Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH DV TMXD kim loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.25 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN DOANHTHU , CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DV
TM XD KIM LOAN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Toàn
Sinh viên thực hiện: Võ Cao Thiên
MSSV: 1220620303
Khóa: 2012 - 2016
Ngành: Kế tốn

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Kinh Tế Trường Đại Học
Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu giúp em
có thêm vốn hiểu biết để vận dụng vào thực tế.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầyTS. Phạm Ngọc Toàn , thầy đã trực
tiếp hướng dẫn tận tình bài khóa luận tốt nghiệp, giúp cho bài báo cáo của em trở nên hoàn
thiện.
Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty TNHH DV TM XD Kim Loan cùng
toàn thể các anh chị, cán bộ nhân viên và đặc biệt là các anh chị công tác tại bộ phận kế
toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình chỉ dẫn giúp em có cơ hội tiếp cận cơng việc
thực tế đểhồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.


Em xin chúc toàn thể quý thầy cô khoa Kinh Tế Trường Đại Học Thủ Dầu Môt, cùng các
anh chị trong Công Ty TNHH DV TM XD Kim Loan lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và
thành công.
Mặc dù đề tài đã được thực hiện hoàn thành với sự cố gắng nhiệt tình của bản thân.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập tại cơng ty có hạn và kiến thức cịn nhiều hạn chế nên đề
tài sẽ khơng tránh khỏi những sai sót nhất định, rất mong sự thơng cảm và đóng góp ý kiến
của thầy Phạm Ngọc Tồn và các anh chị trong Cơng Ty TNHH DV TM XD Kim Loan để
bài khóa luận hồn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC

2.1 Giới thiệu khái quát về công ty Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Xây Dựng

2


DANH M Ụ C T Ừ VIẾ T T Ắ T

BHYT :bảo hiểm y tế

BHTN :bảo hiểm thất nghiệp
BĐS : bất động sản
BVMT :bảo vệ môi trường
BHXH : bảo hiểm xã hội
CCDC :công cụ dụng cụ
CL :chênh lệch
DV TM XD : dịch vụ , thương mại , xây dựng
GTGT : giá trị gia tăng

KKTX :kê khai thường xuyên
KPCĐ :kinh ph cơng đồn
KC :kết chuyển
LNKT :lợi nhuận kế tốn
PHI CT : phí chuyển tiền
PHI KD :phí kinh doanh
TNDN : thu nhập doanh nghiệp
TNHH : trách nhiệm hữu hạn
TTĐB :tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ :tài sản cố định
QLDN :quản lý doanh nghiệp
XK: xuất khẩu

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
••

3


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ SỬ DỤNG
••
Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả chiều
rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành sản xuất. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện hiện nay, nhất là có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp cùng ngành nghề, đòi hỏi phải nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu của người

tiêu dùng với những sản phẩm, hàng hóa có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong
phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ
khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa để đảm bảo việc bảo tồn vốn và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn, giữ vững uy tín với khách hàng, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà
nước, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động, các doanh
nghiệp phải đảm bảo có lợi nhuận để t ch lũy mở rộng phát triển quy mô kinh doanh.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động kinh doanh, các doanh
nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý từ khâu tổ chức cho đến khâu bán
hàng và tiêu thụ hàng hóa, trong đó việc hạch tốn kế toán doanh thu, chi ph và xác định
kết quả kinh doanh là công cụ rất quan trọng không thể thiếu để đạt được mục tiêu chung
cho toàn đơn vị, nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt việc tăng doanh thu từ tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi ph đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào khơng
tiêu thụ được hàng hóa, tức doanh thu giảm, xác định khơng chính xác kết quả kinh doanh
sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì tất yếu sẽ đi đến phá sản, thực tế nền kinh tế thị
trường hiện nay đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Xuất phát từ thực tiễn trên , em nhận thấy việc chọn đề tài “doanh thu,chi phí xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ thương mại xây dựng Kim Loan” sẽ giúp em
hoàn thiện hơn nữa trong cơng tác kế tốn cũng như q trình hoạt động kinh doanh làm
sao hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận tối ưu nhất, phát triển đơn vị mang tính bền vững và


lâu dài.
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài đi sâu vào tìm hiểu về thực trạng kế tốn doanh thu ,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong tháng 11 tại công ty TNHH dịch vụ thương mại xây dựng Kim

