Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Hoạt động xúc tiến du lịch trong kinh doanh khách lẻ công ty cổ phần du lịch và tiếp thị giao thông vận tải việt nam vietravel chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 91 trang )

TCRTƯHỜỦ NDẦGUĐMẠỘITHỌC THỦ DẦU MỘT
•••
KKHHOA KIINNHHT ẾTẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
••

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH TRONG
•••

KINH DOANH KHÁCH LẺ CƠNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI
•••
VIỆT NAM - VIETRAVEL CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Giảng viên Hướng dẫn: PGS.TS BÙI LÊ HÀ
Sinh viên thực hiện: VÕ VŨ TUYẾT HUYỀN
MSSV: 1154010052
Niên khóa: 2014-2015
C huyên ngành: : QD1U1ẢMNKTT0R1Ị MARKETING


BÌNH DƯƠNG, THÁNG 4 NĂM 2015.
LỜI CẢM ƠN

Được sự phân công của ban lãnh đạo Khoa kinh tế trường Đại Học Thủ Dầu Một. Dưới sự
hướng dẫn của giảng viên PGS. TS Bùi Lê Hà, tôi tiến hành thực hiện bài báo cáo thực tập
với chủ đề “Hoạt Động Xúc Tiến Du Lịch Trong Kinh Doanh Khách Lẻ Công Ty Cổ Phần
Du Lịch Và Tiếp Thị Giao Thông Vận Tải Việt Nam - Vietravel Chi Nhánh Bình Dương”.
Để hồn thiện bài báo cáo này, tôi xin chân thành gởi lời cám ơn đến các Thầy Cô giáo
trong Khoa kinh tế đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại


trường.
Tôi xin chân thành gởi lời cám ơn đến thầy hướng dẫn PGS. TS Bùi Lê Hà đã chỉ dạy,
giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt thời gian qua để tơi có thể hồn thành báo cáo tốt đẹp.
Bên cạnh đó tơi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như tất cả anh chị
nhân viên chi nhánh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi được học tập, hồn thành bài báo
cáo thực tập tại Vietravel chi nhánh Bình Dương.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành bài báo cáo một cách hoàn thiện nhất. Song do sự hạn
chế về thời gian nghiên cứu, buổi đầu làm quen với công việc thực tế tại doanh nghiệp, sự
hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm về du lịch dẫn đến những sai xót khơng thể tránh
khỏi mà bản thân khơng nắm bắt rõ. Rất mong nhận được sự góp ý chân tình của thầy cơ
để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn!


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA
KINH TẾ

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Bình Dương, ngày.......tháng.....năm....

PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
••

I. Thông tin chung
-

Họ và tên sinh viên: .........................................................Lớp: ..................................

-


Tên đề tài: .....................................................................................................................................

- Họ và tên người hướng dẫn:...........................................................................................................
II. Nhận xét về khóa luận
2.1 Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) ...................................................................
2.2 Tính cấp thiết của đề tài: ...............................................................................................................
2.3 Mục tiêu và nội dung: ...................................................................................................................
2.4 Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: ......................................................................................
2.5 Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................................................................
2.6 Kết quả đạt được:...........................................................................................................................
2.7 Kết luận và đề nghị: ......................................................................................................................
2.8 Tính sáng tạo và ứng dụng: ...........................................................................................................
2.9 Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ..............................................................................................
III Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên
IV Đánh giá (Xem hướng dẫn ở phần phụ lục)
1 Điểm: .........../10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
2

Đánh giá chung (bằng chữ: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình):

3

Đề nghị

Được bảo vệ:
Không được bảo vệ:

Ký tên (ghi rõ họ tên)
-------



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Bình dương, ngày......tháng.......năm.....

PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung
-

Họ và tên sinh viên: ........................................................Lớp: ...............................


-

rp A._______

-> ■*> À ' • .

Tên đề tài: .......................................................................................................................
Họ và tên người hướng dẫn:..........................................................................................

II. Nhận xét về khóa luận
2.1 Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) ......................................................
2.2 Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................................
2.3 Mục tiêu và nội dung: ......................................................................................................
2.4 Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: .........................................................................
2.5 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................
2.6 Kết quả đạt được:..............................................................................................................

2.7 Kết luận và đề nghị: .........................................................................................................
2.8 Tính sáng tạo và ứng dụng: ..............................................................................................
2.9 Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: .................................................................................
III. Câu hỏi sinh viên phải trả lời trước hội đồng (ít nhất 02 câu)

IV. Đánh giá : Điểm: .........../10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
Ký tên (ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
2.1.1
2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN KINH DOANH KHÁCH

5


DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẤT
THUẬT NGỮ
Book:

Đặt, kí kết

Domestic:

Du lịch trong nước

FIT (Free Individual Traveller): Khách du lịch tự do
Inbound:
GIT(Group Individual
Traveller):

Outbound:

Du lịch từ nước ngoài đến thăm một nước

PR (Public Relations):

Quan hệ công chúng

Sale:

Bộ phận bán hàng

Tour:

Chuyến du lịch

Web/ website:

