Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Nghiên cứu mô hình kế toán phân tán của doanh nghiệp lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.76 KB, 50 trang )


Đề cương nghiên cứu

GVHD: Bùi Thị Trúc Quy

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH KẾ TỐN PHÂN TÁN

Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thị Trúc Quy
Lớp:

D12KT02

Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Ngọc
X

Bùi Thị Kim Liên
Phạm Thị Hạnh Nguyên
Hoàng Kim Ngân

Niên khóa : 2012 -2016

CỦA DOANH NGHIỆP LỚN
Lớp: D12KT02
2

' ' Ểf





Đề cương nghiên cứu

Lớp: D12KT02
3

LỜI NHẬN XÉT

GVHD: Bùi Thị Trúc Quy


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2014-2015

1. Tên đề tài: Nghiên cứu mơ hình kế tốn phân tán của doanh nghiệp lớn
2. Mã số:
3. Loại hình nghiên cứu: ® Cơ bản o Ứng dụng o Triển khai
4. Lĩnh vực nghiên cứu:
o Khoa học xã hội và nhân văn

o Khoa học Kỹ thuật và cơng nghệ

® Kinh tế

o Khoa học tự nhiên

o Khoa học giáo dục
5. Thời gian thực hiện: 8 tháng

Từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 5 năm 2015
6. Đơn vị quản lý về chuyên môn:
Khoa: Kinh tế

Bộ mơn: Kế tốn

7. Giáo viên hướng dẫn:
Họ và tên : Bùi Thị Trúc Quy

Học vị: Thạc Sĩ

Đơn vị cơng tác( Khoa, phịng): Khoa Kinh tế
Địa chỉ nhà riêng:

Di động: 0983 395 161

E-mail:
8. Nhóm sinh viên thực hiện đề tài:
Sinh viên chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Hạnh Nguyên
( , sdt: 01629.0650.38 ).

*Các thành viên tham gia đề tài:
TT

Họ và tên

Lớp, Khóa

Chữ ký



1

Phạm Thị Hạnh Nguyên

2

Bùi Thị Kim Liên

3

Hoàng Kim Ngân

D12KT02
D12KT02
D12KT02

4

Lê Hồng Ngọc

D12KT02

9. Tính cấp thiết của đề tài:
Mơ hình kế tốn phân tán là một mơ hình được sử dụng rộng rãi tại các doanh ngiệp lớn hiện nay.
Vì vậy, việc tìm hiểu sâu hơn về mọi mặt của loại mơ hình kế tốn phân tán có thể giúp cho những
cá nhân có liên quan vấn đề kinh tế nói chung và những cá nhân liên quan đến chuyên ngành kế
toán nói riêng, tiến thêm một bước tới sự hiểu biết về loại mơ hình được xem như là xương sống
của các loại hình doanh nghiệp lúc bấy giờ.
Mơ hình kế tốn phân tán là gì? Tác động của nó đối với sự vận hành của doanh nghiệp lớn? Ưu

điểm và nhược điểm của mơ hình kế tốn phân tán khi vận hành tại doanh nghiệp lớn? Và còn rất
nhiều vấn đề về loại mơ hình này sẽ được sàng lọc và khai thác triệt để trong đề tài này để giúp mọi
người hiểu rõ hơn về mơ hình kế tốn phân tán.
10. Mục tiêu của đề tài:
• Tìm hiểu và trình bày về cơ sở lý luận của mơ hình kế tốn phân tán.
• Tìm hiểu về thực trạng và cơ chế vận hành của loại hình kế tốn phân tán tại các doanh

nghiệp lớn.
• Đưa ra một số giải pháp để thúc đẩy ưu điểm và giảm thiểu nhược điểm của vấn đề này
• Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện bộ máy kế tốn theo mơ hình phân tán tại doanh

nghiệp lớn.
11.

Đối tượng, phạm vị nghiên cứu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mơ hình kế tốn phân tán của doanh nghiệp lớn.
- Phạm vi nghiên cứu: Mô hình kế tốn phân tán thuộc địa bàn tỉnh Bình Dương.


- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp khảo sát thực tế.
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp phân tích, so sánh.
+ Phương pháp đối chiếu.
- Các nguồn dữ liệu dự kiến:
+ Nguồn thông tin sơ cấp: Trực tiếp đến các Doanh nghiệp để tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá.
+ Nguồn thông tin thứ cấp: Số liệu thu thập các nguồn dữ liệu đăng tải trên các báo, các
website.
12. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện:

12.1. Nội dung nghiên cứu:

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN MƠ HÌNH KẾ TỐN PHÂN TÁN CỦA
DOANH NGHIỆP LỚN.
1.1.

Khái niệm
1.1.1 Khái niệm mơ hình kế tốn phân tán:
Tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức công tác

quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế- tài
chính, do đó cơng tác kế tốn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công tác quản lý, đồng thời nó
cịn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu khác nhau của các đối tượng trực tiếp và gián tiếp.
Để tổ chức cơng tác kế tốn khoa họa và hợp lý thì việc tổ chức cơng tác kế toán phải thực
hiện theo các nguyên tắc cơ bản sau:
J Tổ chức cơng tác kế tốn phải đúng với những qui định trong điều lệ tổ chức kế toán
Nhà nước, trong chế độ thể lệ do Nhà nước ban hành và phù hợp với các chính sách, chế độ
quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước trong từng thời kỳ.
J Kế tốn là một cơng cụ quan trọng để tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành
ngân sách của Nhà Nước đối với tất cả các doanh nghiệp , để điều hành và quản lý nền kinh
tế quốc dân. Vì vậy tổ chức cơng tác kế tốn phải theo những qui định chung, đó là những
qui định về nội dung cơng tác kế tốn, qui định về tổ chức chỉ đạo cơng tác kế tốn.
J Các qui định này được ban hành thống nhất trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân, do đó


các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm kinh doanh của mình mà tổ chức cơng
tác kế tốn một cách phù hợp với những qui định chung của Nhà Nước.
J Đồng thời để đảm bảo cho việc tổ chức cơng tác kế tốn khơng vi phạm những ngun
tắc, chế độ qui định của Nhà Nước và thực hiện các chức năng của kế tốn, góp phần tăng
cường quản lý kinh tế tài chính, thực hiện việc kiểm tra, kiểm sốt của Nhà Nước đối với

các doanh nghiệp thì yêu cầu các doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế tốn phải phù hợp
với chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà Nước trong từng thời kỳ.
J Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ
chức quản lý của doanh nghiệp. Mỗi một doanh nghiệp đều có những đặc điểm, điều kiện
riêng của mình, do đó mỗi một doanh nghiệp đều có mơ hình cơng tác kế tốn riêng và
khơng có mơ hình chung nào cho tất cả các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn tổ chức
tốt cơng tác kế tốn của mình thì phải dựa vào các điều kiện sẵn có của mình, đó là qui mơ
của doanh nghiệp, tính chất hoạt động, trình độ nhân viên kế toán, sự phân cấp quản lý
trong doanh nghiệp.
J Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và
hiệu quả. Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc hoạt động cơ bản của tất cả các doanh nghiệp.
Để thực hiện tốt nguyên tắc này địi hỏi phải tổ chức cơng tác kế toán khoa học và hợp lý,
thực hiện tốt nhất các chức năng, nhiệm vụ của kế toán để làm sao cho chất lượng cơng tác
kế tốn đạt được tốt nhất với chi phí thấp nhất.Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo kết
hợp tốt giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị khác nhau về đối tượng sử dụng thông tin, đặc
điểm thông tin, phạm vi thông tin.đồng thời giữa chúng cũng có những điểm giống nhau như
đều dựa trên cùng một cơ sở hạch toán ban đầu, đều thu thập, xử lý thông tin kinh tế của doanh
nghiệp. Vì thế khi tổ chức cơng tác kế tốn cần phải kết hợp kế tốn tài chính và kế toán quản
trị để cho hai loại kế toán cùng phát huy tác dụng một cách tốt nhất.
Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp cổ phần qui mơ nhỏ( khơng có cổ
phiếu niêm yết trên thị trường chứng khốn).
Xác lập mơ hình tổ chức kế tốn : Mơ hình tổ chức kế tốn là quan hệ về phân phối cơng
tác kế tốn giữa các cấp quản lý dựa trên cơ sở quy hoạch thông tin cho từng cấp của một tổ
chức. Từ những quan hệ về phân phối cơng tác kế tốn này bộ máy kế tốn được hình thành


