Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hoạt động xúc tiến du lịch trong kinh doanh khách lẻ công ty cổ phần du lịch và tiếp thị giao thông vận tải việt nam vietravel chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THỦ DẦUĐẠI
MỘT HỌC
TRƯỜNG

THỦ DẦU MỘT

KHOA KINH
KHOA
KINHTẾTẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NHÓM QUÊ HƯƠNG

HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH TRONG
KINH DOANH KHÁCH LẺ CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THƠNG VẬN TẢI
VIỆT NAM - VIETRAVEL CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾNHÀNH VI
TIÊU DÙNG SỮA ĐẬU NÀNH FAMI CỦA NỮ SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

Giảng viên Hướng dẫn: PGS.TS BÙI LÊ HÀ
Sinh viên thực hiện: VÕ VŨ TUYẾT HUYỀN
MSSV: 1154010052
Chuyên ngành

: Marketing

Niên khóa: 2014-2015
Lớp



: D11MKT01

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 4 NĂM 2015.


LỜI CẢM ƠN

Được sự phân công của ban lãnh đạo Khoa kinh tế trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Dưới sự hướng dẫn của giảng viên PGS. TS Bùi Lê Hà, tôi tiến hành thực hiện bài báo
cáo thực tập với chủ đề “Hoạt Động Xúc Tiến Du Lịch Trong Kinh Doanh Khách Lẻ
Công Ty Cổ Phần Du Lịch Và Tiếp Thị Giao Thông Vận Tải Việt Nam - Vietravel Chi
Nhánh Bình Dương”.
Để hồn thiện bài báo cáo này, tơi xin chân thành gởi lời cám ơn đến các Thầy Cô giáo
trong Khoa kinh tế đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
tại trường.
Tôi xin chân thành gởi lời cám ơn đến thầy hướng dẫn PGS. TS Bùi Lê Hà đã chỉ
dạy, giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt thời gian qua để tơi có thể hồn thành báo cáo
tốt đẹp.
Bên cạnh đó tơi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như tất cả anh
chị nhân viên chi nhánh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập, hoàn thành bài
báo cáo thực tập tại Vietravel chi nhánh Bình Dương.
Mặc dù đã cố gắng để hồn thành bài báo cáo một cách hoàn thiện nhất. Song do sự
hạn chế về thời gian nghiên cứu, buổi đầu làm quen với công việc thực tế tại doanh
nghiệp, sự hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm về du lịch dẫn đến những sai xót
khơng thể tránh khỏi mà bản thân khơng nắm bắt rõ. Rất mong nhận được sự góp ý
chân tình của thầy cơ để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn!



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Bình Dương, ngày……tháng……năm…..

PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
I. Thơng tin chung
- Họ và tên sinh viên: ……………………………………….Lớp: ……………………
- Tên đề tài: ........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Họ và tên người hướng dẫn: ...........................................................................................................
II. Nhận xét về khóa luận
2.1 Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) ...................................................................
.............................................................................................................................................................
2.2 Tính cấp thiết của đề tài: ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2.3 Mục tiêu và nội dung: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2.4 Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: .....................................................................................
.............................................................................................................................................................
2.5 Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2.6 Kết quả đạt được:...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

2.7 Kết luận và đề nghị: ......................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2.8 Tính sáng tạo và ứng dụng: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................................
2.9 Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ..............................................................................................
.............................................................................................................................................................
III Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên
.............................................................................................................................................................
IV Đánh giá (Xem hướng dẫn ở phần phụ lục)
1 Điểm: ………/10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
2 Đánh giá chung (bằng chữ: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình): ……………………
3 Đề nghị

Được bảo vệ:
Khơng được bảo vệ:

Ký tên (ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Bình dương, ngày……tháng……năm…..

PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
I. Thơng tin chung
- Họ và tên sinh viên: ……………………………………….Lớp: ……………………
- Tên đề tài: ............................................................................................................................

.................................................................................................................................................
- Họ và tên người hướng dẫn: ...............................................................................................
II. Nhận xét về khóa luận
2.1 Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) .......................................................
.................................................................................................................................................
2.2 Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.3 Mục tiêu và nội dung: .......................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.4 Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: .........................................................................
.................................................................................................................................................
2.5 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.6 Kết quả đạt được:...............................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.7 Kết luận và đề nghị: ..........................................................................................................
.................................................................................................................................................
2.8 Tính sáng tạo và ứng dụng: ...............................................................................................
.................................................................................................................................................
2.9 Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ..................................................................................
.................................................................................................................................................
III. Câu hỏi sinh viên phải trả lời trước hội đồng (ít nhất 02 câu)
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
IV. Đánh giá : Điểm: ………/10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
Ký tên (ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i

DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẤT ...................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... v
CHƯƠNG 1.................................................................................................................... 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................................... 1
1.1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .......................................................................... 1

1.1.1

Khái niệm Du lịch, Lữ hành và Khách du lịch ...................................... 1

1.1.2

Khái niệm Marketing du lịch và Xúc tiến du lịch ................................. 3

1.2

CÁC CÔNG CỤ CỦA XÚC TIẾN................................................................. 4

1.2.1

Khuyến Mãi ............................................................................................... 4

1.2.2

Quảng cáo .................................................................................................. 5

1.2.3


Quan hệ công chúng (PR) ........................................................................ 6

1.2.4

Bán hàng cá nhân ...................................................................................... 7

1.2.5

Marketing trực tiếp .................................................................................. 8

CHƯƠNG 2.................................................................................................................... 9
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH CÔNG TY
VIETRAVEL - CNBD .................................................................................................. 9
2.1 KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY ............................................................. 9
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Vietravel, Vietravel CNBD........................ 9
2.1.2

Tầm nhìn, sứ mệnh ................................................................................... 11

2.1.3 Lĩnh vực hoạt động ...................................................................................... 12
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, nhân sự ............................................................................... 12
2.1.5 Tình hình kinh doanh khách lẻ của công ty giai đoạn 2012-2014. .............. 16

i


2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN KINH DOANH KHÁCH
LẺ CÔNG TY VIETRAVEL – CNBD 2014. ........................................................ 22
2.2.1


Đánh giá thị trường Bình Dương .......................................................... 22

2.2.2

Phân tích SWOT của cơng ty tại Bình Dương ..................................... 25

2.2.3

Ngân sách cho hoạt động xúc tiến công ty Vietravel – CNBD 2014 ... 27

2.2.4

Mục tiêu, hình thức hoạt động xúc tiến của chi nhánh. ...................... 28

2.2.5

Các công cụ sử dụng ............................................................................... 34

2.2.6 Đánh giá chung về hoạt động xúc tiến kinh doanh khách lẻ của Vietravel
Bình Dương. .......................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3.................................................................................................................. 57
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN VIETRAVEL .................... 57
BÌNH DƯƠNG VÀ KIẾN NGHỊ. .............................................................................. 57
3.1 CƠ SỞ CỦA GIẢI PHÁP ................................................................................. 57
3.2

GIẢI PHÁP .................................................................................................... 57

3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 69
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 71

ii


DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẤT

THUẬT NGỮ
Book:

Đặt, kí kết

Domestic:

Du lịch trong nước

FIT (Free Individual Traveller):

Khách du lịch tự do

Inbound:

Du lịch từ nước ngoài đến thăm một nước

GIT(Group Individual Traveller): Khách du lịch theo đoàn
Outbound:

Du lịch từ một nước đi ra nước ngồi


PR (Public Relations):

Quan hệ cơng chúng

Sale:

Bộ phận bán hàng

Tour:

Chuyến du lịch

Web/ website:

Là tập hợp trang mạng, nằm trong một tên miền
hoặc tên miền phụ nằm trên Word, wide, web của
Internet.

TỪ VIẾT TẮT
BD:

Bình Dương

BIDV:

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

CNBD:

Chi nhánh Bình Dương


CP:

Cổ Phần

CT:

Cơng ty

CTKM:

Chương trình khuyến mãi

HC:

Hành chính

NS:

Nhân sự

TDM:

Thủ Dầu Một

TP. HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

iii



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.5.1 Kết quả kinh doanh FIT năm 2012 ..................................................... 16
Bảng 2.1.5.2 Kết quả kinh doanh FIT năm 2013 ..................................................... 18
Bảng 2.1.5.3 Kết quả kinh doanh FIT năm 2014 ..................................................... 20
Bảng 2.2.2 SWOT Vietravel Bình Dương ................................................................. 25
Bảng 2.2.4 Các hoạt động xúc tiến ............................................................................. 31
Bảng 2.2.5.1 Các hoạt động khuyến mãi ................................................................... 35
Bảng 2.2.5.2 Khu vực phát tờ rơi, gời thư khách. ................................................... 40
Bảng 2.2.5.3 Danh sách một số đại lý liên kết. .......................................................... 46
Bảng 2.2.6 Chi phí hoạt động xúc tiến kinh doanh khách lẻ 2014 .......................... 54
Bảng 3.2.1 Phân bổ tạp chí dự kiến ........................................................................... 59
Bảng 3.2.2 Chi phí tiết giảm ....................................................................................... 64
Bảng 3.2.3 Chi phí phát sinh ...................................................................................... 64

