Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Xây dựng website bán quần áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
--------------------------------------

NGUYỄN TẤN QUỐC VIỆT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN QUẦN ÁO

Kon Tum, tháng 5 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
--------------------------------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN QUẦN ÁO

SVTH
MSSV
LỚP
GVHD

: NGUYỄN TẤN QUỐC VIỆT
: 16152480201019
: K10TT
: ThS. LÊ THỊ BẢO YẾN


Kon Tum, tháng 5 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Đặc
biệt là cơ Lê Thị Bảo Yến đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng xin trân trọng cảm ơn những tình cảm quý báu mà các thầy
cô trong trường Phân hiệu Đại học Đã Nẵng tại Kon Tum đã truyền đạt cho em, những
kinh nghiệm, kỹ thuật và cách thức trong việc xây dựng đề tài này.
Và cuối cùng em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình đã ln ln động viên,
ủng hộ, những người bạn đã gắn bó, chia sẻ rất nhiều kinh nghiệm và những kiến thức
và nhất là trong thời gian thực hiện đề tài, để đề tài có thể hồn thành một cách thành
cơng nhất.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên em khơng thể phát huy hết những ý tưởng,
khả năng hỗ trợ của ngôn ngữ và kỹ thuật lập trình vào đề tài. Trong quá trình xây
dựng website, khơng thể tránh khỏi những sai xót, mong nhận được sự đóng góp và
cảm thơng của q thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Tấn Quốc Việt


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................iv
Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...............................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................1

1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................1
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................1
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................2
2.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .....................................................2
2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử ..........................................................................2
2.1.2. Lợi ích của việc sử dụng thương mại điện tử....................................................2
2.1.3. Các yêu cầu trong thương mại điện tử ..............................................................3
2.1.4. Các mơ hình trong thương mại điện tử .............................................................4
2.2. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH PHP VÀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL ..............4
2.2.1. Ngơn ngữ PHP và mơi trường lập trình website ...............................................4
2.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL .....................................................................6
2.3. MÔ HÌNH MVC .....................................................................................................7
2.3.1. Khái niệm ..........................................................................................................7
2.3.2. Các thành phần trong MVC ..............................................................................7
2.3.3. Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình MVC .....................................................8
2.4. JOOMLA VÀ VIRTUEMART .............................................................................8
2.4.1. Tổng quan về hệ thống Joomla .........................................................................9
2.4.2. Giới thiệu tổng quan về hệ thống Virtuemart .................................................11
2.4.3. Cài đặt Joomla và Virtuemart .........................................................................11
Chương 3: THIẾT KẾ WEBSITE VÀ KẾT QUẢ ...................................................19
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................19
3.2. BÀI TỐN.............................................................................................................19
3.2.1. Hướng giải quyết của bài tốn ........................................................................19
3.2.2. Mơ hình bán hàng trên mạng ..........................................................................20
3.3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................20
3.3.1. Sơ đồ use case .................................................................................................20
3.3.2. Sơ đồ tuần tự ...................................................................................................24
3.3.3. Sơ đồ lớp .........................................................................................................49
3.4. LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ CSDL CỦA HỆ THỐNG..............................................55
3.5. CSDL CỦA HỆ THỐNG .....................................................................................56

3.5.1. Bảng content....................................................................................................56
i


3.5.2. Bảng users .......................................................................................................57
3.5.3. Bảng categories ...............................................................................................58
3.5.4. Bảng virtuemart_carts .....................................................................................59
3.5.5. Bảng virtuemart_categories ............................................................................59
3.5.6. Bảng virtuemart_orders ...................................................................................60
3.5.7. Bảng virtuemart_products ...............................................................................61
3.6. KẾT QUẢ DEMO ................................................................................................62
3.6.1. Giao diện phía khách hàng ..............................................................................62
3.6.2. Giao diện phía admin ......................................................................................71
Chương 4: KẾT LUẬN ...............................................................................................88
4.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .......................................................................................88
4.2. NHỮNG HẠN CHẾ .............................................................................................88
4.3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ii


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
DẠNG VIẾT TẮT
1
CSDL

DẠNG ĐẦY ĐỦ
Cơ sở dữ liệu


2

TMĐT

Thương mại điện tử

3

WTO

The World Trade Organization (Tổ chức thương
mại thế giới)

4

APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn Hợp
tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương)

5

SQL

Structured Query Language (Ngơn ngữ truy vấn có
cấu trúc)

6


PHP

Hypertext Preprocessor

7

HTML

Hypertext Markup Language

8

CSS

Cascading Style Sheets

9

CMS

Content Management System (Hệ thống quản lý
nội dung)

10

MVC

Model – View – Controller

iii



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cấu trúc các tầng của Joomla ........................................................................10
Hình 2.2: Giao diện tạo SQL .........................................................................................12
Hình 2.3: Giao diện cấu hình chính cài đặt Joomla.......................................................13
Hình 2.4: Giao diện cấu hình cơ sở dữ liệu cài đặt Joomla ...........................................14
Hình 2.5: Giao diện lựa chọn dữ liệu mẫu cài đặt Joomla ............................................14
Hình 2.6: Giao diện cài đặt Joomla ...............................................................................15
Hình 2.7: Giao diện hồn tất cài đặt Joomla .................................................................15
Hình 2.8: Giao diện đăng nhập của Joomla ...................................................................16
Hình 2.9: Giao diện chính của Joomla ..........................................................................16
Hình 2.10: Thứ tự cài đặt Virtuemarts ..........................................................................17
Hình 2.11: Giao diện cài đặt phần mở rộng của Joomla ...............................................17
Hình 2.12: Giao diện của Virtuemart ............................................................................18
Hình 3.1: Mơ hình use case tổng quát ...........................................................................20
Hình 3.2: Use case khách hàng......................................................................................21
Hình 3.3: Use case khách hàng quản lý giỏ hàng ..........................................................21
Hình 3.4: Use case administrator...................................................................................22
Hình 3.5: Use case quản lý danh mục sản phẩm ...........................................................22
Hình 3.6: Use case quản lý khách hàng .........................................................................22
Hình 3.7: Use case quản lý sản phẩm ............................................................................23
Hình 3.8: Use case quản lý đơn hàng ............................................................................23
Hình 3.9: Use case quản lý câu hỏi, ý kiến ...................................................................23
Hình 3.10: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi thơng tin, ý kiến ............................................24
Hình 3.11: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng ký ................................................................25
Hình 3.12: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập ............................................................26
Hình 3.13: Sơ đồ tuần tự chức năng tìm kiếm...............................................................27
Hình 3.14: Sơ đồ tuần tự chức năng xem thông tin sản phẩm ......................................28
Hình 3.15: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm vào giỏ hàng ...............................................29