tương ứng để thực hiện khối lượng công tác kế tốn ở mỗi cấp.
Để xác lập mơ hình tổ chức kế toán cần dựa vào một số căn cứ như: quy mô, thời điểm
sản xuất kinh doanh, địa bàn bố trí các đơn vị cơ sở, trình độ của quản lý ở các đơn vị cơ sở.

Tất cả những căn cứ trên có ảnh hưởng đến phân cấp quản lý tài chính ở đơn vị tức là các căn
cứ đó có ảnh hưởng đến sự chia xẻ về quyền lực giữa các cấp trong doanh nghiệp. Trong một
doanh nghiệp mức độ phân cấp quản lý tài chính như thế nào sẽ quyết định mơ hình tổ chưc kế
tốn tương ứng.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể tổ chưc bộ máy kế tốn theo một trong ba mơ hình
sau: tổ chức bộ máy tập trung, phân tán, vừa tập trung vừa phân tán.
Trong đó, tổ chức kế tốn phân tán là mơ hình tổ chức: cơng việc kế tốn được phân
cơng cho các bộ phận và đơn vị trực thuộc thực hiện một phần hoặc toàn bộ những nội dung
phát sinh tại bộ phận và đơn vị mình (cũng có thể có những bộ phận chỉ thực hiện việc thu nhập
chứng từ ban đầu). Phịng kế tốn đối với những nội dung phát sinh liên quan đến toàn doanh
nghiệp (và cho những bộ phận chưa có điều kiện thực hiện cơng việc kế toán), kết hợp với báo
cáo kế toán do các đơn vị trực thuộc gửi lên để tổng hợp và lập ra các báo cáo chung cho toàn
doanh nghiệp theo quy định.
1.1.2 Khái niệm doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh Bình Dương:
Theo Điều 3 Nghị định 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/11/2001, doanh nghiệp
vừa và nhỏ (DNVVN) là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp
luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm
khơng q 300 người. Như vậy, doanh nghiệp có vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng và số lao động
trên 300 người đã được coi là doanh nghiệp lớn.
1.2 Phương thức xây dựng và cơ cấu mô hình phân tán kế tốn:
Đối với những đơn vị có quy mơ sản xuất kinh doanh lớn có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh,
địa bàn hoạt động rộng, có các đơn vị phụ thuộc ở xa trung tâm chỉ huy, trong trường hợp này, nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho công việc sản xuất kinh doanh ở cơ sở, mặt khác đảm bảo việc cập nhật
sổ sách kế toán trong toàn đơn vị, sự cần thiết khách quan là tại các đơn vị phụ thuộc hình thành tổ
chức kế tốn hay nói cách khác người lãnh đạo đơn vị phải phân cấp việc hạch toán kế toán cho các
đơn vị sản xuất kinh doanh phụ thuộc. Tức là chứng từ kế toán phát sinh tại cơ sở nào, cơ sở đó tự
thanh tốn và hạch tốn khơng phải gửi chứng từ về phịng kế tốn trung tâm như những đơn vị
chưa được phân cấp hạch toán kế toán.
Quan hệ giữa phịng kế tốn cấp trên với bộ phận kế toán ở đơn vị sản xuất kinh doanh phụ
thuộc là quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ và tiếp nhận thông tin thơng qua chế độ báo cáo kế tốn do đơn