iv


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.2.4.1 Cơ cấu nguồn khách lẻ ......................................................................... 28
Hình 2.2.4.2 Cơ cấu thị trường theo lượng khách lẻ ................................................ 29
Hình 2.2.4.2.1 Cơ cấu thị trường nước ngồi theo lượng khách lẻ......................... 29
Hình 2.2.4.2.2 Cơ cấu thị trường trong nước theo lượng khách lẻ......................... 30
Hình 2.2.6 Kết quả kinh doanh khách lẻ Vietravel Bình Dương 2014 ................... 53
Hình 3.2.1 Lịch quảng cáo radio dự kiến .................................................................. 62
Hình 3.2.2 Phiếu khảo sát nhu cầu khách hàng ....................................................... 63


v


LỜI MỞ ĐẦU
Xuất phát từ yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường định hướng Xã Hội Chủ
Nghĩa, từ u cầu tất yếu của q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, Việt
Nam đã và đang từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng
công nghiệp dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Các ngành dịch vụ đóng góp hơn
một phần ba tổng sản phẩm trong nước. Đầu tư nước ngoài tập trung mạnh vào du
lịch - một trong những ngành dịch vụ hấp dẫn tại nước ta hiện nay.
Nước ta là một quốc gia giàu có về di tích, danh thắng, khu du lịch quốc gia, thể
hiện tiềm năng du lịch phong phú. Tại Việt Nam du lịch ra đời muộn nhưng đóng
góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách cả nước, giải quyết công việc làm cho hàng
ngàn lao động. Bên cạnh đó du lịch chính là cơng cụ hữu hiệu cho việc quảng bá
hình ảnh, đất nước con người Việt Nam đến mọi nơi trên thế giới. Đó là lí do kể từ
năm 2001 Chính Phủ định hướng để du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn.
Vietravel là một thương hiệu vàng của du lịch Việt Nam. Với uy tín, chất lượng đã
xây dựng từ nhiều năm qua, được công nhận và biết đến bởi du khách cùng các
công ty lữ hành quốc tế. Vietravel ngày một thu hút đông đảo du khách đến với Việt
Nam, cũng như đưa người Việt đến gần hơn với bạn bè quốc tế bằng các tour du
lịch phong phú, chất lượng phục vụ tốt, cùng các công nghệ du lịch tân tiến. Để
thành cơng trong phát triển kinh doanh thì doanh nghiệp không thể bỏ qua việc xúc
tiến kinh doanh. Qua quá trình thực tập tại bộ phận khách lẻ của cơng ty nhận thấy
tầm quan trọng của hoạt động xúc tiến đối với công ty thu hút em lựa chọn đề tài
“Hoạt động xúc tiến du lịch trong kinh doanh khách lẻ công ty cổ phần du lịch
và tiếp thị giao thơng vận tải Việt Nam - Vietravel Chi nhánh Bình Dương”.
Với mong muốn tìm hiểu và học hỏi hoạt động xúc tiến, đồng thời đề xuất một số
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến công ty Vietravel Bình Dương.


vi


Mục tiêu bài báo cáo.
 Tìm hiểu cơng việc kinh doanh khách lẻ thực tế tại Công ty CP du lịch & tiếp
thị GTVT Việt Nam – Vietravel Chi nhánh Bình Dương từ 2012 – 2014.
 Đánh giá hoạt động xúc tiến du lịch tại Công ty CP du lịch & tiếp thị GTVT
Việt Nam – Vietravel Chi nhánh Bình Dương 2014.
 Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động xúc tiến du lịch tại Công ty
CP du lịch & tiếp thị GTVT Việt Nam – Vietravel Chi nhánh Bình Dương.
Đối tượng nghiên cứu:
 Hoạt động xúc tiến Công ty CP du lịch & tiếp thị GTVT Việt Nam –
Vietravel Chi nhánh Bình Dương 2014.

Phạm vi nghiên cứu:
 Từ 1/12/2014 – 30/1/2015.

KẾT CẤU CỦA BÀI BÁO CÁO.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH TRONG
KINH DOANH KHÁCH LẺ CÔNG TY VIETRAVEL – CNBD
2014.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN
VIETRAVEL BÌNH DƯƠNG VÀ KIẾN NGHỊ

vii


CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1.1

Khái niệm Du lịch, Lữ hành và Khách du lịch

A) KHÁI NIỆM DU LỊCH, LỮ HÀNH
Theo luật du lịch (2005):
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú
thường xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. (Mục 1, Điều 4, Chương 1).
 Du lịch được xem là ngành cơng nghiệp khơng khói
 Hạn chế gây ơ nhiễm mơi trường
 Thỏa mãn nhu cầu con người, có tác động tích cực giúp người du lịch trong
việc nghỉ ngơi, giảm căng thẳng, học hỏi nhiều điều và kiến thức mới lạ về
văn hóa, lịch sử, địa lý, con người những vùng đất mới...
 Du lịch góp phần phát triển kinh tế của đất nước, tạo việc làm và tăng thu nhập
cho người lao động.
 Lữ hành là hoạt động xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch nhằm
mục đích sinh lợi.
“Kinh doanh lữ hành là việc thực hiện các hoạt động, nghiên cứu thị trường, thiết
lập các chương trình du lịch trọn gói, hay từng phần, quảng cáo và bán các chương
trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hoặc văn phòng đại diện, tổ chức
thực hiện chương trình và hướng dẫn du lịch”. (Trần Ngọc Nam và Trần Huy
Khang).

