Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Chung cư thái bình tp hồ chí minh dương phi giao đỗ thị ngọc tam, nguyễn viết hùng (hướng dẫn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 112 trang )

-Oo °o °o °o °o °o Oo °o o°o o°o o°o o°o o°o o°o o°o o°o o°o o°o o°o °o °o °o °o °o °o----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------°o---------o°o-------°o °o °o °o

°o

LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ Trường Đại Học Thủ Dầu
Một đã chân tình hướng dẫn - giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại Trường.

°’





Đặc biệt các Thầy Cô Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Bộ Môn Kết Cấu, Thi Công đã
truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho
em.



°°

Trong thời gian làm luận án tốt nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo

°°

tận tình của các Thầy, Cơ hướng dẫn.
Với tất cả tấm lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn:
Thầy NGUYỄN VIẾT HÙNG : Giáo viên hướng dẫn Thi Công.
Thầy ĐỖ THỊ NGỌC TAM : Giáo viên hướng dẫn kết cấu.
Sau cùng tôi xin cảm ơn người thân, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó và cùng



°°

học tập, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua, cũng như trong q trình hồn thành


luận án tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn.

°ị

Bình Dương, Ngày tháng năm 2015

°ị

Sinh viên thực hiện:
°ị

°ị

DƯƠNG PHI GIAO



°a
°a
°a
°a
°a
°a

°a
°o
°o
°o
°o
°o
°o
°o
°o
°o
°o



MỤC LỤC
••
PHẦN 1 KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC CƠNG TRÌNH
1.1 MỞ ĐẦU
1.2
1.1
1.3

CHƯƠNG 2: TÍNH TĨAN KHUNG, DẦM, CỘT TRỤC 12
2.1
1.1.........................................................................................................................


2.2
2.3


LỜI MỞ ĐẦU

Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với mơi trường làm việc

ngồi cơng trình xây dựng ,khi ra trường không bỡ ngỡ với công việc cũng như là có
thêm kinh nghiệm thi cơng, thiết kế sau này.Nhà trường đã tổ chức cho chúng em làm
đồ án để em hiểu và bổ sung thêm lí thuyết đã được học trên giảng đường. Đồng thời,
tập cho em làm quen với môi trường và tác phong làm việc. Em xin cảm ơn Khoa Xây
Dựng trường đã tạo điều tốt nhất cho chúng em có cơ hội tiếp xúc với những kiến thức
thực tế công việc.
2.4

Trong thời gian làm đồ án tuy không phải là dài nhưng với khoảng thời

gian này đã cho em nắm bắt một phần nào công việc tổ chức thi công, cách quản lý
công việc của người kỹ sư xây dựng cũng như cách triển khai thi công sao cho hợp lý,
cách thức tổ chức mặt bằng thi công như thế nào là thuận lợi trong lúc thi cơng và tạo
sự phối hợp nhịp nhàng,an tồn cho công nhân khi làm việc.
2.5

Cũng qua đợt làm đồ án, em xin cảm ơn Thầy, Cô hướng dẫn và Ban cán

bộ, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ hướng dẫn chúng em hồn thành nhiệm vụ
này.
2.6

Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của đồ án khơng thể tránh khỏi nhiều

thiết sót và khuyết điểm, rất mong các thầy cơ cùng các , anh chị em góp ý để hồn

thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.!
2.7

Bình Dương, ngày 17 tháng 07 năm 2014.
2.8 Sinh viên

2.9 DƯƠNG PHI GIAO


2.10

2.11

PHẦN 1

KIẾN TRÚC
5%


2.12

2.13

Mặt đứng chính của cơng trình


2.14

CHƯƠNG 1


1.1 MỞ ĐẦU.
2.15 Trong giai đoạn hiện nay , vấn đề chỗ ở trong các thành phố lớn đã trở
thành vấn đề rất bức xúc , nhất là các thành phố lớn có dân số khá đơng như TP. Hồ Chí
Minh. Để tạo mỹ quan cho đơ thị và nhất là sự phù hợp cho tình hình quy hoạch chung
của thành phố.
2.16 Vì vậy, cần phải giải tỏa một số khu vực trong nội ô, và đồng thời giải
quyết vấn đề cấp bách nơi ở mới cho các hộ có thu nhập trung bình như: cơng chức nhà
nước, cơng nhân các nhà máy xí nghiệp, người lao động có thu nhập thấp, ..đây là 2
việc đòi hỏi phải thực hiện đồng thời cùng một lúc.
2.17 Khu chung cư trong luận án này là một trong những giải pháp tốt nhất
góp phần giải quyết những u cầu trên.
1.2 Vị trí xây dựng và hiện trạng cơng trình.
1.2.1
2.18