Hình 3.16: Sơ đồ tuần tự chức năng sửa giỏ hàng.........................................................31
Hình 3.17: Sơ đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng...............................32
Hình 3.18: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi đơn hàng ........................................................33
Hình 3.19: Sơ đồ tuần tự chức năng xem báo cáo thống kê ..........................................34
Hình 3.20: Sơ đồ tuần tự chức năng trả lời câu hỏi, ý kiến ...........................................35
Hình 3.21: Sơ đồ tuần tự chức năng sửa câu trả lời của câu hỏi, ý kiến .......................36
Hình 3.22: Sơ đồ tuần tự chức năng xóa câu hỏi, ý kiến...............................................37
Hình 3.23: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm danh mục sản phẩm ....................................38
Hình 3.24: Sơ đồ tuần tự chức năng sửa thông tin danh mục sản phẩm .......................39
Hình 3.25: Sơ đồ tuần tự chức năng xóa danh mục sản phẩm ......................................40
Hình 3.26: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm .....................................................41
Hình 3.27: Sơ đồ tuần tự chức năng sửa thông tin sản phẩm ........................................42
iv


Hình 3.28: Sơ đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm .......................................................43
Hình 3.29: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm user .............................................................44
Hình 3.30: Sơ đồ tuần tự chức năng sửa thơng tin user ................................................45
Hình 3.31: Sơ đồ tuần tự chức năng xóa user ...............................................................46
Hình 3.32: Sơ đồ tuần tự chức năng cập nhật trạng thái đơn hàng ...............................47
Hình 3.33: Sơ đồ tuần tự chức năng xóa đơn hàng .......................................................48
Hình 3.34: Sơ đồ lớp .....................................................................................................54
Hình 3.35: Cơ sở dữ liệu tổng quan của hệ thống .........................................................55
Hình 3.36: Bảng content ................................................................................................56
Hình 3.37: Bảng Users ..................................................................................................57
Hình 3.38: Bảng categories ...........................................................................................58
Hình 3.39: Bảng virtuemart_carts .................................................................................59
Hình 3.40: Bảng virtuemart_categories .........................................................................59
Hình 3.41: Bảng virtuemart_orders ...............................................................................60
Hình 3.42: Bảng virtuemart_products ...........................................................................61

Hình 3.43: Giao diện trang chủ khách hàng ..................................................................62
Hình 3.44: Giao diện đăng ký........................................................................................63
Hình 3.45: Giao diện đăng nhập của khách hàng ..........................................................63
Hình 3.46: Giao diện tìm kiếm trước khi tìm kiếm .......................................................64
Hình 3.47: Giao diện tìm kiếm sau khi đã tìm kiếm .....................................................64
Hình 3.48: Giao diện xem thơng tin sản phẩm rút gọn .................................................65
Hình 3.49: Giao diện xem thơng tin sản phẩm chi tiết ..................................................65
Hình 3.50: Giao diện giỏ hàng rút gọn ..........................................................................66
Hình 3.51: Giao diện chi tiết giỏ hàng ..........................................................................67
Hình 3.52: Giao diện danh sách đơn đặt hàng ...............................................................68
Hình 3.53: Giao diện chi tiết đơn đặt hàng ...................................................................69
Hình 3.54: Giao diện gửi câu hỏi, ý kiến ......................................................................70
Hình 3.55: Giao diện trang chủ của Admin ...................................................................71
Hình 3.56: Giao diện đăng nhập của admin ..................................................................72
Hình 3.57: Giao diện quản lý danh mục bài viết ...........................................................72
Hình 3.58: Giao diện thêm danh mục bài viết ...............................................................73
Hình 3.59: Giao diện sửa thơng tin danh mục bài viết ..................................................74
Hình 3.60: Giao diện quản lý danh mục sản phẩm .......................................................75
Hình 3.61: Giao diện thêm mới danh mục sản phẩm ....................................................76
Hình 3.62: Giao diện sửa thơng tin danh mục sản phẩm ..............................................77
Hình 3.63: Giao diện quản lý sản phẩm ........................................................................78
Hình 3.64: Giao diện thêm mới sản phẩm .....................................................................79
Hình 3.65: Giao diện sửa thơng tin sản phẩm ...............................................................80
Hình 3.66: Giao diện quản lý users ...............................................................................80
Hình 3.67: Giao diện thêm users ...................................................................................81
v


Hình 3.68: Giao diện sửa thơng tin users ......................................................................82
Hình 3.69: Giao diện quản lý đơn hàng.........................................................................83

