Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty cổ phần Địa Ốc Nhà Vuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.66 KB, 45 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC SƠ ĐỒ


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, phấn đấu
đến năm 2020 sẽ trở thành nước công nghiệp. Hội nhập với thế giới tạo điều
kiện thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh chóng - nền kinh tế của trí ṭ, khoa
học và cơng nghệ .
Hội nhập kinh tế quốc tế cũng là điều kiện giao lưu nguồn nhân lực tạo ra
nhiều cơ hội, khó khăn và thách thức. Kèm theo đó các khu cơng nghiệp nhà
máy xí nghiệp x́t hiện ngày càng nhiều. Các vấn đề về đầu tư hay sự phát
triển của mỗi nghành, mỗi lĩnh vực và mỗi công ty đề dựa vào nguồn nhân
lực, nguồn nhân lực hiệu quả thì hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển,
công ty đó mới có vị trí tớt trong thị trường. Mợt doanh nghiệp cho dù có
ng̀n tài chính phong phú lớn mạnh cũng trở nên vô nghĩa khi thiếu đi yếu tố
con người. Nói đến con người trong một tổ chức không phải là một con người
chung chung mà là nói tới sớ lượng và chất lượng hay chính là năng lực phẩm
chất, công suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tuy nhiên để có nguồn
nhân lực chất lượng về kĩ thuật chuyên môn,về đạo đức nghề nghiệp quả thật
đó là việc làm khó đối với mỗi doanh nghiệp vì vậy công tác tuyển dụng
nhân sự "đầu vào" giữ vai trị vơ cùng quan trọng trong việc hình thành đợi
ngũ nhân sự của doanh nghiệp, để thúc đẩy sự phát triển thành công của
doanh nghiệp. Em nhận thấy tầm quan trọng của công tác tuyển dụng là cần
thiết vì vậy trong thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã chọn đề tài “Một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự của Công


ty cổ phần Địa Ốc Nhà Vuông” để có thể hiểu biết thêm về công tác tuyển
dụng nhân sự và đóng góp ý kiến của mình để phần nào đó nâng cao chất
lượng tuyển dụng cho công ty cổ phần Địa ốc Nhà Vuông.
2.Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu

1


Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực trạng của công tác tuyển
dụng nhân sự của công ty, phát hiện ra những ưu điểm và những mặt cịn
tờn tại để đề x́t mợt sớ biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công
tác tuyển dụng nhân sự, giúp cho doanh nghiệp có được đội ngũ lao động
chất lượng cao.
Nhiệm vụ
Khái quát cơ sở lý ḷn tủn dụng nhân sự
Phân tích thực trạng cơng tác tuyển dụng tại công ty cổ phần Địa ốc Nhà
Vuông
Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự của
công ty cổ phần Địa ốc Nhà Vuông.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Tập trung chủ yếu vào các vấn đề nhân sự và đặc biệt là công tác tuyển
dụng nhân sự tại công ty cổ phần Địa ốc Nhà Vuông tại Hà Nội từ 2016 -2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin trực tiếp tại Công ty, tham khảo tài liệu số liệu lao động
của các năm trước còn lưu giữ lại, các văn bản của Công ty. Sự hướng dẫn trực
tiếp và giúp đỡ của lãnh đạo Công ty. Những kiến thức học được từ các bài
giảng, sách giáo khoa, tài liệu của các giảng viên trong và ngoài nhà trường,
thông tin trên internet, các bài luận văn, báo cáo thực tập của sinh viên các năm

trước.
Phương pháp quan sát
Việc quan sát cung cấp sự hiểu biết về những gì các thành viên của tổ chức thực
sự đang làm. Nhìn nhận trực tiếp các quan hệ tồn tại giữa những người ra
quyết định và các thành viên khác của tổ chức
5. Kết cấu của báo cáo
Chương 1: Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.

2


Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty CP Địa ốc
Nhà Vuông.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tuyển dụng nhân sự tại công
ty CP Địa ốc Nhà Vuông.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1 Một số khái niệm
1.1.1 Nhân sự
Một công ty có mạnh về tài chính cơ sở vật chất, thị trường thì cũng không thể
thiếu được yếu tố về con người.
Nhân sự là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy vấn đề nhân sự luôn được quan
tâm hàng đầu
1.1.2 Quản trị nhân sự

Quản lí con người là việc vơ cùng khó khăn của nhà quản quản trị giống như
“làm dâu trăm họ” vì vậy nhà quản trị nên làm gì để quản lí tốt nhất.
Quản trị nhân sự là một hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ
thuật vì quản trị nhân sự là một lĩnh vực gắn bó nhiều đến văn hoá tổ chức và
chứa đựng nhiều giá trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực quản trị nào khác.
1.1.3 Tuyển dụng
Một công ty muốn có một độ ngũ nhân viên vững mạnh thì phải làm tốt công tác
tuyển dụng như vậy công ty mới đúng vững và phát triển được.
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn từ nhiều nguồn khác
nhau những nhân viên đủ khả năng đảm nhận những vị trí mà doanh nghiệp cần
tuyển.
1.1.4

