Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại phòng giao dịch lái thiêu của ngân hàng sacombank chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.87 KB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
••

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
••

TẠI PHÕNG GIAO DỊCH LÁI THIÊU CỦA
••

NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG

Giảng viên Hướng dẫn: Th.S LÊ THỊ VÂN ĐAN
Sinh viên thực hiện : VƯƠNG NGỌC LINH
MSSV: 1220610133
Khóa: 2012 - 2016
Ngành: Quản Trị Tổng Hợp

1


BÌNH DƯƠNG, THÁNG 05 NĂM 2016

LỜI CẢM ƠN
Khơng có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự giúp đỡ, hỗ trợ
dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.


Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh
đạo Trường Đại học Thủ Dầu Một cùng tồn thể q Thầy Cơ Khoa kinh tế đã cùng
với lịng tâm huyết của mình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này,
Khoa đã tổ chức và tạo điều kiện cho chúng em thực tập để được tiếp cận với thực
tế.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cơ
Lê Thị Vân Đan đã tận tình hướng dẫn em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về đề
tài cũng như đưa ra những ưu và khuyết điểm từng phần để giúp em hồn thiện hơn.
Nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của cơ thì em nghĩ bài luận văn tốt
nghiệp này rất khó có thể hồn thiện được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn
cô.
Trong thời gian hai tháng thực tập tại Sacombank - PGD Lái Thiêu, em đã
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị phịng Tín dụng. Vì vậy, em xin
bày tỏ lòng cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, nhân viên của ngân hàng
về sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong thời gian thực tập vừa qua.
Qua đây, em xin kính chúc quý Thầy Cô Trường Đại học Thủ Dầu Một và các
cô chú, các anh chị ở Ngân hàng thật nhiều sức khỏe và luôn thành đạt trên các
cương vị công tác của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Bình Dương, tháng 05 năm 2016

2


Vương Ngọc Linh

3



MỤC LỤC
••
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ..................................................................................................................4
1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng Thương mại.............4
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại.............................................4
1.1.2. Những điểm đặc thù trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Thương mại ..................................................................................................6
1.1.3. Chức năng của Ngân hàng Thương mại..........................................8
1.1.3.1. Trung gian tài chính ....................................................................8
1.1.3.2. Trung gian thanh tốn .................................................................8
1.1.3.3. Tạo tiền..........................................................................................9
1.1.4. Vai trị của Ngân hàng Thương mại ..............................................9
1.2. Các nghiệp vụ của Ngân hàng Thương mại ........................................10
1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn......................................................................10
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu ...........................................................................10
1.2.1.2. Vốn huy động...............................................................................11
1.2.1.3. Vốn vay .......................................................................................11
1.2.1.4. Vốn khác .....................................................................................11
1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn...................................................................12
1.2.2.1. Mua sắm tài sản cố định...............................................................12
1.2.2.2. Thiết lập dự trữ............................................................................12
1.2.2.3. Cấp tín dụng ................................................................................12
I.2.2.4. Hoạt động đầu tư..........................................................................14
1.2.3. Nghiệp vụ trung gian......................................................................14
1.3. Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng............................................14
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................14
1.3.2. Đặc điểm .........................................................................................15
1.3.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng......................................................16

1.3.3.1. Đối với ngân hàng ......................................................................16
1.3.3.2. Đối với khách hàng vay: .............................................................16
I.3.3.3. Đối với ngân hàng nhà nước........................................................17
1.3.4. Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................17
1.3.4.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn:.............................................17
1.3.4.2. Căn cứ theo thời hạn vay: ............................................................18
1.3.4.3. Căn cứ vào tính chất đảm bảo:.....................................................18
1.3.4.4. Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng .........................................18
1.3.4.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: ..............................................19
1.3.5. Một số quy định về tín dụng .........................................................19
1.3.5.1. Phạm vi áp dụng...........................................................................20
1.3.5.2. Nguyên tắc cấp tín dụng...............................................................21
1.3.5.3. Điều kiện cấp tín dụng ................................................................23
1.3.5.4. Thời hạn cấp tín dụng ..................................................................24
6


1.3.5.5. Lãi suất cấp tín dụng ...................................................................27
1.3.5.6. Hạn mức tín dụng.........................................................................27
1.3.6. Quy trình tín dụng..........................................................................29
1.3.6.1. Khái niệm ....................................................................................29
1.3.6.2. u cầu........................................................................................29
1.3.7. Một số lý luận liên quan đến phân tích kết quả tín dụng ...........30
1.3.7.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................30
1.3.7.2. Doanh số cho vay ........................................................................30
1.3.7.3. Doanh số thu nợ ..........................................................................30
1.3.7.4. Dư nợ cho vay .............................................................................31
1.3.7.5. Nợ quá hạn ..................................................................................31
1.3.8. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng....................................32
1.3.8.1. Chỉ tiêu định tính..........................................................................32

