GAP FILLING
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 1
1.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 1 - PASSAGE 1 ................................................................. 3
2.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 1- PASSAGE 2 .................................................................. 9
3.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 1- PASSAGE 3 ................................................................ 13
4.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 2 - PASSAGE 1 ............................................................... 19
5.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 2- PASSAGE 2 ................................................................ 22
6.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3 - PASSAGE 1 ............................................................... 25
7.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3- PASSAGE 2 ................................................................ 30
8.
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3- PASSAGE 3 ................................................................ 33
9.
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 1- PASSAGE 1 ................................................................ 38
10.
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 2 - PASSAGE 2 ................................................................ 41
11.
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 3- PASSAGE 1 ................................................................. 45
12.
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 3- PASSAGE 2 ................................................................. 47
13.
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 4 - PASSAGE 1 ................................................................ 49
14.
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 4 - PASSAGE 2 ................................................................ 54
15.
CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 1- PASSAGE 3................................................................... 57
16.
CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 3 - PASSAGE 2 .................................................................. 60
17.
CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 3 - PASSAGE 3 .................................................................. 63
18.
CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 4 - PASSAGE 1 .................................................................. 65
19.
CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 4 - PASSAGE 3 .................................................................. 67
20.
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 1- PASSAGE 1................................................................... 68
21.
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 1- PASSAGE 3................................................................... 70
22.
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 2- PASSAGE 1................................................................... 74
23.
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 2- PASSAGE 3................................................................... 78
24.
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 3 - PASSAGE 1 .................................................................. 82
25.
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 3 - PASSAGE 3 .................................................................. 85
26.
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 4 - PASSAGE 3 .................................................................. 87
27.
CAMBRIDGE IELTS 7 – TEST 1- PASSAGE 1................................................................... 88
28.
CAMBRIDGE IELTS 7 – TEST 2 - PASSAGE 2 .................................................................. 96
29.
CAMBRIDGE IELTS 7 – TEST 4 - PASSAGE 1 ................................................................ 101
30.
CAMBRIDGE IELTS 5 – TEST 1- PASSAGE 1................................................................. 106
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 2
1. CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 1 - PASSAGE 1
1. Some food plants, including...., are already grown indoors
=> Answer: tomatoes
Key words: already grown indoors
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
a particular plant that has been already grown indoors. In the first sentence of paragraph 2, the
author mentions “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of
tomatoes and other produce has been in vogue for some time”. This means that tomatoes, along
with other produce, have been produced in heated houses (indoors) for a long period of time.
=> already = not new = in vogue for some time
grown indoors = hothouse production
Tạm dịch:
1. Một vài cây trồng bao gồm… đã được trồng trong nhà
Đáp án: cà chua
Từ khóa: đã được trồng trong nhà
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về một loại cây trồng
đã được trồng trong nhà. Trong câu đầu tiên của đoạn văn 2, tác giả có đề cập tới “Khái niệm về
trồng trọt trong nhà không phải là mới, bởi việc trồng cà chua trong nhà kính và các nơng sản
khác đã trở nên thịnh hành trong thời gian gần đây”. Điều này có nghĩa là, cà chua, cùng với
những sản phẩm khác, đã được trồng trong những ngôi nhà với nhiệt độ cao (trong nhà) trong
một khoảng thời gian dài
=> đã được = không mới = trở nên thịnh hành gần đây
trồng trong nhà = trồng trong nhà kính
2. Vertical farms would be located in...., meaning that there would be less need to take them long
distances to customers
=>Answer: urban centers/centres
Key words: vertical farm, located, distances
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 3
Based on the question and particularly the key words, we know that we need to find the
information about vertical farms in terms of location and transportation in the passage. Paragraph
2 says “Situated in the heart of urban centres, they (vertical farms) would drastically reduce
the amount of transportation required to bring food to customers”.
=> located=situated
Distance =transportation
Tạm dịch:
2. Những nông trại cao tầng sẽ được đặt tại…, điều này có nghĩa rằng sẽ khơng cịn cần phải di
chuyển xa xơi tới cho khách hàng.
Đáp án: trung tâm đơ thị
Từ khóa: nơng trại cao tầng, được đặt tại, khoảng cách
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta biết rằng chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về
vị trí và giao thông của các nông trại cao tầng trong đoạn văn. Đoạn văn thứ 2 nêu “Nằm tại
trung tâm của thành phố, chúng (các nông trại cao tầng) sẽ giảm đáng kể lượng giao thông cần
thiết để giao thực phẩm tới cho khách hàng”.
=> được đặt tại = nằm tại
khoảng cách = giao thông
3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce....
=> Answer: energy
Key words: methane, produce
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
how methane is used. “Methane” is mentioned in paragraph 4. . So we focus on this paragraph.