Loan.Ngoài ra đề tài còn đi vào phân t ch một số tỷ số tài ch nh qua báo cáo tài ch nh năm
2015
2.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung
Đề tài này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu thực trạng tình hình kế tốn doanh
thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ thương mại xây
dựng Kim Loan.
Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu q trình hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến quá trình xác định kết quả
kinh doanh từ đó phân t ch ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến tiêu thụ sản phẩm ,tác
động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh. Nhằm thấy được tình hình thực tế của
cơng ty về các vấn đề liên quan việc xác định và hoạch tốn doanh thu ,chi phí và xác định
kết quả kinh doanh , nhằm rút ra kinh nghiệm để khắc phục khó khăn mà cơng ty đang
phải đối mặt.
Qua kiến thức đã học cùng với kết hợp thực tế tình hình tại cơng ty nhằm nâng cao kiến
thức rút ra nhiều kinh nghiệm làm việc cho chính bản thân.
Mơ tả thực trạng tình hình kế tốn doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty. Từ đó, nhận xét và đưa ra một số khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tại Cơng ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Số liệu tại phịng kế tốn tại cơngty TNHH dịch vụ thương


mại xây dựng Kim Loan.
-

Phạm vi thời gian: số liệu trong tháng 11 năm 2015 và báo cáo tài ch nh năm 2015.


4. Phương pháp nghiên cứu
-

Tiếp cận, thu thập số liệu thông qua chứng từ và sổ sách kế toán tại Doanh nghiệp.

-

Quan sát và tiếp thu ý kiến, kinh nghiệm của các anh chị trong phịng kế tốn của
doanh nghiệp.

-

Tham khảo ý kiến của các giáo viên hướng dẫn.

-

Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

5. Bố cục đề tài
-

Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH dịch vụ thương mại xây dựng Kim Loan.

-

Chương 2 : Thực trạng kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH dịch vụ thương mại xây dựng Kim Loan.


-

Chương 3 : Nhận xét ,kiến nghị và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn “doanh
thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty TNHH dịch vụ thương mại
xây dựng Kim Loan.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế tốn doanh thu
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Hoạt động kinh doanh thông thường tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp gồm các khoản thu từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ, các khoản tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (ví dụ: khi người nhận đại
lý thu hộ tiền bán hàng cho chủ bán hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền
hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn
chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
1.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:

• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.


• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
• Xác định được chi ph liên quan đến giao dịch bán hàng.
8


Ngun tắc ghi nhận doanh thu:

• Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

• Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi ph
có liên quan đến doanh thu ).

• Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.3.

Chứng từ sử dụng

• Hóa đơn bán hàng.
• Hóa đơn giá trị gia tăng.
• Phiếu xuất kho.
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
• Phiếu thu, giấy báo ngân hàng.

• Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
• Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
• Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác như hàng bán bị trả lại
1.1.4.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 511 có 6 TK cấp 2:
+ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá .
+TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm.
+TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.

9


+ TK 5114 : Doanh thu trợ cấp ,trợ giá.
+ TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+TK 5118 : Doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản :
Bên nợ :

-Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định .
+ Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối lỳ.
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Thuế TTĐB,thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu
thuế .

+ Thuế GTGT(đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp).

-Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có :
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.

• Tài khoản 511 khơng có số dư.
1.1.5.

Phương pháp hạch tốn

Cuối kỳ KC

◄-- - ---------“------

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dị ch vụ

doanh thu thuần
r~

---------------------------

Doanh thu bán
hàng bị trả lại ,bị
giảm g á,chiết khấu
thương mại


111, 112, 131
3331

3331

Thuế GTGT

------Thuế
GTG

◄----------Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại,
giảm

10

521


Hình 1.1: Hoạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1.