1



B) KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH
“ Khách du lịch hay còn gọi là khách viếng. Một khách viếng là một người từ quốc
gia này đi tới quốc gia khác với một lí do nào đó, có thể là kinh doanh, thăm viếng,
hoặc làm một việc gì” Theo Tổ chức du lịch thế giới 1968.
(Trần Ngọc Nam và Trần Huy Khang)
 Khách du lịch có thể đi du lịch theo 2 dạng: khách lẻ và khách đoàn
KHÁCH LẺ: được hiểu là những cá nhân, gia đình, nhóm người có nhu cầu đi du
lịch, có thể đi ghép với những cá nhân, gia đình, nhóm khách khác cùng mong
muốn, u cầu, cùng quan tâm đến một chuyến du lịch.
 Khách lẻ thường đi theo tour được thiết kế sẵn, và bị động trong việc duy
chuyển, nghĩa là khách thường phải tập trung tại điạ điểm cơ sở lữ hành quy
định để khởi hành, bất cứ các hoạt động nào phát sinh ngoài hoạt động được
thiết kế trong tour trọn gói phải chịu thêm chi phí phát sinh.
 Khách lẻ là đối tượng khơng có u cầu cao trong hoạt động tour du lịch, ít
cân nhắc giá. Đa số khách lẻ là người thụ hưởng sản phẩm, nghĩa là mua tour
cho bản thân hoặc cho gia đình.
KHÁCH ĐỒN: được hiểu là nhóm người đi du lịch độc lập khơng ghép với bất
kì cá nhân, tổ chức hay nhóm người khác. Đây là tour du lịch thường do cơ quan
ban ngành, tổ chức, công ty đăng kí, tổ chức cho cơng nhân viên của mình.
 Khách đồn thường đi tour chưa được thiết kế và tour du lịch chỉ được thiết
kế khi có yêu cầu từ người đang kí kèm theo các điều kiện mong muốn theo
đó cơ sở lữ hành sẽ tiến hành thiết kế, định giá, tổ chức hoạt động sao cho
đáp ứng được nhu cầu của khách. Đồng thời người du lịch chủ động trong
việc duy chuyển, nghĩa là khách có thể đưa ra yêu cầu đối với cơ sở lữ hành
về địa điểm đón tiễn.
 Khách đồn thường có u cầu rất cao về hoạt động tour du lịch. Đa số
người đăng kí du lịch thường khơng phải là người thụ hưởng do đó giá cả là
yếu tố rất được quan tâm.


2


1.1.2

Khái niệm Marketing du lịch và Xúc tiến du lịch

A) KHÁI NIỆM MARKETING DU LỊCH
Theo tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): "Marketing du lịch là
một triết lý quản trị mà nhờ nghiên cứu, dự đoán, tuyển chọn dựa trên nhu cầu của
du khách. Nó có thể đem sản phẩm du lịch ra thị trường sao cho phù hợp với mục
đích thu nhiều lợi nhuận cho các tổ chức du lịch đó".
Đặc Điểm:
 Kinh doanh lữ hành là hoạt động kinh doanh nhẳm mục đích thỏa mãn các nhu
cầu.
 Kinh doanh lữ hành mang tính thời vụ
 Các sản phẩm trong du lịch rất dễ bắt chước. Do đó để tồn tại trong lĩnh vực này
doanh nghiệp phải luôn đổi mới, sáng tạo để dành lợi thế trong kinh doanh khi
nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng cao.
 Kinh doanh du lịch là hoạt động kinh tế đem lại lợi nhuận cao. Hiện nay đây là
ngành thu hút nhiều nhà đầu tư kinh doanh, dẫn đến sự cạnh tranh trong ngành
ngày càng khốc liệt.
B)

KHÁI NIỆM XÚC TIẾN DU LỊCH

 Theo Luật Du lịch Việt Nam: “Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền,
quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch”.
 Du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà

không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai.
 Xúc tiến là 1 trong 4 yếu tố của marketing mix nhằm hổ trợ cho việc bán hàng.
Là hoạt động hữu hiệu cho việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

1.1.3

Đặc điểm và vai trò của xúc tiến du lịch

Mỗi doanh nghiệp có kế hoạch xúc tiến riêng biệt nhằm mục đích gia tăng sản
lượng bán, tuy nhiên việc sử dụng các công cụ xúc tiến phụ thuộc vào các đặc điểm
sau:
3




Thị trường khách mục tiêu mà doanh nghiệp chọn lựa.



Sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường.



Chiến lược kinh doanh của donah nghiệp, nhắm vào người tiêu thụ hay
người tiêu dùng.



Đặc tính của sản phẩm.




Vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.



Ngân sách cho hoạt động xúc tiến.

Để bán được nhiều sản phẩm thì xúc tiến là hoạt động vơ cùng hiệu quả và hữu ích.
Xúc tiến du lịch có vai trị quan trọng:
 Xây dựng hình cho công ty và sản phẩm
 Tạo vị thế thuận lợi cho doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
 Sản phẩm du lịch mang tính mùa vụ, do đó xúc tiến là hoạt động gia tăng nhu
cầu khách du lịch vào mùa thấp điểm.
 Khách du lịch thường nhạy cảm trong sự biến động về giá, do đó ảnh hường
trực tiếp đến sức cầu sản phẩm theo tình hình kinh tế.
 Khách hàng thưởng rỉ tai nhau trước khi thấy sản phẩm
 Sản phẩm rất dễ bắt chước, khách hàng thướng ít trung thành với sản phẩm
 Sản phẩm thay thế đa dạng dẫn đến sự cạnh tranh trở nên gay gắt.
1.2 CÁC CÔNG CỤ CỦA XÚC TIẾN
1.2.1

Khuyến Mãi

 Khuyến mãi bao gồm rất nhiều công cụ cổ động nhằm kích thích thị trường đáp
ứng mạnh hơn và nhanh chóng hơn, nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
 Theo Luật Thương mại 2005 của Việt Nam, các hình thức khuyến mại bao gồm:
1. Dùng thử hàng mẫu miễn phí

2. Tặng quà.
4


3. Giảm giá.
4. Tặng phiếu mua hàng
5. Phiếu dự thi
6. Các chương trình may rủi
7. Tổ chức chương trình khách hàng thường xun
8. Chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí
Khuyến mãi nhằm mục tiêu:


Khuyến khích người tiêu dùng mua nhiều sản phẩm.



Thu hút khách hàng sử dụng thử sản phẩm của doanh nghiệp.



Lôi kéo khách hàng chú ý, quan tâm đến sản phẩm.



Cạnh tranh với đối thủ



Tăng mức độ sự nhận thức nhãn hiêu sản phẩm của khách hàng…..


1.2.2

Quảng cáo

 Quảng cáo là việc sử dụng tất cả các hoạt động với mục đích trình bày một thơng
điệp giới thiệu sản phẩm, dịch vụ hay ý kiến. Thông điệp này được gọi là bản
quảng cáo được phổ biến qua một hay nhiều phương tiện truyền tin và do doanh
nghiệp quảng cáo trả chi phí.
 Đặc điểm:
 Quảng cáo mang tính đại chúng: nhiều người cùng nhận một thơng điệp như
nhau.
 Quảng cáo là một phương tiện truyền thông manh tính sâu rộng: quy mơ
lớn, cho phép người mua nhận và so sánh thông điệp của các đối thủ cạnh
tranh.
 Quảng cáo mang tính biểu cảm: có thể làm mờ nhạt hay đánh lạc hướng sự
chú ý cuả thông điệp.
 Tính chung: nghĩa là quảng cáo có thể thực hiện độc thoại, không phải đối
thoại với công chúng.

5


 Quảng cáo là một trong những phương tiện truyền thông tác động đến công
chúng mua sản phẩm hay dịch vụ nào đó bằng các hình ảnh, thơng điệp. Mục
đích của quảng cáo là để thu hút sự quan tâm, chú ý và sự tự nhận thức trong tâm
trí của người tiếp nhận thông tin quảng cáo.
 Một số phượng tiện truyền thông được sử dụng phổ biến trong quảng cáo là
truyền hình, đài phát thanh, web, tạp chí, báo, bảng hiệu….
 Quảng cáo được xây dựng để định hướng người tiêu dùng.