Vị trí xây dựng:
Chung cư thuộc trung tâm của quận 4 - TP. Hồ Chí Minh

1.2.2

Hiện trạng cơng trình:

- Chung cư gồm 2 khu có kiến trúc và chức năng giống nhau, khu đất sử dụng với
mục đích ổn định chỗ ở cho số dân chuyển cư và tạo điều kiện quy hoạch khu ở
nội ơ thành phố.
- Khu đất có đủ diện tích để quy hoạch cho hạ tầng cơ sở như giao thơng nội bộ,
cơng trình điện, nước sạch, cây xanh, và các dịch vụ thiết yếu khác.. nhằm đêm
lại cuộc sống tốt nhất cho các hộ dân tại khu chung cư.
1.3 Đặc điểm cơng trình
2.19

Cơng trình xây dựng gồm 6 tầng nhằm phục vụ chỗ ở cho các căn hộ.
Từng căn hộ được bố trí tương đối nhu cầu tối thiểu chỗ ăn ở khoảng 3-4 thành viên.
2.20
Mỗi căn hộ gồm 1 phòng sinh hoạt chung + phòng ngủ ,1 phòng bếp + vệ
sinh.
2.21 Tầng 1 được thiết kế dùng để bn bán và sinh hoạt. Cơng trình có tất cả 4 hồ
nước đặt trên tầng mái, phục vụ đầy đủ về nước sạch cho sinh hoạt.
2.22
Cơng trình nằm trong khu vực quy hoạch với nhiều chung cư, vấn đề kiến
trúc cũng được quan tâm chú trọng , nhằm đem lại cảnh quan tốt nhất cho sự phát triển
chung của thành phố.
2.23



Một số thơng số về kích thướt của cơng trình:

2.24

+ Tổng chiều cao cơng trình là 20.2 m ( tính từ mặt đất (cos 0.0)

2.25

+ Tổng chiều dài cơng trình là 63.02 m.


2.26

+ Tổng chiều rộng là 14 m


2.27

+ Tổng diện tích xây dựng là 882.28 m2

2.28

+ Tầng 1 cao 3.2 m. Tầng này gồm: các căn hộ và nhà giữ xe, phòng bảo vệ.

2.29

+ Các tầng còn lại cao 3m, bao gồm các căn hộ.

2.30

+ Phần mái che được lợp bằng tolle tráng kẽm

1.4.

Các giải pháp kĩ thuật:

1.4.1

Hệ thống điện.

2.31

- Nguồn điện được cung cấp từ nguồn chính của thành phố.

2.32


- Hệ thống dây điện bao quanh cơng trình dưới dạng lắp dựng trụ.

2.33 - Tồn khu có chung một trạm hạ thế 3 pha và tưng lơ có một đồng hồ tổng có
lắp đặt dụng cụ báo quá tải, cầu dao tự động, hệ thống điều hòa điện.
2.34 - Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, có hệ thống
phát điện riêng phục vụ khu chung cư khi cần thiết.
1.4.2

Hệ thống cấp thoát nước:

a. Hệ thống cấp nước
2.35 - Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết hợp với nguồn
ngầm của giếng khoan và được bơm lên hồ nước mái. Từ đó nước được phân phối đến
mọi nơi trong cơng trình theo các đường ống dẫn nước chính.
2.36 - Các đường ống đứng qua các tầng được bọc trong hợp Giant. Hệ thống cấp
nước đi ngầm trong các hợp kĩ thuật, các đường ống cứu hoả chính được đặt ở mỗi
tầng.
b. Hệ thống thoát nước
2.37 - Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu
nước chính bố trí thơng tầng, nước tập trung ở tầng trệt được xử lý và đưa vào hệ thống
thoát nước chung của thành phố.
2.38 - Nước mưa từ mái cũng theo đường ống này chảy dồn vào hệ thống thoát nước
chung của thành phố.
1.4.3 Xử lý rác thải
2.39 Đường ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa ở
tầng trệt, ngăm chứa rác được thiết kế kín đáo, kĩ càng để tránh làm bốc mùi gây ơ
nhiễm, sau đó có xe đến vận chuyển rác thải này đi.
1.4.4

Hệ thống phòng cháy chữa cháy


2.40 - Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy như ống chữa cháy
dài khoảng 20m, bình xịt CO2 ... bể chúa nước trên mái khi cần có thể huy động tham
gia chữa cháy. Ngồi ra ở mỗi phịng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy( báo nhiệt ) tự


động.
2.41

- Ngồi chống cháy ra chung cư cịn trang bị hệ thống chống sét.

1.5 Điều kiện địa chất thủy văn
1.5.1

Địa chất

2.42

- Cơng trình được xây dựng trên khu vực có địa chất đất nền là đất yếu

2.43

- Mực nước ngầm của khu vực khảo sát tương đối sâu so với mặt đất tự nhiên

1.5.2

Khí hậu.