Là tập hợp trang mạng, nằm trong một tên miền

Khách du lịch theo đoàn
Du lịch từ một nước đi ra nước ngoài

hoặc tên miền phụ nằm trên Word, wide, web
của Internet.
TỪ VIẾT TẮT
BD:

Bình Dương


BIDV:

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

CNBD:

Chi nhánh Bình Dương

CP:

Cổ Phần

CT:
CTKM:

Cơng ty
Chương trình khuyến mãi

HC:

Hành chính

NS:

Nhân sự

TDM:

Thủ Dầu Một


TP. HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG BIỂU

6


7


DANH MỤC HÌNH


LỜI MỞ ĐẦU
Xuất phát từ yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, từ
u cầu tất yếu của q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, Việt Nam đã và
đang từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp dịch
vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Các ngành dịch vụ đóng góp hơn một phần ba tổng sản
phẩm trong nước. Đầu tư nước ngoài tập trung mạnh vào du lịch - một trong những
ngành dịch vụ hấp dẫn tại nước ta hiện nay.
Nước ta là một quốc gia giàu có về di tích, danh thắng, khu du lịch quốc gia, thể hiện
tiềm năng du lịch phong phú. Tại Việt Nam du lịch ra đời muộn nhưng đóng góp đáng
kể vào nguồn thu ngân sách cả nước, giải quyết công việc làm cho hàng ngàn lao động.
Bên cạnh đó du lịch chính là cơng cụ hữu hiệu cho việc quảng bá hình ảnh, đất nước con
người Việt Nam đến mọi nơi trên thế giới. Đó là lí do kể từ năm 2001 Chính Phủ định
hướng để du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Vietravel là một thương hiệu vàng của du lịch Việt Nam. Với uy tín, chất lượng đã xây
dựng từ nhiều năm qua, được công nhận và biết đến bởi du khách cùng các công ty lữ
hành quốc tế. Vietravel ngày một thu hút đông đảo du khách đến với Việt Nam, cũng

như đưa người Việt đến gần hơn với bạn bè quốc tế bằng các tour du lịch phong phú,
chất lượng phục vụ tốt, cùng các công nghệ du lịch tân tiến. Để thành cơng trong phát
triển kinh doanh thì doanh nghiệp không thể bỏ qua việc xúc tiến kinh doanh. Qua quá
trình thực tập tại bộ phận khách lẻ của công ty nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động
xúc tiến đối với công ty thu hút em lựa chọn đề tài “Hoạt động xúc tiến du lịch trong
kinh doanh khách lẻ công ty cổ phần du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Việt Nam
- Vietravel Chi nhánh Bình Dương”. Với mong muốn tìm hiểu và học hỏi hoạt động
xúc tiến, đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến công
ty Vietravel Bình Dương.
Mục tiêu bài báo cáo.
-

Tìm hiểu cơng việc kinh doanh khách lẻ thực tế tại Công ty CP du lịch & tiếp thị GTVT
Việt Nam - Vietravel Chi nhánh Bình Dương từ 2012 - 2014.

-

Đánh giá hoạt động xúc tiến du lịch tại Công ty CP du lịch & tiếp thị GTVT Việt Nam -


Vietravel Chi nhánh Bình Dương 2014.
-

Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động xúc tiến du lịch tại Công ty CP du lịch
& tiếp thị GTVT Việt Nam - Vietravel Chi nhánh Bình Dương.
Đối tượng nghiên cứu:

-

Hoạt động xúc tiến Công ty CP du lịch & tiếp thị GTVT Việt Nam - Vietravel Chi

nhánh Bình Dương 2014.
Phạm vi nghiên cứu:

-

Từ 1/12/2014 - 30/1/2015.
KẾT CẤU CỦA BÀI BÁO CÁO.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH TRONG KINH
DOANH KHÁCH LẺ CÔNG TY VIETRAVEL - CNBD 2014.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN VIETRAVEL
BÌNH DƯƠNG VÀ KIẾN NGHỊ


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1

Khái niệm Du lịch, Lữ hành và Khách du lịch
••7•
A) KHÁI NIỆM DU LỊCH, LỮ HÀNH

Theo luật du lịch (2005):
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú
thường xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng
trong một khoảng thời gian nhất định”. (Mục 1, Điều 4, Chương 1).
+ Du lịch được xem là ngành cơng nghiệp khơng khói
+ Hạn chế gây ơ nhiễm mơi trường

+ Thỏa mãn nhu cầu con người, có tác động tích cực giúp người du lịch trong việc

nghỉ ngơi, giảm căng thẳng, học hỏi nhiều điều và kiến thức mới lạ về văn hóa,
lịch sử, địa lý, con người những vùng đất mới...
+ Du lịch góp phần phát triển kinh tế của đất nước, tạo việc làm và tăng thu nhập cho

người lao động.
- Lữ hành là hoạt động xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch nhằm mục