vị quy định. Tuỳ theo trình độ và điều kiện cụ thể, đơn vị có thể giao vốn (vốn cố định, vốn lưu
động) cho đơn vị phụ thuộc được mở tài khoản tiền gửi ngân hàng và uỷ quyền cho đơn vị phụ
thuộc được vay vốn ngân hàng phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh. Như vậy công việc ở
phịng kế tốn doanh nghiệp chủ yếu là tổng hợp, kiểm tra báo cáo ở các đơn vị phụ thuộc gửi lên
và chỉ trực tiếp thanh toán, hạch toán những chứng từ kế toán của những đơn vị trực thuộc khơng có
tổ chức hạch tốn kế tốn.
*Cơ cấu tổ chức mơ hình phân tán kế tốn:
Với mơ hình này cơng tác kế tốn được phân bổ chủ yếu cho các đơn vị cấp dưới, cịn lại cơng việc
kế tốn thực hiện ở cấp trên phàn lớn là tổng hợp và lập báo cáo kế tốn chung tốn doanh nghiệp.
*Trình bày về mơ hình b má kế tốn phân tán và giải thích về phương thức hoat đ ng của nó : Có thể
khái qt mơ hình này qua sơ đồ sau:


Theo hình thức tổ chức cơng tác kế tốn phân tán thì ở đơn vị chính (đơn vị hạch tốn cơ sở) lập
phịng kế tốn trung tâm, cịn ở đơn vị kế tốn phụ thuộc đều có tổ chức kế toán riêng và đã được
phân cấp quản lý kinh tế tài chính nội bộ ở mức độ cao (đuợc giao vốn và tính kết quả hoạt động
kinh doanh riêng)
Trong mơ hình này, tồn bộ cơng việc kế tốn, tài chính, thống kê trong tồn bộ doanh nghiệp
được phân cơng, phân cấp như sau:
* ph ng kế toán trung tâm c nhiệm v :
- Thực hiện các phần hành công việc kế tốn phát sinh ở đơn vị chính và lập báo cáo kế tốn
phần hành cơng việc thực hiện.
-

ây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của doanh nghiệp và hướng dẫn, thực hiện công tác

thống kê các chỉ tiêu cần thiết.
- Hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị phụ thuộc.

- Thu nhận, kiểm tra báo cáo kế toán ở các đơn vị phụ thuộc gửi lên để tổng hợp lập báo cáo kế
toán toàn doanh nghiệp.
* các đơn vị ph thu c c nhiệm v :


- Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế toán ở đơn vị phụ thuộc để định kỳ lập báo cáo kế tốn
gửi về phịng kế tốn trung tâm.
- ây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của đơn vị.
- Thống kê các chỉ tiêu cần thiết trong phạm vi đơn vị thực hiện.


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP MƠ HÌNH KẾ
TOÁN PHÂN TÁN CỦA DOANH NGHIỆP LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG.
2.1 Khái qt các khu cơng nghiệp có doanh nghiệp lớn sử dụng mơ hình kế tốn trên địa
bàn tỉnh Bình Dương (phân tán, tập trung, phân tán và tập trung):
-I- Khu công nghiệp Mỹ Phước:
1. Thông tin về chủ đầu tư:
-

Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - TNHH Một thành

viên (Becamex IDC);
-

Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

-

Điện thoại: (84) 650 3822655 - (84) 650 3811777;


-

Fax: (84) 650 3822713 - (84) 650 3811666;

-

Website: www.becamex.com.vn;

-

E-mail: ;
2. Văn bản pháp lý:
Quyết định thành lập: số 452/TTg, ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ v/v thành lập

và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình
Dương;
-

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 972/QĐ-BXD ngày

17/7/2002 của Bộ Xây dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương;
số 3557/QĐ-UBND ngày 17/8/2007 của UBND tỉnh Bình Dương v/v điều chỉnh qui hoạch chi
tiết KCN Mỹ Phước;
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: S420/QĐ- BKHCN ngày 10/10/2002 của Bộ Khoa học
Công nghệ.


3.