2.44 - Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Với các đặc
trưng của vùng khí hậu Nam Bộ được chia thành hai mùa rõ rệt:

2.45

+ Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10.

2.46

+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.

2.47

- Các yếu tố khí tượng thuỷ văn của thành phố:

2.48

+ Nhiệt độ trung bình năm : 260C.

2.49

+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm : 220C.

2.50

+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C.

2.51

- Lượng mưa trung bình : 1000-1800mm/năm.

2.52


+ Độ ẩm tương đối trung bình : 78%.

2.53

+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70-80%.

2.54

+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa khơ : 80-90%.

2.55

- Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có

2.56

trên 4giờ/ngày, vào mùa khơ là trên 8giờ/ngày.

2.57

- Hướng gió chính thay đổi theo mùa

2.58 + Vào mùa khơ gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và
Nam.
2.59

+ Vào mùa mưa gió chủ đạo theo hướng Tây Nam và Tây.

2.60 + Tầng suất lặng gió trung bình hằng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%),
nhỏ nhất là tháng 4 (14%).

2.61

- Tốc độ gió trung bình 1. 4-1. 6m/s, hầu như khơng có gió bão.

2.62

- Gió giật và gió xốy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa.

2.63 - Thuỷ triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tượng đột biến về dịng nuớc, hầu
như khơng có lụt chỉ có những vùng ven thỉnh thoảng chịu ảnh hưởng.


2.64

2.65

2.66

PHẦN 2

KẾT CẤU

30%

10


2.67

CHƯƠNG 1: TÍNH TỐN SÀN


2.68 Việc bố trí mặt bằng kết cấu của sàn phụ thuộc vào mặt bằng kiến trúc
và cách sắp xếp các kết cấu chịu lực chính.
2.69 Sàn được đúc bằng bêtơng cốt thép tồn khối đổ tại chỗ. Quan điểm
xem bản sàn liên kết với các dầm dọc, dầm ngang, vách cứng là liên kết cứng. Bản
sàn nhận tải, sau đó truyền xuống hệ dầm, tùy theo kích thước từng ơ sàn mà sàn có
thể làm việc một phương hoặc hai phương.
2.70 Trên sàn, hệ tường ngăn khơng có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất
kỳ vị trí nào trên sàn mà khơng làm tăng đáng kể độ võng sàn. Kích thước tiết diện
các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhịp của sàn trên mặt bằng và tải trọng tác dụng.
1.1 Bố trí hệ dầm sàn trên mặt bằng: (như hình vẽ)
2.71


1.2 Xác định kích thước các ơ sàn, điều kiện làm việc:
2.72 Gọi L1, L2 lần lượt là kích thước theo phương cạnh ngắn và cạnh dài
của các
2.73 ô bản sàn
Dựa vào tỷ lệ

2.74 L2
2.76 L1

L1
2.82

2.79
<2
2.80


2.75 T ta phân loại ô bản sàn như sau:

2.77
2.78 : ô bản làm việc theo 1 phương (bản
> 2 dầm)
L

L

2.81 : ô bản làm việc theo 2 phương (bản kê 4
cạnh)

2.83
2.84
bản

Tên ô

2.85
m)

L2 ( 2.86
(m)

L1

2.90

S1


2.91

5

2.92

4

2.95

S2

2.96

5

2.97

2

2.100 S3

2.101 5

2.102 4.8

2.105 S4

2.106 4.8


2.107 4

2.110 S5

2.111 5

2.115 S6

2.116 4.8

2.120 S7

2.121 3

2.125 S8

2.126 5

2.130 S9

2.131 1.8

2.135 S10

2.136 5

2.140 S11

2.141 4.8


2.145

2.112 1.2
2.117 1.2
2.122 1.2
2.127 1.2
2.132 1.2
2.137 1.8
2.142 1.8

L2
2.88 L

2.89

2.93
5
2.98

2.94 Bản kê 4
cạnh
2.99 Bản dầm

2.87

1.2
2.5

2.103 1.0
4

2.108 1.2
2.113 4,1
7
2.118 4

Loaii oâ baũn

2.104 Bản kê 4
cạnh
2.109 Bản kê 4
cạnh
2.114 Bản dầm
2.119 Bản dầm

2.123 2.5

2.124 Bản dầm

2.128 4.1
7
2.133 1.5

2.129 Bản dầm

2.138 2.7
8
2.143 2.6
7

2.139 Bản dầm


2.134 Bản dầm

2.144 Bản dầm


2.146 Chiều dày sàn được chọn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác
dụng, có
2.147

thể sơ bộ
2.148 xác định chiều dày sàn theo công thức sơ bộ như sau:
2.149 . -Dl
2.150 b
'max
2.151 m
h

2.152

Trong đó: lmax = 5000 mm
2.153 h = 08X500 = 88cm
b
2.154
45
2.155 Chọn hb = 10 cm.
2.156 Chọn lớp bê tông bảo vệ a = 1.5 cm
2.157 Chọn sơ bộ kích thước dầm chính

2.158


• Dầm dọc chọn theo cơng thức:
h

d

<12

h

d

2.159

í£
< 12

5000 = 312.5 - 416.67(mm)

2.160

Chọn hd = 400mm bdầm = (0,3 - 0,5)hd.

