Tải bản đầy đủ (.docx) (358 trang)

Khách sạn bông sen vàng tp thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 358 trang )

MỤC LỤC
••
PHẦN I:KIẾN TRÚC
I.
II..................................................................................................................
III.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHẦN I:
KIẾN TRÚC
IV.

I.

GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH.

V.

TÊN CƠNG TRÌNH: KHÁCH SẠN BƠNG SEN VÀNG - THANH HĨA
Nhiệm vụ và chức năng:
VI. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự qua lại giao lưu tìm hiểu đối
tác làm việc cũng như nhu cầu du lịch nghỉ ngơi cũng tăng lên , nhu cầu các khách
sạn phục chỗ ở càng trở nên bức thiết.Vì vậy để đáp ứng một phần nhu cầu chỗ ăn
nghỉ tạm thời cơng trình “ Khách sạn bơng sen vàng ” được ra đời.
VII. TX •
-»• Á 1 X •
.r•r•1
VIII. Địa điểm xây dựng và vị trí giới hạn:
IX. Khách sạn bông sen vàng được xây dựng tại ngoại ơ TP Thanh Hóa


theo tổng quy hoạch phát triển chung, nhằm góp phần xây dựng bộ mặt hiện đại, văn
minh của tồn thành phố Thanh Hóa.
X.
Mặt chính cơng trình quay về hướng tây, nằm trong khu đơ thị mới
Bình Minh thuộc xã Đơng Hương phía nam thành phố Thanh Hóa, trước mặt khách
sạn là Đại Lộ Lê Lợi con đường tránh nối phía Bắc TP Thanh Hóa xuống thị xã du
lịch Sầm Sơn, phía sau khách sạn là khu dân cư.
XI. Diện tích đất xây dựng: 1500 m 2. Cơng trình cao 28,5 m, với 7tầng,
tổng diện tích sàn 6279 m2. Tầng 1-7 là các phòng nghỉ, riêng tầng 1 có bố trí sảnh
đón khách, tầng 7 có phịng họp lớn. Với diện tích sử dụng lớn, cách thiết kế hiện
đại, thuận tiện, khách sạn đã góp phần giải quyết một phần nhu cầu chỗ ở của các lữ
khách khi nghỉ lại Thanh Hóa.
XII. Địa điểm xây dựng của cơng trình là khu đơ thị mới nên đường giao
thơng bên ngồi cơng trình rất thuận tiện, xung quanh khơng có chướng ngại vật
đáng kể nào vì vậy có điều kiện rất tốt cho việc tổ chức thi công cơng trình như việc
bố trí các cơng trình phụ trợ, lán trại, các kho bãi, xưởng gia công cốt thép, cốp pha...
Đồng thời không gian xung quanh ngôi nhà không bị che khuất nên việc bố trí khn
viên vườn hoa cây cảnh thảm cỏ làm cho tổng thể cơng trình thêm sinh động, tạo
điều kiện thuận lợi để thiết kế các giải pháp chiếu sáng, thơng gió cho các căn hộ
trong ngôi nhà.
II. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CỦA CƠNG TRÌNH:
1. Giải pháp mặt bằng:
XIII. Cơng năng chính của cơng trình là thoả mãn nhu cầu chỗ ở cho khách
nghỉ lại Thanh Hóa. Vì vậy, mặt bằng của các tầng đều được bố trí hợp lý, linh hoạt
để đáp ứng tối đa cơng năng của cơng trình. Nhà 7 tầng, mặt bằng bố trí theo hình
chữ nhật rất phù hợp với lô đất mà vẫn đảm bảo được cảnh quan, lấy được hướng gió
chủ đạo. Cơng trình bố trí 2 cầu thang bộ 2 bên nhà chiều rộng 1,9m. Thuận lợi cho
quá trình sử dụng.
XIV. Trên mỗi tầng bố trí thành 10 phịng nghỉ với diện tích trung bình
34,44 m2. Các phịng đều có khu vệ sinh khép kín. Được bố trí đối xứng xung quanh

nút giao thơng ngang là hành lang giữa nhà.
2. Giải pháp mặt đứng:

Trang 2


XV.

Mặt đứng của cơng trình đối xứng tạo được sự hài hồ phong nhã, phía
mặt đứng cơng trình qt sơn màu tạo vẻ đẹp hài hồ làm cơng trình khơng đơn điệu.
Ta có thể thấy mặt đứng của cơng trình là hợp lý và hài hoà kiến trúc với tổng thể
kiến trúc quy hoạch của các cơng trình xung quanh.Trên các tầng giải pháp mặt đứng
lặp lại ở các tầng tạo nên sự thống nhất, đồng bộ.
3. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt:
XVI. Cao trình của các tầng là 3,3 m, các tầng đều có hệ thống cửa sổ và cửa
đi để lưu thơng và nhận gió, ánh sáng. Có hai thang bộ ở hai bên nhà phục vụ thuận
lợi cho việc di chuyển theo phương đứng của mọi người trong toà nhà. Toàn bộ
tường nhà xây gạch đặc, trát trong và ngoài bằng vữa XM. Nền nhà lát gạch Ceramic
300*300 ; tường khu vệ sinh ốp gạch men kính cao 1800 kể từ mặt sàn. Cửa khung
sắt kính mờ. Sàn BTCT B25 đổ tại chỗ, trát trần vữa XM. Xung quanh nhà bố trí hệ
thống rãnh thốt nước rộng 300 sâu 250 láng vữa XM, lòng rãnh đánh dốc về phía ga
thu nước. Tường các tầng quét sơn màu.
4. Các giải pháp khác:
a. Giải pháp giao thông:
* Giao thơng theo phương ngang:
XVII. Trên mỗi tầng, các phịng tập trung đối xứng quanh nút giao thơng
ngang vì vậy giao thông ngang là khu vực hành lang trung tâm rộng 1,8 m, dẫn trực
tiếp vào các căn hộ.
XVIII.
*Giao thông theo phương đứng:

XIX. Hệ thống giao thông theo phương đứng là một cầu thang máy ở giữa
nhà và hai cầu thang bộ được bố trí hai bên mặt bằng thuận tiện cho việc đi lại của
khách nghỉ trong khách sạn.
b. Giải pháp chiếu sáng:
XX. Chiếu sáng tự nhiên là điều rất quan trọng. Tuy nhiên, do mặt bằng
rộng, nên cần thiết phải thiết kế tốt các biện pháp chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo
nhu cầu chiếu sáng cho các hoạt động trong cơng trình.
* Chiếu sáng tự nhiên:
XXI. Tất các các phịng của các tầng đều có mặt tiếp xúc với khơng gian bên
ngồi, diện tích tiếp xúc đáng kể vì vậy giải pháp chiếu sáng tự nhiên được thiết kế
thông qua hệ thống các cửa sổ. Giải pháp chiếu sáng tự nhiên được áp dụng thuận
tiện và triệt để đối với các phòng.
* Chiếu sáng nhân tạo:
XXII. Chiếu sáng nhân tạo được thực hiện qua hệ thống đèn, đảm bảo đáp
ứng đủ nhu cầu về chiếu sáng trong công trình.
c. Giải pháp thơng gió:
XXIII.
Giải pháp thơng gió có kết hợp thơng gió tự nhiên và thơng gió
nhân tạo. Thơng gió tự nhiên được thực hiện qua hệ thống cửa và cửa sổ (được áp
dụng triệt để đối với các tầng). Thơng gió nhân tạo nhờ hệ thống điều hồ, quạt
thơng gió lắp trên tồn bộ mặt bằng của các tầng. Hệ thống này được lắp đặt hợp lý,
đáp ứng được các tiêu chuẩn về thơng gió cho cơng trình.
d. Giải pháp cung cấp điện nước và thông tin.
XXIV.
- Hệ thống cấp nước: Nước cấp được lấy từ mạng cấp nước bên ngoài
của Thành phố qua đồng hồ đo lưu lượng nước. Ngồi ra bố trí 2 máy bơm nước sinh
hoạt (1 làm việc + 1 dự phòng) bơm nước từ trạm bơm nước ở bể chứa nước.Nước
Trang 3