Khái niệm

Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lơ hàng mà khách
hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã

mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại
của bên bán.
Giảm giá hàng bán: Là các khoản giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị
giá vốn hàng bán trong kỳ.
1.2.2.

Chứng từ sử dụng

-

Hóa đơn GTGT.

-

Biên bản trả hàng.

-

Hóa đơn xuất trả hàng.

-

Hợp đồng kinh tế, phụ lục hợp đồng,...

1.2.3.


Tài khoản sử dụng

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014:
-

Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ.

-

Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.

-

Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
11


giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ
Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ:
-

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;


-

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

-

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

Bên Có:
-

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

• Các tài khoản này khơng có số dư.
1.2.4.
TK111,112,
131

Phương pháp hạch toán
TK 5211, 5212, 5213
TK 511
___________________ ____________________________
Khoản chiết khấu thương
KC khoản giảm trừ doanh
mại, hàng bán bị trả lại,
__________________________

giảm giá hàng bán
thu

TK 33311
Giảm các khoản thuế
phải nộp

----------------- --------------►
Hình 1.2: Hạch tốn nghiệp vụ giảm trừ doanh thu.
1.3.

Kế toán giá vốn hàng bán

1.3.1.

Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán đươc của một doanh nghiệp
trong một khoảng thời gian, nó phản ánh được mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia
xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh.
Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ cở để tính kết quả hoạt động kinh
12


doanh.
1.3.2.

Các phương pháp xác định giá vốn

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014, Việc tính trị giá vốn của

hàng xuất kho để bán được áp dụng theo 1 trong 3 phương pháp:

• Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này kế toán sẽ sử dụng
giá gốc thật sự của từng đơn vị hàng tồn kho để xác định giá trị của hàng tồn kho
và hàng xuất kho. Phương pháp t nh theo giá đ ch danh được áp dụng đối với
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

• Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại
hàng hố được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho hiện có lúc
đầu kỳ và giá trị từng loại hàng nhập kho được mua sắm trong kỳ. Trường hợp giá
trị trung bình này được tính sau mỗi lần nhập thì gọi là “ Bình qn gia quyền liên
hồn”.
Trị giá vốn thực tế _ Số lượng hàng hố x Đơn giá bình quân gia
xuất kho
u ền
hàng hoá xuất kho
q y

Trường hợp giá trị trung bình này được tính một lần vào cuối kỳ thì gọi là “ Bình quân gia
quyền cố định”. Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho được tính theo cơng thức sau:
Trị giá thực tế hàng hố
+
Trị giá vốn thực tế
g
tồn đầu kỳ
hàng hố nhập trong kỳ
bình quân = -------------------------------------------------------------------------------gia quyền
S ố lượng hàng hóa
Số lượng hàng hố
tồn đầu kỳ

nhập trong kỳ
• Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định
Đơn



là hàng hố được mua trước thì được xuất trước, và hàng hố cịn lại, tồn kho cuối
kỳ là hàng hố được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ, giá trị của hàng hoá tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
13


1.3.3.

Chứng từ sử dụng

• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn giá trị gia tăng
1.3.4.

Tài khoản sử dụng

Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014:

• Tài khoản “632” Giá vốn hàng bán” :Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của
hàng hoá đã bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.

Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ:
-

Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).
Bên Có:
-

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

-

Kết chuyển toàn bộ chi ph kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh;

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
14



-

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

-

Khoản hoàn nhập chi ph tr ch trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là
đã bán (chênh lệch giữa số chi ph tr ch trước còn lại cao hơn chi ph thực tế phát
sinh).

-

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã
tiêu thụ.

-

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã t nh
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn
lại.

• TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.

1.3.5.

Phương pháp hạch toán

> Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, sản phẩm trên sổ kế
toán. Tài khoản hàng tồn kho được sử dụng để phán ánh số hiện có, tình hình biến động
tăng giảm của vật tư, sản phẩm.