Ngành nghề kinh doanh chính

Đầu tư và xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp, Khu dân cư, Đô thị và hạ tầng giao thơng,
chứng khốn, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng, thương mại, bất động sản, dịch vụ, viễn
thông - công nghệ thông tin, sản xuất bê tông, vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản, dược
phẩm, y tế và giáo dục.
4. Thông tin về khu công nghiệp
- Địa chỉ khu công nghiệp: thị trấn Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Vị trí địa lý: cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km và thành phố Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc;
cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân bay Tân
Sân Nhất 42 Km.
- Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp được duyệt, cơ cấu sử dụng đất như sau:

Loại đất

Diện
tích

Đất xây dựng các xí nghiệp

Tỷ
lệ

(ha)
234,984

(%)
62,34

41,2957


10,96

1,9757

0,52

54,445

14,44

44,2224

11,7

8
Đất xây dựng cơng trình dịch vụ cơng cộng
Đất xây dựng cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật
Đất cây xanh
Đất giao thơng

3
Đất xây dựng các xí nghiệp

234,984

62,34

8

TỔNG CỘNG

- Tổng vốn đầu tư: 223,7 tỷ đồng;

376,9236

100


- Diện tích đất cơng nghiệp cho th: 276,28 ha;
- Hạ tầng kỹ thuật: hoàn chỉnh;
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung: Công suất 8.000 m3/ngày;
- Năm đi vào hoạt động: 2003;
- Tổng vốn đầu tư đã thực hiện: 201,15 tỷ đồng.

5. Ngành nghề thu hút đầu tư:

- Cơng nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia
dụng;
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông;
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh,
pha lê;
- Kho tàng
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền);
- Các ngành gia cơng cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học;
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng;
- Cơng nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phịng, khách sạn, trang trí nội
thất;
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình.
-I- Khu cơng nghiệp Mỹ Phước 2


1.

Thông tin về chủ đầu tư:

-

Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - TNHH Một thành viên

(Becamex IDC);
-

Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

-

Điện thoại: (84) 650 3822655 - (84) 650 3811777;


-

Fax: (84) 650 3822713 - (84) 650 3811666;

-

Website: www.becamex.com.vn;

-

E-mail:


2.

Văn bản pháp lý:

-

Quyết định thành lập: số 59/TTg-CN ngày 14/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép

thành lập đầu tư và thành lập KCN Mỹ Phước 2, tỉnh Bình Dương; số 222/QĐ-CT ngày 20/01/2005
của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật CN Mỹ Phước 2.
-

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 218/QĐ-BXD ngày 04/3/2005 của

Bộ xây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Mỹ Phước 2, tỉnh Bình Dương; số 910/QĐUBND ngày 25/3/2008 của UBND tỉnh Bình Dương v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết CN
Mỹ Phước 2, tỉnh Bình Dương.
-

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: Số 1764/QĐ-BTNMT ngày 12/07/2004 của Bộ Tài ngun

và Mơi trường.
3.
-

Ngành nghề kinh doanh chính:
Đầu tư và xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp, Khu dân cư, Đơ thị và hạ tầng giao thơng, chứng

khốn, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng, thương mại, bất động sản, dịch vụ, viễn thông công nghệ thông tin, sản xuất bê tơng, vật liệu xây dựng, khai thác khống sản, dược phẩm, y tế và

giáo dục.
4.

Thông tin về khu công nghiệp:

-

Địa chỉ khu công nghiệp: thị trấn Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Vị trí địa lý: cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km và thành phố Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc; cách
Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân bay Tân Sân Nhất
42 Km.
-

Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp được duyệt, cơ cấu sử dụng đất như sau:


Loại đất

Diện
(ha)

Đất xây dựng nhà máy

tích Tỷ lệ (%)
331,28

69,39

1,69


0,35

Đất xây dựng cơng trình điều hành và dịch vụ

10,60

2,22

Đất cây xanh, kênh rạch

45,68

9,57

Hồ điều hòa

2,42

0,51

Trạm xử lý nước thải

1,68

0,35

Trạm cấp nước

1,69


0,35

Trạm điện

5,33

1,12

68,70

14,39

8,33

1,74

Đất xây kho tàng

Đất giao thông
Đất hành lang bảo vệ đường điện
TỔNG CỘNG
-

Tổng vốn đầu tư: 440,6 tỷ đồng;

-

Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 332,97 ha;


-

Hạ tầng kỹ thuật: hồn chỉnh;

-

Nhà máy xử lý nước thải tập trung: cơng suất 8.000 m3/ngày;

-

Năm đi vào hoạt động: 2006;

-

Tổng vốn đầu tư đã thực hiện: 446,311 tỷ đồng.