Tuyển dụng nhân sự

Sự thành công của công ty là do hoạt động tuyển dụng nhân sự, vì vậy trách
nhiệm đặt trên vai của những nhà tuyển dụng nhân sự là phải tìm ra những ứng
viên sáng giá phù hợp với vị trí cơng việc cịn trớng.
Tủn dụng nhân sự là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực
lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức. Mọi tổ chức đều
phải có đầy đủ khả năng để thu hút đủ số lượng và chất lượng lao động để nhằm
4


đạt được các mục tiêu của mình. Quá trình tuyển dụng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả của quá trình tuyển chọn. trong thực tế sẽ có người lao động có trình độ
cao nhưng họ không được tuyển chọn vì họ không được biết các thông tin tuyển
dụng, hoặc không có các cơ hội nộp đơn xin việc.
1.2 Nguyên tắc tuyển dụng nhân sự
Tuyển dụng cán bộ, công nhân viên phải xuất phát từ lợi ích chung của doanh

nghiệp và xã hội.
Phải dựa vào khối lượng công việc và u cầu cụ thể của từng loại cơng việc để
tính tới khả năng sử dụng tối đa năng lực của họ.
Khi tuyển dụng phải nghiên cứu thận trọng và toàn diện cá nhân, phẩm chất,
năng lực cá nhân nhân viên.
1.3 Tầm quan trọng của tuyển dụng nhân sự
Nền tảng của một doanh nghiệp luôn là một đội ngũ nhân sự vững mạnh, có
năng lực và đạo đức. Tuyển dụng chính là hành động tiền đề để mang về cho
công ty những ứng cử viên tuyệt vời nhất.
Vì vậy, công tác tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp có một ý nghĩa cực kỳ
to lớn, có tính chất quyết định đến sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Tuyển
dụng nhân sự có tác động trực tiếp đến doanh nghiệp, đến người lao đợng và xa
hơn cịn tác đợng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
1.3.1 Đối với doanh nghiệp
Tuyển dụng có hiệu quả sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một đội ngũ lao động
lành nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuyển dụng tốt giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh hiệu
quả nhất. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển đội ngũ, đáp ứng yêu
cầu hoạt động kinh doanh trong điều kiện toàn cầu hóa. Đồng thời tuyển dụng
nhân sự tốt giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí kinh doanh và sử dụng
có hiệu quả ng̀n ngân sách của doanh nghiệp.
1.3.2 Đối với hoạt động nhân sự khác

5


Cơng tác tủn dụng nhân sự đóng vai trị quan trọng trong công tác đào tạo,
hoạch định kế hoạch nhân lực, qua công tác tuyển dụng mà lựa chọn được ứng
viên phù hợp với yêu cầu công việc và nội dung công việc. Lựa chọn đúng

người đúng việc cho các bộ phận khác nhau sẽ không mất thời gian sắp xếp lại
cơng việc hay vị trí cơng việc, tiết kiệm được chi phí đào tạo, ứng viên được lựa
chọn cảm thấy cơng việc phù hợp họ sẽ u thích khơng chán nản, doanh nghiệp
không mất thời gian trong việc tuyển thêm ứng viên.
1.3.3 Đối với người lao động
Tuyển dụng nhân sự giúp cho người lao động trong doanh nghiệp hiểu rõ thêm
về triết lý, quan điểm của các nhà quản trị, từ đó sẽ định hướng cho họ theo
những quan điểm đó. Đờng thời tủn dụng nhân sự cịn tạo ra khơng khí thi
đua, tinh thần cạnh tranh trong nợi bộ những người lao động của doanh nghiệp,
từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.4 Đối với xã hội
Việc tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp giúp cho việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế - xã hội như: Người lao động có việc làm, có thu nhập, giảm bớt gánh
nặng xã hội như thất nghiệp và các tệ nạn xã hội khác. Đồng thời việc tuyển
dụng nhân sự của doanh nghiệp cịn giúp cho việc sử dụng ng̀n lực của xã hợi
mợt cách hữu ích nhất.
1.4 Nội dung cơng tác tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp
1.4.1 Nguồn và phương pháp tuyển dụng
Nguồn tuyển dụng từ bên trong doanh nghiệp : Là những người đang làm việc
cho tổ chức đó.
Ưu điểm : Đây là những người đã quen với công việc trong tổ chức. Tuyển dụng
nguồn này sẽ tiết kiệm được thời gian làm quen với công việc, quá trình thực
hiện với công việc diễn ra liên tục không bị gián đoạn, hạn chế tối đa ra các
quyết định sai trong đề bạt và thuyên chuyển lao động.
Khi tuyển dụng ng̀n này vào vị trí cao hơn họ đang đảm nhận thì sẽ tạo ra
động lực thúc đẩy họ làm việc tốt hơn, tăng được sự thỏa mãn và sự trung thành
của họ với tổ chức hơn.
6



