VỆ TINH VINASAT 1 – ĐĂNG NHẬP VỆ
TINH VINASAT
CuuDuongThanCong.com
/>
GIỚI THIỆU VỀ VỆ TINH VINASAT
•
Vị trí: 132 độ Đơng.
•
Tuổi thọ tính tốn: 15 năm
•
Năng lượng dự trữ: 20 năm
•
Khối lượng: 2637 kg.
•
Vùng phủ: Băng Ku: Việt Nam, Lào,
Campuchia và 1 phần Myanmar.
Băng C: Việt Nam, Lào, Campuchia,
Đông Nam Á, Ấn Độ, Nhật Bản, Australia.
•
Ngày phóng: 19/4/2008.
•
Tên lửa đẩy: Ariane 5
CuuDuongThanCong.com
/>
CẤU HÌNH CHUNG CỦA MỘT VỆ TINH
THƠNG TIN
Communication Satellite
Payload
Flight Software
Platform/Bus
Propulsion
Thermal
control
Telecommunication
CuuDuongThanCong.com
Telemetry
Tracking
and
Command
Electrical
Power
Attitude and
Control
/>
GIỚI THIỆU VỀ VỆ TINH VINASAT
EPS
ARRAYS
PROPULSION
S/S
PYRO FIRE DEPLOYMENT
MECHANISMS
BATTERIES
ARCJET
POWER
POWER BUS
EPS CMD/TLM
EXCESS
HEAT
REAs
(18)
ARCJETS
(4)
PCU
PRAs
PYRO
FIRE
STRUCTURE
TCS
THRUSTER
VALVE DRIVE
PYRO
POWER
EPRU
70V
RADIATOR
AREA
LAE
PYRO FIRE
TEMPERATURE TLM
HEATER CONTROL
WHEEL
CONTROL
Bus
RIUs(2)
RT
PYRO
CONTROL
DISCRETE
CMD/TLM
WHEELS(4)
ESA
MIL - STD 1553B DATA BUS
ACCEPTED
COMMANDS
CT&R
BASEBAND
SSA
TLM
WORDS
BC
RT
RT
RT
OBCs
UDUs
IMU
PAYLOAD
RIU
GN&C
BASEBAND
COMMANDS
CT&R
ANTENNAS
CMD
EPS
ESA
GN&C
IMU
LAE
CT&R
RF
RF
CMD/TLM
RANGING
COMMAND
ELECTRIC POWER SUBSYSTEM
EARTH SENSOR ASSEMBLY
GUIDANCE, NAVIGATION & CONTROL
INERTIAL MEASUREMENT UNIT
LIQUID APOGEE ENGINE
CuuDuongThanCong.com
BASEBAND TLM
OBC
PCU
PRA
EPRU
REA
RIU
RT
PYRO FIRE (DEPLOYABLE)
RF
CMD/TLM
RF
COMM S/S
ON BOARD COMPUTER
POWER CONDITIONING UNIT
PYROTECHNIC RELAY ASSEMBLY
POWER REGULATION UNIT
ROCKET ENGINE ASSEMBLY
REMOTE INTERFACE UNIT
REMOTE TERMINAL
ANTENNA
RF MECHANISMS
SSA
TCS
TLM
CT&R
UDU
SUN SENSOR ASSEMBLY
THERMAL CONTROL SUBSYSTEM
TELEMETRY
COMMAND, TELEMETRY & RANGING
UPLINK/DOWNLINK UNIT
/>
PHÂN HỆ TẢI TIN (PAYLOAD)
Thu tín hiệu của trạm phát, chuyển đổi tần số và phát xuống trạm thu.
Tải băng Ku
12 kênh với băng thông 36 MHz
12 bộ máy phát hoạt động và 4 bộ dự phòng(LTWTA 108W)
Tải băng C
Các kênh băng C: 10 kênh 36 MHz và 2 kênh 72 MHz
Có thể khai thác tối đa trên 11 kênh do có 11 máy phát
LTWTA
Hệ thống nguồn thiết kế cho 8 kênh hoạt động
8 bộ máy phát hoạt động và 3 bộ dự phòng
CuuDuongThanCong.com
/>
PHÂN HỆ TẢI TIN (PAYLOAD)
Gồm 2 anten có đường kính 2,1m: đặt ở phía Đơng và Tây của vệ tinh.
Anten này có 2 mặt phản xạ ghép với nhau
Tải băng Ku sử dụng mặt phản xạ sau của anten:
Anten phía Đơng thu tín hiệu cực đứng (V-Pol).
Anten phía Tây phát tín hiệu cực ngang (H-Pol).
Tải băng C sử dụng mặt phản xạ trước của anten:
Anten phía Đơng thu và phát tín hiệu cực ngang (H-Pol).