The paragraph says “Although the system would consume energy, it would return energy to the
grid via methane generation from composting non-edible parts of plants”
=> produce = return
Tạm dịch:
3. Các nơng trại cao tầng có thể sử dụng khí mê tan từ cây trồng và vật nuôi để sản sinh…
=> Đáp án: năng lượng
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 4
Từ khóa: khí mê tan, sản sinh
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thơng tin khí mê tan được sử
dụng như thế nào. Mê tan được đề cập ở đoạn văn số 4. Vì vậy chúng ta cần tập trung ở đoạn
này. Đoạn văn nêu “Mặc dù hệ thống có tiêu thụ năng lượng, nó cũng sẽ trả lại năng lượng cho
mạng lưới thơng qua sự sản sinh khí mê tan từ việc phân hủy các bộ phận không ăn được của cây
trồng”.
=> sản sinh = trả lại
4. The consumption of....would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.
=> Answer: fossil fuels
Key words: consumption, cut, vehicles
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
the reduced consumption of something. At the end of paragraph 4, the author indicates “It would
also dramatically reducefossil fueluse, by cutting out the need for tractors, ploughs and
shipping”
=> consumption = use
Cut = reduce
Vehicles = tractors
Tạm dịch:
4. Sự tiêu thụ… sẽ bị giảm đi bởi các máy móc nơng nghiệp sẽ khơng cịn cần thiết nữa.
=> Đáp án: nhiên liệu
Từ khóa: sự tiêu thụ, giảm, máy móc
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về việc tiêu thụ sụt
giảm của một vật. Ở cuối đoạn văn 4, tác giả đã chỉ ra “Điều này cũng sẽ làm giảm đáng kể việc
sử dụng nguồn nhiên liệu thông qua sự cắt giảm nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày và phương
tiện giao hàng”.
=> Sự tiêu thụ = sự sử dụng
cắt giảm = sụt giảm
máy móc = máy cày
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 5
5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage
=> Answer: artificial
Key words: need, light, disadvantage
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
a type of light that vertical farms need. At the beginning of paragraph 5, the author says “A
major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light”
=> need = require
Disadvantage = drawback
Tạm dịch:
5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage
Sự thật là những nông trại thẳng đứng sẽ cần ánh sáng… là một bất lợi
=> Đáp án: nhân tạo
Từ khóa: cần, ánh sáng, bất lợi
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về một loại ánh sáng
mà các nông trại thẳng đứng cần. Ở đầu đoạn văn số 5, tác giả nêu “Tuy vậy, một trở ngại của
nơng trại thẳng đứng đó là cây trồng sẽ đòi hỏi nguồn ánh sáng nhân tạo”.
=> cần = đòi hỏi
bất lợi = trở ngại
6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.
=> Answer: (stacked) trays
Key words: One form, planting, not fixed.
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
a type of vertical farming and where it is planted. At the beginning of paragraph 6, the author
says “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked
trays that move on rails”
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 6
=> One form = One variation
Plant = grow
not fixed = move on rails
Tạm dịch:
6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.
Một mơ hình trồng cao tầng bao gồm việc trồng trong … sẽ không được cố định
=> Đáp án: (hàng) khay
Từ khóa: một dạng, trồng trọt, không được cố định
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về một loại hình
nơng trại cao tầng và vị trí của chúng. Ở đầu đoạn văn số 6, tác giả viết “Một sự biến đổi trong
mơ hình trồng cao tầng đã được phát triển thành việc trồng cây trong những hàng khay di chuyển
trên đường ray”
=> Một mơ hình = một sự biến đổi
gieo trồng = trồng
không cố định= di chuyển trên đường ray
7. The most probable development is that food will be grown on... in towns and cities
=> Answer: (urban) rooftops
Key words: most probable, grown on, towns and cities
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
place(s) where food can be best grown on. At the end of the passage, the author mentions “Most
experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on
urban rooftops”
=> most probable = far more likely
towns and cities = urban
Tạm dịch:
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 7
7. Sự phát triển tiềm năng nhất có lẽ là thực phẩm sẽ được trồng trên… ở các thị trấn và thành
phố
=> Đáp án: (thuộc đơ thị) mái nhà
Từ khóa: tiềm năng nhất, được trồng trên, thị trấn và thành phố
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về những địa điểm
nơi thực phẩm có thể được trồng tốt nhất. Ở cuối đoạn văn, tác giả đề cập “Hầu hết các chuyên
gia hiện nay tin rằng nhiều khả năng đơn giản là chúng ta sẽ sử dụng không gian trống trên các
mái nhà thuộc đô thị”.
=> tiềm năng nhất = nhiều khả năng
thị trấn và thành phố = đô thị
Q
Words in the
question
Words in the
text
1.
Already
2.
grown
indoors
not new, in
vogue
for
some time
hothouse
production
3.
4.
5.
6.
7.
Meaning
Tạm dịch
a method which is used now by Một phương pháp được sử dụng hiện
some people.
nay bởi một số người
grown inside, in controlled Được trồng trong nhà, trong những
conditions of heat and light.
điều kiện kiểm soát về nhiệt độ và
ánh sáng
Located
situated
built in a particular place.