Nhược điểm: Đôi khi có thể hình thành nhóm “ ứng viên không thành công” –
không phục và hợp tác với lãnh đạo. Từ đó gây ra những xung đột về tâm lí như
chia bè phái, gây mâu thuẫn nợi bộ. Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ,
nếu chỉ sử dụng nguồn trong nội bộ thì sẽ không thay đổi được chất lượng lao
động.
Phương pháp tuyển dụng: Sử dụng bảng thông báo tuyển dụng và gửi đến tất
cả các nhân viên trong tổ chức. Tuyển dụng thông qua sự giới thiệu của cán bộ,
công nhân viên trong tổ chức sẽ phát hiện nhanh được những người có năng lực
phù hợp một cách cụ thể và nhanh. Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ
năng hiện có, trình độ, quá trình làm việc đãi trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất
của từng cá nhân lao động trong tổ chức. Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường
xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên trong tổ chức.
Nguồn tuyển dụng từ bên ngoài : Là những người mới đến tham gia ứng tuyển
( những sinh viên mới tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng, trung học và
dạy nghề; những người trong thời gian thất nghiệp, bỏ việc cũ; những người
đang làm việc tại các tổ chức khác ).
Ưu điểm: Là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống. Là
những người có cách nhìn mới đối với tổ chức. Họ có khả năng thay đổi cách
làm cũ của tổ chức mà không sợ những người trong tổ chức phản ứng.
Nhược điểm: Mất thời gian để quen dần với công việc. Nếu thường xuyên
tuyển người ở bên ngoài, sẽ gây ra thất vọng cho những người trong tổ chức vì
học nghĩ họ sẽ không có cơ hội thăng tiến, và sẽ nảy sinh những vấn đề phức tạp
khi thực hiện mục tiêu của tổ chức. Và có thể xảy một số rủi ro khác như những
người được tuyển dụng từ công ty đới thủ cạnh tranh sẽ tiết lợ những bí mật ở
công ty cũ – gây ra những rắc rối về kiện tụng …
Phương pháp tuyển dụng :Tuyển dụng qua giới thiệu từ người quen, từ các
thành viên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tìm kiếm được những người
phù hợp khá nhanh chóng và cụ thể. Tuyển dụng bắng cách đăng thông báo
tuyển dụng qua các phương tiện truyền thông như : đài truyền hình, đài phát
thanh, internet, báo và tạp chí. Tủn dụng thơng qua các trung tâm môi giới và

7


giới thiệu việc làm. Đây là phương pháp phổ biến ở nước ta đối với những
doanh nghiệp, tổ chức chưa có bộ phận chuyên trách về nhân sự. Tuyển dụng
thông qua các hội chợ việc làm. Đây là phương pháp mới được nhiều tổ chức sử
dụng, cho phép các ứng viên tiếp xúc trực tiếp với nhiềui nhà tuyển dụng, mở
khả năng lựa chọn lớn hơn và quy mô rộng hơn. Tủn dụng qua việc cử cán bợ
của phịng nhân sự tới tuyển dụng trực tiếp tại các trường đại học, cao đẳng, dạy
nghề…
Quy trình tuyển dụng
Ḿn làm tớt cơng tác tuyển dụng nhân sự thì trước hết phải có một quy trình
tuyển dụng khoa học và hợp lý. Mỗi doanh nghiệp có thể xây dựng cho mình
một quy trình tuyển dụng riêng tùy thuộc vào từng loại đặc điểm của công việc
tuy nhiên quy trình tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp thường được thực
hiện thông qua các bước cơ bản như sau:
Sơ đồ 1.1 Quy trình tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp

Hoạch định các chính sách
tuyển dụng

Các giải pháp thay thế

Tuyển dụng nhân lực

Nguồn bên trong

Nguồn bên ngoài

Các phương pháp nguồn

bên trong

Các phương pháp nguồn
bên ngoài

8

Tuyển dụng
lao động


1.5 Hoạch định các chính sách tuyển dụng
Để hoạch định được các chính sách tuyển dụng cần tìm hiểu về cung và cầu lao
động của danh nghiệp.
1.5.1 Hoạch định nhu cầu nhân lực
Xác định cần bao nhiêu người với trình đợ lành nghề thích ứng để thực
hiện các nhiệm vụ hay mục tiêu của doanh nghiệp.
Xác định lực lượng lao động sẽ làm việc cho tổ chức.
Lựa chọn các giải pháp để cân đối cung và cầu nhân lực của tổ chức tại thời
điểm thích hợp trong tương lai.
Mục đích của hoạch định nhu cầu nhân lực:
Tối đa hóa việc sử dụng nguồn nhân lực và bảo đảm sự phát triển liên tục của
nó.
Bảo đảm có khả năng cần thiết để thực hiện các mục tiêu của tổ chức
Phối hợp các hoạt động về nguồn nhân lực với các mục tiêu của tổ chức
Tăng năng suất của tổ chức. Và đặc biệt là căn cứ vào nhu cung cầu nhân lực để
hoạch định các chính sách tuyển dụng thích hợp, hiệu quả.
Một số phương pháp xác định nhu cầu nhân lực:
Phương pháp xác định nhu cầu nhân lực theo hao phí lao động.
Phương pháp tính theo năng suất lao động.