Anten phía Tây thu và phát tín hiệu cực đứng (V-Pol).
CuuDuongThanCong.com
/>
PHÂN HỆ TẢI TIN (PAYLOAD)
CuuDuongThanCong.com
/>
Phân hệ điều khiển và đo xa
- Thu nhận, xác thực và truyền các lệnh điều khiển từ mặt đất
- Thu nhận, đóng gói và truyền các tín hiệu đo xa từ các phân hệ trên vệ
tinh xuống mặt đất
CuuDuongThanCong.com
/>
Phân hệ điều khiển tư thế bay
- Điều khiển vệ tinh bay đúng định hướng trái đất
- Thực hiện điều khiển theo hướng Bắc/Nam và Đơng/Tây trong khi duy
trì sự ổn định hướng trái đất của vệ tinh. Các con quay hồi chuyển (RWA)
được sử dụng để ổn định vệ tinh trong chế độ hoạt động bình thường và
tối ưu hiệu suất sử dụng tên lửa đẩy.
- Tự động khôi phục khi có sự cố, tự động tìm trái đất khi mất điều khiển.
CuuDuongThanCong.com
/>
Phân hệ phần mềm bay (FSW)
Chức năng:
- Phần mềm điều khiển bay được chạy trên máy tính trên vệ tinh
(OBC): phần mềm này viết bằng ngơn ngữ ADA.
- Có 2 máy tính trên vệ tinh, 1 hoạt động chính và 1 hoạt động ở chế
độ giám sát.
- Phần mềm điều khiển bay thực hiện một số nhiệm vụ cho các phân
hệ CT&R, GN&C, EPS, TCS.
CuuDuongThanCong.com
/>
Phân hệ nguồn (EPS)
- Phân hệ nguồn cung cấp, lưu trữ, chuẩn hóa và phân phối nguồn điện
đến các phân hệ khác nhau.
- Nguồn phân phối được cung cấp ở điện áp + 70 Vdc.
- Tấm pin mặt trời được thiết kế với độ tin cậy cao và năng lượng có
thể đáp ứng trong suốt vịng đời của vệ tinh.
- Hệ thống ắc quy NiH2 được sử dụng để lưu trữ nguồn điện.
CuuDuongThanCong.com
/>
Phân hệ nguồn (EPS)
Solar Array
Wings(2)
Solar Array Drive
Assemblies (2)
One Enhanced Power
Regulation Unit (EPRU)
Fuse Box Assembly(1)
Power to
payload &
house-keeping
loads
• 14 signal slip rings
• 30 power slip rings
• 5.0 A per power ring
•
•
•
•
•4 TJ GaAs panels
•39 series cells per string, 6 or 7 strings per circuit
•5060 W AE / 4516 W SS EOL
24 solar array shunts
7 for 5 battery power converters
Regulator electronics
Temperature, bus voltage and current
sensors
• Fused power distribution
• Relays for large loads
Batteries (2)
Features
• Direct Energy Transfer System
• 70 V regulated bus
• Software-based battery charge management
•
•
•
•
•
•
CuuDuongThanCong.com
26 cell 114 AH capacity
Thermally activated bypass (TABS II) on each cell
Redundant cell heaters
2-stage reconditioning/let down circuits
Pressure, temperature and voltage sensors
PRA power interface & ESA/SSA power taps
/>
Arcjet PCU
Phân tên lửa đẩy (Propulsion
System)
- Cung cấp năng lượng đẩy để đưa vệ tinh từ quỹ đạo chờ lên quỹ đạo
hoạt động
- Sử dụng tên lửa đẩy để điều khiển tư thế trong q trình hoạt động,
điều khiển vị trí vệ tinh theo hướng Bắc/Nam và Đơng/Tây.
- Các bình nhiên liệu cung cấp nhiên liệu cho các tên lửa đẩy hoạt
động: 3 loại: Single Fuel Tank, dual oxidizer tank (dùng cho quá trình
chuyển tiếp quỹ đạo) và single pressure tank.
CuuDuongThanCong.com
/>
Phân tên lửa đẩy (Propulsion System)
Bố trí các tên lửa đẩy trên vệ tinh:
CuuDuongThanCong.com
/>
Đăng nhập vệ tinh Vinasat
Đăng nhập vệ tinh Vinasat:
+ Technical Verification.
+ Uplink Access Test (UAT).
+ Antenna Pattern Test (APT).
Giám sát việc sử dụng băng tần trên các transponder:
+ Hệ thống giám sát.
+ Công suất và phân bổ Bandwidth.