được phân phối qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các thiết bị dùng nước trong
cơng trình. Nước nóng sẽ được cung cấp bởi các bình đun nước nóng đặt độc lập tại
mỗi khu vệ sinh của từng tầng. Đường ống cấp nước dùng ống thép tráng kẽm có
đường kính từ ộ 15 đến ộ65. Đường ống trong nhà đi ngầm sàn, ngầm tường và đi
trong hộp kỹ thuật. Đường ống sau khi lắp đặt xong đều phải được thử áp lực và khử
trùng trước khi sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh.
- Hệ thống thốt nước và thơng hơi: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được
thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu nhà. Có hai hệ thống thoát nước
bẩn và hệ thống thoát phân. Nước thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh được
thu vào hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó được đưa
vào hệ thống cống thốt nước bên ngồi của khu vực. Hệ thống ống đứng
thơng hơi ộ60 được bố trí đưa lên mái và cao vượt khỏi mái một khoảng
700mm. Toàn bộ ống thơng hơi và ống thốt nước dùng ống nhựa PVC của
Việt nam, riêng ống đứng thoát phân bằng gang. Các đường ống đi ngầm
trong tường, trong hộp kỹ thuật, trong trần hoặc ngầm sàn.
- Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện của cơng trình là điện 3 pha 4 dây
380V/ 220V. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho tồn cơng trình được
lấy từ trạm biến thế đã xây dựng cạnh cơng trình. Phân phối điện từ tủ điện
tổng đến các bảng phân phối điện của các phòng bằng các tuyến dây đi trong
hộp kỹ thuật điện. Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công tắc, ổ cắm điện
và từ công tắc đến đèn, được luồn trong ống nhựa đi trên trần giả hoặc chôn
ngầm trần, tường. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ cho
toàn nhà, bơm nước và chiếu sáng cơng cộng. Mỗi phịng đều có 1 đồng hồ đo
điện năng riêng đặt tại hộp công tơ.
- Hệ thống thông tin tín hiệu: Dây điện thoại dùng loại 4 lõi được luồn trong
ống PVC và chôn ngầm trong tường, trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp đồng,
luồn trong ống PVC chơn ngầm trong tường. Tín hiệu thu phát được lấy từ
trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phịng. Trong mỗi phịng
có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đường, tín hiệu sau bộ chia được dẫn đến các ổ
cắm điện. Trong mỗi căn hộ trước mắt sẽ lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điện

thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ theo nhu cầu thực tế khi sử dụng mà ta có
thể lắp đặt thêm các ổ cắm điện và điện thoại.
e. Giải pháp phịng hoả.
XXV. Bố trí hộp vịi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của
hộp vịi chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp
vòi chữa cháy đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho tồn cơng trình khi có cháy
xảy ra. Mỗi hộp vịi chữa cháy được trang bị 1 cuộn vịi chữa cháy đường kính
50mm, dài 30m, vịi phun đường kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy
đặt trong phịng bơm (được tăng cường thêm bởi bơm nước sinh hoạt) bơm nước qua
ống chính, ống nhánh đến tất cả các họng chữa cháy ở các tầng trong tồn cơng trình.
Bố trí một máy bơm chạy động cơ điezel để cấp nước chữa cháy khi mất điện. Bơm
cấp nước chữa cháy và bơm cấp nước sinh hoạt được đấu nối kết hợp để có thể hỗ
trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa nước chữa cháy được dùng kết hợp với bể chứa
nước sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng là 88,56m 3, trong đó có 54m3 dành

Trang 4


cho cấp nước chữa cháy và luôn đảm bảo dự trữ đủ lượng nước cứu hoả yêu cầu,
trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút của bơm sinh hoạt. Bố trí hai họng
chờ bên ngồi cơng trình. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ thống đường ống
chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài. Trong trường hợp
nguồn nước chữa cháy ban đầu không đủ khả năng cung cấp, xe chữa cháy sẽ bơm
nước qua họng chờ này để tăng cường thêm nguồn nước chữa cháy, cũng như trường
hợp bơm cứu hoả bị sự cố hoặc nguồn nước chữa cháy ban đầu đã cạn kiệt.
III.
GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
1. Sơ bộ về lựa chọn bố trí lưới cột, bố trí các khung chịu lực chính.
XXVI.
Cơng trình có chiều rộng 22,8 m và dài 38,4 m, chiều cao tầng

3,3 m. Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta bố trí hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình.
Khung chịu lực chính gồm cột, dầm. Nhịp của dầm lớn nhất là 7,5 m.
2. Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng, giải pháp móng dự kiến.
- Kết cấu tổng thể của cơng trình là kết cấu hệ khung bêtơng cốt thép (cột dầm
sàn đổ tại chỗ),tường ngăn che không chịu lực.
- Vật liệu sử dụng cho cơng trình: kết cấu khung và sàn dùng bêtơng B25, bản
thang
dùng
bêphương
tơng
B15
; cốt
thép AI,
AII
.có
địa chất,
căn
vào
tải
trọng
cơng
trình
thể
thấy
rằng
kiến
phương
dùng
áncứ
móng

án
nơng
móng
khơng
sâu
(móng
tính
cọc).Thép
khảcó
thi
móng
nên
dùng
dự
loại
AI

AII.

Trang 5


PHẦN II :
KẾT CẤU

XXVIII.
XXIX.

CHƯƠNG I: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG


TRÌNH
1. ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG:
XXX. Trong thiết kế nhà cao tầng thì vấn đề lựa chọn giải pháp kết cấu rất
quan trọng bởi việc lựa chọn các giải pháp kết cấu khác nhau có liên quan đến các
vấn đề khác như bố trí mặt bằng và giá thành cơng trình.
❖ Tải trọng đứng:
XXXI. Tải trọng thẳng đứng được truyền xuống đất qua hệ thống các cấu kiện
thẳng đứng hoặc các cấu kiện nghiêng được liên kết lại. các cấu kiện thẳng đứng này
có thể là các khung tạo bởi hệ cột và dầm hoặc là những tường cứng có dạng đặc
hoặc dạng mạng lưới.
❖ Tải trọng ngang:
XXXII.
Một nhân tố chủ yếu trong thiết kế nhà cao tầng là tải trọng
ngang vì tải trọng ngang gây ra nội lực và chuyển vị rất lớn. Theo sự tăng lên của
chiều cao , chuyển vị ngang tăng lên rất nhanh gây ra một số hậu quả bất lợi như:
làm kết cấu tăng thêm nội lực phụ có thể dẫn đến giảm chất lượng cơng trình. Mặt
khác chuyển vị lớn sẽ gây ra cảm giác khó chịu cho con người khi làm việc và sinh
sống trong đó.
❖ Hạn chế chuyển vị ngang:
XXXIII.
Các kết cấu chịu lực của ngôi nhà phải chịu được tất cả các tải
trọng ngang ví dụ như gió, động đất . Do đó cần phải bố trí hệ thống giằng ngang đặc
biệt theo phương dọc và phương ngang của ngôi nhà. Hệ thống sàn dưới dạng dầm
cao sẽ truyền tải trọng ngang cho các kết cấu thẳng đứng và các lực này sẽ truyền
xuống móng. Việc lựa chọn đúng đắn các kết cấu sàn có ý nghĩa rất lớn, vì rằng các
kết cấu này quyết định sơ đồ truyền tải trọng gió, tải trọng thẳng đứng và chúng ảnh
hưởng đến việc chọn hệ chịu lực cho cơng trình.
❖ Giảm trọng lượng của bản thân:
XXXIV.
Việc giảm trọng lượng bản thân có ý nghĩa quan trọng do giảm

trọng lượng bản thân sẽ làm giảm áp lực tác dụng xuống nền đất đồng thời do trọng
lượng giảm nên tác động của gió động và tác động của động đất cũng giảm đem đến
hiệu quả là hệ kết cấu được nhỏ gọn hơn, tiết kiệm vật liệu, tăng hiệu quả kiến trúc...
2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
2.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHUNG:
1. Các giải pháp kết cấu:
XXXV.
Theo các dữ liệu về kiến trúc như hình dáng, chiều cao nhà,
khơng gian bên trong u cầu thì các giải pháp kết cấu có thể là.
❖ Hệ tường chịu lực:
XXXVI.
Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các
tường phẳng . Vách cứng được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế để
chịu tải trọng đứng. Nhưng trong thực tế đối với nhà cao tầng, tải trọng ngang bao
giờ cũng chiếm ưu thế nên các tấm tường chịu lực thiết kế để chịu cả tải trọng ngang
lẫn đứng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm tường qua các bản sàn. Các tường


cứng làm việc như các consol có chiều cao tiết diện lớn. Giải pháp này thích hợp cho
nhà có chiều cao không lớn và yêu cầu phân chia các khoảng khơng gian bên trong
nhà (khơng u cầu có khơng gian lớn bên trong).
❖ Hệ khung chịu lực:
XXXVII.
Hệ này được tạo thành từ các thanh đứng và thanh ngang là các
dầm liên kết cứng tại chỗ giao nhau gọi là các nút. Các khung phẳng liên kết với
nhau qua các thanh ngang tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục
được nhược điểm của hệ tường chịu lực . Nhược điểm chính của hệ kết cấu này là
kích thước cấu kiện lớn (do phải chịu phần lớn tải ngang), độ cứng ngang bé nên
chuyển vị ngang lớn, đồng thời chưa tận dụng được khả năng chịu tải ngang của lõi
cứng.