1.3.8.2. Chỉ tiêu định lượng .....................................................................33
1.3.9. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng.........................................35
1.3.9.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................35
1.3.9.2. Các loại rủi ro tín dụng ...............................................................36
1.3.9.3. Thiệt hại rủi ro tín dụng gây ra ...................................................36
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG
TÍN - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - PGD LÁI THIÊU.................................39
2.1. Khái quát chung về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín.............39
2.1.1.
Thơng tin chung về SACOMBANK...............................................39
2.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK.............40
2.2. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - PGD Lái Thiêu41
2.2.1.
Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng SACOMBANK
- PGD Lái Thiêu..................................................................................................41
2.2.2.
Những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng SACOMBANK - PGD
Lái Thiêu ............................................................................................................42
2.2.3.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................45
2.2.4.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ..................................45
2.2.5.
Các chương trình đạo tạo nguồn nhân lực....................................48
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của PGD ..............................48
2.3.1.
Yếu tố vĩ mô ....................................................................................48
2.3.2.
Thực trạng và xu hướng phát triển thị trường tài chính.............49

2.4. Phân tích SWOT của PGD....................................................................50
2.4.1.
Điểm mạnh ......................................................................................50
2.4.2.
Điểm yếu .........................................................................................50
2.4.3.
Cơ hội...............................................................................................50
2.4.4.
Thách thức ......................................................................................50
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK - PGD Lái Thiêu .51
giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................................51
2.5.1.
Doanh thu .......................................................................................52
2.5.2.
Chi phí .............................................................................................53
2.5.3.
Lợi nhuận ........................................................................................53
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PGD LÁI THIÊU

7


CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG................................................................................................................ 56
3.1. Tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn ngân hàng hoạt động.................56
• • •
9
9 • • 9
3.2. Biến động lãi suất cho vay giai đoạn 2013 - 2015.................................56
3.3..................................................................................................................... Quy

định của ngân hàng về hoạt động tín dụng .......................................................57
3.3.1.

Điều kiện cấp tín dụng ...................................................................57
3.3.1.1. Nguyên tắc chung:.......................................................................57
3.3.1.2. Điều kiện vay vốn .......................................................................57
3.3.1.3. Quy định về thông tin tối thiểu cung cấp cho ngân hàng.............58

3.3.2.

Những hạn chế trong cấp tín dụng ...............................................59

3.3.3.

Tài sản bảo đảm..............................................................................60
3.3.3.1. Tỷ lệ cấp tín dụng so với tài sản bảo đảm....................................60
3.3.3.2. Nguyên tắc thẩm định tài sản bảo đảm .......................................61
3.3.3.3. Bảo hiểm tài sản bảo đảm ...........................................................61
3.3.3.4. Quản lý tài sản bảo đảm .............................................................62

3.3.4.

Lãi suất cho vay ..............................................................................62

3.3.5.

Mức cho vay ...................................................................................63
3.4..................................................................................................................... Quy

trình cấp tín dụng ...............................................................................................63

3.5. Thực trạng về hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2013-201568
3.5.1.

Tình hình huy động vốn .................................................................68

3.5.2.

Tình hình về hoạt động tín dụng ..................................................70
3.5.2.1. Tình hình doanh số cho vay ........................................................70
3.5.2.2. Tình hình thu nợ..........................................................................72
3.5.2.3. Tình hình dư nợ............................................................................74
3.6. Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng giai đoạn 2013 - 2015 .76

3.6.1.

Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...............................76
3.6.1.1. Hệ số thu nợ tín dụng ..................................................................78
3.6.1.2. Vịng quay vốn tín dụng...............................................................78
8


3.6.1.3. Dư nợ khách hàng / Vốn huy động .............................................79
3.6.I.4. Dư nợ cho vay / Tổng dư nợ.........................................................79
3.6.2.

Tình hình nợ q hạn....................................................................80

3.6.3.

Tình hình nợ khó địi.....................................................................81


CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI PGD
LÁI THIÊU CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN - CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG ....................................................................................84
4.1. Đánh giá thực trạng tín dụng tại PGD Lái Thiêu của SACOMBANK Chi nhánh Bình Dương...................................................................................84
4.1.1.

Kết quả đạt được.............................................................................84

4.1.2.

Một số hạn chế ................................................................................85

4.1.3.

Nguyên nhân ...................................................................................86
4.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại PGD Lái Thiêu
SACOMBANK - Chi nhánh Bình Dương .....................................................88

4.2.1.

Định hướng phát triển chung của SACOMBANK - Chi nhánh

Bình Dương - PGD Lái Thiêu.............................................................................88
4.2.2.

Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ..................................89
4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại PGD Lái Thiêu của
SACOMBANK - Chi nhánh Bình Dương .....................................................89


4.3.1.

Về chính sách tín dụng ..................................................................89

4.3.2.

Về quy trình tín dụng ....................................................................91

4.3.3.

Xử lý hiệu quả các khoản nợ ........................................................92

4.3.4.

Tăng cường quản lý các khoản vay ...............................................92

4.3.5.

Tăng mạnh biện pháp dự phòng rủi ro ........................................93

4.3.6.

Về phát triển và mở rộng thị phần trên địa bàn .........................93

4.3.7.

Nâng cao trình độ nguồn nhân lực.................................................94

KẾT LUẬN.......................................................................................................97
TÀI LIỆU KHAM KHẢO...............................................................................98


9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP.....................................................................................Thương Mại Cồ Phần
PGD .............................................................................................Phòng Giao Dịch
NHTM ...............................................................................Ngân Hàng Thương Mại
CSTT ....................................................................................... Chính Sách Tiền Tệ
NHNN
SảnNhà
Đảm
Bảo
Hàng
Nước
TSĐB ...................................................................................NgânTài
Vốn Huy Động

VHĐ
TGTT

Tiền Gửi Thanh Toán

TGTK

Tiền Gửi Tiết Kiệm

TP&CCTG ........................................................Trái Phiếu và Chứng Chỉ Tiền Gửi
DSCV ........................................................................................ Doanh Số Cho Vay
DSTN ........................................................................................ Doanh


Số Thu Nợ

KH ....................................................................................................... Khách Hàng
TCTD ........................................................................................ Tổ Chức Tín Dụng

10


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Những sản phẩm dịch vụ của SACOMBANK - PGD Lái Thiêu.............42
Bảng 2.2: Trình độ của các cán bộ nhân viên của PGD Lái Thiêu...........................47
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của PGD Lái Thiêu (2013-2015) ............................51
Bảng 3.1: Lãi suất cho vay của PGD Lái Thiêu (2013 - 2015) ...............................57
Bảng 3.2: Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm...........................60
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015) ....................68
Bảng 3.4: Doanh số cho vay của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015) ..............................71
Bảng 3.5: Doanh số thu nợ của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015) ................................73
Bảng 3.6: Dư nợ vay của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015)..........................................75
Bảng 3.7: Tổng hợp các chỉ tiêu tín dụng của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015)...........77
Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015) ......80
Bảng 3.9: Khả năng xử lý nợ quá hạn của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015) ...............81


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh của PGD Lái Thiêu (2013-2015) .......................52
Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay của PGD Lái Thiêu ( 2013- 2015) ........................71
Biểu đồ 3.2: Doanh số thu nợ của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015) ...........................73
Biểu đồ 3.3: Doanh số thu nợ của PGD Lái Thiêu ( 2013-2015) ...........................75
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PGD Lái Thiêu ..........................................................45

Hình 3.1: Quy trình cấp tín dụng tại PGD Lái Thiêu..............................................63


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lĩnh vực kinh doanh, ngân hàng vốn được coi là lĩnh vực kinh doanh nhạy
cảm, cạnh tranh mạnh mẽ nhất. Bởi tiền tệ là đối tượng kinh doanh đặc biệt, nhạy
cảm với mọi biến động của nền kinh tế xã hội, một sự biến động nhỏ về kinh tế xã
hội cũng có thể tạo ra sự biến động lớn của giá trị tiền tệ và ngược lại. Bên cạnh đó,
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính cạnh tranh rất cao như sản phẩm đa dạng, dễ
bắt chước, khó giữ bản quyền... Bởi vậy, cạnh tranh luôn là vấn đề sống cịn của các
ngân hàng. Các ngân hàng chỉ có thể nâng cao tính cạnh tranh bằng chất lượng dịch
vụ. Chất lượng dịch vụ càng cao thì lợi thể cạnh tranh càng lớn.
Trong bối cảnh như thế, hoạt động tín dụng ngân hàng được xem là một mắt
xích quan trọng trong hoạt động kinh tế. Với vai trò trung gian tài chính của nền
kinh tế, thơng qua ngân hàng, các nguồn lực được phân bổ sử dụng một cách thích
hợp và hiệu quả. Thơng qua việc cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác
dụng rất lớn tới q trình hoạt động của doanh nghiệp.
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần (TMCP) Sài Gịn Thương Tín với vai trị là
ngân hàng thương mại đã và đang từng bước mở rộng quy mơ hoạt động, khẳng
định vị thế của mình đối với kinh tế địa phương. Làm thế nào để bổ sung được vốn
cho nền kinh tế, sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động là điều mà các ngân hàng
quan tâm.
Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền
kinh tế, nên em đã quyết định đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Phòng giao dịch Lái Thiêu của ngân hàng SACOMBANK - chi nhánh Bình
Dương”. Em mong rằng những phân tích đánh giá và đưa ra các giải pháp của mình
sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và đồng thời tìm ra những giải pháp nhằm
khắc phục những hạn chế, giúp giảm thiểu rủi ro hoạt động tín dụng ở PGD Lái
Thiêu của Ngân hàng SACOMBANK - Chi nhánh Bình Dương.