2.161

Chọn bd = 200 mm

2.162 Vậy dầm dọc có tiết diện là 200 X 400 mm.
2.163 • Dầm khung chọn theo cơng thức:


h

d

2.164
2.165

í£
< 12

5000 = 357,14 - 416,66 (mm)

2.166 Chọn hd = 400 mm


2.167 bdầm = (0,3 - 0,5)hd.
2.168 Chọn bd = 200 mm
2.169 Vậy dầm dọc có tiết diện là 200 X 400 mm.
1.3 Xác định tải trọng lên sàn:
2.170 Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác
động- tiêu chuẩn thiết kế
2.171 Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10-TCVN 2737-1995
1.3.1

Tĩnh tải:
2.172

— Lớp gạch CERAMIC
— Lâp vứa lót
— Lâp BTCT

— Lớp vữa xi măng trát trán

2.174
2.173- — -------------2.175 ’• J ■
2.176 * ' ■ ■■■-'■ *’ ' . ■ ■ ■ ■
2.177
• . ■ '.^ * •
2.178
■ ;■ < ■■ ■>■■ ■
2.180■■ -■■-*
.J j. .■’•■•■■'■
: ■ • ■ ■ •■■, JÍ
2.179 -J-!’ i .•
2.181
.
••

••
■ •■* i J
. ..
.
••'. •. • ■ •
..
2.182
2.183
2.184
J

v


A

2.185

2.186 Tải trọng các lớp cấu tạo sàn (văn phòng, kho, hành lang..
2.187 gs = =
)
2.190 C 2.192 Trọng
hiều
lượng riêng
2.188 T
2.191 d
ên cấu 2.189 Lớp vật liệu
ày
2.197
2.195 k 2.196
2.198 ( 2.199 (daN/
iện
mm)
m3)
gS

2.202 2.204 Gạch
2.203
Ceramic
2.209 S 2.211 Vữa XM lót
àn nhà 2.210
2.216
2.217
2.218 Bản BTCT

2.223

Xừi Xỗi X ni

2.205 1
2.206 2000
0
2.212 2
2.213 1800
0
2.219 1 2.220 2500
00

2.193
tt
Hệ số 2.194 g

tin
2.200
n
2.207
1,1
2.214
1,2
2.221
1,1

2.201 (da
N/m2)
2.208 22

2.215 43,
2
2.222 275


2.224
2.225 4. Vữa trát
2.231

Tổn

g g
(

S

2.226 1
2.227 1800
5

2.236 1
2.237 2000
0
2.242 2
2.243 1800
0
2.249 2500
2.248 2
2.254 1 2.255 2500
00

2.260 1
2.261 1800
5

2.265
tt
g
2.266 Tổng ( SSvs)

2.238
1,1
2.244
1,2
2.250
1,1
2.256
1,1
2.262
1,2

2.239 22
2.245 43,
2
2.251 5,5
2.257 275
2.263 32,
4
2.267 378
,1


2.268

2.269

2.229 32,
4
2.232 372
,6

)

2.235 1. Gạch
Ceramic
2.241 2. Vữa XM
lót
2.233 S 2.247 3. Lớp
chống thấm.
àn vệ
2.253 4. Bản BTCT
2.234 s
inh
2.259 5. Vữa trát

1.3.2

2.228
1,2

Hoạt tải:
- Tiêu chuẩn về hoạt tải tùy thuộc vào chức năng sử dụng của ô sàn.


2.270

- Xác định giá trị hoạt tải trong “Tải trọng và tác động,

TCVN 2737 - 1995” ptt = n X ptc (daN/m2)
2.271
2737-1995

Trong đó : ptc : tải trọng tiêu chuẩn lấy trong bảng 3 TCVN
2.272
1_ /ỵ _ Ặ J./\ . •
z\
2.273 n : hệ số độ tin cậy n = 1.3 khi ptc < 200 (daN/m2)
2.274 n = 1.2 khi ptc > 200 (daN/m2)