15


154,155,156,157

632

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa

-------------- ---------------►
được xác định tiêu thụ

155,156
Hàng hóa bị trả lại nhập kho

---------------------------------►

154
2294
Bán bất động sản đầu tư
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

------------, > , ,

------------►

Thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

------------------------------►
111,112,331,334

911

Chi ph liên quan đến cho thuê
hoạt động bất động sản đầu tư

Cuối kỳ KC giá vốn hàng bán

----------------------------------►

2147
Trích khấu hao
BĐS

217

*•
Hình 1.3. Hoạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên

335
Trí ch trước chi phí để tam
tính giá vốn BĐS đã bán
trong kỳ

Trích dự phịng giảm giá hàng tồn


> Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế
thành phẩm, hàng hóa xuất bán trên sổ sách kế tốn và từ đó t nh ra giá vốn hàng bán
trong kỳ theo cơng thức sau:
Trị giá thành
phẩm,hàng =
hóa xuất kho
trong kỳ
12,331

Trị giá thành
phẩm, hàng
hóa tồn đầu
kỳ

+

611

Trị giá thành
phẩm,hàng
hóa nhập kho
trong kỳ
632

_


Trị giá
phẩm,
hàng
hóa tồn
kỳ
911

KC giá vốn hàng bán
tiêu thụ trong kỳ

156
Kết chuyển giá hàng
tồn kho đầu kỳ

155,157
Kết chuyển giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ

KC thành phẩm hàng
gửi đi bán cuối kỳ

2294

15 57
5,1
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn
kho
Giá thành thực tế thành phẩm
nhập kho ;dịch vụ hoàn thành

của các đơn vị cung cấp dịch vụ

Trích lập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho

Hình 1.4: Hoạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4. Kế toán chi ph bán hàng
1.4.1.

Khái niệm

Là toàn bộ chi ph phát sinh liên quan đến quá trính bán hàng và cung cấp dịch vụ
như: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, chi phí hoa hồng, chi
Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán trong
Kết chuy
kỳ của các đơn vị
Mua hàng hóa
ểnthànhphẩm ,hàng
thương
gửi
mại
111 631


phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển,...
1.4.2.

Chứng từ sử dụng


-

Phiếu chi hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.

-

Bảng lương và các khoản tr ch theo lương.

-

Phiếu xuất kho.

-

Bảng phân bổ cơng cụ, dụng cụ, chi phí trả trước.

-

Bảng khấu hao TSCĐ.

-

Các chứng từ thanh toán (phiếu chi, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, bảng sao kê
của ngân hàng, ...).

1.4.3.

Tài khoản sử dụng


Tài khoản 641 “Chi ph bán hàng”: Dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế
phát sinh trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Tài khoản 641 gồm:
-

TK 6411: Chi phí nhân viên.

-

TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.

-

TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

-

TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.

-

TK 6415: Chi phí bảo hành.

-

TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.

-

TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.


Kết cấu của tài khoản:
Bên nợ:
-

Các chi ph phát sinh liên quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ.

Bên có:
-

Phản ánh khoản ghi giảm chi phí bán hàng.


- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
• Tài khoản này khơng có số dư.

1.4.4.
Phương pháp hạch toán
TK 334, 338
TK 641
______Tiền lương, phụ cấp,
BHYT, BHXH, KPCĐ, ' cho
nhân viên bán hàng

TK 331, 111,
Các khoản làm giảm chi phí

TK 152, 153, 242
Trị giá vật liệu, CCDC xuất

dùng phục vụ bán hàng

TK 911
KC chi phí bán hàng k

TK 214

TK 352

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
phát sinh
TK

Hồn nhập dự phịng phải
trả về chi phí bảo hành sản
phẩm ,hàng hóa

352

______dự phịng phải trả về chi
phí bảo hành sản
phẩm ,hàng hóa

335 ;242
_______-chi phí phân bổ dần
-chi phí trí ch trước


1 53;152;155;156
Thành phẩm,hàng hóa ,dịch vụ khuyến mãi ,quảng cáo ,tiêu dùng nội bộ ;biếu ,tặng
cho khách hàng

Hình 1.5 :Hoạch tốn chi phí bán hàng.
1.5.

Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

1.5.1.