1


2. Mục tiêu của đề tài
Hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về Ngân hàng Thương mại và hoạt động tín
dụng của Ngân hàng.
Thực trạng chất lượng tín dụng tại PGD Lái Thiêu của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín SACOMBANK hiện nay.
Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại PGD Lái
Thiêu của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín SACOMBANK.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: PGD Lái Thiêu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
- Bình Dương, địa chỉ: C186A, Tổ 18, KP. Bình Đức, phường Lái Thiêu, Thị xã
Thuận An, Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng trong 3 năm gần đây nhất và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại SACOMBANK - PGD Lái Thiêu.
Thời gian nghiên cứu: 2 tháng
Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2013 - 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của SACOMBANK - PGD Lái Thiêu trong 3 năm 2013 - 2015, các sách báo và
nguồn thơng tin có liên quan đến hoạt động của PGD.
Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và
so sánh nhằm phản ánh tồn diện tình hình hoạt động tín dụng thực tế của ngân
hàng. Từ đó đưa ra đánh giá và nhận xét.
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Lời Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng.
Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh

Bình Dương - PGD Lái Thiêu.
Chương 3: Tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại PGD Lái Thiêu của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Bình Dương.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại PGD Lái Thiêu của Ngân

2


hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Bình Dương.
Kết luận

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng Thương mại
1.1.1.

Khái niệm về Ngân hàng Thương mại

Ngân hàng Thương mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian đóng vai trị
quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng có lịch sử ra đời rất lâu, 3000
năm trước công nguyên. Từ nghề đổi tiền của một số thương nhân dần dần hình
thành nên các tổ chức nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, thanh toán...v.v. hoạt động
như các NHTM. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội
nhập quốc tế hiện nay, các NHTM khơng ngừng phát triển hình thành mạng lưới
rộng khắp tồn cầu, hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao, được xem như một
kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng và

phong phú tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
Hiện nay, tùy theo lịch sử hình thành của hệ thống ngân hàng có nhiều khái
niệm về NHTM:
- Theo Ngân hàng thế giới: ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ
yêu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo
ngăn hạn (tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân
hàng” gồm có: Ngân hàng thương mại, chỉ tham gia vào các hoạt động
nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung dài hạn; Ngân hàng đầu tư, hoạt
động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Ngân hàng nhà ở, cung
cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại ngân hàng khác
nữa. Tại một số nước cịn có ngân hàng tổng hợp, kết hợp hoạt động ngân
hàng thương mại với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả
dịch vụ bảo hiểm.
-

Tại Hoa Kỳ: NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính như nhận tiền gửi, chuyển tiền,
thanh tốn, cho vay, đầu tư, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác
liên quan đến tiền như bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế.


-

Tại Pháp: theo đạo luật ngân hàng pháp năm 1941, NHTM là những xí
nghiệp hay là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử
dụng số tiền đó cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và
cung cấp dịch vụ tài chính.

-


Tại Việt Nam: khái niệm về NHTM được quy định của pháp luật.
Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng, ngày 16 tháng 06 năm 2010, Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các tổ
chức tín dụng (TCTD) nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Như vây, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiên gửi dưới nhiều
hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
tốn cho các chủ thể trương nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động khác có liên quan, bao gồm:
-

Huy động vốn là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu... theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả
gốc lẫn lãi cho khách hàng theo đúng thời hạn thỏa thuận.

-

Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một tài sản theo ngun tắc có hồn trả và
lãi bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

-

Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện

thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn
khác cho khách hàng thông qua tài khoản tiền gửi của khách hàng.

-

Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM:

+ Dịch vụ ngân quỹ;
+ Dịch vụ ủy thác;


+ Dịch vụ môi giới tiền tệ;
+ Dịch vụ kinh doanh ngoại hối;
+ Các dịch vụ khác: quản lý tài sản, tư vấn tài chính...
1.1.2.