Hình 3.70: Giao diện chi tiết đơn hàng .........................................................................84
Hình 3.71: Giao diện quản lý câu hỏi, ý kiến ................................................................85
Hình 3.72: Giao diện tạo câu trả lời ..............................................................................85
Hình 3.73: Giao diện báo cáo thống kê .........................................................................86
Hình 3.74: Giao diện thông tin cá nhân của khách hàng ...............................................87

vi


Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Như chúng ta cũng thấy trong thị trường hiện nay thì việc cạnh tranh về kinh
doanh ngày càng trở nên quyết liệt và hầu hết những nhà kinh doanh, những công ty
lớn đều rất chú tâm đến việc làm thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất.
So với kinh doanh truyền thống thì thương mại điện tử chi phí thấp hơn, hiệu quả
đạt cao hơn. Hơn thế nữa, với lợi thế của công nghệ Internet việc truyền tải thông tin
về sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện. Kết hợp với bộ phận giao hàng tận nơi, là thông
qua bưu điện và ngân hàng để thanh toán tiền, càng tăng thêm thuận lợi để loại hình
này phát triển.
Biết được những nhu cầu đó, em đã chọn đề tài “Xây dựng Website bán quần áo”
được xây dựng trên nền tảng Joomla cho đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Sử dụng công nghệ để tạo ra một website thân thiện, dễ sử dụng, cho phép
người dùng có thể dễ dàng mua quần áo.
 Đơn giản hóa, tối ưu hóa q trình chọn quần áo và thanh tốn giữa người dùng
và hệ thống.
 Nắm bắt và sử dụng thành thạo các kỹ thuật, công nghệ và phần mềm để nâng
cao và phát triển khả năng của bản thân.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Về mặt nghiệp vụ: Tìm hiểu các quy trình và cách xử lý nghiệp vụ cho các quy

trình bán hàng trực tuyến như thanh tốn, lựa chọn mặt hàng,… ở trong thực tế để đảm
bảo tính đúng đắn. Quan sát, ghi nhận ý kiến đánh giá của người sử dụng để cải thiện
chất lượng của website.
 Về mặt lý thuyết: Tìm hiểu kỹ thuật lập trình, cách thức hoạt động và các đối
tượng trong Joomla. Hiểu được cách thức hoạt động của mơ hình Client – Server và
cách lưu dữ liệu của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Server.
 Về mặt kỹ thuật: tìm hiểu cách vận dụng và kết hợp các công nghệ, phần mềm
như: Web Responsive, Xampp, Sublime Text 3,…thông qua các tài liệu chuyên ngành
và những người có kinh nghiệm trong việc sử dụng các công nghệ, phần mềm này.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu những công nghệ, kỹ thuật và phần mềm cần thiết như Joomla,
Xampp, Sublime Text 3, HTML, CSS, … để xây dựng nên một website với đầy đủ các
tính năng, đáp ứng được nhu cầu đã đặt ra.

1


Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử
Cùng với sự bùng nổ về internet thì thuật ngữ thương mại điện tử (TMĐT) đã ra
đời. Có rất nhiều định nghĩa về thương mại điện tử như là:
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): "Thương mại điện tử bao gồm việc
sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận
cũng như những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet" [1].
Theo Uỷ ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình
Dương (APEC): "Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành thông
qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số" [2].
Nhưng hiểu một cách tổng quát, TMĐT là việc tiến hành một phần hay toàn bộ

hoạt động thương mại bằng những phương tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất như
các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử
mới, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết
kiệm chi phí và mở rộng không gian kinh doanh [3].
TMĐT càng được biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi
Internet hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMĐT theo nghĩa cụ
thể hơn là giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng (ví dụ mạng Intranet
của doanh nghiệp) [3].
2.1.2. Lợi ích của việc sử dụng thương mại điện tử
a. Cơ hội đạt lợi nhuận
Nắm bắt được nhiều thông tin phong phú, giúp cho các doanh nghiệp nhờ đó mà
có thể đề ra các chiến lược sản suất và kinh doanh thích hợp với xu thế phát triển trong
và ngoài nước [4].
Đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội mở rộng đối tác trên thị
trường, nắm tình hình thị trường [4].
Hiện nay thương mại điện tử đang được nhiều người quan tâm và thu hút rất hiều
thương gia doanh nghiệp trên thế giới, vì đó là một trong những động lực phát triển
doanh nghiêp và cho cả nước [4].
b. Giảm thiểu các hoạt động kinh doanh
Giảm chi phí sản xuất , chi phí văn phịng, chi phí th mặt bằng….Bên cạnh đó
khơng cần tốn nhiều nhân viên để quản lý và mua bán giao dịch [4].
Thương mại điện tử giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị mà chỉ thơng qua mơi
trường Web một nhân viên vẫn có thể giao dịch với nhiều đối tác, khách hàng ... đồng
thời còn trưng bày, giới thiệu catalog đủ loại hàng hóa, xuất xứ của từng loại sản
phẩm... Do đó giảm được chi phí in ấn cho các catalog và giao dịch mua bán [4].
Điều quan trọng nhất là giảm được thời gian trao đổi đáng kể cho khách hàng và
doanh nghiệp. Chỉ trong thời gian ngắn mà doanh nghiệp có thể nắm bắt được thị hiếu
2