Được xây dựng ở một vị trí cụ thể
distance transportation transportation of food means Sự chuyên chở lương thực có nghĩa
that it is carried for some là lương thực được vận chuyển trong
distance.
một quãng đường nhất định
Produce
Return
as part of the process, energy is Là một phần của quá trình, năng
produced from composting lượng được sản sinh từ việc phân
plants, and this energy is hủy cây trồng, và năng lượng này
returned to the national system được trả về hệ thống lưới điện
(the grid).
consumption Use
the amount of energy that we Định mức năng lượng chúng ta sử
use.
dụng
Cut
Reduce
we would use less energy than Chúng ta sử dụng ít năng lượng hơn
before by introducing vertical trước bằng cách giới thiệu mơ hình
farming.
nơng trại cao tầng
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 8
2. CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 1- PASSAGE 2
20-> 26: We will focus on paragraphs 6 and 7 which describe how a boat is lifted on the
Falkirk Wheel.
20-> 26: Chúng ta sẽ tập trung vào đoạn văn 6 và 7 mô tả cách một chiếc tàu được nâng trên cầu
Falkirk Wheel
20. A pair of... are lifted in order to shut out water from canal basin.
=> Answer: gates
Key words: a pair, lifted, shut out water
According to the second sentence of paragraph 6, “Two hydraulic steel gates are raised, so
as to seal the gondola off from the water in the canal basin”
•
a pair of=two
•
lifted=raised
•
shut out water=seal off from water
Tạm dịch:
20. Hai … được nâng lên để thoát nước từ chỗ trũng của kênh đào
=> Đáp án: cánh cổng
Từ khóa: hai, được nâng lên, thoát nước
Theo câu thứ 2 của đoạn văn số 6, “hai cánh cổng thép thủy lực được kéo lên để tách giàn
treo khỏi dòng nước trong chỗ trũng của kênh đào
•
một đơi = hai
•
được nâng lên = được kéo lên
•
thốt nước = tách nước
21. A... is taken out, enabling Wheel to rotate
=> Answer: clamp
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 9
Key words: taken out, rotate
According to the fourth sentence of paragraph 6 , “A hydraulic clamp..., is removed,
allowing the Wheel to turn”
•
taken out = removed
•
rotate = turn
Tạm dịch:
21. Một … được kéo ra để vịng quay có thể quay
=> Đáp án: bàn kẹp
Từ khóa: được kéo ra, quay
Theo câu thứ 4 của đoạn văn 6, “Một bàn kẹp thủy lực…, được dỡ ra để cho phép vịng quay
chuyển động
•
được kéo ra = được dỡ ra
•
quay = chuyển động
22. Hydraulic motors drive...
=> Answer: axle
Key words: drive
According to paragraph 6, “In the central machine room an array of ten hydraulic motors
then begins to rotate the central axle”. So, the hydraulic motors drive, or control the axle by
rotating it.
Tạm dịch:
22. Các động cơ thủy lực làm chạy…
=> Đáp án: trục xe
Từ khóa: làm chạy
Theo đoạn văn số 6, “Trong buồng máy trung tâm, một dàn 10 động cơ thủy lực khi đó bắt
đầu quay quanh trục xe chính”. Do vậy, các động cơ thủy lực làm chạy, hay điều khiển trục xe
bằng cách quay quanh nó.
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 10
23. A range of different-sized...ensures boat keeps upright.
=> Answer: cogs
Key words: different-sized, upright
According to paragraph 6, “As the wheel rotates, the gondolas are kept in the upright
position by a simple gearing system.” Then, the author describes the gearing system which
includes many cogs of different sizes. So, the word in the blank is cogs.
Tạm dịch:
23. Một dãy các… với kích cỡ khác nhau đảm bảo con tàu được giữ thẳng đứng.
=> Đáp án: bánh răng
Từ khóa: kích cỡ khác nhau, thằng đứng
Theo đoạn văn số 6, “Khi vòng quay chuyển động, các giàn treo được giữ ở vị trí thẳng đứng bởi
một hệ thống truyền động bánh răng đơn giản”. Lúc này tác giả đã mô tả hệ thống truyền động
bánh răng bao gồm một dãy các bánh răng với kích cỡ khác nhau. Bởi vậy từ cần điền vào chỗ
trống là bánh răng.