đích sinh lợi.
“Kinh doanh lữ hành là việc thực hiện các hoạt động, nghiên cứu thị trường, thiết lập
các chương trình du lịch trọn gói, hay từng phần, quảng cáo và bán các chương trình này
trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hoặc văn phòng đại diện, tổ chức thực hiện
chương trình và hướng dẫn du lịch”. (Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang).
B) KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH
“ Khách du lịch hay còn gọi là khách viếng. Một khách viếng là một người từ quốc gia
này đi tới quốc gia khác với một lí do nào đó, có thể là kinh doanh, thăm viếng, hoặc
làm một việc gì” Theo Tổ chức du lịch thế giới 1968.
(Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang) Khách du lịch có thể đi du lịch theo 2 dạng: khách lẻ và khách đoàn
11


KHÁCH LẺ: được hiểu là những cá nhân, gia đình, nhóm người có nhu cầu đi du lịch,
có thể đi ghép với những cá nhân, gia đình, nhóm khách khác cùng mong muốn, yêu
cầu, cùng quan tâm đến một chuyến du lịch.
+ Khách lẻ thường đi theo tour được thiết kế sẵn, và bị động trong việc duy chuyển,

nghĩa là khách thường phải tập trung tại điạ điểm cơ sở lữ hành quy định để khởi
hành, bất cứ các hoạt động nào phát sinh ngoài hoạt động được thiết kế trong tour
trọn gói phải chịu thêm chi phí phát sinh.

+ Khách lẻ là đối tượng khơng có u cầu cao trong hoạt động tour du lịch, ít cân

nhắc giá. Đa số khách lẻ là người thụ hưởng sản phẩm, nghĩa là mua tour cho bản
thân hoặc cho gia đình.
KHÁCH ĐỒN: được hiểu là nhóm người đi du lịch độc lập khơng ghép với bất kì cá
nhân, tổ chức hay nhóm người khác. Đây là tour du lịch thường do cơ quan ban ngành,
tổ chức, cơng ty đăng kí, tổ chức cho cơng nhân viên của mình.
+ Khách đồn thường đi tour chưa được thiết kế và tour du lịch chỉ được thiết kế khi

có u cầu từ người đang kí kèm theo các điều kiện mong muốn theo đó cơ sở lữ
hành sẽ tiến hành thiết kế, định giá, tổ chức hoạt động sao cho đáp ứng được nhu
cầu của khách. Đồng thời người du lịch chủ động trong việc duy chuyển, nghĩa là
khách có thể đưa ra yêu cầu đối với cơ sở lữ hành về địa điểm đón tiễn.
+ Khách đồn thường có u cầu rất cao về hoạt động tour du lịch. Đa số người đăng

kí du lịch thường khơng phải là người thụ hưởng do đó giá cả là yếu tố rất được
quan tâm.
1.1.2

Khái niệm Marketing du lịch và Xúc tiến du lịch
A) KHÁI NIỆM MARKETING DU LỊCH

Theo tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): "Marketing du lịch là một
triết lý quản trị mà nhờ nghiên cứu, dự đoán, tuyển chọn dựa trên nhu cầu của du khách.
Nó có thể đem sản phẩm du lịch ra thị trường sao cho phù hợp với mục đích thu nhiều
lợi nhuận cho các tổ chức du lịch đó".
Đặc Điểm:
+ Kinh doanh lữ hành là hoạt động kinh doanh nhẳm mục đích thỏa mãn các nhu cầu.

12



+ Kinh doanh lữ hành mang tính thời vụ
+ Các sản phẩm trong du lịch rất dễ bắt chước. Do đó để tồn tại trong lĩnh vực này

doanh nghiệp phải luôn đổi mới, sáng tạo để dành lợi thế trong kinh doanh khi nhu
cầu của khách du lịch ngày càng tăng cao.
+ Kinh doanh du lịch là hoạt động kinh tế đem lại lợi nhuận cao. Hiện nay đây là ngành

thu hút nhiều nhà đầu tư kinh doanh, dẫn đến sự cạnh tranh trong ngành ngày càng
khốc liệt.
B) KHÁI NIỆM XÚC TIẾN DU LỊCH
-

Theo Luật Du lịch Việt Nam: “Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền, quảng bá,
vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch”.

-

Du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai.

-

Xúc tiến là 1 trong 4 yếu tố của marketing mix nhằm hổ trợ cho việc bán hàng. Là hoạt
động hữu hiệu cho việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

1.1.3

Đặc điểm và vai trị của xúc tiến du lịch


Mỗi doanh nghiệp có kế hoạch xúc tiến riêng biệt nhằm mục đích gia tăng sản lượng
bán, tuy nhiên việc sử dụng các công cụ xúc tiến phụ thuộc vào các đặc điểm sau:
+ Thị trường khách mục tiêu mà doanh nghiệp chọn lựa.
+ Sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường.
+ Chiến lược kinh doanh của donah nghiệp, nhắm vào người tiêu thụ hay người tiêu

dùng.
+ Đặc tính của sản phẩm.
+ Vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Ngân sách cho hoạt động xúc tiến.

