max
=9.ql
2
/128 (2.17)
- Moment gối : M
g
=ql
2
/8 (2.18)
-Áp dụng tính sàn S12(ban công):

Bảng BT 2.8: Tính toán nội lực bản dầm S9
Ô
sàn
Nhòp Tónh tải Hoạt tải
Tải trong
toàn
phần
Giá trò mômen
l
n
g
s
tt
p
tt
q M
n
M
g

(m) (kG/m
2
) (daN/m
2
) (daN/m
2
) (daN.m) (daN.m)
S12
1.2 408.2 240 648.2 65.6 116.7
-Ô sàn còn lại S9,13,15,16 xem kết quả tính toán ở bản thống kê (BT 2.10)

II.4. TÍNH TOÁN NỘI LỰC VÀ TÍNH THÉP
- Chọn lớp bảo vệ của sàn : a
0
=1.5 cm- Theo tài liệu ‘Hướng dẫn đồ án bê tông
cốt thép 1-Tác Giả Nguyễn Văn Hiệp ‘trang 39.


h
0
=8.5cm
- Sau khi có moment ta tính các hệ số:
A =
2
0
hbR
M
n

(2.19)
 =
)A(. 21150 
(2.20)
- Diện tích cốt thép:
F
a
=
0
γ hR
M
a


(2.21)
- Hàm lượng cốt thép trong bêtông được xác đònh như sau :

%100
.
%
0
x
hb
F
a


(2.22)
-Áp dụng tính thép cho sàn S1:
Bảng BT 2.9: Tính toán cốt thép bản dầm S1
STT
Ô
SÀN
h
0(cm)
M(daN.m) A

Fa
t
(cm²)
()
Fa
(chon)

Fa
c
(cm²)
()
1
S1
8.5
M1
311.981
0.0332 0.983
1.623
0.191 Þ6a150
1.89
0.222
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 21

M2
119.287
0.0127 0.994
0.614
0.072 Þ6a200
1.42
0.167
MI
688.194
0.0733 0.962
3.660

0.431 Þ8a120
4.19
0.493
MII
263.043
0.0280 0.986
1.365
0.161 Þ6a200
1.42
0.167

-Các sàn còn lại S2,S3,S4,S5,S6,S7,S8,S9,S10,S11,S12,S13,S14,S15,S16 xem kết quả tính
toán trong bản (BT 2.11)

II.4.1. Tính toán nội lực:chọn loại tải trọng lớn nhất điễn hình để tính toán của ô sàn
đó.

Bảng BT 2.10: Bảng tính toán nội lực cho sàn điển hình lầu 8
BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
STT Ô SÀN L
1
(m) L
2
(m) L
2
/L
1

q
(daN/m²) Hệ số M(daN.m)

1
S1
4 6.5 1.625 581.4
m1 0.0204 M1 311.98
(Phòng
ngủ,phòng
khách)
m2 0.0078 M2 119.29
k1 0.045 MI 688.19
k2 0.0172 MII 263.04
2

S2
4 4.6 1.15 581.4
m1 0.0200 M1 216.46
(Phòngkháh
,phòng ngủ)
m2 0.0150 M2 162.34
k1 0.0461 MI 498.93
k2 0.0349 MII 377.72
3
S3
6 6.5 1.083 699
m1 0.0191 M1 520.685
(Phòng
khách ,phòng
ngủ,có tường
ngăn)
m2 0.0164 M2 447.080
k1 0.0445 MI 1213.115

k2 0.0379 MII 1033.192
4
S3
4 4 1.00 581.4
m1 0.0179 M1 168.460
(Kho,bếp,
WC)
m2 0.0179 M2 168.460
k1 0.0417 MI 392.447
k2 0.0417 MII 392.447
5
S5
4 4.2 1.05 581.4
m1 0.0187 M1 184.789
(phong khach
)
m2 0.0171 M2 168.978
K1 0.0437 MI 431.833
k2 0.0394 MII 389.341
6
S6













m1 0.02061 M1 330.952
Phong ngu
m2 0.00863 M2 138.579
K1 0.04592 MI 737.377
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 22