Những điểm đặc thù trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

Thương mại
NHTM có những điểm khác biệt so với các đơn vị kinh tế khác trong nền kinh
tế, chính những điểm khác biệt này giúp cho NHTM thể hiện được vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ nhất, NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ. Đây
là lĩnh vực đặc biệt, nhạy cảm, tác động trực tiếp đến mọi ngành nghề, mọi hoạt
động, mọi chủ thể trong nền kinh tế. Do đó, khi lĩnh vực này có những biến động
xấu hoặc bất thường thì hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ gặp khó khăn, sẽ dẫn
những thiệt hại cho nền kinh tế. Mặt khác, sản phẩm kinh doanh của NHTM là các
dịch vụ gắn liền với sự chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, đáp ứng các giao dịch
phát sinh giữa các chủ thể mà các giao dịch này cần thiết sử dụng tiền để đo lường,

tính tốn giá trị, thanh tốn... Cho nên hoạt động ngân hàng ln chịu sự kiểm sốt
chặt chẽ từ phía Chính Phủ nhằm ổn định tiền tệ và hạn chế nguy cơ khủng hoảng tài
chính có thể xảy ra.
Thứ hai, hoạt động kinh doanh của NHTM phụ thuộc vào lịng tin và mức độ
tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Điều này giúp cho ngân hàng có thể dễ
dàng huy động vốn từ cơng chúng và sử dụng nguồn vốn này để cho vay. Do đó, khi
lịng tin của khách hàng đối với NHTM giảm sút thì ngân hàng sẽ rất khó khăn trong
huy động vốn, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng sẽ không được thiết
lập, đồng thời việc cung ứng các dịch vụ khác cũng gặp những khó khăn nhất định.
Thứ ba, hoạt động kinh doanh của NHTM có thể xuất hiện rủi ro. Rủi ro trong
kinh doanh của NHTM bao gồm: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi
ro hệ thống... Những rủi ro này có khả năng xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình
hoạt động kinh doanh của NHTM khi nền kinh tế biến động từ các yếu tố kinh tế,
chính trị bất thường. Bản thân NHTM là một tổ chức đi vay để cho vay lại, khả năng
thanh khoản của ngân hàng phụ thuộc cung cầu vốn trên thị trường, khả năng huy
động vốn của ngân hàng, khả năng trả nợ của người đi vay và năng lực, quản trị ngân


hàng... Mặt khác, khi sự biến động của lạm phát trong nền kinh tế nằm ngồi khả
năng dự báo thì NHTM còn phải đối mặt với những rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất...
Thứ tư, hoạt động kinh doanh của các NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với
nhau. Trong thực tế, hoạt động kinh doanh ngân hàng mang tính hệ thống, khi có
một ngân hàng mất khả năng thanh tốn thì sẽ tạo ra một tác động lan truyền đến các
NHTM khác. Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay sự phụ thuộc và mức độ liên kết
giữa các ngân hàng càng cao, một NHTM phá sản có thể ảnh hưởng đến toàn hệ
thống ngân hàng trong nước, khu vực và thế giới. Chính vì vậy, trong kinh doanh các
NHTM cạnh tranh với nhau nhằm khẳng định vị thế của mình trên thị trường, trên cơ
sở cùng tồn tại chứ không triệt tiêu lẫn nhau.
1.1.3.


Chức năng của Ngân hàng Thương mại
Trong cơ chế kinh tế thị trường, NHTM thực hiện được 3 chức năng cơ bản

sau:
1.1.3.1. Trung gian tài chính
Trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định sự
phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong chức
năng này NHTM đóng vai trị là một định chế tài chính trung gian đứng ra tập trung
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế để điều
chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn, góp phần điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế. Mặc khác, NHTM
cũng là một chủ thể tham gia trên thị trường tài chính bằng các hoạt động đầu tư
sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho các chủ thể trong nền kinh tế, như
vậy NHTM cũng là một trong những chủ thể tham gia vào việc phân phối tài chính
cho nền kinh tế.
1.1.3.2. Trung gian thanh toán
NHTM là người quản lý tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng, do đó NHTM thực hiện được chức năng trung gian thanh tốn cho khách
hàng. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là một tổ chức trung gian thực
hiện việc thanh tốn, chi trả thay cho những khách hàng có nhu cầu thanh toán qua
ngân hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng. Để thực hiện chức năng này, NHTM
phải tổ chức mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng, phát hành và quản lý


các phương tiện thanh toán, tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận được lệnh thanh
toán của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho
khách hàng trong hoạt động thanh tốn đồng thời góp phần thu hút lượng tiền nhàn
rỗi trong nền kinh tế, nâng cao uy tín thương hiệu ngân hàng trên thị trường.
1.1.3.3. Tạo tiền
Trong chức năng này địi hỏi phải có sự tham gia của nhiều ngân hàng, và