Khái niệm

Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh,


quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: tiền
lương các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phịng
ban, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho tồn
doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm,.. .chi phí dịch vụ mua ngồi thuộc văn
phịng doanh nghiệp và các chi phí khác chung cho tồn doanh nghiệp như các khoản
nợ phải thu khó địi, ph kiểm tốn, chi phí tiếp tân, khánh tiết, cơng tác phí, là biểu hiện
bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ
hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói vận chuyển, bảo quản. khấu hao tài sản cố định, chi phí
dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác như chi ph bảo hành sản phẩm, chi phí
quảng cáo.
1.5.2.

Chứng từ sử dụng


-

Phiếu chi hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.

-

Bảng lương và các khoản tr ch theo lương.

-

Phiếu xuất kho.

-

Bảng phân bổ cơng cụ, dụng cụ, chi phí trả trước.

-

Bảng khấu hao TSCĐ.

-

Các chứng từ thanh toán (phiếu chi, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, bảng sao kê
của ngân hàng, ...).

1.5.3.
-

Tài khoản sử dụng


Tài khoản 641 có 8 tài khoản cấp 2 gồm:

• Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
• Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản liệu
• Tài khoản 6423 - Chi ph đồ dùng văn phịng
• Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
• Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
• Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng.
• Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
• Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu tài khoản :


Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".

• Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
1.5.4.

Phương pháp hạch toán



TK 334, 338

TK331,111...

TK 642

Tiền lương, phụ cấp,
BHYT, BHXH, KPCĐ,
cho bộ phận QLDN

Các khoản làm
giảm chi phí

TK 112,111,
152, 153, 242

TK 911

Chi | phí vật liệu,dụng
cụ J
TK 133
-----------

KC chi phí quản lý
doanh nghiệp



TK 214


Chi phí khấu hao TSCĐ
TK242,335
Chi phí phân bổ dần,chi»
phí trích trước
TK 352
Dự phịng phải trả về táiw
cơ cấu DN và dự phong
phải trả khác

TK 2293

Hồn nhập dự phịng TK 2293
___phải thu khó địi đã Ẹ trích lập
năm trước
chưa sử dụng hết
TK 352
Hồn nhập dự phịngỴ phải trả
về chi phí bảo hành sản phẩm

Dự phịng phải thu khó địi k
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh
TK111,112,331,
153,141,335,331
-Chi phí dịch vụ mua ngồi -chi phí bằng tiền khác
TK 133

TK 333


Thuế GTGT đầu vào không —
được khấu trừ
Thuế môn bài ,tiền th đất phải nộp NSNN
Hình 1.6 : Hoạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

1.6.

Kế tốn doanh thu tài chính


1.6.1.

Khái niệm

Doanh thu tài chính là các khoản tiền lãi: Lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa,
dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, thu nhập tự cho thuê, cổ lức lợi nhuận được chia , thu
nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khốn, góp vốn, Thu nhập về hoạt động đầu tư
khác. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
1.6.2.

Chứng từ sử dụng

-

Phiếu thu

-

Giấy báo có


-

Bảng kê chênh lệch tỷ giá hối đối

1.6.3.

Tài khoản sử dụng

-Tài khoản 515 - doanh thu hoạt động tài chính để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh Kết
cấu tài khoản :
Bên Nợ:
-

Số thuế GTGT phải nộp t nh theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

-

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.

Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

• Tài khoản 515 khơng có số dư
1.6.4.

phương pháp hạch tốn


TK 911


TK 515

TK 111,112,138

KC doanh thu tài chính Lãi tiền gửi lãi tiền cho vay, lãi trá phiếu cổ
tức ◄------- -------------được chia

TK1112,1122

TK 111,1121

Bán ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ

TK1112,1122

——r—-----------J—►

Tỷ giá thực tế

TK 152,153,156,
211,241,642

Lãi bán ngoại tệ

Mua bán vật tư hàng hóa TSCĐ
Tỷ giá ghi sổ

Tỷ giá thực tế ►


Lãi tỷ giá

TK 121,221,222,228
Dùng cổ tức lợi nhuận được chia bổ sung vốn
góP

TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua»
hàng

TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư cuối kỳ của HĐ SXKD

TK 3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm,lãi
nhận trước

Hình 1.7: Hoạch tốn doanh thu tài chính



×