khách hàng và thị trường thay đổi mà nhanh chóng kịp thời củng cố và đáp ứng cho
nhu cầu đó [4].
c. Chiến lược kinh doanh
Qua thương mại điện tử giúp các doanh nghiệp có thể củng cố quan hệ hợp tác,
thiết lập các quan hệ tốt hơn với bạn hàng, người dùng. Đồng thời ngày càng có điều
kiện nâng cao uy tín trên thị trường [4].
2.1.3. Các yêu cầu trong thương mại điện tử
Thương mại điện tử không đơn thuần là phương tiện để thực hiện công việc mua
bán trên mạng mà còn bao gồm các yêu cầu phức tạp đan xen nhau có liên quan đến
các vấn đề khác như : văn bằng pháp lý, luật quốc gia, tập quán xã hội ... [5]
a. Cơ sở hạ tầng
Trong việc phát triển thương mại dựa trên hệ thống thông tin thì trước hết phải có
một kĩ thuật máy tính điện tử hiện đại, server, phần mềm hỗ trợ vững chắc những trang
thiết bị tương đối hoàn thiện và đảm bảo thơng tin bảo mật chống virut và cách phịng
chống những nguy cơ bị xâm nhập ảnh hưởng quốc gia ... phù hợp với từng doanh
nghiệp và theo đúng chuẩn mực do doanh nghiệp đề ra [5].
b. Nhân lực
Để có thể theo kịp và nắm bắt thông tin kịp thời trong thời đại thơng tin thì phải
xây dựng một đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ tin học, kỹ thuật điện tử, khả năng
tiếp cận nhanh chóng các phần mềm mới.Bên cạnh đó ngồi khả năng giao tiếp ngơn
ngữ trong nước, nhân viên còn phải trang bị vốn tiếng Anh (ngơn ngữ giao tiếp tồn
cầu) để có thể tiến xa hơn.Đây là cách cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi trong hệ thống và
giáo dục ngày nay [5].
c. Tạo mối quan hệ bằng sự tin cậy
Tin cậy là trọng tâm của bất kỳ giao tiếp thương mại nào, không những thể hiện
giữa các phòng ban, thực hiện đúng luật pháp của các doanh nghiệp mà còn với khách
hàng bằng sự tin tưởng về vấn đề sản phẩm hay phàn nàn, khiếu nại. Đó là yếu tố tất
yếu của nhà doanh nghiệp muốn kinh doanh lâu dài [5].
d. Bảo mật và an toàn
Trong thương trường giao dịch bằng Internet là yếu tố không mấy đảm bảo rằng

vấn đề bảo mật và an toàn là cao.Với sự mạnh mẽ của Internet thì việc xâm nhập tài
liệu cá nhân, các hợp đồng, tín dụng, dữ liệu... sẽ bị lộ và tin chắc rằng sẽ khơng có
người nào sẽ tham gia vào cơng việc mua bán qua mạng nữa [5].
Một vấn đề đáng lo ngại nữa là mất dữ liệu, một hệ thống được xem là an toàn
nhất vấn đề hàng đầu là trọng tâm để có thể cho mọi người, nhất là các doanh nghiệp
có khả năng mua bán mà khơng thể đổ lỗi lẫn nhau [5].
e. Bảo vệ quyền lợi khách hàng và bản quyền kinh doanh
Trong môi trường Internet là nơi các doanh nghiệp đầu tư sử dụng, trình bày sản
phẩm, mua bán trao đổi thơng tin hàng hóa thì vấn đề bản quyền là cần thiết giúp cho
các doanh nghiệp an tâm, đảm bảo trong công việc phát triển và đồng thời ngăn chặn
3


việc xâm phạm bản quyền, phiên dịch trái phép hay ăn cắp”chất xám”. Do vấn đề mua
bán trên mạng, việc xem hàng hóa thơng qua sử dụng hình ảnh thì chất lựơng và vấn
đề thực tế bên trong sản phẩm đó là như thế nào thì khơng ai biết được do đó phải đề
ra luật lệ và qui định đối với những người mua bán qua mạng [5].
f. Hệ thống thanh toán điện tử tự động
Thương mại điện tử chỉ có thể thực hiện một cách trọn vẹn nếu có một hệ thống
thanh tốn điện tử tự động. Nếu khơng có hệ thống này thì tính cách thương mại sẽ bị
giảm thấp và chỉ mang tính ứng dụng trao đổi thơng tin .Theo tiêu chuẩn và mẫu của
quốc tế thì việc mã hóa các hàng hóa theo mã vạch là 13 và mỗi cơng ty có một địa chỉ
riêng của mình bằng một mã có số từ 100 đến 100.000. Nếu việc hội nhập và thiết lập
hệ thống mã sản phẩm và mã công ty (mã thương mại) cho một cơng ty nói riêng và
cho một nền kinh tế nói chung là khơng đơn giản [5].
2.1.4. Các mơ hình trong thương mại điện tử
a. B2B(Bussiness to Bussiness)
Hình thức trao đổi mua bán giữa các nhà kinh doanh với nhau hay khác hơn là
giữa các nhà cung cấp và công ty (Khơng thanh tốn bằng credit card mà phải bằng
việc xác nhận mua sắm bằng mail). Điểm chính yếu của mơ hình này là thường dùng

cho các tổ chức muốn tìm kiếm đối tác. Điểm quan trọng khác của mơ hình này làcó
thể liên lạc giữa các nhà cung cấp và khách hàng. Trong việc kinh doanh mơ hình này
cho phép giữa hai nhà cung cấp và cơng ty có xảy ra thương lượng [6].
b. B2C (Bussiness to Customer)
Hình thức trao đổi mua bán giữa nhà kinh doanh với khách hàng. Điểm chính
yếu của mơ hình này là kinh doanh lợi nhuận. Đây là hình thức thơng dụng và được
thanh tốn thông qua bằng credit card hay bằng các loại phương thức thanh tốn khác.
Tuy nhiên trong việc kinh doanh thì khách hàng không thể thương lượng với nhà kinh
doanh [6].
c. C3C (Customer to Customer)
Hình thức trao đổi mua bán giữa khách hàng với khách hàng hay cịn gọi là mơi
giới. Điểm chính yếu của mơ hình này là cung cấp nhu cầu tìm kiếm thơng tin của
khách hàng. Hình thức này có thể thanh tốn bằng credit card. Từ các mơ hình trên,
luận văn chúng em được thực hiện việc phân tích và cài đặt theo mơ hình B2C [6].
2.2. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH PHP VÀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL
2.2.1. Ngơn ngữ PHP và mơi trường lập trình website
a. Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình PHP
PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngôn
ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp
với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng
dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây

4


dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngơn ngữ khác nên PHP đã nhanh
chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới [7].
 Các loại thẻ PHP: có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế
trang PHP

 Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
Ví dụ: <? echo “Hello World.”; ?>
 Kiểu định dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản dịnh dạng XML.
Ví dụ: <? php echo “Hello World With XML.”; ?>
 Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự khai
báo JavaScript hay VBScript.
Ví dụ:
<script language = “php”>
echo “PHP script”;
</script>
 Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong trang
ASP.
Ví dụ: <% echo “Hello World With ASP”; %>
PHP và HTML là các ngôn ngữ không “nhạy cảm” với khoảng trắng, khoảng
trắng có thể được đặt xung quanh để các mã lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có khoảng trắng
đơn có ảnh hưởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng trắng liên tiếp sẽ chỉ
thể hiện dưới dạng một khoảng trắng đơn) [7].
 Các kiểu dữ liệu: Dữ liệu đến từ Script đều là biến PHP, bạn có thể nhận biết
bằng ký hiệu $ phía trước [7].
 Biến giá trị: PHP quy định một biến được biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó
là một chữ cái hoặc dấu gạch dưới [7].
b. Lý do sử dụng ngơn ngữ lập trình PHP
PHP là một ngơn ngữ lập trình. Ngơn ngữ này hoạt động cận kề với Webserver
để thông dịch các yêu cầu từ trên World Wide Web, sau đó nhận các trả lời từ
Webserver chuyển tải đến trình duyệt Web nhằm đáp ứng các nhu cầu đó. Các đặc
điểm nổi bật [7] [8]:
 PHP là mã nguồn mở.
 Tốc độ nhanh, dễ sử dụng.
 Chạy trên nhiều hệ điều hành.
 Truy cập bất kỳ loại CSDL nào.

 Luôn được cải tiến và cập nhật.
 Tương thích với hầu hết các server đang sử dụng hiện nay như Apache…
c. Những điểm mạnh của PHP
 PHP thực hiện với tốc độ rất nhanh và hiệu quả. Một Server bình thường có thể
đáp ứng được hơn hàng chục triệu truy cập trong một ngày [9].
5


 PHP hỗ trợ rất nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau như PostgreSQL, Microsoft SQL
Server, Oracle, DBm, filePro... Ngoài ra còn hỗ trợ kết nối tới cơ sở dữ liệu mở thơng
qua đó có thể kết nối với nhiều ngôn ngữ khác mà cơ sở dữ liệu mở hỗ trợ [9].
 PHP cung cấp một hệ thống thư viện phong phú và ngày càng phát triển. Do
PHP ngay từ đầu được thiết kế nhằm mục đích xây dựng và phát triển các ứng dụng
trên web nên PHP cung cấp rất nhiều hàm xây dựng sẵn giúp thực hiện các công việc
rất dễ dàng: gửi, nhận mail, làm việc với cookie… [9]
 PHP là một ngôn ngữ rất dễ dùng, dễ học và đơn giản hơn nhiều so với các
ngôn ngữ khác như Perl, Java [9].
 Đặc biệt, PHP là ngơn ngữ mã nguồn mở. Có rất nhiều phần mềm website mã
nguồn mở được viết trên nền tảng của PHP như Joomla, Drupal, Nukeviet... [9]
2.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
a. Khái niệm
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí, được tích hợp sử
dụng chung với apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu,
mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu [10].
MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được
quản lý một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập
(user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến cơ sở dữ liệu [10].
Khi ta truy vấn tới cơ sở dữ liệu MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật
khẩu của tài khoản có quyền sử dụng cơ sở dữ liệu đó. Nếu khơng, chúng ta sẽ khơng
làm được gì cả [10].

b. Ưu điểm của MySQL
 Tốc độ: MySQL rất nhanh. Những nhà phát triển cho rằng MySQL là cơ sở dữ
liệu nhanh nhất mà bạn có thể có [11].
 Dễ sử dụng: MySQL tuy có tính năng cao nhưng thực sự là một hệ thống cơ sở
dữ liệu rất đơn giản và ít phức tạp khi cài đặt và quản trị hơn các hệ thống lớn. Giá
thành: MySQL là miễn phí cho hầu hết các việc sử dụng trong một tổ chức [11].
 Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn: MySQL hiểu SQL, là ngôn ngữ của sự chọn lựa cho
tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại. Bạn cũng có thể truy cập MySQL bằng cách
sử dụng các ứng dụng mà hỗ trợ ODC (Open Database Connectivity - một giao thức
giao tiếp cơ sở dữ liệu được phát triển bởi Microsoft) [11].
 Năng lực: Nhiều client có thể truy cập đến server trong cùng một thời gian. Các
client có thể sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu một cách đồng thời. Bạn có thể truy cập
MySQL tương tác với sử dụng một vài giao diện để bạn có thể đưa vào các truy vấn và
xem các kết quả: các dịng u cầu của khách hàng, các trình duyệt Web… [11]
 Kết nối và bảo mật: MySQL được nối mạng một cách đầy đủ, các cơ sở dữ liệu
có thể được truy cập từ bất kỳ nơi nào trên Internet do đó bạn có thể chia sẻ dữ liệu
của bạn với bất kỳ ai, bất kỳ nơi nào. Nhưng MySQL kiểm soát quyền truy cập cho
nên người mà khơng nên nhìn thấy dữ liệu của bạn thì khơng thể nhìn được [11].
6


 Tính linh động: MySQL chạy trên nhiều hệ thống UNIX cũng như không phải
UNIX chẳng hạn như Windows. MySQL chạy được các với mọi phần cứng từ các máy
PC ở nhà cho đến các máy server [11].
 Sự phân phối rộng: MySQL rất dễ dàng đạt được, chỉ cần sử dụng trình duyệt
web của bạn. Nếu bạn khơng hiểu làm thế nào mà nó làm việc hay tị mị về thuật tốn,
bạn có thể lấy mã nguồn và tìm tịi nó. Nếu bạn khơng thích một vài cái, bạn có thể
thay đổi nó [11].
 Sự hỗ trợ: Bạn có thể tìm thấy các tài ngun có sẵn mà MySQL hỗ trợ. Cộng
đồng MySQL rất có trách nhiệm. Họ trả lời các câu hỏi trên mailing list thường chỉ