nhiều khách hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung
gian thanh tốn, NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của
khách hàng. Lượng tiền ghi sổ do NHTM tạo ra phụ thuộc vào số tiền gửi ban đầu
của khách hàng, số lượng ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền và tỷ lệ dự trữ
bắt buộc. Trên thực tế khó có thể phủ nhận được khả năng tạo tiền của NHTM,
nhưng để tính tốn được một tỷ lệ tạo tiền chính xác và khả năng tạo tiền ở mức tối
đa, thì khó có thể xác định được. Vì hoạt động của NHTM chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố và đặc biệt khi môi trường kinh tế thay đổi hoặc trước những điều
chỉnh của việc điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương sẽ gây tác
động đáng kể đến tình hình huy động vốn và cho vay của NHTM, điều này sẽ làm
thay đổi khả năng tạo tiền của NHTM. Ngày nay trong kỹ thuật quản trị ngân hàng,
ứng dụng khả năng tạo tiền được xem như là nghệ thuật trong việc kiểm sốt khả
năng cung ứng tiền trong lưu thơng góp phần ổn định lưu thơng tiên tệ.
1.1.4. Vai trị của Ngân hàng Thương mại
Điều tiết nguồn vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền kinh tế.
Nhờ hoạt động của MHTM mà nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được tập hợp
lại thành nguồn vốn lớn phục vụ cho đời sống xã hội và phát triển kinh tế. NHTM
trở thành kênh chu chuyển vốn quan trọng trong nền kinh tế, cung ứng vốn cho các
chủ thể trong nền kinh tế. góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Tạo điều kiện thúc đẩy thị trường tài chính phát triển: Hoạt động của NHTM
vừa mang tính cạnh tranh nhưng cũng vừa có tác động hỗ tương đến các hoạt động
khác trong lĩnh vực tài chính như: thị trường chứng khoán, bảo hiểm... Khi NHTM
ngày càng phát triển vả hồn thiện thì càng có nhiều dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt
động trên. Ngược lại, sự phát triển phong phú và đa dạng của các sản phẩm trên thị


trường tài chính sẽ tác động đến sự phát triển của các sản phẩm kinh doanh của
NHTM ngày càng phát triển, xuất hiện sự kết hợp và bán chéo sản phẩm của NHTM
với các định chế tài chính khác như: cơng ty bảo hiểm, cơng ty chứng khốn, cơng ty

tài chính và quỹ đầu tư ... góp phần gia tăng doanh số giao dịch trên thị trường tài
chính.
Góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia: Ngân hàng trung ương là cơ
quan xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ (CSTT), nhưng để thực thi CSTT
ngân hàng trung ương phải sử dụng các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi suất, tái cấp
vốn, thị trường mở.. .tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của NHTM, thay
đổi tăng hoặc giảm khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần bình ổn lưu thơng
tiền tệ của quốc gia, kiểm soát lạm phát.
1.2. Các nghiệp vụ của Ngân hàng Thương mại
1.2.1.

Nghiệp vụ nguồn vốn

Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động của
NHTM. Vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn
khác.
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là vốn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, do chủ sở hữu
ngân hàng góp vào khi thành lập ngân hàng và được bổ sung trong quá trình hoạt
động của ngân hàng từ vốn góp thêm của chủ sở hữu và từ lợi nhuận của ngân
hàng.
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn của NHTM, nhưng đóng
vai trị quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Quyết định năng lực
tài chính, quy mô hoạt động và khả năng cạnh tranh của NHTM.
Vốn chủ sở hữu là vốn khơng phải hồn trả trong quá trình hoạt động nên vốn
chủ sở hữu là nguồn vốn có tính ổn định và thơng thường được sử dụng cho mục
đích dài hạn.
1.2.1.2. Vốn huy động
Vốn huy động là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế. Được
ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định

sau đó sẽ hồn trả lại cho chủ sở hữu.


NHTM huy động vốn trong nền kinh tế bằng các nghiệp vụ: nhận tiền gửi
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn; nhận tiền gửi tiết kiệm; phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại công cụ nợ khác.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn của NHTM, là nguồn
vốn chủ yêu cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, khi đáo hạn ngân
hàng phải hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi nên vốn huy động lả thành phần
vốn có tính biến động. Khi sử dụng nguồn vốn này NHTM phải thiết lập dự trữ để
đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản.
1.2.1.3. Vốn vay
Vốn vay là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế mà NHTM chủ
động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt động
kinh doanh. NHTM có thể vay từ nhiều chủ thể khác nhau: vay từ các TCTD khác
trong nước; vay từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngồi; vay từ Ngân
hàng Trung ương.
1.2.1.4. Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn nêu trên, khi NHTM đi vào hoạt động tạo điều kiện phát
sinh các nguồn vốn khác, chẳng hạn:
-

Vốn tài trợ, ủy thác từ các chủ thể trong và ngoài nước.