24. Boat reaches top Wheel, then moves directly onto...
=> Answer: aqueduct
Key words: moves directly onto
At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the boat
passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So “aqueduct” is
the answer ( “ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed)
•
move onto=pass onto
•
directly=straight
Tạm dịch:
24. Con tàu đạt tới đỉnh vịng quay, sau đó di chuyển trực tiếp lên trên…
=> Đáp án: cầu dẫn nước
Từ khóa: di chuyển trực tiếp lên trên
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 11
At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the boat
passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So “aqueduct” is
the answer (“ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed)
Ở cuối đoạn văn 6, tác giả đã chỉ ra “khi giàn treo đạt tới đỉnh, con tàu sẽ đi thẳng lên trên
cầu dẫn nước nằm cách 24m trên phần trũng của kênh đào”. Do đó “cầu dẫn nước” là câu trả lời
đúng (“the queduct” là SAI vì chỉ có 1 từ được điền vào chỗ trống
•
Di chuyển lên trên = đi thẳng trên
•
Trực tiếp = thẳng
25. Boat travels through tunnel beneath Roman...
=>Answer: wall
Key words: beneath, Roman
At the end of the text, “Boats travel under this wall via a tunnel...”. “This wall” means the
wall built by the Romans in the second century AD. So, the word needed is “wall”
•
beneath=under
Tạm dịch:
25. Con tàu đi xuyên qua đường hầm bên dưới … La Mã
=>Đáp án: bức tường
Từ khóa: phía dưới, La Mã
Ở đoạn cuối bài đọc, “Các con tàu đi qua bên dưới bức tường này bằng một đường hầm…”.
“Bức tường này” có nghĩa bức tường được xây dựng bởi Người La Mã vào thế kỷ 2 sau công
nguyên. Do đó từ cần điền là “bức tường”.
•
bên dưới = phía dưới
26. ..........raise boat 11m to level of Union Canal
=> Answer: locks
Key words: raise, reach
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 12
The final paragraph begins: “The remaining 11 metres of lift needed to reach the Union
Canal is achieved by a pair of locks”. So, the answer is “locks”.
Tạm dịch:
26. ..........raise boat 11m to level of Union Canal
…. nâng tàu lên 11m tới mực nước của kênh chung Union Canal
=>Đáp án: Chốt khóa
Đoạn văn cuối bắt đầu như sau: “11m nâng cịn lại cần để đạt tới kênh chung Union Canal
được hoàn thành bởi một đơi chốt khóa”. Bởi vậy đáp án là “chốt khóa”
Q
Words in the
question
Words in the
text
20
a pair of
Two
20
20
lifted
shut out
water
Raised
seal off from
water
21
taken out
Removed
21
rotate
Turn
24
move onto
pass onto
24
directly
Straight
25
beneath
Under
Meaning
Tạm dịch
two, usually of similar things,
like shoes/hands.
moved to a higher level
the gates are closed to prevent
water entering the canal basin
2, thường là những thứ giống nhau
như giày/bàn tay
Di chuyển tới mức cao hơn
Các cánh cổng được đóng lại để
ngăn nước xâm nhập vào vùng trũng
kênh đào
Vịng quay chuyển động khi bàn kẹp
được tháo ra
Khi một vật quay, chúng chuyển
động nhưng giữ nguyên vị trí
Con tàu di chuyển tới cầu dẫn nước
từ vịng quay
Nó di chuyển tới cầu dẫn nước mà
không cần qua một bước nào khác
trong cả q trình
Ở một vị trí thấp hơn ai đó/vật nào
đó, trong trường hợp này là bức
tường
the wheel turns when the clamp
is removed
when something rotates, it turns
but remains in the same place
the boat moves to the aqueduct
from the wheel
it moves to the aqueduct without
any other step in the process
in a lower position than
something/somebody, in this
case – the wall
3. CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 1- PASSAGE 3
30-36. We should focus on paragraphs B, C, D which describe some geo-engineering
projects
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 13
Procedure
Aim
put a large number of tiny spacecraft into orbit farto create a 30......... that would reduce the amount of
above Earth
light reaching Earth
place 31.........in the sea
to encourage 32........to form
release aerosol sprays into the stratosphere
to create 33..........that would reduce the amount of
light reaching Earth.
fix strong 34......to Greenland ice sheets
to prevent icebergs moving into the sea
plant trees in Russian Arctic that would lose their
to allow the 35........to reflect radiation
leaves in winter
change the direction of 36...........
to bring more cold water into ice-forming areas
Tạm dịch:
30-36. Chúng ta nên tập trung vào các đoạn B, C, D mô tả về một vài dự án biến đổi khí
hậu
Qúa trình
Mục đích
đưa nhiều tàu vũ trụ cực nhỏ vào quỹ đạo xa Trái Nhằm
đất
tạo ra một 30......... giảm bớt lượng ánh sáng
chiếu xuống Trái đất
Đặt 31......... dưới biển
Để thúc đẩy hình thành 32........
Phun son khí vào tầng bình lưu
Để tạo ra 33…. giảm bớt lượng ánh sáng chiếu
xuống Trái đất
Cố định những 34… kiên cố cho khối băng đảo
Nhằm ngăn chặn những tảng băng trôi ra biển
Greenland
trồng cây rụng lá vào mùa đông tại khu bảo tồn thiên
nhằm cho phép 35 … phát ra bức xạ
nhiên Nga tại Bắc cực
Đổi hướng 36...........
Nhằm đưa thêm nhiều nước lạnh vào khu vực đóng
băng
30. to create a ......... that would reduce the amount of light reaching Earth.