❖ Hệ lõi chịu lực:
XXXVIII. Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác
dụng nhận tồn bộ tải trọng tác động lên cơng trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu
lực có khả năng chịu lực ngang khá tốt và tận dụng được giải pháp vách cầu thang là
vách bêtông cốt thép. Tuy nhiên để hệ kết cấu thực sự tận dụng hết tính ưu việt thì hệ
sàn của cơng trình phải rất dày và phải có biện pháp thi cơng đảm bảo chất lượng vị
trí giao nhau giữa sàn và vách.
❖ Hệ hộp chịu lực
XXXIX.
Hệ này truyền tải theo nguyên tắc các bản sàn được gối vào kết
cấu chịu tải nằm trong mặt phẳng tường ngồi mà khơng cần các gối trung gian bên
trong. Giải pháp này thích hợp cho các cơng trình cao cực lớn (thường trên 80 tầng)
2. Lựa chọn hệ kết cấu cơng trình:
XL. Qua phân tích một cách sơ bộ như trên ta nhận thấy mỗi hệ kêt cấu cơ
bản của nhà cao tầng đều có ưu , nhược điểm riêng. Đối với cơng trình Khách sạn
Bơng Sen Vàng dùng hệ tường chịu lực là khó đáp ứng được. Với hệ khung chịu lực
do có nhược điểm là gây ra chuyển vị ngang lớn và kích thước cấu kiện lớn nên
khơng phù hợp với cơng trình là nhà dịch vụ. Dùng giải pháp hệ lõi chịu lực thì cơng
trình cần phải thiết kế với độ dày sàn lớn, lõi phân bố hợp lý trên mặt bằng, điều này
dẫn tới khó khăn cho việc bố trí mặt bằng. Vậy để thoả mãn các yêu cầu kiến trúc và
kết cấu đặt ra cho một nhà cao tầng ta chọn biện pháp sử dụng hệ hỗn hợp là hệ được
tạo thành từ sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều hệ cơ bản. Dựa trên phân tích thực tế thì
có hai hệ hỗn hợp có tính khả thi cao là:
❖ Sơ đồ giằng:
XLI. Sơ đồ này tính tốn khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng
tương ứng với diện tích truyền tải đến nó cón tải trọng ngang và một phần tải trọng
đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu. Trong sơ đồ này thì tất
cả các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc tất cả các cột có độ cứng chống uốn vơ
cùng bé.
❖ Sơ đồ khung giằng:

XLII. Sơ đồ này coi khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng với xà
ngang và các kết cấu chịu lực cơ bản khác. Trường hợp này có khung liên kết cứng
tại các nút (gọi là khung cứng).
❖ Lựa chọn kết cấu chịu lực chính
XLIII. Qua việc phân tích trên ta nhận thấy sơ đồ khung giằng là hợp lý. Ở
đây việc sử dụng kết cấu lõi (lõi cầu thang) chịu tải trọng đứng và ngang với


khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn hệ kết cấu lên rất nhiều đồng thời
nâng cao hiêu quả sử dụng khung khơng gian. Đặc biệt có sự hỗ trợ của lõi làm
giảm tải trọng ngang tác dụng vào từng khung. Sự làm việc đồng thời của khung
và lõi là ưu điểm nổi bật của hệ kết cấu này. Do vậy ta lựa chọn hệ khung giằng là
hệ
XLIV. •

»z
•»/•••

XLV. kết cấu chịu lực chính cho cơng trình này.
2.2 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CỘT, DẦM, SÀN MÓNG:
2.2.1
Chọn giải pháp kết cấu dầm, sàn:
a. Sàn nấm:
XLVI. ưu điểm của sàn nấm là chiều cao tầng giảm, nên cùng chiều cao nhà
sẽ có số tầng lớn hơn, đồng thời cũng thuận tiện cho thi công. Tuy nhiên để cấp nước
và cấp điện điều hoà ta phải làm trần giả nên ưu điểm này khơng có giá trị cao.
XLVII. Nhược điểm của sàn nấm là khối lượng bê tông lớn dẫn đến giá thành
cao và kết cấu móng nặng nề, tốn kém. Ngồi ra dưới tác dụng của gió động và động
đất thì khối lượng tham gia dao động lớn lực quán tính lớn Nội lực lớn làm cho cấu
tạo các cấu kiện nặng nề kém hiệu quả về mặt giá thành cũng như thẩm mỹ kiến trúc.

b. Sàn sườn:
XLVIII.
Do độ cứng ngang của cơng trình lớn nên khối lượng bê tông
khá nhỏ Khối lượng dao động giảm Nội lực giảm Tiết kiêm được bê tông và thép .
XLIX. Cũng do độ cứng cơng trình khá lớn nên chuyển vị ngang sẽ giảm tạo
tâm lý thoải mái cho người sử dụng.Nhược điểm: của sàn sườn là chiều cao tầng lớn
và thi công phức tạp hơn phương án sàn nấm, tuy nhiên đây cũng là phương án khá
phổ biến do phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của các Công ty xây
dựng.
c. Sàn ô cờ:
L. Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương,
chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng
cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết
kiệm khơng gian sử dụng trong phịng.
- ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được khơng
gian sử dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các cơng trình u cầu thẩm
mỹ cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu
lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt bằng.
- Nhược điểm: Khơng tiết kiệm, thi cơng phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn
quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh
được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc
kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được
thực hiện nhưng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn.
d. Với sàn ứng lực trước:
LI.
Hệ thống sàn bê tông ưLT là phù hợp lý tưởng cho kết cấu nhà nhiều
tầng. ưu điểm của hệ thống sàn bê tông ưLT là tiết kiệm chi phí do giảm độ dày sàn,
đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ, cho phép sử dụng nhịp lớn hơn và giảm thời gian xây
dựng do tháo dỡ ván khuôn sớm. Ngồi ra, sử dụng hệ thống sàn bê tơng ưLT cũng
hạn chế độ võng và nứt tại tải trọng làm việc.

LII.
*Đối với cơng trình này ta thấy chiều cao tầng điển hình là 3,3m ,cơng


trình với cơng năng chính là nhà ở, đồng thời để đảm bảo tính linh hoạt khi bố trí các
vách giữa các căn hộ,các phòng ta chọn phương án: Sàn sườn tồn khối .
1.2.2.2 Chọn giải pháp kết cấu móng:


LIII.