Để bán được nhiều sản phẩm thì xúc tiến là hoạt động vô cùng hiệu quả và hữu ích.
Xúc tiến du lịch có vai trị quan trọng:
+ Xây dựng hình cho cơng ty và sản phẩm
+ Tạo vị thế thuận lợi cho doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
13


+ Sản phẩm du lịch mang tính mùa vụ, do đó xúc tiến là hoạt động gia tăng nhu cầu

khách du lịch vào mùa thấp điểm.
+ Khách du lịch thường nhạy cảm trong sự biến động về giá, do đó ảnh hường trực

tiếp đến sức cầu sản phẩm theo tình hình kinh tế.
+ Khách hàng thưởng rỉ tai nhau trước khi thấy sản phẩm
+ Sản phẩm rất dễ bắt chước, khách hàng thướng ít trung thành với sản phẩm
+ Sản phẩm thay thế đa dạng dẫn đến sự cạnh tranh trở nên gay gắt.

1.2 CÁC CÔNG CỤ CỦA XÚC TIẾN

1.2.1
-

Khuyến Mãi

Khuyến mãi bao gồm rất nhiều công cụ cổ động nhằm kích thích thị trường đáp ứng
mạnh hơn và nhanh chóng hơn, nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hố, cung ứng dịch
vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.

-

Theo Luật Thương mại 2005 của Việt Nam, các hình thức khuyến mại bao gồm:

1. Dùng thử hàng mẫu miễn phí
2. Tặng quà.
3. Giảm giá.
4. Tặng phiếu mua hàng
5. Phiếu dự thi
6. Các chương trình may rủi
7. Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên
8. Chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí
Khuyến mãi nhằm mục tiêu:
+ Khuyến
+ Thu
+ Lơi

khích người tiêu dùng mua nhiều sản phẩm.

hút khách hàng sử dụng thử sản phẩm của doanh nghiệp.
kéo khách hàng chú ý, quan tâm đến sản phẩm.


+ Cạnh

tranh với đối thủ

14


+ Tăng

mức độ sự nhận thức nhãn hiêu sản phẩm của khách hàng........

1.2.2
-

Quảng cáo

Quảng cáo là việc sử dụng tất cả các hoạt động với mục đích trình bày một thông điệp
giới thiệu sản phẩm, dịch vụ hay ý kiến. Thông điệp này được gọi là bản quảng cáo
được phổ biến qua một hay nhiều phương tiện truyền tin và do doanh nghiệp quảng cáo
trả chi phí.

-

Đặc điểm:
+ Quảng cáo mang tính đại chúng: nhiều người cùng nhận một thơng điệp như nhau.
+ Quảng cáo là một phương tiện truyền thơng manh tính sâu rộng: quy mơ lớn, cho

phép người mua nhận và so sánh thông điệp của các đối thủ cạnh tranh.
+ Quảng cáo mang tính biểu cảm: có thể làm mờ nhạt hay đánh lạc hướng sự chú ý


cuả thơng điệp.
+ Tính chung: nghĩa là quảng cáo có thể thực hiện độc thoại, không phải đối thoại

với công chúng.
-

Quảng cáo là một trong những phương tiện truyền thông tác động đến công chúng mua
sản phẩm hay dịch vụ nào đó bằng các hình ảnh, thơng điệp. Mục đích của quảng cáo là
để thu hút sự quan tâm, chú ý và sự tự nhận thức trong tâm trí của người tiếp nhận
thông tin quảng cáo.

-

Một số phượng tiện truyền thông được sử dụng phổ biến trong quảng cáo là truyền hình,
đài phát thanh, web, tạp chí, báo, bảng hiệu....
+ Quảng cáo được xây dựng để định hướng người tiêu dùng.
+ Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, cơ sở của doanh của đơn vị quảng cáo đến người tiêu

dùng
+ Sản phẩm du lịch mang tính trừu tượng, các donah nghiệp thường nhấn mạnh vào

dịch vụ, ưu đãi trong quảng cáo, xem đó là một lợi ích của khách hàng
+ Đơn vị đăng quảng cáo mong muốn khách hàng phân biệt được sự khác biệt, ưu thế

cảu sản phẩm và dịch vụ của đơn vị mình so với đơn vị khác.
+ Các sản phẩm được quảng cáo phải phù hợp với nhu cầu, mong muốn và nguyện
15



vọng của khách hàng.
1.2.3
-

Quan hệ công chúng (PR)

“Quan hệ công chúng (tiếng Anh: public relations, viết tắt là PR) là hình thức tun
truyền mà khơng mang tính cá nhân cho một sản phẩm hay cho một doanh nghiệp bằng
cách đưa các tin tức có ý nghĩa thương mại về chúng trên các phương tiện thông tin mà
không phải trả tiền”. (Quách Thị Bửu Châu và Cộng Sự).

-

PR là hoạt động không thể thiếu trong việc quảng bá doanh nghiệp. Mục đích cao nhất
của PR là xây dựng được một hình ảnh tốt đẹp về công ty và sản phẩm trong lịng cơng
chúng từ đó cơng ty nhằm tới các chiến lược phát triển riêng của mình.