4.2 6.5 1.547 581.4
k2 0.01913 MII 307.187
7
S7



4.2



4.6



1.095




581.4
m1 0.0194 M1 220.462
(phong
khach,bep,
wc)
m2 0.0161 M2 182.961
K1 0.045 MI 511.381
k2 0.0372 MII 422.742
8
S8

m1 0.0347 M1 153.28
(Hành lang)
m2 0.02369 M2 104.64
(Ban công)

2.3

2.5

1.087

761.4
K1 0.0893 MI 394.45
k2 0 MII 0.00
9
S9
1.5 4.6 3.066 581.4
Mg 165.431

P.khách Mnh 93.055
10
S10
1,7 6 3.53 761,4




Mg 277.512
(hành lang)
Mnh 156.101
11
S11

2.9

6

2.06
581.4

Mg 618.345
P.khach

Mnh 347.819
12
S12

1.2


4

3.33
641.4

Mg 116.676
Ban cong

Mnh 65.630
13
S13

1.6

6

3.75
641.4

Mg 223.680
Ban cong

Mnh 125.820
14
S14

1.675

4


2.38
761.4

Mg 269.410
Hanh lang

Mnh 151.543
15
S15

2.2

4.6

2.09
761.4

Mg 464.761
Hnh lang

Mnh 261.428
16
S16

1.6

4.2

2.63
641.4


Mg 234.162
Ban cong

Mnh 131.716


II.4.2. Tính toán cốt thép:theo các công thức ở mục II.4 ta có bảng tổng hợp BT 2.11

Bảng BT 2.11: Bảng tính toán cốt thép cho sàn điển hình lầu 8
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN ĐIỂN HÌNH
STT
Ô
SÀN
h
0(cm)
M(daN.m) A

Fa
t
(cm²)
()
Fa
(chon)
Fa
c
(cm²)
()
1 S1 8.5
M1 311.981 0.0332 0.983

1.623
0.191 Þ6a150
1.89
0.222
M2 119.287 0.0127 0.994
0.614
0.072 Þ6a200
1.42
0.167
MI 688.194 0.0733 0.962
3.660
0.431 Þ8a120
4.19
0.493
MII 263.043 0.0280 0.986
1.365
0.161 Þ6a200
1.42
0.167
2 S2 8.5
M1 216.46 0.0230 0.988
1.120
0.132 Þ6a200
1.42
0.167
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 23


M2 162.34 0.0173 0.991
0.838
0.099 Þ6a200
1.42
0.167
MI 498.93 0.0531 0.973
2.624
0.309 Þ8a150
3.35
0.394
MII 377.72 0.0402 0.979
1.973
0.232 Þ8a200
2.52
0.296
3 S3 8.5
M1 520.69 0.0554 0.971
2.742
0.323 Þ8a180
2.79
0.328
M2 447.08 0.0476 0.976
2.344
0.276 Þ8a200
2.52
0.296
MI 1213.11 0.1292 0.931
6.668
0.784 Þ10a110
7.14

0.840
MII 1033.19 0.1100 0.942
5.613
0.660 Þ10a130
6.04
0.711
4 S4 8.5
M1 168.46 0.0179 0.991
0.870
0.102 Þ6a200
1.42
0.167
M2 168.46 0.0179 0.991
0.870
0.102 Þ6a200
1.42
0.167
MI 392.45 0.0418 0.979
2.051
0.241 Þ8a200
2.52
0.296
MII 392.45 0.0418 0.979
2.051
0.241 Þ8a200
2.52
0.296
5 S5 8.5
M1 184.79 0.0197 0.990
0.955

0.112 Þ6a200
1.42
0.167
M2 168.98 0.0180 0.991
0.872
0.103 Þ6a200
1.42
0.167
MI 431.83 0.0460 0.976
2.262
0.266 Þ8a200
2.52
0.296
MII 389.34 0.0415 0.979
2.035
0.239 Þ8a200
2.52
0.296
6 S6 8.5
M1 330.95 0.0352 0.982
1.724
0.203 Þ6a150
1.89
0.222
M2 138.58 0.0148 0.993
0.714
0.084 Þ6a200
1.42
0.167
MI 737.38 0.0785 0.959