Do cơng trình nhà cao tầng có nội lực tại chân cột lớn ta chọn: Phương
án móng cọc sâu.
3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG:
LIV. Nhà cao tầng thường sử dụng vật liệu là kim loại hoặc bê tơng cốt thép.
Cơng trình làm bằng kim loại có ưu điểm là độ bền cao, cơng trình nhẹ, đặc biệt là có
tính dẻo cao do đó cơng trình khó sụp đổ hồn tồn khi có địa chấn. Tuy nhiên thi
cơng nhà cao tầng bằng kim loại rất phức tạp, giá thành cơng trình cao và việc bảo
dưỡng cơng trình khi đã đưa vào khai thác sử dụng rất khó khăn trong điều kiện khí
hậu nước ta.
LV.
Cơng trình bằng bê tơng cốt thép có nhược điểm là nặng nề, kết cấu
móng lớn, nhưng khắc phục được các nhược điểm trên của kết cấu kim loại: độ bền
kâu, độ cứng lớn, chống cháy tốt, dễ cơ giới hoá xây dựng, kinh tế hơn và đặc biệt là
phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của nước ta.
LVI. Qua phân tích trên chọn vật liệu bê tơng cốt thép cho cơng trình. Sơ bộ
chọn như sau:

-


Rb = 14,5 MPa.
Rbt = 1,05 MPa.
Eb = 27.103 MPa
0,2
Rs = Rsc = 280 MPa
Rs = Rsc = 225 MPa

Hệ số
Poisson:
- Thép chịu
lực AII:
LVII.
LVIII. - Bê tơng, cột, vách, lõi, B25 có:


LIX. CHƯƠNG II: LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC

CÁC CẤU KIỆN
1. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU: Mặt bằng kết cấu tầng mái:
LX. 2 SƠ BỘ LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN
2.1.
CHỌN CHIỀU DÀY SÀN:
LXI.
Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ
sau: D.l
và h
h
h
LXII.
b

b > min

LXIV.
LXV.

LXIII.

b

m

Trong đó:
D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D = 0,8 1,4 lấy

D=1

LXVI. m = 40 45 với bản kê 4 cạnh , chọn m=43 l: là nhịp
của bản, l=4200 (mm) hmin = 6 cm - đối với nhà dân dụng
I.
h=
1x4200x
LXVII.
1
LXVIII.
(40 + 45)
II. = (93,3 ^105)

LXIX.

LXX.

LXXI.

(mm) > hmin
^Chọn chiều dày bản sàn h = 100(mm)

Sàn mái có tải trọng sàn lớn hơn chọn hsm = 150mm
2.2.
CHỌN TIẾT DIỆN DẦM:
1. Các dầm chính:
1.1. Dầm DC:
LXXII. Chọn chiều cao dầm theo cơng thức : h = kln

LXXIII. Trong đó m: hệ số từ 8-15 k: hệ số tải trọng từ 1,0-1,3.
LXXIV.
Với ln= 7500mm
hd = 7500x(1,1 ^1,3) = (634,6
750)(mm)

LXXV.
LXXVI.

^lấy hd = 700 mm

LXXVII.
LXXVIII.

bd =(0,3 0,5) h = 195 390(mm)
Vậy kích thước dầm chọn sơ bộ là : h = 700(mm)

LXXIX.


1.2.

thức

Chọn bề rộng dầm theo công

Dầm ED và CB: k

b = 300( mm)

LXXX.
Chọn
thức : chiều
h =~ cao
ln dmdầm theo cơng
LXXXI. Trong đó m: hệ số từ 8-15 k: hệ số tải (1,1
trọng 1,3)
từ 1,0-1,3.
LXXXII.
Với ln= 5500mm
hd =
^
x5500 =


432,1 + 510,71(mm)

LXXXIII.
LXXXIV.

LXXXV.
LXXXVI.

^lấy hd = 500 mm

Chọn bề rộng dầm theo công thức

b = (0,3 * 0,5) hd = 150-> 250(mm)
Vậy kích thước dầm chọn sơ bộ là : h = 500(mm)

LXXXVII. b = 300( mm)
1.3.Dầm AB:

LXXXVIII. k
LXXXIX.
Chọn
dầm theo công
thức : chiều
h =—cao
ln d m
XC.
Trong đó m: hệ số từ 8-15 k: hệ số tải trọng từ 1,0-1,3.
XCI.

(392,86 + 464,28)(mm)

hd = t

Với ln= 4500mm


1,1 1,3

*

) x5000 =

XCII. ^lấy hd = 450 mm
XCIII. Chọn bề rộng dầm theo công thức
XCIV.
b =(0,3*0,5)h = 0, 4x450 =180(mm)
XCV. Vậy kích thước dầm chọn sơ bộ là : h = 400(mm)
XCVI.
b = 220( mm)
1.3.

Dầm dọc trục A,B,C,D,E: k

XCVII. Chọn chiều cao dầm theo công thức : h = d— nln
XCVIII. m
XCIX. Trong đó m: hệ số từ 8-15 k: hệ số tải trọng từ 1,0-1,3.
C.
Với ln= 4200mm
h =12x4200 = 387,7mm)
CI.
CII.
CIII.
CIV.

^lấy hd = 400 mm


Chọn bề rộng dầm theo công thức
b =(0,3*0,5)h = 0, 4x400 =160(mm)
Vậy kích thước dầm chọn sơ bộ là : h = 400(mm);b = 220(mm)
2. Các dầm phụ dưới tường 220 và dầm giữa các phòng : Chọn dầm
220x400mm
2.3.
CHỌN TIẾT DIỆN CỘT:
1. Xác định sơ bộ tải trọng tác dụng lên một sàn: Tải trọng tác
dụng lên phòng gồm: . Tĩnh tải sàn các tầng (S):

CV.

Các lớp vật

liệu

CXIV.- 1 Lớp gạch
lát sàn

CXV.
CXXI.400x400
- 1 Lớp
vữa lót XM 50# dày
20mm
CXXVII. -Lớp
sàn BTCT dày
CXXXIV.
CXXVIII.
100mm


CVI. Chi
ều dày
(mm)

CVII. Y
CVIII.
3
kN/m

CIX. gtc
CXII. gtt
CXI.
n
CX.
kN
CXIII.
2
2
/m

kN/m

CXVI.CXVII.

CXVIII.
CXIX.

CXX. 0,2

10


0,2

2

20

CXXIV.
CXXV. CXXVI.

CXXII.CXXIII.
20

18

CXXIX.
CXXX.
100

25

1,1

0,3
6

1,3

0,468


CXXXI.
CXXXII. CXXXIII.
2,5

1,1

2,75


CXXXV.

- Trần
nhựa, khung nhôm

CXLI.

Cộng

CXXXVI. CXXXVII. CXXXVIII.
CXXXIX.CXL. 0,3
0,25 1,2

CXLII.

CXLIII.

CXLIV. CXLV.CXLVI.
3,3

CXLVII.


0
3,74
Giá trị
3,74

vào tải sàn
kN/m2
CXLVIII.
CXLIX. 2. Tĩnh tải trên sàn mái (M):
CLVII.
CL. Các lớp vật CLI. Chi CLII. 1
CLIV. gtc CLVI. n tt
ều dày
g
liệu
CLIII.
kN/
CLV.
kN
3
2
(mm)
CLVIII.
m
/m
2
CLIX.
- Lớp
CLXI. CLXII.

CLXIII.
CLXIV. kN/m
CLXV.
gạch lá nem
20
15
0,3 1,1
0,33
CLX.
200x200
CLXVI.
-Lớp
CLXIX.
CLXVII.
CLXVIII.
CLXX. CLXXI.
vữa lót XM 50#
20
18
0,3 1,3
0,468
dày 20mm CLXXII.
CLXXIV.
CLXXV. 8
CLXXVI.
CLXXVII.CLXXVIII.
lớp gạch lỗ
100 15
1,5 1,1
1,65

CLXXIX. - 1
CLXXX.
CLXXXI.
CLXXXII.
CLXXXIII.
CLXXXIV.
lớp bê tông chống
40
25
1
1,1
1,1
CLXXXV. - 1
CLXXXVI.
CLXXXVII.
CLXXXVIII.
CLXXXIX.
CXC. 1,66
lớp bê tông nhẹ tạo
80
16
1,2 1,3
4
CXCI.
-Lớp
CXCII.CXCIII.
CXCIV.
CXCV. CXCVI.
mái BTCT dày
150 25

3,7 1,1
4,12
CXCVIII. CXCIX.
CXCVII. - Lớp
CC. CCI. 1 CCII. 0,3
trần nhựa, khung
0,2 ,2
CCIV.
CCV. CCVI.
CCVII.
CCIII.
CCVIII.
CCIX.Cộng

CCX.
CCXI. 5. Tĩnh tải sàn vệ sinh:
CCXIII. CCXIV.CCXVI. CCXVIII.
CCXIX.
CCXII.
Các lớp vật liệu
Chiều 1
gtc
gtt
n
dày
CCXVII.
CCXX.
2
kN/m
kN/m2

CCXV.
CCXXI.
- 1 Lớp gạch CARAMIC
CCXXIII.CCXXIV.
CCXXV. CCXXVI.
CCXXVII.
chống trơn

CCXXII.