At the end of paragraph B, “His scheme would employ up to 16 trillion minute spacecraft,
each weighing about one gram, to form a transparent, sunlight-refracting sunshade in an orbit
1.5 million km above the Earth. This could, argues Angel, reduce the amount of light reaching
the Earth by two per cent.
•
tiny=minute
•
create=form
•
far above Earth=1.5 million km above the Earth
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 14
=> Answer: sunshade
Tạm dịch:
30. Nhằm tạo ra một ......... giảm bớt lượng ánh sáng chiếu xuống Trái đất
Ở đoạn văn B, “Kế hoạch của ông sẽ dùng tới hơn 16 nghìn tỷ tàu vũ trụ siêu nhỏ với trọng
lượng mỗi chiếc chỉ khoảng 1g, tạo thành một màn che trong suốt, khúc xạ ánh sáng trong một
quỹ đạo cách xa Trái đất 1.5 triệu km. Angel cho rằng điều này có thể làm giảm 2% lượng ánh
sáng chiếu tới Trái đất.
•
cực nhỏ = siêu nhỏ
•
tạo ra = tạo thành
•
cách xa Trái đất = cách xa Trái đất 1.5 triệu km
=> Đáp án: màn che
31. place.........in the sea
Tạm dịch:
31. đặt… dưới biển
32. to encourage ........to form
We need to find out a project which relates to “the sea”. In paragraph C, the author says “The
majority of geo-engineering project so far carried out-which include planting forests in deserts
and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae – have focused on achieving a
general cooling of the Earth.”
•
place=deposit
•
sea=ocean
•
encourage=stimulate
=> Answers: 31. iron
32. algae
Tạm dịch:
32. Để thúc đẩy hình thành…
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 15
Chúng ta cần tìm một dự án liên quan tới “biển”. Ở đoạn văn C, tác giả đề cập “Đa số dự án
biến đổi khí hậu được tiến hành gần đây bao gồm trồng rừng trên sa mạc và thả kim loại xuống
dưới biển để kích thích sự phát triển của tảo đã tập trung chủ yếu nhằm làm lạnh Trái đất.
•
đặt = thả
•
biển = đại dương
•
thúc đẩy = kích thích
=> Đáp án: 31. kim loại
32. tảo
33. to create ..........that would reduce the amount of light reaching Earth.
First, we need to find out the paragraph which contains the information about aerosol sprays
(paragraph D). In this paragraph, the author indicates that “The concept of releasing aerosol
sprays into the stratosphereabove the Arctic has been proposed by several scientists. This would
involve using sulphur or hydrogen sulphide aerosols so that sulphur dioxide would form clouds,
which would, in turn, lead to a global dimming.”
•
create=form
•
reduce the amount of light reaching Earth= a global dimming
=>Answer: clouds
Tạm dịch:
33. Nhằm tạo ra ......... giảm bớt lượng ánh sáng chiếu xuống Trái đất
Đầu tiên, chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về đoạn văn chứa thông tin về phun son khí (đoạn
văn D). Trong đoạn văn này, tác giả chỉ ra rằng “Khái niệm phun son khí vào tầng bình lưu phía
trên Bắc cực đã được đề xuất bởi một số nhà khoa học. Điều này có nghĩa sử dụng sol khí
sulphur hoặc hydro sulphide để sulphur dioxide tạo thành những đám mây, và đồng thời điều này
sẽ dẫn tới hiện tượng mờ tồn cầu”.
•
tạo ra = tạo thành
•
giảm lượng ánh sáng chiếu đến Trái đất = hiện tượng mờ toàn cầu
=>Đáp án: những đám mây
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 16
34. fix strong......to Greenland ice sheets
The key word in this sentence is “Greenland”, so we should focus on paragraph D. In this
paragraph, the author argues “Scientists have also scrutinised whether it’s possible to preserve
the ice sheets of Greenland with reinforced high-tension cables, preventing icebergs from
moving into the sea”.
•
strong= reinforced
=> Answer: cables
Tạm dịch:
34. cố định lại những … vững chắc cho khối băng đảo Greenland
Từ khóa trong câu này chính là “Greenland”, do đó chúng ta nên tập trung vào đoạn văn D.
Trong đoạn văn này, tác giả chỉ rõ “Các nhà khoa học đã nghiên cứu kỹ về khả năng duy trì
những khối băng của đào Greenland với những dây cáp cao thế được gia cố, hạn chế việc di
chuyển ra biển của các tảng băng”.
•
vững chắc = được gia cố
=> Đáp án: dây cáp
35. to allow the........to reflect radiation
According to the table, we need to find out the information about planting trees in Russian
Arctic. At the end of paragraph D, the author argues “Meanwhile in the Russian Arctic, geoengineering plans include the planting of millions of birch trees. Whereas the region’s native
evergreen pines shade the snow and absorb radiation, birches would shed their leaves in winter,
thus enabling radiation to be reflected by the snow.”