Phương pháp xác định nhu cầu lao động theo tiêu chuẩn định biên.
9


Phương pháp ước lượng trung bình.
Phương pháp dự tính nhu cầu trên cơ sở nhu cầu của từng đơn vị.
Phương pháp phân tích hồi qui
Phương pháp tiêu chuẩn hao phí lao động cho một đơn vị sản phẩm.
Phương pháp chuyên gia.
Phương pháp phân tích xu hướng.
1.5.2 Hoạch định Cung nhân lực
Cung nội bộ:
Phân tích tình hình sử dụng lao đợng với nội dung: Đánh giá cơ cấu lao động
hiện đại có phù hợp với yêu cầu của công việc lao đợng hay khơng. Phân tích
đánh giá trình đợ của người lao đợng. Phân tích đánh giá sự biến đợng lao đợng
trong tương lai. Từ việc phân tích sẽ đưa ra các kế hoạch thích ứng cho tuyển
dụng tuyển chọn lao đợng.
Cung bên ngồi: Phân tích xem xét Ng̀n lao đợng, chất lượng đào tạo, mong
muốn từ nguồn nhân lực.
1.5.3 Các giải pháp thay thế
Trước khi đi đến quyết định mở một chương trình tuyển dụng thì các tổ chức
thường xem xét các giải pháp thay thế:
Hợp đồng thầu lại: Trong điều kiện hiện nay một số tổ chức vì khó khăn về lao
động không thể tuyển mộ được thì có thể cho một số tổ chức khác thực hiện
công viêc dưới dạng hợp đồng thuê lại. Tuy nhiên giải pháp này ḿn thực hiện
có hiệu quả thì phải phân tích kỹ lưỡng các mặt như chất lượng cơng việc chi
phí và lợi ích các bên.
Làm thêm giờ: Trong quá trình sản xuất kinh doanh tổ chức sẽ gặp phải các khó
khăn khi thực hiện các hợp đồng. Một trong các khó khăn đó là thời gian, lao
động đáp ứng cho việc thực hiện hợp đồng. Những lúc như thế tổ chức không

thể tuyển mộ lao động được ngay thì có một giải pháp thường xuyên được các tổ
chức lựa chọn đó là làm thêm giờ. Phương pháp này cho phép tiết kiệm được chi
phí tuyển thêm người và tăng năng suất lao động mà không cần tăng thêm lao
động.
10


Nhờ giúp tạm thời: Thuê nhân công tạm thời cũng là một biện pháp được nhiều
tổ chức lựa chọn trong giai đoạn biến thiên theo mùa vụ.
Thuê lao động từ công ty cho thuê: Sau khi nghiên cứu hoạch định các chính
sách tuyển dụng và tìm cho minh các giải pháp thay thế thì doanh nghiệp tiến
hành tuyển dụng nguồn nhân sự.
1.6 Tuyển dụng nguồn nhân lực
Nguồn và các giải pháp nguồn bên trong: Như đã phân tích ở trên thì doanh
nghiệp có thể tìm hiểu và vận dụng tốt vào việc tuyển dụng cho doanh nghiệp
của mình nhằm tìm được nguồn nhân lưc có trình độ, chuyên môn cao.
Nguồn và các giải pháp nguồn bên ngồi: Đã phân tích ở phần trên nguồn và
phương pháp tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể lựa
chọn cho doanh nghiệp của minh một phương pháp tuyển dụng hiệu quả.
1.7 Tuyển dụng lao động
Sau khi doanh nghiệp tìm ra được các giải pháp thực tế có hiệu quả cho doanh
nghiệp của mình từ các nguồn lao động ở bên trong hoặc bên ngoài doanh
nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành tuyển dụng ng̀n nhân lực cho cơng ty.
1.7.1 Qui trình tuyển dụng
Quy trình tuyển dụng gồm 7 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng
Trong bước chuẩn bị cần thiết phải: Thành lập hội đồng tuyển dụng.
Nghiên cứu các văn bản, quy định của Nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp liên
quan đến tuyển dụng.Xác định tiêu chuẩn tuyển chọn.
Bước 2: Thông báo tuyển dụng

Các tổ chức doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp các hình thức sau:
Quảng cáo trên báo, đài, tivi, internet.
Thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm
Trên trang web tuyển dụng của công ty, dán thông báo trước cổng công ty…
Thông báo tuyển dụng nên ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ những thông tin cơ bản
cho ứng viên như yêu cầu về trình độ, kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và đặc
điểm cá nhân…
Bước 3: Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ
11