 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, cơ sở của doanh của đơn vị quảng cáo đến
người tiêu dùng
 Sản phẩm du lịch mang tính trừu tượng, các donah nghiệp thường nhấn mạnh
vào dịch vụ, ưu đãi trong quảng cáo, xem đó là một lợi ích của khách hàng
 Đơn vị đăng quảng cáo mong muốn khách hàng phân biệt được sự khác biệt,
ưu thế cảu sản phẩm và dịch vụ của đơn vị mình so với đơn vị khác.
 Các sản phẩm được quảng cáo phải phù hợp với nhu cầu, mong muốn và
nguyện vọng của khách hàng.
1.2.3

Quan hệ công chúng (PR)

- “Quan hệ công chúng (tiếng Anh: public relations, viết tắt là PR) là hình thức

tuyên truyền mà khơng mang tính cá nhân cho một sản phẩm hay cho một doanh
nghiệp bằng cách đưa các tin tức có ý nghĩa thương mại về chúng trên các
phương tiện thông tin mà không phải trả tiền”. (Quách Thị Bửu Châu và Cộng
Sự).
- PR là hoạt động không thể thiếu trong việc quảng bá doanh nghiệp. Mục đích cao

nhất của PR là xây dựng được một hình ảnh tốt đẹp về cơng ty và sản phẩm trong
lịng cơng chúng từ đó cơng ty nhằm tới các chiến lược phát triển riêng của mình.
- PR gồm nhiều cơng cụ khác nhau: phát hành tin tức, hội thảo cơng cộng báo

chí,sự kiện từ thiện, qun góp, thơng cáo báo chí, xuất bản ấn phẩm, tổ chức sự
kiện…

6



PR có chức năng:
 Tạo ra sự tín nhiệm, sự nhận thức.
 Định hướng và kích thức sự quan tâm, chú ý.
 Tạo ra và duy trì các mối quan hệ.
 Giải quyết các xung đột và mâu thuẫn giữa các bên.
 Tác động lên nhận thức của công chúng.
 Duy trì và nâng cao danh tiếng của thương hiệu.
 Đánh giá quan điểm và thái độ của công chúng
 Kết hợp tất cả các chương trình truyền thơng
 Phát triển mối quan hệ tốt giữa doanh nghiệp và khách hàng thông qua giao
tiếp 2 chiều.

1.2.4

Bán hàng cá nhân

- “Bán hàng cá nhân (Personal Selling) là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên

bán hàng với khách hàng tiềm năng để tiềm năng, giới thiệu và bán sản phẩm”.
(Quách Thị Bửu Châu và Cộng Sự).
- Tạo sự chú ý của mỗi khách hàng và chuyển tải nhiều thông tin. Giữa người bán

và người mua có một sự tương tác linh hoạt ,thích ứng cho những yêu cầu riêng
biệt của khách hàng và có thể dẫn đến hành vi mua hàng. Đây là những việc mà
quảng cáo không thể làm được. Nhân viên bán hàng cũng có thể thuyết phục và
giải quyết thắc mắc của khách hàng. Ngoài ra, bán hàng cá nhân (personal selling
) có thể thiết lập và phát triển những mối quan hệ bán hàng.
- Vai trò chức năng của bán hàng cá nhân:



Bán hàng cá nhân nhằm thơng tin sản phẩm, giải thích thắc mắc cho khách
hàng



Có tác dụng thuyết phục, nhắc nhở người mua.



Bán hàng cá nhân giúp nhân viên ghi nhận nhiều thông tin phản hồi kịp thời
và chính xác.
7




Đánh giá hiệu quả việc chào hàng qua phản ứng khách hàng



Tạo hình ảnh tốt về sự hiện diện của nhân viên bán hàng.

1.2.5

Marketing trực tiếp

- “Marketing trực tiếp (tiếng Anh: Direct marketing) được hiểu là một hình thức

marketing trong đó sản phẩm hay dịch vụ được chuyển từ người sản xuất đến
người tiêu dùng, không phải qua người trung gian nào”. (Nguyễn Xuân Lãn).

- Marketing trực tiếp nhằm mục đích gửi thơng điệp trực tiếp đến với khách hàng

mà khơng sử dụng đến các phương tiện truyền thơng. Nó sử dụng hình thức
truyền thơng thương mại (thư trực tiếp, email, chào hàng qua điện thoại,..) với
khách hàng hay doanh nghiệp.
- Mục tiêu:
- Tác động đến nhận thức và dự định mua của khách hàng
- Gửi thông điệp nhấn mạnh đến hình ảnh và sự ưa thích cơng ty.
- Thực hiện thông tin và hướng dẫn khách hàng cho lần mua sau.

