Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tài liệu BT LT KE TOAN. Vi Thanh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.86 KB, 8 trang )

MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Câu 1 :
Kế toán là gì? Vai trò của kế toán?
Câu 2 :
Tài khoản là gì? Nội dung và kết cấu của tài khoản .
Câu 3 :
Những nguyên tắc kế toán? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4 :
Trình bày các phương pháp tính giá hàng tồn kho? Với mỗi phương pháp hãy
cho 1 ví dụ minh họa
Câu 5 :
Hãy nêu các điểm cơ bản của chứng từ kế toán?
Câu 6 :
Kiểm kê kế toán là gì ? Các loại kiểm kê? Các phương pháp kiểm kê? Tác
dụng của kiểm kê trong kế toán?
Câu 7 :
Thế nào là đònh khoản đơn ? Đònh khoản phức tạp ? Mối quan hệ giữa đònh
khoản đơn giản và đònh khoản phức tạp ? Lấy ví dụ cụ thể để minh hoạ .
Câu 8 :
Tài khoản là gì ? Nội dung và kết cấu của tài khoản?
Câu 9 :
Kế toán đơn ? Kế toán kép ? Lấy ví dụ cụ thể minh hoạ .
Câu 10 :
Trình bày các phương pháp sửa sai sổ kế toán? Với mỗi phương pháp cho ví dụ
minh hoạ?
Câu 11 :
Bảng cân đối kế toán là gì? Hãy cho một ví dụ về bảng cân đối kế toán.
PHẦN BÀI TẬP
Bài 1: Tại 1 DN có số liệu như sau
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.500.000
- Chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau:


+ Chi phí NVL xuất kho dùng vào quá trình sản xuất sản phẩm 20.000.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp phải trả 5.000.000
+ Tr1ch BHXH, BHYT, KDCĐ theo quy đònh (6% và 19%)
+ Trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 2.000.000
+ Các chi phí khác trả bàng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng là 500.000
_ Doanh nghiệp đã hoàn thành 1.000 sản phảm nhập kho
_ Chi phí dở dang cuối kỳ là 1.000.000.
Yêu Cầu:
1/ Tính tổng giá thành
2/ Tính giá thành đơn vò
Bài 2: Với số liệu của bài 1 đònh khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 3: Với số liệu của bài 1 Vào sơ dồ chữ T các TK 621, 622, 627, 154, 155
Bài 4: Các nghiệp vụ sau đây độc lập với nhau. Hãy Đònh khoản cho từng nghiệp vụ:
NV 1: Sữa chữa nhỏ một tài sản cố đònh chi phí sữa chữa trả bằng tiền mặt 200.000. Tài
sản cố đònh này được dùng ở bộ phận sản xuất.
NV 2: Mua nguyên vật liệu nhâp kho giá mua 10.000 đ/kg, số lượng mua 20.000 kg. Thuế
VAT 10% Chưa trả tiền nhà cung cấp.
NV 3: Chi phí thu mua nnguyên vật liệu trả bằng tiền mặt là: 500.000 đ
NV 4: Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất 3.000.000
NV 5: Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng: 2.000.000
NV 6: Khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.500.000.
NV 7; Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 20.000.000
NV 8: Doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp 10.000.000 bằng tiền mặt.
Nv 9: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000
NV 10: Mua công cụ dụng cụ vế nhập kho. Giá mua 2.000.000. chi ohí vận chuyển
100.000. Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Biết rằng:
Doanh ngiệp nộp thuế VATtheo phương pháp Khấu trừ thuế
Sử dụng hình thức kế toán kê khai thường xuyên
Bài 5

Hãy đònh khoản các nghiệp vụ sau:
NV 1: Mua TSCĐ trò giá 20.000.000. Thuế VAT 10%. Chưa trả tiền người bán
NV 2: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gởi ngân hàng 10.000.000
NV 3: Doanh nghiệp trả nợ cho khách hàng bằng tiền mặt 20.000.000
NV 4: Xuất kho 100kg NVL giá xuất kho là 100.000đ/kg cho bộ phận sản xuất sản phẩm.
NV 5: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 2.000.000. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán
hàng 1.000.000.
NV6: Nhập kho 500 sản phẩm từ quá trình sản xuất. Giá nhập kho 10.000 đ/sp
NV 7: Xuất kho 100 sp để gửi bán cho khách hàng A, giá vốn 10.000 đ/sp. Giá bán
18.000 đ/sp. Thuế VAT 10%. Chưa nhận được thông báo của khách hàng.
NV 8: Xuất kho 200 sản phẩm bán trực tiếp thu về bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn
10.000 đ/sp. Giá bán 22.000 đ/sp. Thuế VAT 10%.
Cho thêm:
Doanh nghiệp sử dụng hình thức kê khai thường xuyên
Nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế
Yêu cầu: Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 6: Với số liệu của bài tập 5 Hãy vào sơ đồ chữ T
Bài 7 Số dư đầu kỳ
TK: 111 100.000.000
TẠI một dn co số liệu như sau:
- Tính lương phải trả cho cn trực tiếp sản xuất sp: 10.000.000
- Tính lương phải trả cho nv phân xưởng: 3.000.000
- Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 7.000.000
- Tính lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui đònh tính cho DN và CNV
- Chi tiền mặt thanh toán toàn bộ tiền lương cho công nhân viên.
Yêu cầu: hãy đònh khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 8: Với số liệu bài 7 hãy vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ knh tế phát sinh.
Bài 9:
DN sử dụng hình thức kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu

sau.
1. Ngày 1/3 nhập kho 1.500kg NVL A đơn giá: 15.000đ/kg. Trả bàng tiền mặt, chi phí
vận chuyển cho số NVL này được trả bàng tiền mặt 500.000đ.
2. Ngày 5/3 nhập kho 10.000kg NVL A đơn giá 18.000đ/kg, chua trả tiền công tác phí
chi cho nhân viên thu mua là 2.000.000đ
3. Ngày 21/3 xuất kho 5.000kg NVL A dùng để sản xuất sản phẩm
4. Ngày 25/3 nhập kho 200kg NVLA đơn giá 19.000đ/kg. Trả bàng tiền gởi ngân hàng
5. Ngày 30/3 xuất kho 7000kg NVLA dùng để sản xuất sản phẩm .
Yêu Cầu:
Tính giá NVL xuất kho theo phương pháp FIFO.
Bài 10: Với số liệu của bài 9 tính giá NVL xuất kho theo phương pháp LIFO.
Bài 11: Với số liệu của bài 9 hãy tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền một lần cuối tháng.
Bài 12: Với số liệu của bài 9 hãy đònh khoản nghiệp vụ khi Doanh nghiệp tính giá
xuất kho theo phương pháp FIFO
Bài 12:
Hãy đònh khoản các nghiệp vụ sau:
NV1: Mua TSCĐ trò giá 20.000.000. Thuế VAT 10%. Chưa trả tiền người bán
NV2: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gởi ngân hàng 10.000.000
NV3: Doanh nghiệp trả nợ cho khách hàng bằng tiền mặt 20.000.000
NV4: Xuất kho 100kg NVL giá xuất kho là 100.000đ/kg cho bộ phận sản xuất sản phẩm.
NV5: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 2.000.000. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán
hàng 1.000.000.
NV8: Nhập kho 500 sản phẩm từ quá trình sản xuất. Giá nhập kho 10.000 đ/sp
NV6: Xuất kho 100 sp để gửi bán cho khách hàng A, giá vốn 10.000 đ/sp. Giá bán
18.000 đ/sp. Thuế VAT 10%. Chưa nhận được thông báo của khách hàng.
NV7: Xuất kho 200 sản phẩm bán trực tiếp thu về bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn
10.000 đ/sp. Giá bán 22.000 đ/sp. Thuế VAT 10%.
Cho thêm:
Doanh nghiệp sử dụng hình thức kê khai thường xuyên

Nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế
Yêu cầu: Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 13: Với số liệu bài 12 hãy vào so dồ chữ T
Bài 14:
Thành phảm tồn kho đầu kỳ: 1000 sản phảm, tương đương 100.000.000đ
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau
+ Xuất kho 100 sản phẩm gửi bán cho khách hàng A.
+ Bán trực tiếp cho khách hàng B 800 sản phẩm thu bằng tiền mặt
+ Nhập kho 1000 sản phẩm từ quá trình sản xuất giá nhập kho 120.000đ/sp
+ Bán cho khách hàng C 500 sản phẩm chua thu dược tiền.
+ Do hàng hoá không đúng qui cách sản phẩm đã qui đònh nên khách hàng B đã trả lại
toàn bộ số hàng trên. Doanh nghiệp đã nhận lại hàng hoá
+ Khách hàng C yêu cầu giảm giá 10% trên giá bán chua thuế VAT ( vì háng hóa không
dúng chất lưọng). Doanh nghiệp đã đồng ý
+ Chi phí bán hàng gồm
Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng: 1.000.000
Tiền điện nước phải trả : 1.000.000
Lương nhân viên : 3.000.000
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm
+ Khấu hao TSCĐ 2.000.000
+ Thuế mặt bằng phải trả 2.000.000
+ Điện, nước, điện thoại 1.500.000
+ Lương nhân viên 5.000.000
Yêu Cầu:
1/ Đònh khoản nghiệp vụ biết ràng giá bán một sản phẩm 200.000đ
Thuế 10%
Biết rằng: Doanh nghiệp xuất hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền một
lần cuối tháng.
Dùng PP kê khai thường xuyên. Nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế
Bài 15: Với số liệu của bài 14 Hãy xác đònh kết quả kinh doanh của DN

Bài 16: Với số liệu bài 14 hãy vào sơ đồ chữ T
Bài 17: Với số liệu bài 14 hãy lập báo cáo kết quả kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Câu 18: Tài sản của một công ty vào ngày 30/3/1999 như sau:(Đvt:triệu đồng)
1 . Tiền mặt 50
2 . Lãi chưa phân phối 5
3. Nguyên liệu, vật liệu 40
4. Tiền gửi ngân hàng 30
5. Phải trả người bán 10
6. Tài sản cố đònh hữu hình 60
7. Hao mòn tài sản cố đònh x ?

×