5.

Ngành nghề thu hút đầu tư:

-

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm;

-

Công nghiệp chế biến nông lâm sản;

-


Công nghiệp may mặc;

-

Công nghiệp dệt nhuộm;

-

Công nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ;

477,39

100


-

Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng;

-

Cơng nghiệp chế tạo máy móc cơ khí xây dựng;

-

Cơng nghiệp sản xuất dược phẩm, nông dược, thuốc thủ y;

-

Công nghiệp sản xuất nhựa;


-

Công nghiệp giày da;

-

Công nghiệp giấy và bao bì (khơng bột giấy);

-

Cơng nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao;

-

Công nghiệp sản xuất dụng cụ quang học, dụng cụ y tế;

-

Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
-I- Khu công nghiệp Mỹ Phước 3

1.

Thông tin về chủ đầu tư:

-

Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - TNHH Một thành viên


(Becamex IDC);
-

Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

-

Điện thoại: (84) 650 3822655 - (84) 650 3811777;

-

Fax: (84) 650 3822713 - (84) 650 3811666;

-

Website: www.becamex.com.vn;

-

E-mail:

2.

Văn bản pháp lý:

-

Quyết định thành lập: số 1316/TTg-CN ngày 28/8/2006 do Thủ tướng Chính phủ v/v cho phép

thành lập KCN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương; số 3920/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của Chủ tịch

UBND v/v thành lập và phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
CN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương;
-

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 1308/QĐ-BXD ngày 18/9/2006 của

Bộ ây Dựng v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết CN Mỹ Phước 3, tỉnh Bình Dương;


-

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: S482/QĐ-BTNMT ngày 04/05/2007 của Bộ Tài ngun

Mơi trường.
3.

Ngành nghề kinh doanh chính:

Đầu tư và xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp, Khu dân cư, Đơ thị và hạ tầng giao thơng, chứng
khốn, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng, thương mại, bất động sản, dịch vụ, viễn thông công nghệ thông tin, sản xuất bê tông, vật liệu xây dựng, khai thác khống sản, dược phẩm, y tế và
giáo dục.
4.

Thơng tin về khu cơng nghiệp:

-

Địa chỉ khu cơng nghiệp: xã Thới Hịa và thị trấn Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

-


Vị trí địa lý: cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km và thành phố Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc; cách

Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân bay Tân Sân Nhất
42 Km.
-

Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp được duyệt, cơ cấu sử dụng đất như sau:
Loại đất

Diện tích
(ha)

Đất xây dựng xí nghiệp cơng nghiệp

Tỷ lệ (%)

655,689

67,0638

42,974

4,395

5
Đất xây dựng trung tâm điều hành, dịch vụ
7
Đất cây xanh và hồ điều hịa


4
123,395

2
Đất xây dựng cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

8
20,647

8
Trạm xử lý nước thải
Đất giao thông
TỔNG CỘNG

2,5020

0,2559

132,501

13,552
2

997,710
5

2,111
9

3


Tổng vốn đầu tư: 1.219,459 tỷ đồng.

12,620

100


Diện tích đất cơng nghiệp cho th: 655,59 ha.
Hạ tầng kỹ thuật: hoàn chỉnh.
-

Nhà máy xử lý nước thải tập trung: công suất 16.000 m3/ngày.

-

Năm đi vào hoạt động: 2007.

-

Tổng vốn đầu tư đã thực hiện: 1.107,331 tỷ đồng.

5.