8


CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH CÔNG TY
VIETRAVEL - CNBD
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Vietravel, Vietravel CNBD.
Quá trình hình thành
Tên chính thức: CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG
VẬN TẢI VIỆT NAM
Tên tiếng anh: VIETRAVEL
Trụ sở chính:190 Pasteur, phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: (84.8) 38 22 8898 (20 lines)
Fax: (84.8) 38 29 9142
Email:

Logo:


Vốn điều lệ: 9.353.113.715 đồng (Chín tỷ, ba trăm năm mươi ba triệu một trăm,
mười ba nghìn, bảy trăm mười lăm đồng) tính đến 2010.
- Công ty Du lịch & Tiếp thị GTVT trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải -

(Vietravel) ra đời ngày 20/12/1995 trên cơ sở của Trung tâm Du lịch - Tiếp thị và
Dịch vụ đầu tư (Tracodi - Tourmis). Ngày 31/08/2010

Nhận quyết định của Bộ

Giao Thông Vận Tải chuyển Công ty Du lịch & Tiếp thị GTVT thành công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV).
- Năm 2014 ghi dấu ấn đặc biệt đối với Vietravel bước vào tuổi 19 với sự thay đổi

hồn tồn mới. Vietravel chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp
thị Giao thông vận tải Việt Nam.

9


- Vietravel là công ty du lịch hàng đầu Việt Nam, với tổng mức doanh thu liên tục

tăng, năm 2010 đạt hơn 1.480 tỷ đồng, 2011 trên 2.000 tỷ, 2012 trên 2.400 tỷ đồng,
2013 đạt 3.062 tỷ đồng. Vietravel đã tiếp tục khẳng định được vị trí số 1 của mình
về chất lượng sản phẩm dịch vụ, chính sách chăm sóc khách hàng,khơng ngừng ứng
dụng cơng nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Mục Tiêu
- Đến hết năm 2015 Vietravel sẽ hoàn tất việc triển khai mạng lưới 11 văn phòng du

lịch tại các thị trường trọng điểm trên thế giới như: Hoa Kỳ, Pháp, Hồng Kông,
Singapore, Malaysia, Thái Lan, Campuchia…

- Mục tiêu phấn đấu đạt được 550.000 lượt khách với doanh số 4.500 tỉ đồng vào

năm 2015.
- Đến năm 2020 Vietravel phấn đấu đạt được 1.000.000 khách.
- Thành lập từ năm 1995 đến nay sau 19 năm Vietravel đã phát triển hệ thống phân

phối rộng khắp trong cả nước từ Bắc- Trung- Nam và các văn phòng đại diện tại
quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Thái Lan, Campuchia... đồng thời tiếp tục phát triển
hệ thống phân phối đến hầu hết các quốc gia trọng điểm du lịch trên thế giới nhằm
góp phần quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam và thu hút du khách đến với Việt
Nam cũng như mang người Việt đến gần với bạn bè thế giới.
VIETRAVEL CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
- Giấy phép kinh doanh:0300465937-011 - Ngày cấp: 8/12/2008
- Mã số thuế:0300465937-011
- Ngày hoạt động: 8/12/2008
- Ngành hàng: Kinh Doanh Lữ Hành
- Địa chỉ: Số 317 Đại Lộ Bình Dương, Phường Chánh Nghĩa, Thành Phố Thủ Dầu

Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Điện thoại: 0650 3.882888
- Fax: 06503.882890

10


- Website: www.vietravel.com; www.trvel.com.vn
- Email:
- Giám đốc: PHẠM PHÚ THY
- Từ khi chính thức đi vào hoạt động đến nay ngành nghề kinh doanh chính của cơng


ty là lữ hành, vận chuyển khách du lịch.
- Nhân sự của công ty được tăng cường qua các năm. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng

động, yêu nghề tinh thần trách nhiệm với cơng việc. Đó là nguồn lợi thế cho cơng ty
trong các hoạt động kinh doanh để nâng cao chất lượng hoạt động của chi nhánh từ
ngày thành lập đến nay.
- Trong thời gian sắp tới chi nhánh Vietravel Bình Dương tiếp tục mở rộng thêm lĩnh

vực kinh doanh: đại lý vé máy bay của tất cả các hãng hàng không, tư vấn du học,
dịch vụ xuất khẩu lao động Việt Nam ra nước ngoài…
- Để đáp lại sự tin yêu của khách hàng Vietravel Bình Dương sẽ cố gắng hơn nữa để

nâng cao chất lượng dịch vụ, ngày một hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật
dịch vụ lữ hành để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm Nhìn
- Chi nhánh hoạt động dựa trên tầm nhìn tổng cơng ty. Trên cơ sở phát triển bền vững

sau gần 20 năm hình thành và phát triển, Vietravel hướng đến trở thành 1 trong 10
công ty lữ hành hàng đầu khu vực Đông Nam Á vào năm 2015. Đến năm 2020.
Vietravel phấn đấu trở thành 1 trong 10 công ty du lịch hàng đầu châu Á và trở
thành Top Tập đoàn lữ hành hàng đầu khu vực Châu Á.
- Đây là tầm nhìn chiến lược và đầy thử thách của tổng cơng ty, hịa với một mục tiêu

chung Vietravel Bình Dương đã và đang hiện thực hoá những mục tiêu chiến lược
của riêng chi nhánh mình.