-

PR gồm nhiều cơng cụ khác nhau: phát hành tin tức, hội thảo công cộng báo chí,sự kiện
từ thiện, qun góp, thơng cáo báo chí, xuất bản ấn phẩm, tổ chức sự kiện.
PR có chức năng:
+ Tạo ra sự tín nhiệm, sự nhận thức.
+ Định hướng và kích thức sự quan tâm, chú ý.
+ Tạo ra và duy trì các mối quan hệ.
+ Giải quyết các xung đột và mâu thuẫn giữa các bên.
+ Tác động lên nhận thức của cơng chúng.
+ Duy trì và nâng cao danh tiếng của thương hiệu.
+ Đánh giá quan điểm và thái độ của công chúng
+ Kết hợp tất cả các chương trình truyền thơng

+ Phát triển mối quan hệ tốt giữa doanh nghiệp và khách hàng thông qua giao tiếp 2

chiều.
1.2.4
-

Bán hàng cá nhân

“Bán hàng cá nhân (Personal Selling) là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán
hàng với khách hàng tiềm năng để tiềm năng, giới thiệu và bán sản phẩm”. (Quách Thị
Bửu Châu và Cộng Sự).

-

Tạo sự chú ý của mỗi khách hàng và chuyển tải nhiều thông tin. Giữa người bán và

16


người mua có một sự tương tác linh hoạt ,thích ứng cho những yêu cầu riêng biệt của
khách hàng và có thể dẫn đến hành vi mua hàng. Đây là những việc mà quảng cáo
không thể làm được. Nhân viên bán hàng cũng có thể thuyết phục và giải quyết thắc
mắc của khách hàng. Ngoài ra, bán hàng cá nhân (personal selling ) có thể thiết lập và
phát triển những mối quan hệ bán hàng.
-

Vai trò chức năng của bán hàng cá nhân:
+ Bán
+ Có


hàng cá nhân nhằm thơng tin sản phẩm, giải thích thắc mắc cho khách hàng

tác dụng thuyết phục, nhắc nhở người mua.

+ Bán

hàng cá nhân giúp nhân viên ghi nhận nhiều thông tin phản hồi kịp thời và

chính xác.
+ Đánh
+ Tạo

hình ảnh tốt về sự hiện diện của nhân viên bán hàng.

1.2.5
-

giá hiệu quả việc chào hàng qua phản ứng khách hàng

Marketing trực tiếp

“Marketing trực tiếp (tiếng Anh: Direct marketing) được hiểu là một hình thức
marketing trong đó sản phẩm hay dịch vụ được chuyển từ người sản xuất đến người tiêu
dùng, không phải qua người trung gian nào”. (Nguyễn Xuân Lãn).

-

Marketing trực tiếp nhằm mục đích gửi thơng điệp trực tiếp đến với khách hàng mà
khơng sử dụng đến các phương tiện truyền thơng. Nó sử dụng hình thức truyền thơng
thương mại (thư trực tiếp, email, chào hàng qua điện thoại,..) với khách hàng hay doanh

nghiệp.

-

Mục tiêu:

-

Tác động đến nhận thức và dự định mua của khách hàng

- Gửi thơng điệp nhấn mạnh đến hình ảnh và sự ưa thích cơng ty.
Thực hiện thơng tin và hướng dẫn khách hàng cho lần mua sau.

17


CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH CÔNG TY
VIETRAVEL - CNBD
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển Vietravel, Vietravel CNBD.

Quá trình hình thành
Tên chính thức: CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG
VẬN TẢI VIỆT NAM
Tên tiếng anh: VIETRAVEL
Trụ sở chính:190 Pasteur, phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện

thoại: (84.8) 38 22 8898 (20 lines)
Fax: (84.8) 38 29 9142
Email:

Logo:

Vie travel
NHÀ Tổ CHỨC Dư LỊCH CHUYÊN NGHIỆP

Vốn điều lệ: 9.353.113.715 đồng (Chín tỷ, ba trăm năm mươi ba triệu một trăm, mười
ba nghìn, bảy trăm mười lăm đồng) tính đến 2010.
- Cơng ty Du lịch & Tiếp thị GTVT trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải - (Vietravel) ra

đời ngày 20/12/1995 trên cơ sở của Trung tâm Du lịch - Tiếp thị và Dịch vụ đầu tư
(Tracodi - Tourmis). Ngày 31/08/2010 Nhận quyết định của Bộ Giao Thông Vận Tải
chuyển Công ty Du lịch & Tiếp thị GTVT thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (TNHH MTV).
- Năm 2014 ghi dấu ấn đặc biệt đối với Vietravel bước vào tuổi 19 với sự thay đổi hồn

tồn mới. Vietravel chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao
thông vận tải Việt Nam.
- Vietravel là công ty du lịch hàng đầu Việt Nam, với tổng mức doanh thu liên tục tăng,


năm 2010 đạt hơn 1.480 tỷ đồng, 2011 trên 2.000 tỷ, 2012 trên 2.400 tỷ đồng, 2013 đạt
3.062 tỷ đồng. Vietravel đã tiếp tục khẳng định được vị trí số 1 của mình về chất lượng
sản phẩm dịch vụ, chính sách chăm sóc khách hàng,khơng ngừng ứng dụng cơng nghệ
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Mục Tiêu
- Đến hết năm 2015 Vietravel sẽ hoàn tất việc triển khai mạng lưới 11 văn phòng du lịch tại


các thị trường trọng điểm trên thế giới như: Hoa Kỳ, Pháp, Hồng Kông, Singapore,
Malaysia, Thái Lan, Campucliia...
-