trong vài phút. Khi lỗi được phát hiện, các nhà phát triển sẽ đưa ra cách khắc phục
trong vài ngày, thậm chí có khi trong vài giờ và cách khắc phục đó sẽ ngay lập tức có
sẵn trên Internet [11].
c. Lý do ta sử dụng hệ cơ sở dữ liệu MySQL
Nhanh và mạnh: MySQL khơng có đầy đủ những cơ sở vật chất cho một hệ Quản
trị CSDL chính tơng, nhưng đối với cơng việc thường nhật của phần đơng mọi người
thì nó cung cấp cũng khá nhiều thứ. Nếu cơng việc của bạn là lưu trữ dữ liệu trên web
hoặc làm một trang Thương mại điện tử thì MySQL có đủ những thứ bạn cần. Đối với
những CSDL cỡ trung bình thì MySQL hỗ trợ tuyệt vời về tốc độ [12].
Cải tiến liên tục: MySQL được cải thiện liên tục với một tần số khơng ngờ. Các
nhà phát triển nó cập nhật thường xun, ngồi ra cịn bổ sung các tính năng hữu ích
cho nó [12].
Sự kết hợp giữa PHP và MySQL tạo nên một nền tảng tốt cho trang web. Số
lượng người sử dụng ngôn ngữ này ngày càng cao trong cộng động lập trình web, PHP
và MySQL trở nên rất thơng dụng. Dường như đó là 1 cặp bài trùng [12].
PHP kết hợp với MySQL sẽ tạo ra các ứng dụng chéo nền (cross­platform), nghĩa
là, bạn có thể phát triển ứng dụng trên Windows, và máy chủ là Unix [12].
2.3. MƠ HÌNH MVC
2.3.1. Khái niệm
MVC là viết tắt của Model – View – Controller. Là một kiến trúc phần mềm hay
mơ hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. Nói cho dễ hiểu, nó là mơ
hình phân bố source code thành 3 phần, mỗi thành phần có một nhiệm vụ riêng biệt và
độc lập với các thành phần khác [13].
2.3.2. Các thành phần trong MVC
a. Controller
Giữ nhiệm vụ nhận điều hướng các yêu cầu từ người dùng và gọi đúng những
phương thức xử lý chúng… Chẳng hạn thành phần này sẽ nhận request từ url và form
để thao tác trực tiếp với Model [13].
b. Model
Đây là thành phần chứa tất cả các nghiệp vụ logic, phương thức xử lý, truy xuất

database, đối tượng mô tả dữ liệu như các Class, hàm xử lý… [13]
7


c. View
Đảm nhận việc hiển thị thông tin, tương tác với người dùng, nơi chứa tất cả các
đối tượng GUI như textbox, images… Hiểu một cách đơn giản, nó là tập hợp các form
hoặc các file HTML [13].
2.3.3. Ưu điểm và nhược điểm của mơ hình MVC
a. Ưu điểm
Mơ hình MVC phù hợp với các dự án với các đội ngũ làm việc độc lập với nhau,
như vậy các công việc đều có thể được thực hiện một cách linh hoạt [14].
Như vậy, mơ hình này nổi bật nhờ các ưu điểm sau [14]:
 Hỗ trợ quá trình phát triển nhanh chóng: Với đặc điểm hoạt động độc lập của
từng thành phần, các lập trình viên có thể làm việc đồng thời trên từng bộ phận khác
nhau của mơ hình này. MVC giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian.
 Khả năng cung cấp đồng thời nhiều khung View: Với mơ hình MVC, bạn có
thể tạo ra đồng thời nhiều khung View cho Model.
 Hỗ trợ các kỹ thuật không đồng bộ: MVC có thể hoạt động trên nền tảng
JavaScript. Điều này có nghĩa là các ứng dụng MVC có thể hoạt động với các file
PDF, các trình duyệt web cụ thể, và cả các widget máy tính.
 Dễ dàng thao tác chỉnh sửa: Bộ phận Model hoạt động tách biệt với View đồng
nghĩa với việc bạn có thể đưa ra các thay đổi, chỉnh sửa hoặc cập nhật dễ dàng ở từng
bộ phận.
 Giữ nguyên trạng thái data: Mô hình MVC truyền lại dữ liệu nhưng khơng định
dạng lại dữ liệu. Do đó, các dữ liệu này có thể được dùng lại cho các thay đổi sau này.
 Hỗ trợ các nền tảng phát triển SEO: Với mơ hình MVC, bạn có thể dễ dàng tạo
ra các mã SEO URL để thu hút lượng truy cập đối với ứng dụng bất kỳ.
b. Nhược điểm
 Khơng thích hợp việc phát triển các ứng dụng nhỏ vì mơ hình này u cầu bạn

lưu trữ một số lượng lớn các file [14].
 Khó khăn trong q trình điều hướng code: Điều hướng khung có thể phức tạp
vì mơ hình này bao gồm nhiều lớp và yêu cầu người dùng thích ứng với các tiêu chí
phân tách của MVC [14].
 Nhiều khung hoạt động đồng thời: Việc phân tách một tính năng thành ba bộ
phận khác nhau dễ dẫn đến hiện tượng phân tán. Do đó, địi hỏi các nhà phát triển phải
duy trì tính nhất qn của nhiều bộ phận cùng một lúc [14].
2.4. JOOMLA VÀ VIRTUEMART
Joomla là hệ thống quản trị nội dung mã nguồn mở (Content Management
System - CMS) được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu MySQL.
Thơng qua đó, Joomla cho phép người dùng dễ dàng xuất bản các nội dung của mình
lên Internet hoặc Intranet cũng như quản lý toàn bộ các bản ghi đó. Joomla vơ cùng
mạnh mẽ và hồn tồn miễn phí [15].
8


VirtueMart là thành phần mở rộng cho Joomla phát triển trên nền tảng của
Jommla cho phép mở rộng ứng dụng website bán hàng trực tuyến. Cũng như Joomla,
VirtueMart cũng là mã nguồn mở, được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối đến cơ sở
dữ liệu MySQL. VirtueMart là dạng component được cài thêm vào Joomla thuộc tầng
hệ thống thứ 3 Extention Tier. Chức năng chủ yếu của VirtueMart là một công cụ bao
gồm tất cả các chức năng cần thiết của một website thương mại điện tử [16].
2.4.1. Tổng quan về hệ thống Joomla
a. Hệ quản trị nội dung CMS (Content Management System)
 Khái niệm: Hệ quản trị nội dung, cũng được gọi là hệ thống quản lý nội dung
CMS (Content Management System) là phần mềm để tổ chức và tạo mơi trường cộng
tác thuận lợi nhằm mục đích xây dựng một hệ thống tài liệu và nội dung thống nhất
[17].
 Các đặc điểm của hệ quản trị nội dung [17]:
 Cho phép tạo hoặc thay đổi nội dung trực tuyến.