•
lose=shed
•
allow=enable
=> Answer: snow
Tạm dịch:
35. Để cho phép… phát ra bức xạ.
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 17
Theo biểu đổ, chúng ta cần tìm thơng tin về việc trồng cây ở khu bảo tồn thiên nhiên Nga tại
Bắc cực. Ở cuối đoạn văn D, tác giả chỉ rõ “Cùng lúc ở khu bảo tồn thiên nhiên Nga tại Bắc cực,
các dự án biến đổi khí hậu bao gồm cả việc trồng hàng triệu cây bạch dương. Trái với những khu
đồi thông xanh tự nhiên che phủ tuyết và hấp thu bức xạ, bạch dương sẽ rụng lá vào mùa đơng,
do đó cho phép bức xạ được phát ra từ tuyết
•
mất = rụng
•
cho phép = làm cho có khả năng
=> Đáp án: tuyết
36. change the direction of ........... to bring more cold water into ice-forming areas.
The key word is ice-forming areas, so we need to find out the information about ice-forming
areas. At the end of paragraph D, the author indicates that “Re-routing Russian rivers to
increase cold water flow to ice-forming areas could also be used to slow down warming, say
some climate scientists.”
•
change the direction of =re-route
•
bring more=increase
=> Answer: rivers
Tạm dịch:
36. đổi hướng …. nhằm đưa thêm nhiều nước lạnh vào khu vực đóng băng
Từ khóa là khu vực đóng băng, do đó chúng ta cần tìm kiếm thơng tin về những khu vực
đóng băng. Ở cuối đoạn văn D, tác giả chỉ ra rằng “Những con sông đổi hướng ở nước Nga làm
tăng dòng chảy nước lạnh tới những khu vực đóng băng cũng có thể được sử dụng để làm giảm
sức nóng, một vài nhà khoa học nghiên cứu về khí hậu cho biết”.
•
đổi hướng = đổi lộ trình
•
đưa nhiều hơn= làm tăng
=> Đáp án: những dịng sông
Q
Words in
the
Words in
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Meaning
Tạm dịch
Page 18
question
the text
30 Tiny
30 create
Minute
Form
32 Place
Deposit
32 Sea
Ocean
33 encourage
stimulate
34 Strong
reinforced
35 Lose
Shed
35 Allow
Enable
36 change the re-route
direction
of
36 bring
Increase
more
very small
To cause to exist; bring into being:
sulphur dioxide from aerosols would
result
in
the
development
=
creation/formation of clouds.
to put or set in a particular place, positio
n, situation, – putting iron into the
sea/ocean.
the vast body of salt water that covers al
most three fourths of the earth's surface
to promote the development of
something, in this case the growth of
algae in the ocean.
the cables attached to the ice-sheets
would be made extra strong so that they
would not break = reinforced.
the leaves fall from the trees [= the trees
shed their leaves] in the winter.
in the passage, these words = make
possible: after the trees lose/shed their
leaves, the radiation of heat from the
snow is possible.
in the passage, the direction of some
Russian rivers would be changed = they
would be re-routed.
the action of re-routing Russian rivers
would result in a greater flow of cold
water into areas where ice is formed.
Rất nhỏ
Nguyên nhân tồn tại, tạo nên:
sulphur dioxide từ son khí tạo nên
sự phát triển/sự hình thành các
đám mây
Đặt hoặc đưa vào 1 địa điểm, vị trí,
tình huống cụ thể - thả kim loại
xuống biển/đại dương
Một vùng nước mặn rộng lớn bao
phủ ¾ bề mặt trái đất
Đẩy mạnh sự phát triển của một vật
nào đó, trong trường hợp này là
của tảo biển
Những sợi cáp buộc với các tảng
băng được làm siêu chắc để chúng
không thể đứt = gia cố
Lá rụng từ cây (cây rụng lá) vào
mùa đông
Trong đoạn văn, những từ này =
với làm cho có khả năng: sau khi
cây rụng lá, bức xạ nhiệt từ tuyết là
hồn tồn có thể
Trong đoạn văn, hướng chảy của
một số dịng sơng ở Nga sẽ bị thay
đổi = chúng sẽ bị đổi hướng
Hành động đổi hướng của các dịng
sơng ở Nga dẫn tới nhiều dịng
chảy nước lạnh đổ về các khu vực
nơi băng được hình thành
4. CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 2 - PASSAGE 1
9-13. Raising the hull of the Mary Rose: Stages one and two.
9. .....attached to hull by wires
In the last paragraph, the writer says that “The hull was attached to a lifting frame via a
network of bolts and lifting wires.”
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 19
•
by=via
=>ANSWER: lifting frame
Tạm dịch:
9-13. Nâng thân của tàu Mary Rose: Các giai đoạn một và hai.
9. ..... gắn vào thân tàu bằng dây
Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng "Các thân tàu được gắn liền với một khung nâng thông qua
một mạng lưới các bu lơng và dây nâng hạ."