Ngành nghề thu hút đầu tư:

-

Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng;


-

Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, phương tiện thơng tin,viễn thơng và truyền hình, cơng

nghệ kỹ thuật cao
-

Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng;

-

Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác;

-

Cơng nghiệp sợi, dệt, may mặc;

-

Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi);

-

Công nghiệp nhựa;

-

Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê;

-


Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm;

-

Công nghiệp chế biến nông lâm sản;

-

Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược thú y;

-

Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao (không chế biến mủ tươi);

-

Cơng nghiệp sản xuất các loại khí cơng nghiệp;

-

Cơng nghiệp sản xuất đồ gỗ, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng

-

Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống;

-

Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi,nữ trang;


-

Cơng nghiệp bao bì, chế bản, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy);

-

Công nghiệp sản xuất dụng cụ quang học, dụng cụ y tế.
-I- Khu công nghiệp Thới Hòa


1.

Thông tin về chủ đầu tư:

-

Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - TNHH Một thành viên

(Becamex IDC)
-

Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

-

Điện thoại: (84) 650 3822655 - (84) 650 3811777

-


Fax: (84) 650 3822713 - (84) 650 3811666

-

Website: www.becamex.com.vn

-

E-mail:

2.

Văn bản pháp lý:

-

Quyết định thành lập: số 1717/CP-CN ngày 17/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ v/v Chủ

trương xây dựng các CN tại tỉnh Bình Dương.
-

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 2203/BXD-KTQH ngày

27/10/2005 của Bộ Xây Dựng v/v thỏa thuận quy hoạch chi tiết KCN Thới Hịa, tỉnh Bình Dương; số
4600/UBND-KTTH ngày 12/10/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu cơng nghiệp Thới
Hồ, thị xã Bến Cát.
-

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: số 1697/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 của Bộ Tài ngun


và Mơi trường.
3.

Ngành nghề kinh doanh chính: Đầu tư và xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp, Khu dân cư, Đô

thị và hạ tầng giao thông, chứng khốn, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xây dựng, thương mại, bất
động sản, dịch vụ, viễn thông - công nghệ thông tin, sản xuất bê tông, vật liệu xây dựng, khai thác
khống sản, dược phẩm, y tế và giáo dục.
4.

Thơng tin về khu công nghiệp:

-

Địa chỉ khu công nghiệp: xã Thới Hịa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

-

Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp được duyệt, cơ cấu sử dụng đất như sau:


Loại đất

Diện

Tỷ lệ

tích

(%)


(ha)
Đất xây dựng xí nghiệp

124,50

61,51
1

CN
Đất kho tàng bến bãi

4,98
10,09 5

Đất xây dựng CT điều

2,69

hành dịch vụ

5,45 3

Đất xây dựng CT đầu

3,92
8

mối hạ tầng kỹ thuật
Đất cây xanh và mặt


27,30

1,93
7

nước
Đất giao thông

13,48

27,62

13,64
6

Đất mở rộng

3,5233

1,74
1

TỔNG CỘNG

202,40

100,0
0


Tổng vốn đầu tư: 339,442 tỷ đồng
-

Diện tích đất cơng nghiệp cho th: 134,59 ha

-

Hạ tầng kỹ thuật: đang xây dựng

-

Nhà máy xử lý nước thải tập trung: chưa xây dựng

-

Tổng vốn đầu tư đã thực hiện: 179,496 tỷ đồng

5.

Ngành nghề thu hút đầu tư:

-

Công nghiệp may mặc (không dệt nhuộm), da giày (không thuộc da), gia cơng giấy bao bì

(khơng sản xuất bột giấy)


-


Công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ

khí xây dựng, thiết bị phụ tùng;
-

Công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang

thiết bị văn phịng;
-

Các ngành cơng nghiệp chế biến các sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản.

-I- Khu công nghiệp Việt Hương

1. Thông tin về chủ đầu tư:
-

Tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần Việt Hương;

-

Địa chỉ: m 11, Đại lộ Bình Dương, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương;

-

Điện thoại: (84-650) 3755980;

-

Fax: (84-650) 3754989;


-

Website: www.viethuongip.com;

-

E-mail:

2.