200x200

15

20

0,3

1,1

0,33

CCXXVIII. - 1 Lớp vữa chống thấm

CCXXIX.
CCXXX.
CCXXXI. CCXXXII.
CCXXXIII.

XM 50# dày 30 mm


30

CCXXXIV. - 1 Lớp vữa lát xm 50#

CCXXXV.
CCXXXVI.
CCXXXVII.
CCXXXVIII.
CCXXXIX.

dày 15mm

15

CCXL.

-Lớp sàn BTCT dày

100mm

CCXLVI.
nhôm

20
18

0,27

1,1


0,66

1,3 0,351

CCXLI. CCXLII.CCXLIII. CCXLIV.
CCXLV.
100

- Lớp trần nhựa khung

0,6

25

2,5

1,1

2,75

CCXLVII.
CCXLVIII.
CCXLIX. CCL.CCLI.
0,25

1,2

0,3



CCLII.CCLVIII.
Cộng

CCLIII.
CCLIV.
CCLV.
3,92

CCLVI.
CCLVII.
4,39


CCLIX. -Hoạt tải tinh tốn sàn trong phịng:
CCLX.
p = pc .n = 2X1,2 = 2,4kN / m2
CCLXI. -Vì vậy tải trọng tính tốn trên tồn phịng : q = g + p = 2,4 +
3,74 = 6,14daN / m2

CCLXII.
- Hoạt tải tinh toán sàn mái:
CCLXIII. p = pc .n = 0,75x1,3 = 0,975kN / m2
CCLXIV.
CCLXV. -Vì vậy tải trọng tính toán trên sàn mái:
CCLXVI. q = g + p = 0,975 + 0,8637 = 0,9612kN / m2
CCLXVII.
-Tải trọng tính tốn trên sàn nhà vệ sinh: q = g + p =
s


2,4 + 4,391 = 6,719kN / m2

CCLXVIII.

Diện truyền tải của cột:

CCLXIX.
CCLXX.
CCLXXI.
CCLXXII. CCLXXIII. CCLXXIV.
CCLXXV.
CCLXXVI.
CCLXXVII.
CCLXXVIII.
5500
7500
5500
5000
___
________
È CCLXXXI.
.Ễ
____
CCLXXIX._
_
CCLXXX.
CCLXXXII.
23500
____________
___________

CCLXXXIII.
CCLXXXIV.
CCLXXXVII.
CCLXXXIX.
CCXCI.
CCXCII.
CCXCIII.
CCXCV.

-Với
nhà 7 tầng
6 tầng phòng và một sàn
mái:
CCLXXXV.
CCLXXXVI.
CCLXXXVIII.
CCXC.
N = X N = 6(174,993 +178,949) + 235,79 = 2595,232kN

Bê tơng cột B25 có Rb = 1,45 kN/cm2
CCXCIV.
2592,32
2592, 32
Ac = (1,U1,5)

CCXCVI.

2’ = 1,1x = 1968,8(W)

’ 1,45

1,45 v ’
CCXCVII. Chọn cột có bxh = 35x60cm có A =35 x60 = 2100 cm3
CCXCVIII. Do cơng trình là nhà ở khách sạn thấp tầng nên để
thuận tiện cho thi công ta chọn một loại tiết diện cột (35x60cm) cho các
tầng 1-3, các tầng 4-7 chọn cột 35x55cm.
2.2.
Các cột trục E và B:

CCXCIX. N
CCC. Ac = (1,1«. 1,5) N
3 LỰA CHỌN VÀ LẬP SƠ ĐỒ TÍNH CHO CÁC CẤU KIỆN CHỊU
LỰC


CCCI.

R

b

CCCII.
N= n xq xA
CCCIII.
+ n: Số sàn - n =7
CCCIV.
+ S: Diện tích truyền tải của một sàn vào cột, lấy đối
với trục E-8

CCCV.
S2 = (4,2 + 4,2)/2x5,4/2 = 11,34 m4 5

CCCVI.
-Lực dọc do sàn phòng truyền vào cột:
CCCVII. N = qs X S = 11,34 X 6,41 = 72,689kN
CCCVIII. -lực dọc do tường xây 220mm truyền vào:
CCCIX.
N = 5,14 X (^ + 4,2) X 3,3 = 115,3416kN
CCCX.
-Lực dọc do sàn mái truyền vào:
CCCXI.
N = q XS =8,637X27,3= 235,790kN
CCCXII. - Với nhà 7 tầng 6 tầng phòng và nột sàn mái:
CCCXIII. N = £n X N = 6(72,689 +115,341) + 235,79 = 1363,97 kN
CCCXIV. Bê tơng cột B25 có R = 1,45 kN/cm2
CCCXV. 136397
1363,97
2

CCCXVI.
Ac = (1,1^ 1,5)6 / _ = 1,1x
- = 1128,8(cm )
CCCXVII.
’ 1,45
1,45 v 7
CCCXVIII. Chọn cột bx h =30x40cm có A = 30x40 = 1200 cm2
CCCXIX.
Chọn cột 30x40cho cột tầng 1-3, các tầng 4-7 chọn cột
c

30x35cm.
2.2. Các cột trục A: Do các cột trục A chỉ chống đỡ mái hiên tầng 1

nên tải trọng là không đáng kể ta chọn cột 30x30cm
CCCXX. tự nếu cột thay đổi tiết diện thì trục khung được lấy trùng với
trục cột nào làm cho chiều dài tính tốn của dầm lớn hơn.
CCCXXI.
Trục của tường thường lệch so với trục của dầm và trục
của dầm biên thường lệch so với trục cột. Tải trọng từ tường truyền xuống
dầm sau đó truyền xuống cột ngồi thành phần tải trọng tập trung đúng tâm
cịn gây ra thành phần mômen xoắn cho dầm và mômen uốn cho cột. Tuy
nhiên do độ cứng của nút khung rất lớn nên có thể bỏ qua tác dụng của mơ
4 LỰA CHỌN SƠ ĐỒ TÍNH
5Từ mặt bằng nhà ta thấy tỉ lệ L/B của phần cao tầng bằng 1. Mặt
khác kiến
6trúc nhà gần như hình vng, hệ lõi cứng được bố trí ở giữa, xung quanh là
các vách cứng đối xứng nhau.
7Do cơng trình có mặt bằng nhà vng, nên chịu lực theo hai phương
gần giống nhau. Sơ đồ tính hợp lý là tính theo hệ khơng gian gồm hệ khung
- sàn - vách cứng. Trong đó trục khung theo phuơng đứng được lấy trùng
trục cột, vách. Trục khung theo phương ngang được lấy trùng trục dầm.
Trong trường hợp hai dầm cạnh nhau có chiều cao khác nhau thì trục khung
được lấy trùng với trục dầm gây nguy hiểm hơn cho kết cấu, tức là làm cho
chiều dài tính toán của cột kề dưới lớn hơn. Tương


men lệch tâm lên dầm và xem ảnh hưởng chỉ là cục bộ lên cột.
3.2.
CƠ SỞ TÍNH TỐN KẾT CẤU:
- Giải pháp kiến trúc đã lập;
- Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động 2737-1995;
- Động lực học và ổn định cơng trình;
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép TCXDVN

3562005;
- Giáo trình “Kết cấu BTCT phần cấu kiện cơ bản” &
CCCXXII. “ Kết cấu BTCT phần kết cấu nhà cửa ”
- Phần mềm tính tốn kết cấu SAP2000v10.1.