Hồ sơ xin việc gồm những giấy tờ sau đây theo mẫu thống nhất của nhà nước:
Đơn xin việc, sơ yếu lý lịch có chứng thực, giấy chứng nhận sức khỏe, CMND,
bản sao hộ khẩu, văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ….
Nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi lại các thông tin chủ yếu của ứng viên, bao gồm:
Học vấn, kinh nghiệm, các quá trình công tác, khả năng tri thức, sức khỏe, mức
đợ lành nghề, tính tình, đạo đức, ngụn vọng…..
Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ
Phỏng vấn sơ bộ thường chỉ kéo dài 5-10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ ngay
những ứng viên không đạt tiêu chuẩn, hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên
khác mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra.
Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm
Áp dụng các hình thức kiểm tra, trắc nghiệm và phỏng vấn ứng viên nhằm chọn
được các ứng viên xuất sắc nhất.
Bước 6: Khám sức khỏe
Dù có đáp ứng đầy đủ về trình độ học vấn, hiểu biết, thông minh, tư cách tốt,
nhưng nếu sức khỏe không đảm bảo cũng không nên tuyển dụng.
Bước 7: Ra quyết định tuyển dụng
Đây là bước quan trọng nhất quyết định tuyển chọn hoặc loại bỏ ứng viên. Để
nâng cao mức đợ chính xác nhà tuyển dụng cần xem xét một cách hệ thống đầy

đủ các thông tin về ứng viên.
1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự
Đánh giá theo 4 tiêu chí: Sớ lượng, chất lượng, tiến đợ và chi phí:
Sớ người nợp đơn xin việc ( càng cao càng tốt).
Số người được tuyển dụng trên tổng số người nộp đơn xin việc ( càng cao càng
tốt).
Năng suất lao động chung của công ty, tổ...sau khi tuyển dụng ( trong một thời
gian nào đó)
Số người thành đạt sau 5 năm được tuyển dụng ( càng cao càng tớt)
Chi phí tủn dụng trên mợt đầu người ( càng thấp càng tốt)
Thời gian tuyển dụng ( càng rút ngắn càng tốt).
12


13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC NHÀ VUÔNG
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Địa ốc Nhà Vuông
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Tên công ty

: Công ty cổ phần Địa ốc Nhà Vuông

Tên giao dịch

: NHA VUONG., JSC


Trụ sở chính

:Tổ 5 Tây Sơn, Khu Chợ Mới, Thị Trấn Phùng, Huyện
Đan Phượng, Thành Phớ Hà Hợi

VPGD

: Tịa nhà 152 Kh́t Duy Tiến, Phường Nhân Chính,
q̣n Thanh Xn, Hà Nợi

Điện thoại

: 0462.950.777

Mã số thuế

: 0106600938

Email

:

Website

: nhavuong.vn

Hình thành trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, Công ty cổ phần Địa ốc Nhà
Vuông chuyên tiếp thị và phân phối, đấu giá bất đợng sản. Đờng thời, cơng ty
cịn nghiên cứu thị trường và đưa ra chiến lược cũng như giải pháp truyền thông
tổng thể cho dự án.

Công ty cổ phần Địa ốc Nhà Vuông được thành lập và ngày 16/07/2011 của sở
kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nợi.
Tầm nhìn
Đến năm 2020 trở thành: Nhà cung ứng chuỗi dịch vụ Bất động sản uy tín,
chuyên nghiệp có tên tuổi; Có thể sánh vai với các tổ chức kinh doanh dịch vụ
bất động sản nước ngoài chuyên nghiệp.
Sứ mệnh
“Sự Chuyên Nghiệp, Tâm Huyết & Minh Bạch”

14


Đối với Quý khách hàng:
Nhà Vuông cung cấp thông tin minh bạch – cơ hội về đầu tư và an cư trên cơ sở
sự lựa chọn thông minh và sự tin tưởng của Quý khách hàng.
Đối với cổ đông và đối tác:
Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển; cam kết trở thành “Người đồng hành số
1” của các đối tác và cổ đông; luôn gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn và bền
vững.
Đối với Quý chủ đầu tư:
Nhà Vuông là đối tác đáng tin cậy, đồng hành với chủ đầu tư ngay từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn phát triển dự án và là cầu nối để sản phẩm của chủ
đầu tư đến được với khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Đối với đội ngũ nhân viên:
Nhà Vuông là môi trường cũng như “sân chơi chung” để các thành viên có thể
phát huy tối đa giá trị bản thân và thành quả nhận được luôn xứng đáng. Nhà
Vuông tôn trọng giá trị từng cá nhân và luôn đề cao tinh thần tập thể.
Chiến lược
Lấy nền kinh tế làm trung tâm, lấy thị trường để định hướng, lấy hiệu quả làm
động lực, lấy uy tín để cam kết, hiệu quả triển khai công việc trong thời gian qua

thể hiện sự khát vọng vươn xa của Nhà Vuông trên thị trường bất đợng sản. Uy
tín – Đờng hành – Hiệu quả là sức mạnh giúp nhà vuông tự tin trên con tới
Thành công.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng
Tiếp thị và phân phối: “Phân phối dự án” được xác định là mảng hoạt đợng
chính của Địa ớc Nhà Vng. Nhà Vuông có đội ngũ quản lý chuyên sâu, nhân
viên tư vấn chuyên nghiệp, lực lượng đông đảo chúng tôi cam kết triển khai mọi
dự án mà Chủ đầu tư đưa ra.
Nghiên cứu thị trường: Đội ngũ Nghiên cứu thị trường & Tư vấn đầu tư với
nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại Hà Nội. Đây là đội ngũ chuyên viên nghiên
cứu bất động sản đông đảo và dày dạn kinh nghiệm tại Việt Nam. Vốn được đào
15