2.276S
ÀN

2.277 Loại ô sàn (m2)

2.286 S 2.287 Phòng ngủ
1
2.291

2.275 Giá trị hoạt tải của sàn:
2.278 HT
2.280 ptt
TP
2.279 H

2.283 (daN ệ số n
2.285 (daN/
2
/m )
m2)
2.288 150

2.289 1 2.290 195
.3


2.292 2.293 Phòng ngủ
S2

2.294 150

2.295 1 2.296 195
.3

Phòng Sinh Hoạt

2.299 150

Phịng bếp + VS

2.304 150

Ban cơng

2.309 400


Ban cơng

2.314 400

Hành lang

2.319 300

Hành lang

2.324 300

Hành lang

2.329 300

Hành lang

2.334 300

2.300
.3
2.305
.3
2.310
.2
2.315
.2
2.320

.2
2.325
.2
2.330
.2
2.335
.2

2.337 S 2.338 Hành lang
11
2.342

2.339 300

2.297 2.298
S3
2.302 2.303
S4
2.307 2.308
S5
2.312 2.313
S6
2.317 2.318
S7
2.322 2.323
S8
2.327 2.328
S9
2.332 S 2.333
10


1 2.301 195
1 2.306 195
1 2.311 480
1 2.316 480
1 2.321 360
1 2.326 360
1 2.331 360
1 2.336 360

2.340 1 2.341 360
.2

2.343
BẢNG THỐNG KÊ TẢI TRỌNG TÍNH TỐN TÁC DỤNG
LÊN SÀN
2.347 Tổng
2.344 SÀN

2.345 Tĩnh
2.346 Hoạt
tải g
tải p
2.350 (daN/m 2.351 (daN/
2
)
m2)

2.348 (q = g + p)
2.352 (daN/m2)


2.353 S1

2.354 372.6

2.355 195

2.356 552.6

2.357 S2

2.358 372.6

2.359 195

2.360 552.6

2.361 S3

2.362 372.6

2.363 195

2.364 552.6

2.365 S4

2.366 466.96

2.367 195


2.368 646.96

2.370 372.6

2.371 480

2.372 852.6

2.374 372.6

2.375 480

2.376 852.6

2.369 S
5

2.373 S6
2.377


2.378 S7

2.379 372.6

2.380 360

2.381 732.6


2.382 S8

2.383 372.6

2.384 360

2.385 732.6

2.386 S9

2.387 372.6

2.388 360

2.389 732.6

2.390 S10

2.391 372.6

2.392 360

2.393 732.6

2.394 S11

2.395 372.6

2.396 360


2.397 732.6

2.398
1.4 Xác định nội lực cho các ô sàn:
1.4.1

Sàn làm việc 1 phương:

2.399 - Xét liên kết giữa sàn và dầm là liên kết ngàm.
2.400 - Bản làm việc theo phương cạnh ngắn. Cắt một dải rộng 1m theo phương
2.401

2.403

cạnh ngắn chịu tải phân bố đều q = g + p . Sơ đồ tính là 2 đầu ngàm :

2.402

2.405 2.404

-

Monment lớn nhất tại gối: Mg = (daN.m)

-

2.406
r q x/j?
Monment lớn nhất tại nhịp: M nh = (daN.m)
2.407

2.408 Bảng tính momen sàn 1 phương

24


2.411 T

2.409
2.410



L

tt

hiệu
ô

gs

2.430
S2
2.437
S5
2.444
S6
2.451
S7
2.458

S8
2.465
S10
2.472
S11
2.479

2.414 q

2.413 p

2.424 2.425 ( 2.426 (d
(m) daN/2) aN/m2)

bản

1.4.2

2.412 H
oạt tải

ỉnh tải

2.415 Giá trị
momen
2.421 M 2.422 M
nh

g


2.427 (da 2.428 (
N/m2)
daN/m)

2.429 (d
aN/m)

2.431 2.432 3 2.433 18 2.434 55
72.6
2.6
2
0

2.435 9
2.1

2.436 18
4.2

2.438 2.439
1.2 72.6
2.445 2.446
1.2 72.6
2.452 2.453
1.2 72.6
2.459 2.460
1.2 72.6
2.466 2.467
1.8 72.6
2.473 2.474

1.8 72.6

2.442
6.73
2.449
6.73
2.456
4.18
2.463
4.18
2.470
66.9
2.477
66.9

2.443
3.47
2.450
3.47
2.457
1.87
2.464
1.87
2.471
6.7
2.478
6.7

3 2.440
0

3 2.447
0
3 2.454
0
3 2.461
0
3 2.468
0
3 2.475
0

48 2.441
2.6
48 2.448
2.6
36 2.455
2.6
36 2.462
2.6
36 2.469
2.6
36 2.476
2.6

85
85
73
73
73
73


8
8
7
7
1
1

15
15
13
13
29
29

Sàn làm việc 2 phương:

2.480 - Xét liên kết giữa sàn và dầm là liên kết ngàm.
2.481 - Ta xác định môment âm ở gối và moment dương ở giữa bản theo sơ đồ số
9
2.482 Bảng hệ số tính cho sàn làm việc hai phương:
2.483 2.484 Kích 2.485 T
thước
ỷ số

2.491 2.493 2.495 2.486 m 2.487 m 2.488 k 2.489
2tt 1tt
hiệu 1tt
2tt
i1

i2
i1
2
L

L

ô

2.492
bản (m)
2.500 2.501
S1
4
2.508 2.509
S3
4.8
2.516 2.517
S4
4.8
2.524

L

2.494
(m)
2.502
5
2.510
5

2.518
4

/L

k

i

2.503 1 2.504 0. 2.505 0 2.506 0 2.507 0
.25
0207
.0133
.0473 .0303
2.511 1 2.512 0. 2.513 0 2.514 0 2.515 0
.04
01854
.01726 .0433 .03986
2.519 1 2.520 0. 2.521 0 2.522 0 2.523 0
0204
.0142
.0468 .0325
.2


2.525 - Moment dương giữa bản:
2.526

(daN.m)


2.527

(daN.m)

2.528 - Moment âm ở gối:
2.529
2.530

(daN.m) (daN.m)

Trong đó:
2.531 P = q X L1X L2 (daNm/m) : toàn bộ tải phân bố trên bản
2.532 : hệ số tính momen, phụ thuộc tỷ số L2 /
L1
2.533

L1, L2 : kích thước của ơ sàn (m).

2.534 Sơ đồ tính bản 2 phương:
2.535
2.536
2.537
2.538
2.539
2.540
2.541
2.542
2.543
2.544
2.545

2.546
2.547
2.548
2.549
2.550
2.551
2.552
2.553
2.554


2.555 Bảng tính momen sàn 2 phương
2.556 2.557 P = q 2.559 Các hệ số
2.560 Giá trị mômen (daN.m)
X11 X l2

2.558 (daN
hiệu
)
ô
2.568 2.569
2.565 2.566 i 2.567
2.570 M
2.563 i1 2.564
i2
i1
2
1
I
II

M
2
bản
k

m

k

M

M

m

2.571
S1

2.572 1105
2

2.573 2.574
0.02 0.013

2.582 1326
2.583 0. 2.584
2.581
2.4
018
0.017

S3
2.592 1242
2.591
1.63
S4
2.602

2.593 2.594
0.02 0.014

2.575 2.576 0
0.04
.03
7
2.585 2.586 0
0.04
.039
3
2.595 2.596 0
0.04
.032

2.577 2 2.578 2.579 5 2.580 3
28.78
147 22.76
34.88
2.587 2 2.588 2.589 5 2.590 5
46
229 74.26
28.64

2.597 2 2.598 2.600 5 2.601 4
53.4
176. 81.33
03.7
2.599
4

6

1.5 Tính cốt thép cho các ơ sàn:
2.603

-Ơ bản được tính như cấu kiện chịu uốn.

2.604

- Bêtơng có cấp độ bền chịu nén B20 (M250) : Rbt = 0.9 Mpa; Rb =11.5 Mpa

2.605

- Cốt thép bản sàn sử dụng loại A - II : Rs = 225 Mpa

2.606

Ta cho: a = 20mm - là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông

2.607 chị
u kéo.
2.609


2.608

ho = hs - a = 100 - 1.5 = 85 (mm)

2.610
2.611
-

“m-71M7 ; -1
Yb b O '
R bh

;A

R

s

Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
2.612 Hmtn = 0.05% < 11 = X 100% < 0.9%
2.613 Díỉ0

-

Thép mũ chịu lực tính từ mép dầm kéo ra bản sàn có độ dài L/4

-

Với những ô bản nằm kề nhau lấy cốt thép mũ ở ơ lớn hơn bố trí cho ơ bản cịn lại.



2.614 - Với những ơ bản có nhịp < 1.5 m: cho cốt thép mũ chạy hết ô sàn.
2.615 Bảng tính cốt thép sàn 1 phương

2.616
Ơ
2.617
Bản

2.641
S2

2.623
2.619 M
2.620 (daN.m)

2.621
Cí m

2.637 2.627
Ach [Ằ %
0
2.638
A
2.625 (
2.636
S
2
mm ) 2.634 (mm)
(mm)