CuuDuongThanCong.com
/>
Đăng nhập vệ tinh Vinasat
Customer
•
Submit to NOC the technical
information such as:
Design link
for new carrier(s)
•
Assign frequency
•
Provide E/S equipment
Frequency Plan for new carrier(s) and
modified carrier(s)(if it is relocated or
terminated)
Specification of antenna and other
equipment (if possible)
At least 3 working days
1 working day
•Verify
UAT/A
PT
technical information
•Submit
Customer Transmission Plan (CTP)
to customer after approval
NOC
CuuDuongThanCong.com
/>
Đăng nhập vệ tinh Vinasat
Mục đích:
- Xem xét thiết kế ban đầu của khách hàng có đáp ứng được yêu cầu
của vệ tinh Vinasat không.
- Để hạn chế việc dùng quá năng lượng phân bổ với mỗi BW cấp
phát cho khách hàng.
- Hạn chế nhiễu downlink từ vệ tinh lân cận.
CuuDuongThanCong.com
/>
Test đăng nhập vệ tinh Vinasat (UAT)
Mục đích:
- Đảm bảo anten của khách hàng bám đúng vào vệ tinh Vinasat.
- Kiểm tra độ cách ly phân cực.
- Kiểm tra hoạt động toàn tuyến của khách hàng.
- Hạn chế nhiễu do thiết bị trạm mặt đất của khách hàng mới gây ra.
- Hạn chế nhiễu ASI với vệ tinh lân cận.
CuuDuongThanCong.com
/>
Test đăng nhập vệ tinh Vinasat (UAT)
Book testing time
Customer : Gọi NOC để book thời gian test
: Cung cấp các thơng tin về trạm mặt đất và
sóng mang
NOC
Point the antenna at
beam center
Uplink the unmodulated
carrier with C/N > 30
dB at test frequency
CuuDuongThanCong.com
: Bố trí thời gian test
: Xác nhận với khách hàng về thời gian test
Customer : Điều chỉnh anten sao cho mức thu beacon là lớn
nhất
: Gọi NOC để phối hợp
NOC
: Nhận thơng tin của khách hàng. u cầu phát
sóng mang sạch với C/N >30 dB
Customer : Phát sóng mang sạch tại tần số test với C/N > 30
dB
/>
Test đăng nhập vệ tinh Vinasat (UAT)
Adjust AZ, EL and
polarization
until ISO>30 dB
Uplink the modulated
carrier at actual usage
frequency and power
Customer : Phối hợp với NOC điều chỉnh góc ngang, góc
ngẩng và độ cách ly phân cực
NOC
: Phối hợp với khách hàng căn chỉnh sao
cho độ cách ly phân cực > 30 dB
: Ghi lại thông số này
NOC
: Yêu cầu khách hàng phát sóng mang điều
chế theo yêu cầu trong CTP (customer
transmission plan)
Customer : Phát sóng mang điều chế như NOC yêu
CuuDuongThanCong.com
/>
Test đăng nhập vệ tinh Vinasat (UAT)
Verify actual link
performance and
interference check
Issue and submit Uplink
Access Test Report to
customer
CuuDuongThanCong.com
NOC
: Kiểm tra lại BW, EIPR
: Kiểm tra nhiễu
Customer : Kiểm tra chất lượng đường truyền qua thông số
BER, Eb/No
: Ghi lại thông số U/L và D/L như
U/L power, Eb/No, BER
: Gửi lại thông số trên cho NOC
NOC
: Ghi lại Uplink Access Test Report
: Gửi report trên cho KH
/>
Antenna pattern test
Mục đích:
- Kiểm tra độ cách ly phân cực .
- Đo Tx/Rx gain của anten.
- Hạn chế nhiễu do hệ thống trạm mặt đất mới gây ra.
- Hạn chế nhiễu downlink từ vệ tinh lân cận.
- Hạn chế nhiễu ASI gây ra cho vệ tinh lân cận
CuuDuongThanCong.com
/>
Antenna pattern test
29-25log(theta)
CuuDuongThanCong.com
/>
Antenna pattern test
Yêu cầu :
- Bài kiểm tra này chỉ được thực hiện cho các anten có đường kính >
4.5m có ACU điều khiển. Để:
- Nâng cao tăng ích anten (gain), giảm nhỏ beamwidth.
- Kiểm tra hoạt động thực tế có đúng với spec mà nhà sản xuất cung
cấp khơng.
- Có đảm bảo được chỉ tiêu đề ra do ITU không.
CuuDuongThanCong.com
/>
Antenna pattern test
Các bước:
1, Điều chỉnh anten sao cho anten bám đúng vệ tinh và có độ cách ly
phân cực tốt nhất.
2, Kiểm tra pattern thu của anten
3, Kiểm tra pattern phát của anten
4, Kiểm tra sóng mang phát.
5, Kiểm tra nhiễu.
Các bước 1,4,5: là các bước trong UAT test.
CuuDuongThanCong.com
/>