Mục tiêu phấn đấu đạt được 550.000 lượt khách với doanh số 4.500 tỉ đồng vào năm
2015.

-

Đến năm 2020 Vietravel phấn đấu đạt được 1.000.000 khách.

-

Thành lập từ năm 1995 đến nay sau 19 năm Vietravel đã phát triển hệ thống phân phối
rộng khắp trong cả nước từ Bắc- Trung- Nam và các văn phòng đại diện tại quốc gia
trên thế giới như: Mỹ, Thái Lan, Campuchia... đồng thời tiếp tục phát triển hệ thống
phân phối đến hầu hết các quốc gia trọng điểm du lịch trên thế giới nhằm góp phần
quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam và thu hút du khách đến với Việt Nam cũng như
mang người Việt đến gần với bạn bè thế giới.
VIETRAVEL CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

-

Giấy phép kinh doanh:0300465937-011 - Ngày cấp: 8/12/2008

-

Mã số thuế:0300465937-011


-

Ngày hoạt động: 8/12/2008

-

Ngành hàng: Kinh Doanh Lữ Hành

-

Địa chỉ: Số 317 Đại Lộ Bình Dương, Phường Chánh Nghĩa, Thành Phố Thủ Dầu Một,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

-

Điện thoại: 0650 3.882888

-

Fax: 06503.882890

- Website: www.vietravel.com;www.trvel.com.vn
- Email:


- Giám đốc: PHẠM PHÚ THY
- Từ khi chính thức đi vào hoạt động đến nay ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là

lữ hành, vận chuyển khách du lịch.
- Nhân sự của công ty được tăng cường qua các năm. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động,


yêu nghề tinh thần trách nhiệm với cơng việc. Đó là nguồn lợi thế cho công ty trong các
hoạt động kinh doanh để nâng cao chất lượng hoạt động của chi nhánh từ ngày thành
lập đến nay.
- Trong thời gian sắp tới chi nhánh Vietravel Bình Dương tiếp tục mở rộng thêm lĩnh vực

kinh doanh: đại lý vé máy bay của tất cả các hãng hàng không, tư vấn du học, dịch vụ
xuất khẩu lao động Việt Nam ra nước ngoài...
- Để đáp lại sự tin yêu của khách hàng Vietravel Bình Dương sẽ cố gắng hơn nữa để nâng

cao chất lượng dịch vụ, ngày một hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật dịch vụ lữ
hành để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
2.1.2

Tầm nhìn, sứ mệnh

Tầm Nhìn
- Chi nhánh hoạt động dựa trên tầm nhìn tổng công ty. Trên cơ sở phát triển bền vững sau

gần 20 năm hình thành và phát triển, Vietravel hướng đến trở thành 1 trong 10 công ty
lữ hành hàng đầu khu vực Đông Nam Á vào năm 2015. Đến năm 2020. Vietravel phấn
đấu trở thành 1 trong 10 công ty du lịch hàng đầu châu Á và trở thành Top Tập đoàn lữ
hành hàng đầu khu vực Châu Á.
- Đây là tầm nhìn chiến lược và đầy thử thách của tổng cơng ty, hịa với một mục tiêu

chung Vietravel Bình Dương đã và đang hiện thực hoá những mục tiêu chiến lược của
riêng chi nhánh mình.
Sứ mệnh hoạt động: Mang lại cảm xúc thăng hoa cho du khách trong mỗi hành trình.
+ Sự chuyên nghiệp
+ Mang lại cảm xúc thăng hoa cho khách hàng

+ Giá trị gia tăng hấp dẫn cho du khách sau mỗi chuyến đi.


2.1.3

Lĩnh vực hoạt động

Điều hành tour du lịch là hoạt động chính của chi nhánh.
2.1.4

Cơ cấu tổ chức, nhân sự

Sơ đồ tổ chức nhân sự Vietravel Bình Dương

Nhân sự của công ty bao gồm: 19 người
1 Giám đốc chi nhánh; 1 Phó giám đốc chi nhánh; 2 Kế tốn, thủ quỹ; 1 Hành chánh văn
phòng; 2 Nhân viên điều hành; 11Nhân viên kinh doanh; 2 Bảo vệ; 1 Tạp vụ. CẤP
LÃNH ĐẠO
- Đứng đầu chi nhánh là Giám đốc PHẠM PHÚ THY, là người đại diện về pháp lý của

công ty để ký kết các văn bản pháp lý trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ và thẩm
quyền được giao. Phó giám đốc ĐẶNG HỒNG HÀ là người giúp giám đốc giải quyết
công việc thuộc phạm vi quyền hạn do giám đốc phân công hoặc ủy nhiệm.
-

Hoạt động của ban lãnh đạo chi nhánh luôn nhằm vào mục tiêu là xây dựng, quản lý và


phát triển hoạt động bán hàng của Chi nhánh.
-


Ban lãnh đạo cơng ty có trách nhiệm lớn trong việc điều hành và quản lý toàn chi
nhánh.Quản lý các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đảm bảo tuân thủ đúng theo
quy định của Công ty và Luật pháp Việt Nam.