2.639
ST

2.635
a

2.645 0 2.646 4 2.647 2.648
.011
7.79
6
200

2.649 2.650
142 0.167

2.652
Mg 2.653 1 2.654
84.2
0.022

2.655 0 2.656 9 2.657 2.658
.022
5.58
6
200

2.659 2.660
142 0.167

2.665 0 2.666 4 2.667 2.668

.01
3.44
6
200

2.669 2.670
142 0.167

2.675 0 2.676 7 2.677 2.678
.018
8.2
6
200

2.679 2.680
142 0.167

2.685 0 2.686 4 2.687 2.688
.01
3.44
6
200

2.689 2.690
142 0.167

2.695 0 2.696 7 2.697 2.698
.018
8.2
6

200

2.699 2.700
142 0.167

2.702
Mnh 2.703 7 2.704
4.18
0.009

2.705 0 2.706 3 2.707 2.708
.009
9.1
6
200

2.709 2.710
142 0.167

2.712 2.713 1 2.714
Mg
31.87 0.016

2.715 0 2.716 6 2.717 2.718
9.51
.016
6
200

2.719 2.720

142 0.167

2.682
Mnh 2.683 8 2.684
6.73
0.01
2.681
S6
2.692
Mg 2.693 1 2.694
53.47 0.018

2.721

£

A
A 2.633

2.642
Mnh 2.643 9 2.644
2.1
0.011

2.662
Mnh 2.663 8 2.664
6.73
0.01
2.661
S5

2.672
Mg 2.673 1 2.674
53.47 0.018

2.701
S7

2.622

2.624

2.626 Thép chọn


2.722 2.723 2.724 2.725 2.726 2.727 2.728 2.729 2.730 2.731

2.732
S8

2.752
S9

2.772
S10

2.792
S11

2.812


2.733
Mnh 2.734 7 2.735
4.18
0.009

2.736 0 2.737 3 2.738 2.739 2.740
.009
9.1
6
200
142

2.741
0.167

2.743
Mg 2.744 1 2.745
31.87 0.016

2.746 0 2.747 6 2.748 2.749 2.750
.016
9.51
6
200
142

2.751
0.167

2.753

Mnh 2.754 5 2.755 2.756 0 2.757 2 2.758 2.759 2.760
1.27 0.0062 .0062
6.935
6
200
142

2.761
0.167

2.763
Mg 2.764 2 2.765 2.766 0 2.767 1 2.768 2.769 2.770
2.8
0.0027 .0027
1.73
6
200
142

2.771
0.167

2.773
Mnh 2.774 1 2.775
66.9
0.02

2.776 0 2.777 8 2.778 2.779 2.780
.02
6.89

6
200
142

2.781
0.167

2.783
Mg 2.784 2 2.785
96.7
0.036

2.786 0 2.787 1 2.788 2.789 2.790
.036
56.4
6
180
157

2.791
0.185

2.793
Mnh 2.794 1 2.795
66.9
0.02

2.796 0 2.797 8 2.798 2.799 2.800
.02
6.89

6
200
142

2.801
0.167

2.803
Mg 2.804 2 2.805
96.7
0.036

2.806 0 2.807 1 2.808 2.809 2.810
.036
56.4
6
180
157

2.811
0.185


2.813
2.814
Ơ
2.815
Bản

2.817 M

2.818 (daN.m)

Bảng tính cốt thép sàn 2 phương
2.824 Thép chọn
2.821
2.819
Cí m

A
2.820

í

2.822

A

ST

2.831

2.833

0

a

2.823 ( 2.832
mm2) mm
2.839 N

hịp M1

2.850 N
hịp M2
2.838
S1
2.861 G
ối Mi

2.871 G
ối MII

2.881 N
hịp M1

2.891 N
hịp M2
2.880
S3
2.901 G
ối MI

2.911 G
ối MII

2.841
2.840 2 0.027
28.78 2.842
5
2.852

2.851 1 0.017
47
2.853
7

2.825
[Ằ %
2.834
A

ch

mm 2.835
A
S

2.837

2.847
2.848
14
0.167

2.843 0 2.844 1
.0279
21.21

2.8452.846
6
200


2.854 0 2.855 7
.0178
7.33

2.8562.857
6
200

2.862 5 2.863
22.76
0.063

2.864 0 2.865 2
.065
82.39

2.8662.867 2.868 2.869
8
170 296 0.348

2.872 3 2.873
34.88
0.040

2.874 0 2.875 1
.041
78.1

2.8762.877 2.878 2.879

8
200 252 0.296

2.882 2 2.883
46
0.029

2.884 0 2.885 1
.03
30.33

2.8862.887
6
200

2.892 2 2.893
49
0.03

2.894 0 2.895 1
.03
30.33

2.8962.897
6
200

2.902 5 2.903
74.26
0.069


2.904 0 2.905 3
.0712
09.32

2.9062.907 2.908 2.909
8
160 314 0.37

2.912 5 2.913
28.64
0.063

2.914 0 2.915 2
.0658
85.86

2.9162.917 2.918 2.919
8
170 296 0.348

2

2

2

2

2.858

2.859
14
0.167

2.888
2.889
14
0.167
2.898
2.899
14
0.167

2.920 2.921 N 2.922 2 2.923 2.924 0 2.925 1
2.9262.927 2.9282.929
S4
hịp M1
53.4
0.030
.031
34.68
14 0.167
6
200
2.930
2 2.9392.940
2.9312.932
2.933 2.934 2.935 2.936 2.937 2.938