-

Vốn chiếm dụng phát sinh từ dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh
toán quốc tế, đại lý kiều hối...

-


Vốn điều hòa trong hệ thống NHTM điều tiết nguồn vốn từ chi nhánh thừa
sang chi nhánh thiếu vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, cân
đối vốn trong toàn bộ hệ thống NHTM, đảm bảo thanh khoản.

1.2.2.

Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ sử dụng vốn là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn của ngân hàng đáp

ứng nhu cầu vốn thiếu hụt cho các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời góp phần
mang lại thu nhập cho NHTM. Vốn của NHTM được phân phối qua các nghiệp vụ
sau:
1.2.2.1. Mua sắm tài sản cố định
Mua sắm tài sản cố định là nghiệp vụ sử dụng vốn đầu tiên của NHTM. Trong
đó NHTM sử dụng một phần vốn tự có để xây dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống


kho quỹ mua sắm các phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2.2. Thiết lập dự trữ
NHTM thiết lập dự trữ theo yêu cầu của ngân hàng trung ương nhằm duy trì
khả năng thanh khoản thường xuyên của NHTM. Ngoài việc thiết lập dự trữ bắt
buộc theo quy định của ngân hàng trung ương, các NHTM cần phải tính tốn, duy
trì dự trữ vượt mức dưới các hình thức khác chẳng hạn: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
các NHTM khác hoặc chứng khốn có tính thanh khoản cao. Việc tính tốn xác
định mức dự trữ hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán
cho khách hàng.
1.2.2.3. Cấp tín dụng
Cấp tín dụng là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi

thiết lập dự trữ cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn
vốn cho nền kinh tế, đồng thời mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên,
đây cũng là mảng nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro, NHTM cần chú trọng công tác quản trị
rủi ro đối với nghiệp vụ này. Nghiệp vụ cấp tín dụng tại các NHTM bao gồm:
- Cho vay: Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho
khách hàng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời
gian xác định, khi kết thúc thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho
ngân hàng cả nợ gốc và lãi vay.
-

Chiết khấu giấy tờ có giá: Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM
thỏa thuận mua lại giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán từ người
thụ hường.

-

Bảo lãnh: Là nghiệp vụ cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo
yêu cầu của khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa
vụ tài chính trong tương lai cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận
bảo lãnh), nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân hàng bảo lãnh phải có nghĩa vụ
thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Khi thực hiện bảo lãnh ngân hàng
dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà khơng cần phải xuất
vốn, chỉ khi nào khách hàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ tài


chính của mình thì ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện, điều này ngân
hàng phải cho vay. Khách hàng phải nhận nợ vay và cam kết hoàn trả nợ
gốc và lãi vay đúng hạn.
Bao thanh toán: Là nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM cho bên bán hàng,


-

thơng qua việc mua lại các khoản phải thu ngắn hạn phát sinh từ việc mua
bán hàng hóa đã được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng.
Thấu chi tài khoản tiền gửi thanh tốn: Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong

-

đó NHTM chấp nhận cho khách hàng chi vượt số dư tiền gửi trên tài
khoản tiền gửi thanh toán trong một giới hạn nhất định, giới hạn đó gọi là
hạn mức tín dụng thấu chi.
Cho thuê tài chính: Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó bên cho th

-

chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một
khoảng thời gian xác định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải
trả tiền thuê cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê
được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn trả
lại tài sản cho bên cho thuê.
11.2.4. Hoạt động đầu tư
Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi
ro trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các
lĩnh vực khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức:
Hùn vốn, góp vốn liên doanh với các tổ chức tài chính khác, mua cổ

-

phần của các NHTM cổ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác.

Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khốn có tính thanh

-

khoản cao trên thị trường tài chính.
1.2.3.

Nghiệp vụ trung gian

Ngoài nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ sử dụng vốn, NHTM còn cung ứng
cho khách hàng một số dịch vụ, mà trong đó NHTM giữ vai trị là một đơn vị trung
gian làm thay cho khách hàng để được hưởng hoa hồng và phí dịch vụ, chẳng hạn:
-

Dịch vụ ngân quỹ;

-

Dịch vụ thanh toán;

-

Dịch vụ giữ hộ tài sản;


-

Dịch vụ tư vấn tài chính....

1.3. Các vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.

1.3.1.

Khái niệm

Với tư cách là định chế tài chính trung gian là “cầu nối'” giữa cung và cầu
vốn, NHTM huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nguồn vốn này cấp tín
dụng cho các chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thể hiện quan hệ tín dụng phát sinh giữa
ngân hàng với khách hàng, trong đó ngân hàng là người cấp tín dụng cho khách
hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian đã thỏa
thuận, với cam kết là khách hàng phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Hay nói cách khác, đứng trên góc độ là NHTM, tín dụng là hình thức sử dụng
vốn của ngân hàng thơng qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới
hình thức bằng tiên hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn.
1.3.2.