-

Báo cáo về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh cho Ban Tổng Giám đốc.
BỘ PHẬN ĐIỀU HÀNH TOUR.

-

Trực tiếp liên hệ đối tác, nhà cung cấp thỏa thuận các yêu cầu theo đơn đặt hàng của
khách.

-

Nhận đơn hàng từ Sales chuyển đến, kiểm tra thông tin và lập lịch để điều hành cho
từng đơn hàng. Bộ phận điều hànhcó nhiệm vụ tương tác với đối tác cung cấp dịch vụ
để tiến hành đặt dịch vụ (khách sạn, xe, hướng dẫn viên...) tương ứng theo chi tiết tour.
Theo dõi, giải quyết các vấn đề xảy ra trong quá trình diễn ra tour, tổng kết và báo cáo
sau khi tour hoàn thành.

-

Sắp xếp và phân bổ dịch vụ tương ứng theo yêu cầu của đơn hàng.

-

Gửi thông tin đặt dịch vụ (Email, Phone, Fax.) đến các đối tác sau khi đã lên lịch và xác

nhận tình trạng của từng đơn hàng.
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
- Tổ chức và thực hiện cơng tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu

của Ban lãnh đạo.
- Thực hiện đúng các thủ tục về nhân sự của công ty như: nghỉ việc, nghỉ phép, lương và

thủ tục đăng ký lao động, thủ tục liên quan đến Bảo hiểm xã hội, y tế và các chế độ
khác.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thực hiện các chính sách nhân sự, thực hiện

công việc hổ trợ nhân viên. Đảm bảo hồ sô nhân viên đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
- Quản lý biểu mẫu, tài liệu của công ty, cơng tác văn thư hành chính của cơng ty.
- Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang thiết bị


của chi nhánh.
- Trực tiếp quản lý văn phòng phẩm, hoạt động bảo trì, bảo vệ cơng ty.

BỘ PHẬN KẾ TỐN.
-

Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ ghi chép, hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong hoạt động vận hành chi nhánh.

-

Tổ chức hệ thống kế toán của chi nhánh, thiết lập các báo cáo đúng hạn, quyết toán
đúng hạn, tuân thủ các quy định của cơng ty và pháp luật trong kế tốn, thống kê.


-

Quản lí quỹ, giám sát, kiểm tra các hoạt động thu chi, cấp kinh phí phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của chi nhánh.

-

Quản lý ngân sách của chi nhánh. Hạch tốn các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong cơng
ty, bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán của công ty.

-

Báo cáo các hoạt động của bộ phận cho các cấp lãnh đạo.
BỘ PHẬN KINH DOANH.
Bao gồm 2 tổ: GIT (Group Individual Travellers) và FIT (Free Individual Travellers)

-

về cơ bản nhiệm vụ và chức năng của hai tổ là như nhau. Tuy nhiên GIT tiến hành tổ
chức thiết kế và bán tour, cung cấp dịch vụ cho khách có nhu cầu đặt hàng theo đồn,
theo tổ chức. Đối với khách lẻ thì trách nhiệm thuộc về tổ FIT, các gói tour được thiết
kế sẵn đa dạng, linh động để khách hàng cò nhiều sự lựa chọn.

-

Tổ GIT bao gồm 8 nhân viên chia thành 2 đội, mỗi đội có một tổ trưởng. FIT gồm 3
nhân viên. Các tổ trưởng thiết lập kế hoạch thực hiện mục tiêu và triển khai cho nhân
viên kinh doanh trong tổ. Mỗi nhân viên có trách nhiệm thực hiện theo đúng kế hoạch,
đề xuất đảm bảo mục tiêu doanh thu theo chỉ tiêu được giao của từng tổ viên. Thực hiện

các nhiệm vụ quản lý đối với đội ngũ nhân viên kinh doanh.

-

Mỗi nhân viên tiếp xúc khách hàng, tư vấn, chào bán các gói tour du lịch trong nước và
quốc tế. Các chương trình tour được thiết kế sao cho phù hợp với nhu cầu của từng
nhóm đối tựơng khách hàng.