•
bằng = thông qua
=> ĐÁP ÁN: Khung nâng
10...... to prevent hull being sucked into mud
In the last paragraph, the writer says that “The problem of the hull being sucked back
downwards into the mud was overcome by using 12 hydraulic jacks.”
=>ANWER: hydraulic jacks
Tạm dịch:
10 ...... để ngăn chặn thân tàu bị hút vào bùn
Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng: “Vấn đề của thân tàu bị hút trở lại xuống dưới vào trong
bùn đã được khắc phục bằng cách sử dụng 12 kích thủy lực."
=> ĐÁP ÁN: hydraulic jacks
11. legs are placed into.....
In the last paragraph, the writer says that “This required precise positioning to locate the legs
into the ‘stabbing guides’ of the lifting cradle.”
•
place=locate
=> ANSWER: stabbing guides
Tạm dịch:
11. Những chân tàu được đặt vào…
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 20
Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng “ Điều này yêu cầu định vị chính xác để xác định những
chân tàu đâm vào bên trong tàu dẫn đường của giàn nâng”.
•
Đặt = xác định vị trí
ĐÁP ÁN: stabbing guides
12. hull is lowered into.....
Also, in the last paragraph, the writer says that “In this stage, the lifting frame was fixed to a
hook attached to a crane, and the hull was lifted completely clear of the seabed and transferred
underwater into the lifting cradle.”
•
lowered into ~ transferred underwater into
=>ANSWER: lifting cradle
Tạm dịch:
12. Thân tàu bị hạ thấp vào trong…
Cũng trong đoạn cuối, tác giả nói rằng “Trong giai đoạn này, khung nâng được cố định vào
một cái móc gắn vào một cần cẩu, và thân tàu đã được dỡ bỏ hoàn toàn khỏi đáy biển và chuyển
xuống dưới nước bên trong cái giàn nâng. "
•
hạ xuống ~ chuyển xuống dưới nước vào bên trong
ĐÁP ÁN:lifting cradle
13..... used as extra protection for the hull.
Also, in the last paragraph, the writer says that “The lifting cradle was designed to fit the
hull using archaeological survey drawings, and was fitted with airbags to provide additional
cushioning for the hull’s delicate timber framework.”
•
extra protection=additional cushioning
=>ANSWER: air bags
Tạm dịch:
13 ..... được sử dụng như bảo vệ thêm cho thân tàu.
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 21
Ngồi ra, trong đoạn cuối cùng, tác giả nói rằng "Giàn nâng được thiết kế để phù hợp với
thân tàu sử dụng bản vẽ khảo sát khảo cổ học, và được trang bị túi khí để cung cấp thêm đệm cho
khung gỗ mỏng mảnh của thân tàu."
•
bảo vệ thêm = thêm đệm
ĐÁP ÁN: air bags
Q
Words in the Words in the
question
text
9
By
Via
11
Place
Locate
13
Extra
additional
13
Protection
cushioning
Meaning
Tạm dịch
through:
via/by/through
a
network of bolts and lifting
wires
locate/ place/(put into position)
the legs into the ‘stabbing
guides’
more:
extra/
additional
protection for that part of the
ship
the airbags protected that part of
the ship from damage
Qua: thông qua/qua/xuyên qua một
mạng lưới các bu lông và dây nâng
hạ.
Xác định/ đặt (để vào vị trí) những
cái chân vào trong tàu dẫn đường”
Nhiều hơn: bảo vệ thêm/bổ sung
thêm cho phần đó của con tàu
Những túi khí đã bảo vệ phần đó của
con tàu khỏi nguy hiểm
5. CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 2- PASSAGE 2
21-24. Jared Diamond’s View
21. Diamond believes that the Polynesian settlers on Rapa Nui destroyed its forests, cutting
down its trees for fuel and clearing land for.....
Keywords: the Polynesian settlers, clearing land for, Jared Diamond
In paragraph B, the writer argues that “US scientist Jared Diamond believes that the
Rapanui people – descendants of Polynesian settlers – wrecked their own environment. They had
unfortunately settled on an extremely fragile island – dry, cool, and too remote to be properly
fertilised by windblown volcanic ash. When islanders cleared the forests for firewood and
farming, the forests didn’t grow back.”
In the next paragraph, he says “To feed the people, even more land had to be cleared.”
=> ANSWER: 21: farming
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 22
Tạm dịch:
21-24. Quan điểm của Jared Diamond
21. Diamond tin rằng những người định cư Polynesian ở Rapa Nui đã phá hủy rừng, đốn cây để
lấy chất đốt và giải phóng mặt bằng để .....
Từ khóa: những người định cư Polynesia, giải phóng mặt bằng để, Jared Diamond
Trong đoạn B, người viết cho rằng “nhà khoa học người Mỹ Jared Diamond tin rằng người
Rapanui - hậu duệ của những người định cư Polynesian – đã phá hủy môi trường của riêng họ.