 Sử dụng chế độ Soạn thảo “trực quan” WYSIWYG (What You See Is What
You Get).
 Có khả năng quản lý người dùng.
 Tìm kiếm và lập chỉ mục.
 Lưu trữ thông tin.
 Khả năng tùy biến giao diện cao.
 Cung cấp hệ thống quản lý ảnh và các liên kết (URL).
b. Giới thiệu tổng quan về Joomla
 Khái niệm:
 Joomla! là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở (Open Source Content
Management Systems). Joomla! được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ
liệu MySQL, cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản các nội dung của họ lên
Internet hoặc Intranet [18].
 Joomla có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang (page caching) để tăng tốc độ
hiển thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in, bản tin nhanh, blog,
diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong Site và hỗ trợ đa ngơn ngữ [18].
 Lý do chọn Joomla:
 Joomla là một hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management
System) mã nguồn mở dùng ngôn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL [18].
 Joomla là một sân chơi, giao lưu học tập hồn tồn miễn phí, tồn tại dựa trên
sự hỗ trợ, tham gia phát triển của tất cả mọi người, những người u thích Joomla và
những người muốn góp phần nhỏ kiến thức của mình thúc đẩy sự phát triển CNTT
Việt Nam [19].
 Hiện nay đang phát triển song song với Joomla là DotNetNuke, Dotnetnuke
được viết trên công nghệ .Net hay còn gọi DotNetNuke là một Portal mã nguồn mở, có
9


nhiều tính năng gần giống như Joomla, nhưng nó phát triển rộng hơn. Ta làm một phép
so sánh giữa Joomla và DotNetNuke có kết quả như sau [19]:

 Giá thuê host Joomla rẻ hơn (DotNetNuke phải chạy trên Windows server tốn
tiền hơn Joomla chạy trên Linux server).
 Cộng đồng Joomla lớn hơn.
 Các phân luồng thông tin và phân quyền trong Joomla rõ ràng hơn, dễ sử dụng
hơn với người cập nhập thông tin.
 Tuy nhiên Joomla không thể quản trị cho các site có cơ sở dữ liệu lớn [19].
 Kiến trúc của Joomla được phát triển theo kiến trúc 3 tầng hệ thống [18]:

Hình 2.1: Cấu trúc các tầng của Joomla
 Tầng dưới cùng là mức nền tảng, chứa các thư viện và các plugin (còn được
biết với tên gọi mambot).
 Tầng thứ hai là mức ứng dụng và chứa lớp JApplication. Hiện tại tầng này
gồm 3 lớp con: JInstallation, JAdministrator và JSite.
 Tầng thứ ba là mức mở rộng. Tại tầng này có các thành phần (component), mô
đun (module) và giao diện (template) được thực thi và thể hiện.
 JAplicationp: Lớp này đại diện cho ứng dụng Joomla và được thực hiện như
một nhà máy qui định mọi ứng dụng giữa những đối tượng. Lớp này bao gồm các lớp
con như: JInstallation, JAdministrator và JSite.
 Mambot (Plug-in): là các chức năng được bổ sung thêm cho Com, các
Mambot này sẽ can thiệp, bổ sung vào nội dung của trang Web trước hoặc sau khi nó
được hiển thị. Mambot có thể được cài đặt thêm vào Website. Hay nói cách khác
Mambot là phương tiện giao tiếp với component.
 Joomla được đánh giá là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở mạnh nhất hiện
nay, hai lần được bình chọn là dự án mã nguồn mở tốt nhất. Với ưu điểm là dễ dàng
cài đặt và quản lý với mức độ tin cậy cao. Hiện nay Joomla đang được sử dụng phổ
biến trên thế giới [18].
 Joomla đáp ứng các đặc tính của một ứng dụng Web 3.0 [18]:
 Hệ thống Joomla có thể chạy được nhiều nền khác nhau IIS hoặc Apache. Hệ
điều hành window hoặc Linux.


10


 Là một hệ thống mã nguồn mở, do đó Joomla đã tận dụng được nguồn trí tuệ
cộng đồng.
 Là một hệ thống mã nguồn mở, được cập nhật liên tục.
 Việc phát triển ứng dụng được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng.
 Joomla có khả năng hoạt động tốt trên nhiều trình duyệt.
 Khả năng tùy biến giao diện cao.
 Những ưu điểm của Joomla [18] [19]:
 Là một hệ thống mã nguồn mở.
 Joomla! Tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng, đặc biệt là đối với những
người dùng khơng có kiến thức chun sâu về lập trình.
 Giao diện quản trị hiện đại, với cấu trúc rõ ràng; việc cài đặt các phần mở rộng
(extension) khá đơn giản.
 Hỗ trợ việc xây dựng Site đa ngôn ngữ.
 Dữ liệu trong Joomla! tổ chức thành 3 cấp: Section, Category và Article. Cách
tổ chức này logic và không gây rắc rối cho những người dùng mới.
 Hệ thống ổn định và an toàn (Stable and Security)
 Cung cấp nhiều phần mở rộng (extension) miễn phí.
 Được hỗ trợ bởi một cộng đồng người dùng đông đảo.
 Những nhược điểm của Joomla [18]:
 Khơng có nền tảng để tổ chức những kiểu dữ liệu phức tạp hơn.
 Joomla được thiết kế cho người dùng cuối nên không cung cấp nhiều phương
tiện can thiệp vào hoạt động bên trong.
2.4.2. Giới thiệu tổng quan về hệ thống Virtuemart
VirtueMart là một giải pháp thương mại điện tử được thiết kế và chạy độc lập
hoặc chạy trên nền Joomla CMS. VirtueMart được viết bằng ngôn ngữ PHP và cơ sở
dữ liệu MySQL. Giải pháp này phù hợp với các cửa hàng trực tuyến có mật độ khách
truy cập trung bình. (Có nghĩa là các cơng ty chứng khốn, ngân hàng với mật độ