Văn bản pháp lý:

-

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký

thuế số 3700147405 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 26/10/1995, thay đổi lần
thứ 11 ngày 08/12/2009;
-

Giấy chứng nhận đầu tư: Giấy phép đầu tư số 02/GPĐTTN do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày

25/11/1996; điều chỉnh lần thứ 1: 02/GPĐTTN-ĐC1 ngày 15/8/1998 về việc điều chỉnh mở rộng khu
công nghiệp;
-

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 161/BXD-K TQH do Bộ Xây dựng

cấp ngày 05/4/1997;



-

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: số 842/QĐ-MTg ngày 07/04/1997 của Bộ KHCN và MT.

3.

Ngành nghề kinh doanh chính:
ây dựng, đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.

4.

Thông tin về khu công nghiệp :

-

Địa chỉ khu công nghiệp: Km 11, Đại lộ Bình Dương, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương;
-

Vị trí địa lý: Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 18 km; Tân Cảng khoảng 16 km; Ga Sóng

Thần khoảng 10 km; Cách Tp. Hồ Chí Minh khoảng 20 km, cách thành phố Thủ Dầu Một
5km;
-

Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp được duyệt, cơ cấu sử dụng đất như sau:
Loại đất

Diện


Tỷ lệ

tích

(%)

(ha)
25,0683

Đất xây dựng các xí nghiệp

69,5
1

Đất xây dựng cơng trình dịch vụ cơng cộng

2,393

6,64

5
Đất xây dựng cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật

0,601

1,67

8


Đất cây xanh

2,916
0

Đất giao thông

8,0
8

5,084

14,10

4
TỔNG CỘNG

36,06
4

-

Tổng vốn đầu tư: 56,4 tỷ đồng;

-

Diện tích đất cơng nghiệp cho th: 25,07 ha;

-


Hạ tầng kỹ thuật: hoàn chỉnh;

-

Nhà máy xử lý nước thải tập trung: Tổng công suất 1.000 m3/ngày đêm;

100


-

Năm đi vào hoạt động: 1996;

-

Tổng vốn đầu tư đã thực hiện: 49,57 tỷ đồng.

5.

Ngành nghề thu hút đầu tư:

-

Dệt, may mặc, giày da.

-

Thủ công mỹ nghệ.


-

Sản xuất hàng gia dụng.

-

Đồ chơi trẻ em.

-

Lắp ráp điện tử.
-I- Khu công nghiệp Việt Hương 2

1.

Thông tin về chủ đầu tư:

-

Tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Việt Hương;

-

Địa chỉ: Ấp 2, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương;

-

Điện thoại: (84-650) 3581368;

-


Fax: (84-650) 3581378;

-

Website: www.viethuongip.com ;

-

E-mail:

2.

Văn bản pháp lý:

-

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/kinh doanh: Số 4603000066 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Bình Dương cấp ngày 26/3/2010, thay đổi lần thứ 04 ngày 26/6/2007;
-

Quyết định thành lập: Số 3681/QĐ-CT do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/9/2003 về việc


phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Việt Hương 2;
-

Giấy chứng nhận đầu tư: số 46221000085 do Ban Quản lý các Khu cơng nghiệp Bình Dương cấp


ngày 30/01/2007
-

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 5157/QĐ-UBND do UBND tỉnh

Bình Dương cấp ngày 12/2/2003
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: số 2663/QĐ-UBND ngày 15/6/2005 của UBND Tỉnh Bình Dương

3.

Ngành nghề kinh doanh chính:
ây dựng, đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.

4.

Thông tin về khu công nghiệp:

-

Địa chỉ khu công nghiệp: Ấp 2, xã n Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

-

Vị trí địa lý: Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 45 km; Tân Cảng khoảng 35 km; Quốc

lộ 13 khoảng 08 km; Ga Sóng Thần khoảng 20 km; Tp. Hồ Chí Minh khoảng 45 km.
-

Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp được duyệt, cơ cấu sử dụng đất như sau:
Loại đất


Diện

Tỷ lệ
(%)

tích
(ha)
Đất xây dựng nhà máy. kho tàng

168.59

67.4
4

Đất xây dựng cơng trình điều hành và dịch vụ

12.74

5.09

Đất cây xanh, công viên

35.88

14.3
5



×