2.942 N
hịp M2

2.952 G
ối MI

2.962 G
ối MII

2.971
2.972

2.943 1 2.944
76.4
0.021

2.945 0 2.946 9 2.947
.0215
3.4
6

2.948 2.949 2.950
200 142 0.167

2.953 5 2.954
81.33
0.07

2.955 0 2.956 3 2.957
.0726

15.41
8

2.958 2.959 2.960
150 335 0.394

2.963 4 2.964
03.7
0.048

2.965 0 2.966 2 2.967
.0499
16.79
8

2.968 2.969 2.970
200 252 0.296

1.6 Kiểm tra độ võng sàn :

2.973 Kiểm tra ô sàn: ô 3 (5 x 4.8) m
2.974 Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 378.1 + 195 = 573.1 daN/m2
2.975_,
, A. r> _ Exft3 _ 27X1O9XO.13
2.976
Độ cứng của sàn:
D = "'
=
daN.m
b

2
2
2.977
12(1—V ) 12(1—0.3 )
2.978 Trong đó: E - là mơ đun đàn hồi của bê tông B20
2.979

= 2472 5 2 7.47

V - hê số Poisson, V = 0.3

2.980 Độ võng của sàn:
2.981
2.982
2.983

5
7

5

qLị

384

D

573.1 X 4.84
f = 7T7TT X ~ = Z7TT X 1
= 0.0016m

384 2472527.47

2.984 Độ võng tiêu chuẩn:
2.985
2.986 ư J
[/] =
2.987 200 200

L2 4.8

™ = 0.024m

2.988 * f<ưi
2.989 Vậy chọn chiều dày ô bản h = 10cm thỏa điều kiện về độ võng.
2.990

1.7 Bố trí cốt thép:

-

Thép theo phuơng cạnh ngắn đặt ở dưới để chịu lực

-

Thép theo phuơng cạnh dài đặt ở trên

-

Thép phân bố 6a200


-

Bố trí cốt thép xem bản vẽ.

*


CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN KHUNG TRỤC 12

2.991

CHƯƠNG 2: TÍNH TĨ AN KHUNG, DẦM,

CỘT
2.992

TRỤC 12

2.993 Khung là kết cấu chịu lục quan trọng nhất của cơng trình, khung nhận tồn bộ
tải trọng ngang (gió), cộng với tải trọng đứng ... Hai bộ phận chính của khung là cột và
xà ngang, tùy theo yêu cầu kiến trúc mà xà ngang có thể cong hay là thẳng.
2.994 Khung toàn khối là dạng khung đuợc dùng nhiều nhất cho các cơng trình xây
dụng dân dụng và cơng nghiệp. Trong đồ án này, cơng trình đuợc thiết kế với giải pháp
kết cấu là khung chịu lục chính. Với liên kết cứng thì độ cứng của khung càng cao, biến
dạng ít, mơmen phân phối đều đặn hơn.
2.995 Trong đồ án này, ta chỉ xét 2 tầng để hiểu về cách tính tốn.
2.996 Quan niệm tính khung:
-

Xem khung ngàm tại vị trí đài móng.


-

Liên kết cột với dầm là nút cứng.

-

Chuyển vị của nút trên cùng một xà ngang là nhu nhau.

-

Sàn không tham gia chịu lục trong khung.

-

Hoạt tải gió tác dụng xuống đến chân cột.

2.1 So* đồ truyền tải và so* bộ tiết diện cấu kiện khung:


Vật liệu sử dụng :

■ Bêtơng B20 (M250) có : Rb = 11.5 Mpa ; Rbt = 0.9 Mpa
■ Thép đai sử dụng loại A-I có : Rs = 225 Mpa ; Rsw =175 Mpa
■ Thép dọc sử dụng loại A-II có : Rs = 280 Mpa ; Rsw = 225 Mpa
■ Thép dọc sử dụng loại A-III có : Rs = 365 Mpa ; Rsw = 290 Mpa


Sơ bộ tiết diện dầm đã đuợc chọn trong chuơng 1,2.


2.2 Tải trọng tác dụng lên khung
2.997
Do
q
trình
tính
tốn
ra trọng
sử dụng
phầnbản
mềmthân
Etabs
để
tính tốn
liệu.
Vìtrong
trong
nên ta
phần
khơng
mềmcần
Etabs
tính
khi
tốn
luợng
vật

25



×