CCCXXIII. CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
1. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG:
CCCXXIV. Việc xác định tải trọng tác dụng lên cơng trình căn cứ Tiêu chuẩn về
tải trọng và tác động 2737-1995:
CCCXXV. - Tĩnh tải: Giải pháp kiến trúc đã lập, cấu tạo các lớp vật liệu
CCCXXVI. - Hoạt tải sử dụng dựa vào tiêu chuẩn
CCCXXVII. - Hoạt tải gió tính cho tải trọng gió tĩnh.
2. TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:
2.1. TĨNH TẢI:
CCCXXVIII. Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân các kết cấu như cột, dầm sàn
và tải trọng do tường, vách kính đặt trên cơng trình. Khi xác định tĩnh tải, ta xác định
trọng lượng đơn vị để từ đó làm cơ sở phân tải sàn về các dầm theo diện phân tải và độ
cứng. Tải trọng bản thân các phân tử vách, cột và dầm sẽ được phần mềm tự động cộng
vào khi khai báo hệ số trọng lượng bản thân. Vì vậy ta khơng tính đến trọng lượng bản
thân các kết cấu chịu lực (cột, dầm, sàn).
CCCXXIX. Tĩnh tải bản thân phụ thuộc vào cấu tạo các lớp sàn. Trọng lượng
phân bố đều các lớp sàn cho trong bảng sau:
1. Tĩnh tải sàn các tầng (S):

CCCXXXVII.
CCCXXX. Các lớp CCCXXXI. CCCXXXII.CCCXXXIV.
CCCXXXVI.
tc
tt

vật liệu

CCCXXXIX.

1 Lớp gạch lát sàn
CCCXL.
CCCXLVI. 400x40
- 1 Lớp
vữa lót XM 50# dày
20mm
CCCLII.
-Lớp
sàn BTCT dày
CCCLIII.
CCCLIX. 100mm
- Trần
nhựa, khung nhôm

CCCLXV. Cộng

Chiều dày
(mm)

g

n

g

1,1


0,22

CCCXXXIII.
CCCXXXV.
CCCXXXVIII.
CCCXLI.
CCCXLII.
CCCXLIII.
CCCXLIV.
CCCXLV.
10

20

0,2

CCCXLVII.
CCCXLVIII.

CCCXLIX.
CCCL.

CCCLI.

20

0,36 1,3

0,468


18

CCCLIV.
CCCLV.

CCCLVI.
CCCLVII.CCCLVIII.

100

2,5

CCCLX.

25

CCCLXI.

1,1

2,75

CCCLXII.
CCCLXIII.
CCCLXIV.
0,25 1,2

0,30


CCCLXVI. CCCLXVII. CCCLXVIII.
CCCLXIX.
CCCLXX.
CCCLXXI.

CCCLXXII.

1

3,3

3,74
Giá trị vào tải sàn
3,74 kN/m2


CCCLXXIII.
CCCLXXIV.

2. Tĩnh tải trên sàn mái (M):

Các lớp vật liệu

CCCLXXXI.

CCCLXXV. CCCLXXVI.
CCCLXXIX.
CCCLXXVIII.
CCCLXXX.
tc

2
Chiều dày 1
n
g kN/m
gtt kN/m2
CCCLXXVII.
CCCLXXXII.
CCCLXXXIII. CCCLXXXIV.
CCCLXXXV.
CCCLXXXVI.

- Lớp gạch lá nem

CCCLXXXVII.
-Lớp vữa lót XM
CCCXCIII. lớp gạch lỗ
CD. - 1 lớp bê
tơng chống thấm
CDVI.
-1
lớp bê tông nhẹ tạo
CDXII.
-Lớp
mái BTCT dày
CDXVIII. - Lớp
trần nhựa, khung

20

15


0,3

1,1

CCCLXXXVIII.
CCCLXXXIX.

CCCXC.
CCCXCI.CCCXCII.

20

0,3

18

1,3

CDXL.

Lớp gạch lá nem
CDXLVII. -Lớp
vữa lót XM 50#
CDLIII.
-1
lớp bê tông chống
CDLIX.
-1
lớp bê tông nhẹ

CDLXV.
-Lớp
mái BTCT dày
CDLXXI. Lớp trần nhựa,

0,468

CCCXCV.
CCCXCVI.

CCCXCVII.
CCCXCVIII.
CCCXCIX.

100

1,5

1,1

1

,1

15

CDI. CDII. 25

1,65


CDIII.CDIV.1 CDV. 1,1

40

CDVII.CDVIII.

CDIX.CDX. 1 CDXI.

80

1,2

16

,3

1,664

CDXIII.
CDXIV.

CDXV.
CDXVI. CDXVII.

150

3,7

1,1


0,2

1,2

CDXIX.

25

CDXXV.

CDXX.

4,12

CDXXI.
CDXXII. CDXXIII.

CDXXVI.
CDXXVII.

CDXXIV.
CDXXX.
CDXXXI.3. Tĩnh tải trên sàn mái hiên tầng 1:
CDXXXII.
CDXXXIII. Các CDXXXIV. CDXXXV.
lớp vật liệu

0,33

0,3


CDXXVIII.
CDXXIX.

CDXXXVIII.
CDXXXVII.
CDXXXIX.
tc
2
Chiều dày
g kN/m n
gtt kN/m2
CDXXXVI.
(mm) CDXLII.
CDXLIII.
CDXLIV.
CDXLV. CDXLVI.
1

20

15

0,3

1,1

0,33

20


18

0,3

1,3

0,468

CDXLVIII.
CDXLIX.

CDL.CDLI.

CDLII.

CDLIV.
CDLV.

CDLVI.
CDLVII. CDLVIII.

40

1

25

1,1


1,1

CDLX.CDLXI.

CDLXII.
CDLXIII.CDLXIV.

5

16

0,8

1,3

104

100

25

2,5

1,1

2,75

0,2

1,2


CDLXVI.
CDLXVII.

CDLXVIII.
CDLXIX.CDLXX.

CDLXXII. CDLXXIII. CDLXXIV.
CDLXXV.
CDLXXVI.
CDLXXVIII.
CDLXXIX.
CDLXXX.

0,3

CDLXXXI.
CDLXXXII.

CDLXXVII.
CDLXXXIII.
Giá trị vào tải sàn
5,99 kN/m2
CDLXXXIV.
CDLXXXV.
CDLXXXVI. 4. Tĩnh tải sàn sê nô:
CDLXXXVIII.
CDLXXXIX.
CDLXXXVII.
CDXCII.

1
Chiều
dày
Các lớp vật liệu
n
CDXCI.
CDXCIII.
gtc kN/m2
gtt kN/m2
CDXC.
(mm)
CDXCIV. - 1
CDXCV.
CDXCVI.
CDXCVII.
CDXCVIII.
CDXCIX.
lớp bê tông chống
thấm
D. dày
- 1 40
Lớp bê
tông
xỉ tạo dốc
DVI.

40

DI.
30


25

1

DII. 16
8

1,1

1,10

DIII.

DIV.

0,4

1,
3

DV.
6,24


DVIII.

DVII. -Lớp

sàn

BTCT dày 100mm
DXIII.
1
Lớp vữa trát trần
XM 50# dày

DXX.
Cộng
DXXVI.

100

DX. DXI. 1

DIX. 25

2,5
0

2

DXXI.

DXXII.

1,

0,39

3


5. Tĩnh tải cầu thang:

III.

DXVIII. DXIX.

0,3
0

2,7
5

DXVII.

DXV. DXVI.
15

,1

DXII.

DXXIII. DXXIV.

DXXV.

4,2

4,86


IV. 4,864

Giá trị vào

kN/m2

tải sàn

Các lớp DXXVIII. DXXIX. DXXXI.
DXXXIII.DXXXIV.
tc
1
Chiều
dày
g
gtt
vật liệu
n
DXXX.
(mm)
DXXXII.
DXXXV.
DXXXVI. - 1 Lớp
DXXXVII.
DXXXVIII.
DXXXIX.
DXL. 1 DXLI.
vữa lót XM 50# dày
20
18

0,36 ,3
0,468
20mm
DXLII.
-Lớp
DXLIV.
DXLV.
DXLVI.
DXLVII. DXLVIII.
sàn BTCT dày
100 25
2,5 1,1
2,75
DXLIII.
100mm
DL.
DLI.
DLII. DLIII.
DLIV. 3,2
DXLIX.
Cộng
2,8
2
DLV. 6. Tĩnh tải sàn vệ sinh:
DLVI.

DXXVII.

DLVII.
DLVIII.


Các

lớp vật liệu

DLXVII.

1 Lớp gạch
DLXVIII. CAR
DLXXV.
1
Lớp vữa chống
thấm XM 50# dày
30 mm
DLXXXI.
1
Lớp vữa lát xm
DLXXXII. 50#
DLXXXVIII.
-Lớp sàn BTCT dày
100mm
DXCIV.
- Lớp
trần nhựa khung
nhôm
DC. Cộng

DCVI.