11



Sứ mệnh hoạt động: Mang lại cảm xúc thăng hoa cho du khách trong mỗi hành
trình.
 Sự chuyên nghiệp
 Mang lại cảm xúc thăng hoa cho khách hàng
 Giá trị gia tăng hấp dẫn cho du khách sau mỗi chuyến đi.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động
Điều hành tour du lịch là hoạt động chính của chi nhánh.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, nhân sự

Sơ đồ tổ chức nhân sự Vietravel Bình Dương

12


Nhân sự của công ty bao gồm: 19 người
1 Giám đốc chi nhánh; 1 Phó giám đốc chi nhánh; 2 Kế tốn, thủ quỹ; 1 Hành chánh
văn phịng; 2 Nhân viên điều hành; 11Nhân viên kinh doanh; 2 Bảo vệ; 1 Tạp vụ.
CẤP LÃNH ĐẠO
- Đứng đầu chi nhánh là Giám đốc PHẠM PHÚ THY, là người đại diện về pháp lý

của công ty để ký kết các văn bản pháp lý trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ và
thẩm quyền được giao. Phó giám đốc ĐẶNG HỒNG HÀ là người giúp giám đốc
giải quyết công việc thuộc phạm vi quyền hạn do giám đốc phân công hoặc ủy
nhiệm.
- Hoạt động của ban lãnh đạo chi nhánh luôn nhằm vào mục tiêu là xây dựng, quản

lý và phát triển hoạt động bán hàng của Chi nhánh.
- Ban lãnh đạo công ty có trách nhiệm lớn trong việc điều hành và quản lý toàn

chi nhánh.Quản lý các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đảm bảo tuân thủ

đúng theo quy định của Công ty và Luật pháp Việt Nam.
- Báo cáo về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh cho Ban Tổng Giám đốc.

BỘ PHẬN ĐIỀU HÀNH TOUR.
- Trực tiếp liên hệ đối tác, nhà cung cấp thỏa thuận các yêu cầu theo đơn đặt hàng

của khách.
- Nhận đơn hàng từ Sales chuyển đến, kiểm tra thông tin và lập lịch để điều hành

cho từng đơn hàng. Bộ phận điều hànhcó nhiệm vụ tương tác với đối tác cung
cấp dịch vụ để tiến hành đặt dịch vụ (khách sạn, xe, hướng dẫn viên…) tương
ứng theo chi tiết tour. Theo dõi, giải quyết các vấn đề xảy ra trong quá trình diễn
ra tour, tổng kết và báo cáo sau khi tour hoàn thành.
- Sắp xếp và phân bổ dịch vụ tương ứng theo yêu cầu của đơn hàng.
- Gửi thông tin đặt dịch vụ (Email, Phone, Fax…) đến các đối tác sau khi đã lên

lịch và xác nhận tình trạng của từng đơn hàng.

13


BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
- Tổ chức

và thực

hiện cơng tác

hành


chánh

theo

chức năng

nhiệm

vụ và theo yêu cầu của Ban lãnh đạo.
- Thực hiện đúng các thủ tục về nhân sự của công ty như: nghỉ việc, nghỉ phép,

lương và thủ tục đăng ký lao động, thủ tục liên quan đến Bảo hiểm xã hội, y tế và
các chế độ khác.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thực hiện các chính sách nhân sự, thực

hiện cơng việc hổ trợ nhân viên. Đảm bảo hồ sô nhân viên đầy đủ theo quy định
của pháp luật.
- Quản lý biểu mẫu, tài liệu của công ty, công tác văn thư hành chính của cơng ty.
- Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang

thiết bị của chi nhánh.
- Trực tiếp quản lý văn phịng phẩm, hoạt động bảo trì, bảo vệ cơng ty.

BỘ PHẬN KẾ TỐN.
- Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ ghi chép, hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh trong hoạt động vận hành chi nhánh.
- Tổ chức hệ thống kế toán của chi nhánh, thiết lập các báo cáo đúng hạn, quyết

toán đúng hạn, tuân thủ các quy định của công ty và pháp luật trong kế tốn,

thống kê.
- Quản lí quỹ, giám sát, kiểm tra các hoạt động thu chi, cấp kinh phí phục vụ cho

hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Quản lý ngân sách của chi nhánh. Hạch toán các nghĩa vụ tài chính phát sinh

trong cơng ty, bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế tốn của cơng ty.
- Báo cáo các hoạt động của bộ phận cho các cấp lãnh đạo.

BỘ PHẬN KINH DOANH.
Bao gồm 2 tổ: GIT (Group Individual Travellers) và FIT (Free Individual
Travellers)

14


×