tạo từ các nền tảng giáo dục và chuyên môn đa dạng và tiên tiến, có các kiến
thức chuyên môn như phân tích kinh tế – tài chính, chuyên viên nghiên cứu thị
trường (cả tại bàn giấy và trên thực địa), chuyên gia dự báo, chuyên gia bất động
sản, biên tập viên và quản lý xuất bản. Bên cạnh đó, phòng Nghiên cứu thị
trường & Tư vấn đầu tư của Nhà Vng cịn tích lũy được nhiều kinh nghiệm
cợng tác quý báu với các Công ty lớn của nước ngoài.
Dịch vụ
Nghiên cứu thị trường
Tư vấn phát triển và Nghiên cứu khả thi
Tư vấn dành cho khách hàng doanh nghiệp
Tư vấn dài hạn
Tư vấn chiến lược
Bộ phận Tư vấn chiến lược của Địa ốc Nhà Vuông sẽ hỗ trợ khách hàng doanh
nghiệp và các Chủ đầu tư dự án và thẩm định chiến lược trong các tình huống
liên quan và không liên quan đến kế hoạch kinh doanh như: Tài chính ngân

hàng, lộ trình ra sản phầm và giá, quảng cáo, marketing sản phầm.
Đẩy mạnh truyền thông
Với mong muốn góp phần vào sự phát triển của thị trường bất động sản tại Việt
Nam, Địa ốc Nhà Vuông đã nghiên cứu và đưa ra những giải pháp Marketing
tổng thể, và cung cấp những giải pháp truyền thông tốt nhất cho lĩnh vực bất
động sản, phần nào giúp cho người tiêu dùng tiếp cận được sản phẩm nhanh
nhất và chủ đầu tư có kế hoạch cụ thể khi đưa ra một dự án..
Tổ chức sự kiện
Là công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh quảng cáo, chúng tôi đội ngũ nhân
viên năng động, trang thiết bị hiện đại, Nhà Vuông đã từng tổ chức thành công
nhiều sự kiện trong và ngoài nước.
Nhiệm vụ:
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở xác định yêu cầu của
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên, nâng cao

16


thu nhập bằng các hợp đồng kinh tế với kế hoạch thực hiện tốt chế độ tiền
lương.
Quyền hạn:
Công ty có quyền hoạch toán độc lập và quyền chủ động sáng tạo. Được quyền
sử dụng con dấu riêng và có đầy đủ tư cách pháp nhân để ký hợp đồng kinh tế.
Được vay vốn ngân hàng, có quyền chủ động sử dụng các nguồn vốn để thực
hiện sản xuất kinh doanh có lãi, có quyền được chọn ngân hàng để mở tài khoản
và giao dịch.
Được chủ động tuyển dụng và sử dụng lao động. Được quyền đàm phán ký kết
và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các thành phần kinh tế khác ở trong và
ngoài nước.
2.1.3 Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh

Lĩnh vực hoạt động
Địa ốc Nhà Vuông hoạt động chuyên sâu về lĩnh vực bất động sản như: Tiếp thị
& Phân phối, nghiêng cứu thị trường và đưa ra chiến lược cũng như giải pháp
truyền thông tổng thể cho dự án.
Lĩnh vực liên kết
Ngoài các ng̀n lực có sẵn, cơng ty cịn hướng đến phục vụ trọn gói cho khách
hàng với những dịch vụ chuyên nghiệp. Hiện công ty đang liên kết với các sàn
bất động sản khác cùng các công ty truyền thông:
Công ty truyền thông TUVA Việt Nam
Liên minh bất động sản G5
Công ty CP đầu tư và Xây dựng Tân Việt
Công ty CP dịch vụ BĐS Sen Vàng
Công ty TNHH Triệu Phú. Đất xanh Miền Bắc
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng các bộ phận

17


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Điạ ốc Nhà Vuông

2.1.5 Chức năng của các bộ phận
Ban Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển của công
ty. Quyết định giá chào bán cổ phần, cổ phiếu. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách

18


chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, giám sát, chỉ đạo đối với Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá

công tác điều hành, quản lí của Hợi đờng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo
đúng các qui định trong Điều lệ Công ty.
Ban giám đốc: Người đứng đầu công ty là giám đốc, giám đốc là người đều
hành cao nhất của công ty, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của toàn
công ty, từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện đến việc kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh và lựa chọn các phương án và huy động các nguồn lực để tổ chức
thực hiện.
Ban kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân
phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham
mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất nhập
khẩu.
Ban thị trường: Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng để
xúc tiến thương mại, trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng thương hiệu của
công ty, theo dõi và báo cáo ban giám đốc về công tác xúc tiến thương mại,
quảng bá thương hiệu. Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng thương mại,
điều kiện và phương thức thanh toán.
Ban bán lẻ, cho thuê: Chia thành các phịng: Cho th – Căn hợ lẻ - Nhà chính
chủ. Các phịng này cùng nhau tìm kiếm mơi giới để tư vấn sản phẩm, dịch vụ
về BĐS.
Ban hỗ trợ: Có nhiệm vụ tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên cho công ty, nâng
cao trình độ chuyên môn cho từng cán bộ và là bộ phận tham mưu cho ban giám
đốc trong việc phân công tổ chức đồng đều các nhân viên có năng lực sắp xếp
họ vào những vị trí thích hợp. Tổ chức cơ cấu bợ máy của công ty, quản lý tình
hình nhân sự toàn công ty và chăm lo đời sống cho toàn bộ công nhân viên theo
quy định của Nhà nước và của công ty.
Ban truyền thông: Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường. Quảng
bá thương hiệu cho công ty đồng thời truyền thông các dự án nhằm tiếp cận
khách hàng một cách nhanh nhất. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại, tham
19



gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác; thực hiện liên doanh, liên kết, mở rộng
mạng lưới kinh doanh trên thị trường. Thiết kế in ấn tờ rơi, bardoll, các trang
Web….
2.1.6 Đặc điểm về lao động của công ty
a, Cơ cấu tình hình lao động theo giới tính
Bảng 2.1: Số liệu lao động theo giới tính của cơng ty trong 3 năm( Từ năm
2013 đến năm 2015)
Năm 2013
Nam
Nữ
Tổng số

Số lượng
20
15
35

Tỷ lệ %
57,1
42,9
100

Năm 2014
Số lượng
42
35
77

Tỷ lệ %

54,5
45,5
100

Năm 2015
Số lượng
65
60
120

Tỷ lệ %
52,0
48,0
100

(Nguồn: Phịng nhân sự cơng ty)
Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động của công ty qua 3 năm đều tăng lên:
Tổng số lao động của năm 2014 tăng so với năm 2013 là 42 người, năm 2015
tăng so với năm 2014 là 43 người.
Số nhân viên nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ qua từng năm. Cụ thể năm 2013, số
Nhân viên nam chiếm 57,1%, nữ 42,9%. Năm 2015, nam chiếm 52%, nữ 48%.
%. Đặc điểm này là do công ty hoạt động chủ yếu là hoạt động kinh doanh bởi
vậy mà nhân viên nam sẽ chịu được áp lực công việc cao hơn. Với tổng số lượng
lao động được tăng lên hằng năm như vậy cho ta thấy cơng ty tủn dụng lao
đợng nhiều và ít nhất là bằng số tăng lên hằng năm, do công ty càng nhận được
sự tin cậy của các đối tác làm ăn do đó đơn đặt hàng nhiều hơn. Vì thế càng cho
ta thấy vai trị của cơng tác tủn dụng được nâng lên
b, Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn
Bảng2.2: Số liệu lao động theo trình độ chun môn( Từ
năm 2013 đến năm 2015)

Trình độ học vấn

Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Đại Học
15
42,9
40
51,9
48
40.0
Cao Đẳng – Trung Cấp
15
42,9
34
42,4
70
58,3
Phổ Thông
5
14,2
3
0,39

2
0,17
Tổng
35
100%
77
94,69
98,47
120
20


(Nguồn: Phịng nhân sự cơng ty)
Qua bảng trên có thể nhận thấy số nhân viên có trình độ đại học của công ty tăng
năm 2015 có tăng thêm 33 người so với năm 2013 và tăng 8 so với năm 2014.
Trong xu thế phát triển, hội nhập, cạnh tranh ngày càng gay gắt việc tăng cường
lao động có trình độ ngày càng trở nên cần thiết, tỷ lệ lao động của Công ty
không có sự gia tăng là vấn đề đáng lo ngại đòi hỏi có sự điều chình ngay lao
động có trình độ chuyên môn là nhiệm vụ hàng đầu của cán bộ quản lý nhân sự
của Công ty.
2.1.7 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty CP Địa ốc Nhà Vuông
a, Cơ cấu thị trường
Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống người dân càng được nâng cao, nhu
cầu thể hiện ở mỗi cá nhân ngày càng được chú trọng, đặc biệt thể hiện rõ nhất ở
nhu cầu về nơi ở…. 5 năm qua thị trường bất động sản Việt Nam đã rơi vào
những đợt khủng hoảng toàn diện, khiến rất nhiều công ty bất động sản rơi vào
tình cảnh phá sản và thua lỗ. Tuy nhiên trong bức tranh ảm đạm ấy, Địa ốc Nhà
Vuông vẫn được thành lập và phát triển mạnh mẽ cho đến tận hôm nay.
Vượt qua những con sóng lớn của thị trường, Địa ốc Nhà Vuông thấu hiểu được
sứ mệnh của mình là Sự Chuyên Nghiệp, Tâm Huyết & Minh Bạch. Toàn thể