DLIX.

Chiều dày
(mm)

DLX. 1
DLXI.
3
kN/m

DLXX.DLXXI.
15

20

DLXII.
tc

g

0,3
0

20

DLXXXIX.
DXC. 25
100

DXCV.

1,


0,6

1,

1

0,33
0,66

DLXXXV. DLXXXVI.
DLXXXVII.
0,2
7

DXCVI. 0

1,
0,35
3
1
DXCI.DXCII. DXCIII.
2,5 1,1
2,75

DXCVII. DXCVIII.DXCIX.
0,2

DCI.


DLXVI.
DLXXIII.
DLXXIV.

1

0

18

g

DLXXVIII.DLXXIX.
DLXXX.

DLXXXIII.
DLXXXIV.
15

n

DLXIII.
DLXXII.

DLXXVI.
DLXXVII.
30

DLXIV. DLXV.
tt


1,
2
DCIII. DCIV.
Giá trị vào tải sàn 3,9 4,39 kN/m2

DCII. 5

0,30

DCV.
4,39


7. Trọng lượng bản thân tường:
DCVII. + Tường 220

DCIX.
DCXI.
Cấu
DCXIV. DCXV.
DCXIII.
tc
2
Chiều
dày
y
g
kN/m
gtt kN/m2

tạo các lớp vật liệu
n
DCX.DCXVIII.
(mm DCXII.
DCXVI.
DCXIX.
DCXX. DCXXI. DCXXII.
Tường xây gạch
220
18
3,96
1,1
4,356
DCXXIII.
-2
DCXXV.
DCXXVI. DCXXVII. DCXXVIII.
DCXXIX.
Lớp vữa trát 2 bên
30
20
0,60
1,3
0,708
XM
50#
DCXXXI. DCXXXII.
DCXXXIII. DCXXXIV.
DCXXXV.
DCXXX. Cộng

4,56
5,136
DCXXXVI.
Giá trị vào
tải sàn
2
5,14kN/m
DCXXXVII.
+ Tường 110
DCXXXVIII. Chú ý: Khi tính kể đến lỗ cửa, tải trọng tường 220mm và 110mm
DCVIII.

Cấu tạo các lớp vật
liệu
- Tường xây gạch
110
- 2 Lớp vữa trát 2
bên XM 50# dày
15mm
Cộng

Chiều dày
(mm)

n

Y kN/m3

gtc kN/m2


110

18

1,98

1,1

2,178

30

20

0,60

1,3

0,78

Giá trị vào tải sàn

2,58

gtt kN/m2

2,958
2,96 kN/m2

nhân với hệ số giảm tải 0,7

DCXXXIX. Tải trọng tường 110 khơng nằm trên dầm được tính ra trên tổng mặt
sàn sau đó chia đều ra trên tồn diện tích.Tải trọng tường nằm trên dầm tính trên 1m dài
đặt lên dầm.
7. Tĩnh tải của khung nhơm, cửa kính:
DCXL.
Khung nhơm, cửa kính dày 10mm: 0,4 kN/m2 Tải trọng tính tốn:
40x1,2= 0,48 kN/m2
8. Tĩnh tải của téc nước:
- Trọng lượng nước (4x5m3/1 téc): 4x5,0 = 20,0 (T) = 2kN
- Trọng lượng téc :
4x0,50= 2 (T) = 0,2kN
DCXLI.
Cộng = 2,2 daN
DCXLII.
Do tải trọng của téc nước thay đổi theo lượng nước trong téc nên ta
coi đó như là 1 loại hoạt tải dài hạn.

DCXLIII. III.2.2. HOẠT TẢI:
DCXLIV. , •
DCXLVIII.
DCL. ị tiêu
DCLI. DCLIII. DCLV.

DCXLV.DCXLVII. T
rr
Giá tì chuẩn
Hệ số
ên
sàn
DCXLVI.

DCXLIX.
DCLVIII.
DCLIX. DCLX. DCLII.
Tầng
vượt
Phần
Phần
Tồn
DCLXV.
DCLXVI.

Giá tr



tính tốn

DCLIV.
DCLXII.DCLXIII.
DCLXIV.
Phần

Phần

Tồn


DCLXVII.
DCLXVIII.
DCLXIX.

DCLXX.DCLXXI. DCLXXII.
DCLXXIII.
DCLXXIV.
DCLXXV.
dài

ngắn

phần

dài

ngắn

phần

DCLXXVII. P DCLXXVIII.
DCLXXIX.
DCLXXX.
DCLXXXI.
DCLXXXII.
DCLXXXIII.
DCLXXXIV.
DCLXXXVI.
DCLXXXVII.
DCLXXXVIII.
DCLXXXIX.
DCXC.
DCXCI.DCXCII.
DCXCIII.

DCLXXVI.
Tầng1 DCXCV.
V DCXCVI.
DCXCVII.
DCXCVIII.
DCXCIX.
DCC. 1 DCCI. DCCII.
DCCIV.
P DCCV. DCCVI. DCCVII.DCCVIII.
DCCIX. DCCX. DCCXI.
họp
2,20
1.2
2.16
2,64
4,80
DCCXII.hịng
DCCXIII.
P 1,80
DCCXIV.
DCCXV.4,00
DCCXVI.
DCCXVII.
DCCXVIII.
DCCXIX.
DCCXX.
Tầng DCCXXII. P DCCXXIII.
DCCXXIV.
DCCXXV.
DCCXXVI.

DCCXXVII.
DCCXXVIII.
DCCXXIX.
điển
DCCXXXI. H DCCXXXII.
DCCXXXIII.
DCCXXXIV.
DCCXXXV.
DCCXXXVI.
DCCXXXVII.
DCCXXXVIII
hình
DCCXLIII.
DCCXLVII.
DCCXXXIX.
DCCXLI. M DCCXLII.
DCCXLIV.
DCCXLV.
DCCXLVI.
DCCXLVIII.
Tầng
ái
khơng
sử
0,75
0,75
1.3
0,975
0,975
DCCXLIX.

III.2.3. TẢI TRỌNG GIĨ
1. Thành phần gió tĩnh:
DCCL. Khi đó thành phần tĩnh của áp lực gió tác dụng lên cơng trình trên một đơn
vị diện tích hình chiếu của cơng trình lên mặt phẳng vng góc với hớng gió là:
DCCLI. W = n . Wo . k .c
DCCLII.
Trong đó:
DCCLIII.
- Wo : Giá trị áp lực gió phụ thuộc vào vùng lãnh thổ và địa hình,
với cơng trình xây dựng tại Hải Phịng, dạng địa hình B, thuộc vùng gió IV-B, nên ta lấy
Wo = 155 daN/m2.
- n : Hệ số vượt tải lấy bằng 1,2
- k : Hệ số thay đổi áp lực gió theo độ cao
- c : Hệ số cản chính diện
DCCLIV.
Do cơng trình có mặt bằng hình chữ nhật, tơng đối đơn giản ta có:
chút= - 0,6; cđẩy=+0,8

DCCLV.
BẢNG ÁP LỰC GIÓ THEO CHIỀU CAO NHÀ
DCCLVI.
DCCLIX.
DCCLXV.DCCLXVI.
DCCLX.DCCLXI.
DCCLXII.
DCCLXIII.
DCCLXIV.
X
Wo


Wh
n
Ch

DCCLVII.
(daN/m2 H (m) K
(kN/m2) (kN/m2)
rr
)DCCLXVIII.
DCCLVIII.
DCCLXVII.
DCCLXIX.
DCCLXX.
DCCLXXI.
DCCLXXII.
DCCLXXIII.
DCCLXXIV.
DCCLXXV.
1DCCLXXVI.
1,55
4,2
0,848
1.2
-0.6
0.8
0,94637
1,2618
DCCLXXVII.
DCCLXXVIII.
DCCLXXIX.

DCCLXXX.
DCCLXXXI.
DCCLXXXII.
DCCLXXXIII.
DCCLXXXIV.
2DCCLXXXV.
1,55
7,5
0,94
1,2
-0,6
0,8
1,049
1,3987
DCCLXXXVI.
DCCLXXXVII.
DCCLXXXVIII.
DCCLXXXIX.
DCCXC.
DCCXCI.
DCCXCII.
DCCXCIII.
3DCCXCIV.
1,55
1,013
1,2
-0,6
DCCXCV.10,8
DCCXCVI.
DCCXCVII.