3.933
0.463 Þ8a120
4.19
0.493
MII 307.19 0.0327 0.983
1.598
0.188 Þ8a200
2.52
0.296
7 S7
8.5

M1 220.46 0.0235 0.988
1.141
0.134 Þ6a200
1.42
0.167
M2 182.96 0.0195 0.990
0.945
0.111 Þ6a200
1.42
0.167
MI 511.38 0.0544 0.972
2.691
0.317 Þ8a180
2.79
0.328
MII 422.74 0.0450 0.977
2.213
0.260 Þ8a200

2.52
0.296
8 S8 8.5
M1 153.28 0.0163 0.992
0.791
0.093 Þ6a200
1.42
0.167
M2 104.64 0.0111 0.994
0.538
0.063 Þ6a200
1.42
0.167
MI 394.45 0.0420 0.979
2.062
0.243 Þ8a200
2.52
0.296
MII 0.00 0.0000 1.000
0.000
0.000 Þ8a200
2.52
0.296
9 S9 8.5
Mg 165.43 0.0176 0.991
0.854
0.100 Þ6a200
1.42
0.167
Mnh 93.06 0.0099 0.995

0.478
0.056 Þ6a150
1.42
0.167
10 S10 8.5
Mg 277.51 0.0295 0.985
1.441
0.170 Þ8a200
2.52
0.296
Mnh 156.10 0.0166 0.992
0.805
0.095 Þ6a200
1.42
0.167
11 S11 8.5
Mg 618.35 0.0658 0.966
3.274
0.385 Þ8a150
3.35
0.394
Mnh 347.82 0.0370 0.981
1.813
0.213 Þ6a150
1.89
0.222
12 S12 8.5
Mg 116.68 0.0124 0.994
0.601
0.071 Þ6a200

1.42
0.167
Mnh 65.63 0.0070 0.996
0.337
0.040 Þ6a200
1.42
0.167
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA -QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06XDB2 Trang 24

13 S13 8.5
Mg 223.68 0.0238 0.988
1.158
0.136 Þ6a200
1.42
0.167
Mnh 125.82 0.0134 0.993
0.648
0.076 Þ6a200
1.42
0.167
14 S14 8.5
Mg 269.41 0.0287 0.985
1.398
0.165 Þ8a200
2.52
0.296
Mnh 151.54 0.0161 0.992

0.782
0.092 Þ6a200
1.42
0.167
15 S15 8.5
Mg 464.76 0.0495 0.975
2.439
0.287 Þ8a200
2.52
0.296
Mnh 261.43 0.0278 0.986
1.356
0.160 Þ6a200
1.42
0.167
16 S16 8.5
Mg 234.16 0.0249 0.987
1.213
0.143 Þ6a200
1.42
0.167
Mnh 131.72 0.0140 0.993
0.679
0.080 Þ6a200
1.42
0.167

II.4.3. Kiểm tra độ võng
Kiểm tra độ võng ô bản số 3, ô bản này có nhòp tính toán và tải trọng truyền xuống lớn.
Chọn ô sàn có kích thước lớn nhất S3(6.5mx6.0m) để tính

- Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán
Điều kiện về độ võng: f < [ f ]
Độ võng cho phép tính theo phương cạnh ngắn ln =6m
[f] =
200
L
=
200
600
= 3 (cm)
Độ võng của sàn theo được tính theo công thức:

M.C
2
f = . .l
B


trong đó:
1
=
384


M= 520.69 daNm; theo bảng (2.11)
C = 2 - hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến ;
Suy ra: B = 212500.10
4
(daNcm
2

).
Khi đó:
2
4
600
10.212500
210069.520
384
1 
f
(cm) = 0.045 (cm).
Thoả điều kiện: f = 0,045cm < [f]= 3cm

Vậy ô bản số 3 thỏa mãn yêu cầu về độ võng.

II.5. BỐ TRÍ THÉP TRÊN BẢN VẼ SỐ KC 1/7
ĐỀ TÀI:TK CHUNG CƯ AN GIA-QUẬN 9 GVHD:ThS NGUYỄN VIỆT TUẤN


SVTH: PHẠM ĐỨC LI - Lớp 06 XDB2
Trang 25










CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ DẦM
DỌC



















×