khách truy cập lớn nên dùng giải pháp cao cấp hơn) [16].
VirtueMart hỗ trợ số lượng sản phẩm vô hạn, quản lý sản phẩm, nhóm hàng linh
hoạt, cho phép bán cả những sản phẩm số hóa (downloadable). Khi tắt chức năng mua
hàng trực tuyến, VirtueMart đóng vai trị một catalogue điện tử rất hồn hảo. Bên cạnh
đó, VirtueMart hỗ trợ nhiều mức giá khác nhau cho cùng một sản phẩm, phân biệt giá
dựa trên nhóm khách hàng, số lượng mua, và hơn thế, cho phép sử dụng nhiều cổng
thanh toán khác nhau [16].
Phiên bản hiện tại là phiên bản VirtueMart 3.9.19 được cập nhật ngày 27/08/2019
tương thích với Joomla phiên bản 3.0.x trở lên.
2.4.3. Cài đặt Joomla và Virtuemart
a. Cài đặt Xampp
Download bộ cài xampp về cài đặt bình thường làm localhost .
11


Sau khi cài đặt thành công Xampp ta tiến hành download bộ cài Joomla tại địa
chỉ />b.Cài đặt Joomla
Bước 1: Giải nén bộ cài Joomla vừa download về vào thư mục htdocs của thư
mục xampp vừa cài đặt. Ta đặt tên cho nó là webbanhang.
Bước 2: Tạo CSDL cho Joomla
Vào phần quản lý của xampp để tạo sql cho Joomla.
Địa chỉ quản lý của xampp: http://localhost/
Sau đó vào phần PHP my admin là 1 trình quản lý Mysql:
http://localhost/phpmyadmin/

Hình 2.2: Giao diện tạo SQL
Nhập tên cho sql cần tạo sau đó nhấn vào “Tạo”. Hồn tất cơng việc tạo sql cho
Joomla.

12



Bước 3: Vào địa chỉ http://localhost/webbanhang/ trên trình duyệt, ta được giao
diện như sau:

Hình 2.3: Giao diện cấu hình chính cài đặt Joomla
Ở bước này, ta sẽ chọn ngôn ngữ và cài đặt cấu hình cho quá trình cài đặt của
mình, mặc định là tiếng Việt hoặc tiếng Anh, ngồi ra cịn có nhiều thứ tiếng khác nữa.
Sau khi chọn ngôn ngữ, ta điền đầy đủ thông tin như trong hình. Sau đó nhấn Tiếp
theo để qua bước 2
Bước 4: Database
Loại cơ sở dữ liệu: Ta để mặc định là “MySQLi”.
Tên máy chủ: Ta chọn là localhost, còn trong trường hợp khác, bạn sử dụng
MySQL và truy xuất database thông qua 1 máy khác, thì bạn hãy điền tên host đó hoặc
IP của host đó vào đây.
Tên đăng nhập: Đây chính là tài khoản MySQL, nếu ta dùng trên localhost thì tài
khoản này thường là root.
Mật khẩu: Mật khẩu tài khoản MySQL thường thì ta để trống.
Tên cơ sở dữ liệu: Nhập tên CSDL ta đã tạo ở bước 2, ở đây là webbanhang
Tiền tố bảng: Ta để mặc định, dòng này sẽ hiện trước tên mỗi bảng của CSDL,
vd: g4w9t_categories.
Xử lý cơ sở dữ liệu cũ: Ở đây ta chọn là Gỡ bỏ.

13


Hình 2.4: Giao diện cấu hình cơ sở dữ liệu cài đặt Joomla
Sau đó nhấn Tiếp theo để qua bước 3.
Bước 5: Cài đặt dữ liệu mẫu
Ta chọn dữ liệu mẫu mặc định English (GB) và cấu hình Email là Khơng


Hình 2.5: Giao diện lựa chọn dữ liệu mẫu cài đặt Joomla
Sau đó nhấn Cài đặt để bắt đầu quá trình cài đặt.

14


Bước 6: Cài đặt
Sau khi nhấn Cài đặt Joomla sẽ hiện ra như sau, chờ một vài phút để quá trình cài
đặt hồn tất.

Hình 2.6: Giao diện cài đặt Joomla
Bước 7: Hồn tất cài đặt
Sau khi q trình cài đặt hồn tất, ta có giao diện như sau:

Hình 2.7: Giao diện hoàn tất cài đặt Joomla
Đến đây ta nhấn chọn Gỡ bỏ thư mục Installation, sau đó nhấn chọn Người quản
trị hoặc truy cập http://localhost/webbanhang/administrator/ để đăng nhập vào hệ
thống.
Giao diện hiện ra như sau:

15


Hình 2.8: Giao diện đăng nhập của Joomla
Sau khi đăng nhập thành cơng, giao diện hiện ra như sau:

Hình 2.9: Giao diện chính của Joomla
c. Cài đặt Virtuemart
Bước 1: Trước tiên ta down bộ cài Virtuemart tại địa

/>Bước 2: Giải nén file com_virtuemart.3.x.y _package_or_extract.zip
Sau khi giải nén ta sẽ được 3 hoặc nhiều hơn .zip file

16

chỉ

:


×