DCCXCIX.
DCCC. 0,8
DCCCI.1,1305
DCCCII. 1,5073
DCCCIII.
4

1,55

14,1

1,065

1,2

-0,6

0,8

1,1892

1,5856

6

1,55

20,7

1,136


1,2

-0,6

0,8

1,2681

1,6908

7

1,55

25,2

1,176

1,2

-0,6

0,8

1,3133

1,7511

DCCCIV.DCCCV. DCCCVI.

DCCCVII.
DCCCVIII.
DCCCIX.
DCCCX.DCCCXI. DCCCXII.
5DCCCXIII.
1,55
17,4
1,104
1,2
-0,6
0,8
1,232
1,6427
DCCCXIV.
DCCCXV.
DCCCXVI.
DCCCXVIII.
DCCCXIX.
DCCCXX.
DCCCXXI.
DCCCXXII.
DCCCXXIII.
DCCCXXIV.
DCCCXXV.
DCCCXXVI.
DCCCXXVIII.
DCCCXXIX.
DCCCXXX.
DCCCXXXI.
DCCCXXXII.

DCCCXXXIII.
DCCCXXXIV.
DCCCXXXV.
DCCCXXXVI.
DCCCXXXVII.
DCCCXXXVIII.
DCCCXXXIX.
DCCCXL.DCCCXLI.
Mái
1,55
28,5
1.206
1,2
-0,6
0,8
1,3464
1,7953
DCCCXLII.
DCCCXLV.


DCCCLI.

CHƯƠNG IV: CHẤT TẢI VÀO SƠ ĐỒ TÍNH

1. SƠ ĐỒ TÍNH:
DCCCLII. Mơ hình kết cấu khung là sự mơ phỏng sơ đồ hình học, tính chất cơ
học của vật liệu bằng sơ đồ kết cấu, sự mô phỏng càng sát với sơ đồ hình học, càng sát
với sự làm việc của sơ đồ thực thì nội lực thu được càng chính xác. Tuy nhiên, trong
thực tế cần chấp nhận những mức độ gần đúng để lập mơ hình kết cấu khung.

DCCCLIII. Bản chất của hệ kết cấu cơng trình là hệ chụi lực không gian, bao
gồm hệ cột, hệ thống dầm theo các phương ( thường chỉ bố trí theo phương ngang và dọc
) để có thể chịu được tải trọng và các tác động bất kỳ, ví dụ: Gió, động đất theo các
phương, biến dạng không đều của nền, các tác động cục bộ. Việc mơ hình hóa hệ kết cấu
khơng gian và tính tốn nội lực, biến dạng của hệ được thực hiện trên máy vi tính nhờ
các chương trình tính như SAP, ETABS.
DCCCLIV. Trong hệ kết cấu thuần khung, trường hợp các khung giống nhau,
bố trí trên mặt bằng với khoảng cách các bước khung đều đặn thì có thể tách các khung
ngang thành khung phẳng để tính tốn độc lập. Trong trường hợp này, chấp nhận những
giả thiết đơn giản hóa sau:
DCCCLV. + Tải trọng đứng gây ra chuyển vị ngang bé nên sự cùng làm việc
của các khung khơng đáng kể, có thể bỏ qua để tính như hệ gồm các khung độc lập.
DCCCLVI. + Tải trọng gió theo phương ngang nhà gây ra áp lực tĩnh, phân bố
đều theo chiều dọc nhà và giống nhau về quy luật phân bố theo phương đứng. Nếu bỏ
qua ảnh hưởng của khung biên thì có thể coi chuyển vị của các khung là giống nhau, có
thể tách các khung độc lập, chịu tải trọng gió tác dụng trên diện phân bố tải cho khung.
DCCCLVII. Theo nguyên tắc mơ hình hóa của cơ học kết cấu thì mơ hình kết
cấu khung được lập như sau:
- Một đoạn cột hoặc một đoạn dầm được mơ hình bằng một thanh, đặt ở vị trí trục
hình học của thanh, kèm theo các thơng số kích thước: b,h (hoặc A,I) của tiết
diện, tính năng vật liệu: mơ đun, trọng lượng riêng.
- Liên kết các thanh với nhau bằng nút khung, trong kết cấu khung toàn khối
thường dùng nút khung cứng.
- Liên kết chân cột với móng thường dùng liên kết ngàm tại mặt móng
DCCCLVIII. Với các ngun tắc trên, trong tính tốn đã bỏ qua một số yếu tố
hình học ảnh hưởng đến độ cứng và nội lực của khung như độ lớn tiết diện làm giảm
nhịp tính tốn của dầm, chiều dài tính tốn của cột.
DCCCLIX. Việc mơ hình như trên đơi khi vẫn cịn có khó khăn cho việc xác
định nội lực khung bằng các phương pháp tính thơng thường như phương pháp chuyển
vị, phương pháp lực, tra bảng và ngay cả khi sử dụng các chương trình tính. Trong chừng

mực nào đó có thể đơn giản hóa mơ hình tính tốn kết cấu khung.
- Có thể san phẳng cao độ của trục dầm để đưa về cùng một cao độ khi độ chênh
cao nhỏ hơn 1/10 chiều cao tầng.
- Trục hình học của cột có thể dịch chuyển một đoạn trong phạm vi 1/20 nhịp để
cho trục cột dưới và trên nằm trên cùng đường thẳng. Trong trường hợp này nên
lấy trị số nhịp là trị số trung bình của các tầng.
- Có thể dịch chuyển vị trí của lực tập trung tác dụng trong nhịp một khoảng 1/10
nhịp để thuận tiện cho việc tính tốn.
DCCCLX. - Diện tích tiết diện, mômen kháng uốn của tiết diện gần đúng có
thể lấy theo kích thước tiết diện bê tơng ngun, không cốt thép
DCCCLXI. - Mô đun biến dạng của vật liệu bê tông cốt thép gần đúng lấy theo
mô đun đàn hồi của bê tông.


DCCCLXII.Vì vậy ta dùng khung phẳng để tính tốn. Mơ hình hóa kết
cấu khung thành các thanh đứng ( cột ) và các thanh ngang (dầm) với trục của hệ kết cấu
được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh.
a. Nhịp tính tốn của dầm:
DCCCLXIII.
Nhịp tính tốn của dầm lấy bằng khoảng cách các trục cột.
DCCCLXIV.
+ Xác định nhịp tính tốn của dầm D1(dầm CD):
DCCCLXV. LD1 = L1 + t/2 + t/2 - hc/2 - hc/2
DCCCLXVI. LD1= 7,5 + 0,11/2 + 0,11/2 - 0,55/2 - 0,55/2 = 7,06 m
DCCCLXVII.
+ Xác định nhịp tính tốn của dầm D2(dầm ED):
DCCCLXVIII.
LD2 = L2 - t/2 + hcD/2 + t/2 - hcE/2
DCCCLXIX. lCD = 5,5 - 0,11/2 + 0,55/2 +0,22/2 - 0,35/2 = 5,65 m
DCCCLXX. + Xác định nhịp tính tốn của dầm D3(dầm AB):

DCCCLXXI. LAB = L3 - t/2 + hcB/2
DCCCLXXII. LAB = 5,0 - 0,22/2 + 0,35/2 = 5,065 m
b. Chiều cao của cột:
DCCCLXXIII.
Chiều cao tính tốn tầng 1 lấy từ mặt móng đến trục dầm
tầng 2, các tầng cịn lại lấy bằng chiều cao tầng tương ứng.
DCCCLXXIV.
ht1 = 4,2 + 0,75 + 0,5 -0,25 = 5,2 m
DCCCLXXV.
ht2 = ht3 = ht4 = ht5 = ht6 = 3,3 m
DCCCLXXVI.
ht7 = 4,5 m
DCCCLXXVII. Ta có sơ đồ hình học và kết cấu được thể hiện như hình vẽ
DCCCLXXVIII. SƠ ĐỒ KẾT CẤU KHUNG


DCCCLXXIX.
V.
42
00
33
00
33
00
33
00
33
00
33
00

45
00


×