-

Phân loại khách hàng và tiến hành thu thập thông tin và thiết kế phương pháp tiếp cận


khách hàng. Phát hiện khách hàng tiềm năng. Báo cáo những thông tin phản hồi lại cho
cấp trên, thu nhận những thơng tin phản hồi từ phía khách hàng, tổ chức xử lý khiếu nại
khách hàng trong giới hạn quyền hành.
-

Trực tiếp giao dịch với khách hàng để giới thiệu và bán các gói tour. Thực hiện các
cơng việc kí kết và thanh lý hợp đồng. Thu thập thông tin về khách hàng và thị trường
để xây dựng các phương án tiếp cận, chăm sóc khách hàng hiện tại và tìm năng. Mỗi
nhân viên tự thực hiện các cơng việc chăm sóc khách hàng đã sử dụng các gói tour do
mình cung cấp.

-

Cập nhật và nắm bắt thơng tin ưu nhược điểm sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Phát
triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.

-


Mỗi tổ viên báo cáo kết quả hoạt động bộ phận cho tổ trưởng, tổ trưởng báo cáo cho cấp
lãnh đạo.

2.1.5

Tình hình kinh doanh khách lẻ của công ty giai đoạn 2012-2014.

Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh khách lẻ của Vietravel BD 2012 -2014.
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, doanh thu và lãi gộp và lượt khách của chi nhánh
Vietravel Bình Dương liên tục tăng qua các năm.
Bảng 2.1.5.1 Kết quả kinh doanh FIT năm 2012
ĐƠN VỊ: VNĐ
NĂM
2012
THÁNG

CHỈ TIÊU 2012
LƯỢT
KHÁCH

DOANH
THU
2,000,000,0
00 1,500,000,0

1

200


2

120

3

160

4

190

00 1,600,000,0
00 1,900,000,0

5

85

850,000,0

6

180

7

190

8


175

9
10

THỰC HIỆN NĂM 2012
LÃI GỘP
240,000,00
0 150,000,00
0 176,000,00

LƯỢT
KHÁCH

DOANH THU

LÃI GỘP

240

2,400,000,000

288,000,000

144

1,800,000,000

180,000,000


192

1,920,000,000

211,200,000

228

2,280,000,000

250,800,000

102

1,020,000,000

102,000,000

216

2,160,000,000

237,600,000

228

2,280,000,000

250,800,000


210
90

2,100,000,000

231,000,000

900,000,000

72,000,000

00 1,800,000,0
00 1,900,000,0

0 209,000,00
0
85,000,000
198,000,00
0 209,000,00

75

00 1,750,000,0
00 750,000,0

50

00


0 192,500,00
0
60,000,000

500,000,0

00

40,000,000

60

600,000,000

48,000,000

520,000,0

00

41,600,000

62

624,000,000

49,920,000

700,000,0


63,000,000

84

840,000,000

75,600,000

11

52

12

70

00

00


TỔNG
CỘNG

1,547

15,770,000,000
TỈ LỆ LG/DT
(%)


1,664,100,00
0

1,856

18,924,000,00
0

10.55231452

1,996,920,000

11

Nguồn: Phịng kế tốn Vietravel Bình Dương

NĂM 2012 được xem là năm kinh doanh hiệu quả của công ty.
Với chỉ tiêu:
- Doanh thu là 15,770,000,000 VNĐ
- Lãi gộp là 1,664,100,000 VNĐ
- Lượt khách 1,547 khách.
- Tỉ lệ lãi gộp/doanh (LG/DT) thu là 10.55%.
Các chỉ tiêu dự đoán và phân bổ tập trung vào các tháng cao điểm trong năm.
- Các tháng cao điểm rơi vào các mùa: Tết Dương Lịch (1/1), Tết Âm Lịch năm
2012 rơi vào tháng 1; Lễ 30/4 và 1/5; các tháng hè 6,7,8.
- Các tháng thấp điểm 9,10, 11.
Năm 2012 kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh bởi 3 nguyên nhân chính:
Kinh Tế:
- Nhiều bất ổn của kinh tế thế giới do cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính, sự suy giảm
của các ngành kinh tế, giá cả hàng hóa diễn biến rất phức tạp và không ổn định.

- Các khối nước có nhiều mối quan hệ thương mại với nước ta như: Trung Quốc, Mỹ,
Nhật Bản, cùng các nước Châu Âu cũng đương đầu với nhiều thách thức của nền kinh
tế thế giới tác động trực tiếp đến nền kinh tế nước ta.
-

Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu, sự suy yếu của kinh tế Mỹ
và sự tăng trưởng âm của nền kinh tế Trung Quốc và Ấn Độ, song trong năm 2012, kinh
tế khu vực ASEAN vẫn giữ được mức tăng trưởng cao điều này là dấu hiệu tích cực cho
việc phát triển kinh doanh du lịch.
Chính Trị:

-

Năm 2012 tình hình an ninh, chính trị thế giới có nhiều biến động các nước lớn như Mỹ,
Trung Quốc, Nga, Pháp, khu vực Trung Đông - Bắc Phi, Hàn Quốc và Triều Tiên.

-

Bên cạnh các nước Đông Nam Á năm 2012 trải qua những biến động sâu sắc về kinh tế,
chính trị - xã hội và an ninh.


×