Họ đã khơng may mắn sống trên một hịn đảo vô cùng mong manh - khô ráo, mát, và quá xa để
được bồi đắp màu mỡ bởi tro núi lửa thổi vào. Khi những người trên đảo dọn rừng để lấy củi và
chăn nuôi, rừng đã không mọc trở lại.”
Trong đoạn tiếp theo, ơng nói: “Để ni mọi người, thậm chí nhiều đất hơn đã bị giải
phóng."
=> ĐÁP ÁN: 21: farming
22-23. When the islanders were no longer able to build the 22..... they needed to go fishing, they
began using the island’s 23......
Keywords: no longer, build, fishing
In paragraph B, the writer says that “As trees became scarce and they could no longer
construct wooden canoes for fishing, they ate birds.
•
build=construct
=>ANSWER: 22.canoes
23.birds
Tạm dịch:
22-23. Khi người dân trên đảo đã khơng cịn khả năng để xây dựng 22 ..... họ cần phải đi câu cá,
họ bắt đầu sử dụng 23 … của đảo
Từ khóa: khơng cịn, xây dựng, đánh cá
Trong đoạn B, tác giả nói rằng “ Vì cây trở nên khan hiếm và họ khơng cịn có thể xây dựng
những xuồng gỗ để đánh cá, họ đã ăn các loài chim.
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 23
•
xây dựng = tạo dựng nên
=> ĐÁP ÁN: 22.canoes
23.birds
24. Diamond also claims that the moai were built to show the power of the island’s chieftains,
and that themethods of transporting the statues needed not only a great number of people, but
also a great deal of.....
Keywords: transporting the statues, a great deal of
In paragraph C, the writer indicates that “Diamond thinks they laid the moai on wooden
sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people.”
•
needed=required
•
a great deal of=a lot of
=>ANSWER: 24: wood
Tạm dịch:
24. Diamond cũng cho rằng những bức tượng đá được xây dựng để thể hiện sức mạnh của các
thủ lĩnh trên hòn đảo, và cách thức vận chuyển những bức tượng đá cần khơng chỉ là rất nhiều
người mà cịn số lượng lớn…
Từ khóa: vận chuyển các bức tượng, số lượng lớn
Trong đoạn C, tác giả cho thấy rằng “ Diamond nghĩ rằng họ đã đặt những bức tượng đá trên
xe trượt tuyết bằng gỗ, kéo qua các thanh ray gỗ, nhưng việc đó yêu cầu cả việc có nhiều gỗ và
nhiều người”.
•
•
cần = yêu cầu
số lượng lớn = nhiều
ĐÁP ÁN: 24: wood
Q
Words in the Words in the
question
text
22
Build
Construct
24
Need
Require
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Meaning
Tạm dịch
they could no longer construct/ Họ đã không còn dựng nên/xây dựng
build wooden canoes for fishing những chiếc xuồng gỗ để đánh cá.
require/ need both a lot of/ a Yêu cầu/cần cả nhiều gỗ/số lượng
Page 24
24
a great deal
of
a lot of
great deal of wood and a lot of lớn gỗ và rất nhiều người để vận
people to transport the statues
chuyển các bức tượng.
6. CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3 - PASSAGE 1
1-9. The story of silk
1-2. Around 3000 BC, according to legend:
- silkworm cocoon fell into emperor’s wife’s 1......
- emperor’s wife invented a 2.....to pull out silk fibres
Keywords: 3000 BC, fell into, invented, emperor’s wife
In the first paragraph, the writer says that “Legend has it that it was Lei Tzu, wife of the Yellow
Emperor, ruler of China in about 3000 BC, who discovered silkworms. [...] It just so happened that
while she was sipping some tea, one of the cocoons that she had collected landed in the hot tea and
started to unravel into a fine thread. [...] She also devised a special reel to draw the fibres from the
cocoon into a single thread so that they would be strong enough to be woven into fabric.”
•
fell into=landed in
•
invented=devised
•
pull out=draw...from
=>ANSWER: 1. tea
2. reel
Tạm dịch:
1-9. Câu chuyện của tơ lụa
1-2. Khoảng năm 3000 trước Công Nguyên, theo như truyền thuyết:
- kén tằm rơi vào trong 1… của vợ hoàng đế
- vợ của hoàng đế phát minh ra một 2…để kéo sợi tơ ra
Từ khóa: năm 3000 trước Cơng Ngun, rơi vào trong, đã phát minh, vợ của hoàng đế
Trong đoạn văn thứ nhất, tác giả nói rằng “Truyền thuyết kể rằng Lei Tzu, vợ của Hoàng Đế,
người cai trị Trung Quốc vào khoảng năm 3000 trước Công Nguyên, là người đã phát hiện ra những
con tằm. […] Chuyện xảy ra khi bà đang uống từng hớp trà, một trong những cái kén mà bà đã sưu
Written by Ngoc Bach
Website: www.ngocbach.com
Page 25