Ban Lãnh Đạo & đội ngũ nhân viên của Nhà Vuông luôn luôn thấm nhuần triết
lý kinh doanh cớt lõi chính là có được Niềm Tin & Sự Hài Lòng của tất cả quý
khách hàng. Những sản phẩm – dịch vụ bất động sản mà Nhà Vuông đem đến
cho thị trường đều hết sức chất lượng, đảm bảo uy tín & giá trị tụt đới. Với uy
tín & khát vọng của mình, Địa ốc Nhà Vuông đang từng bước trở thành đối tác
phân phối bất động sản chuyên nghiệp & chất lượng hàng đầu đối với các chủ
đầu tư. Mục tiêu của Nhà Vuông là lọt vào Top 5 Sàn giao dịch bất động sản lớn
nhất miền Bắc trong 5 năm tới..
b, Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến 2015

21


Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các giai đoạn
MS
CHỈ TIÊU
01 Doanh thu thuần bán hàng và

Năm 2013
8.694.337.66

Năm 2014
7.596.916.5

Năm 2015
9.826.441.9

cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán


5
7.496.087.99

35
6.077.294.7

96
8.125.637.0

03

Lợi nhuận gộp về bán hàng và

5
1.198.249.67

94
1.519.621.7

09
1.700.804.9

04
05
06
07
08

cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt đợng tài chính

Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nḥn từ hoạt đợng kinh

0
41
87
13.516.943 14.826.433 18.516.908
60.709.470 92.872.300 53.740.760
303.752.749 429.201.005 645.782.149
430.357.416 579.713.568 529.337.416
375.293.127 432.661.301 490.461.570

09
10
11

doanh
Thu nhập khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước

375.293.127 432.661.301 490.461.570

12
13

thuế
Thuế TNDN phải nộp

Lợi nhuận sau thuế

02

93.823.282 108.165.325 122.615.392
281.469.845 324.495.976 367.846.178
(Nguồn: Phịng kế tốn tổng hợp)

Bảng 2.4: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các giai đoạn
Giai đoạn
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015

Tổng doanh

Tổng chi phí

thu
8.694.337.665 8.319.044.538
7.611.742.968 7.179.081.667
8.694.337.665 8.319.044.538

Tổng lợi

Thuế TNDN

nḥn
375.293.127
432.661.301

375.293.127

(25%)
93.823.282
108.165.325
93.823.282

(Nguồn: Phịng kế tốn tổng hợp.)
Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và bảng doanh thu,
chi phí và lợi nḥn của cơng ty cho chúng ta thấy qua các giai đoạn luôn đạt
hiệu quả.
Ta thấy rằng, qua các giai đoạn tổng các chi phí cho công ty hoạt động là khá
cao như: Năm 2013 là 8.319.044.538VNĐ, năm 2014 là 7.179.081.667 VNĐ và
22


Năm 2015 là 8.319.044.538VNĐ. Trong khi đó doanh thu, thu về là chưa cao
nên tổng lợi nhuận còn ở mức độ thấp. Nguyên nhân là do các dự án đầu tư mở
bán ,và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2013 gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của
kinh tế thị trường, giá nhà đất giảm nên lãi suất thu lại chưa cao.
2.2 Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty CP Địa ốc Nhà
Vuông
2.2.1 Căn cứ xác định nhu cầu tuyển dụng
a, Căn cứ xác định
Nhu cầu công việc của công ty
Việc tuyển dụng nhân viên trong công ty phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ và
vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế của cơng ty.
Công ty sử dụng nhân viên có trách nhiệm , mơ tả vị trí việc làm, báo cáo cho
phịng quản lý lao động phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng lao động.
Hàng năm công ty thường tổ chức những đợt tuyển dụng theo quý, hàng tháng

tùy theo khối lượng cơng việc, vị trí mà cơng ty cần tủn dụng.
b, Quy trình xác định nhu cầu tuyển dụng
Cơng ty CP Địa ốc Nhà Vuông xác định nhu cầu tuyển dụng dựa vào tuyển
dụng thay thế, tuyển dụng ứng phó, tuyển dụng ngẫu nhiên, tuyển dụng thường
niên, quy trình xác định nhu cầu tuyển dụng cụ thể như sau:
Đối với tuyển dụng thay thế: Công ty thay thế nhân viên xin thôi việc, bị sa
thải… Khi đó để đáp ứng đủ số lượng công ty phải tiến hành hoạt động tuyển
dụng nhanh chóng để đảm bảo tính liên tục của cơng việc. Thay thế tạm thời
nhân viên đi vắng, bị bệnh… Thay thế nhân viên được thăng chức, thuyển
chuyển hoặc nghỉ hưu…
Tuyển dụng ứng phó: Hoạt đợng này thường diễn ra khi công ty nhận được khối
lượng công việc lớn trong một khoảng thời gian nhất định. Để đảm bảo tiến độ
công việc, công ty sẽ cần tuyển dụng lao động trong khoảng thời gian đó. Đôi
khi công ty tuyển dụng ứng phó trong trường hợp cần mợt vị trí nhân viên tạm
thời, như nhân viên tiếp thị trong giai đoạn đầu sản phẩm mới tung ra thị
trường…

23


×