Đặc điểm
Đặc diêm nổi bật của nghiệp vụ tín dụng đó là tính hồn trả. Để có thể cung

ứng vốn tín dụng kịp thời, ngân hàng phải huy động vốn từ các khách hàng trong nền
kinh tế. Vì vậy việc thu hồi vốn tín dụng từ việc hồn trả nợ vay là yêu cầu tất yếu
của hoạt động tín dụng của NHTM.
Khi chuyển giao vốn tín dụng, ngân hàng chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn
cho khách hàng chứ không chuyển giao quyền sở hữu vốn. Khách hàng sử dụng vốn
tín dụng phải hồn trả nợ gốc kèm theo lãi. Tiền lãi phải trả chính là chi phí cho việc
sử dụng vơn tín dụng.
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có,
mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên đồng hành với thu nhập
càng lớn thì rủi ro càng cao, nên hoạt động cấp tín dụng của NHTM hầu hết các
nước trên thế giới đều phải có khung pháp lý và được ngân hàng trung ương kiểm

sốt chặt chẽ.
Tín dụng của NHTM đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp và đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của người dân, hoạt động của ngân hàng thâm nhập vào mọi lĩnh
vực ngành nghề, nên đòi hỏi các sản phẩm tín dụng ngày càng phong phú và đa dạng
đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách hàng.


Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, các ngân hàng phải tn thủ quy trình tín
dụng, đồng thời mọi tác nghiệp của hoạt động tín dụng cần phải dược kiểm tra, giám
sát chặt chẽ, nhằm đảm bảo khách hàng trả nợ và lãi đúng hạn, hạn chế đến mức thấp
nhất tình trạng nợ xấu.
1.3.3.

Vai trị của tín dụng ngân hàng

1.3.3.1. Đối với ngân hàng
Nâng cao hiệu quả tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các
NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay vốn tín dụng và thu hút
thêm được nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một
hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của ngân hàng cùng sự trung thành của khách
hàng.
Chất lượng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng, bởi vì
chất lượng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và những
khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư. Chất lượng tín dụng cũng cố mối quan hệ xã
hội của ngân hàng, điều đó cũng có ý nghĩa là tạo được môi trường thuận lợi nhất
cho hoạt động ngân hàng. Với những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất
lượng tín dụng của NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu
dài của NHTM.
1.3.3.2. Đối với khách hàng vay:
Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn,

làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối vốn một
cách có hiệu quả.
Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp ln có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng giữa lượng tiền
cần thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho q trình sản xuất kinh doanh trước đó. Vì
vậy, ln chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn
doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết
dư từ ngân sách... được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp
đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân
chúng, cũng như cho nhu cầu chi của ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn thu
nhập


Thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát NHTM sẽ chỉ cho vay các dự án có tính
khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ chế phân phối vốn
hiệu quả.
I.3.3.3. Đối với ngân hàng nhà nước
Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các chính sách
tiền tệ. Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền
thơng qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nước muốn tăng khối lượng
tiền cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền
kinh tế và ngược lại. Do vậy thơng qua hình thức tín dụng NHNN có thể kiểm soát
được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thơng.
Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình mở rộng mối quan hệ giao
lưu kinh tế quốc tế. Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước
luôn được đặt ra. Trong nền kin tế mở thì các doanh nghiệp khơng chỉ có quan hệ
mua bán với các thành phần khác trong nền kinh tế mà cịn có những quan hệ Sài
Gịn Thương Tín với các doanh nghiệp nước ngồi. NHTM có thể thúc đẩy mối
quan hệ này thơng qua hình thức bảo lãnh, cho vay... đối với doanh nghiệp để từ đó
nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.

Như vậy tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
xã hội của một đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển.
1.3.4.

Phân loại tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng có thể chia ra nhiều hình thức để phân loại tùy theo các tiêu

thức khác nhau như: mục đích sử dụng vốn, thời hạn vay, tính chất đảm bảo, phương
thức cấp tín dụng và phương thức hồn trả được nêu cụ thể dưới đây:
1.3.4.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn:
Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn
hạn, dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà cửa và bất động sản khác.
Cho vay nông nghiệp: Loại vay này nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất.
Cho vay công nghiệp và thương mại: Loại vay này giúp doanh nghiệp trang
trải các chi phí trong sản xuất.
Cho vay cá nhân: Là loại cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
1.3.4.2. Căn cứ theo thời hạn vay:


×