Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Sử dụng laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị bệnh viêm tai bao gồm tai ngoài và tai giữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 111 trang )

ðẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
*****

TRẦN THỊ LÝ

SỬ DỤNG LASER BÁN DẪN CÔNG
SUẤT THẤP TRONG ðIỀU TRỊ BỆNH VIÊM
TAI BAO GỒM NGOÀI VÀ TAI GIỮA
Chuyên ngành: Vật Lý Kỹ Thuật
Mã số: 60 44 17

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

CƠNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA – ðHQGHCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN MINH THÁI
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cán bộ nhận xét 1: TS. BS TÔN CHI NHÂN


............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cán bộ nhận xét 2: PGS. TS CẨN VĂN BÉ
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

Luận văn thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại Học Bách Khoa, ðHQG TP. HCM
Ngày 07 tháng 09 năm 2013
Thành phần hội ñồng ñánh giá Luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học vị, học hàm của Hội ñồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. PGS. TS TRẦN MINH THÁI
2. TS HUỲNH QUANG LINH

3. TS. BS TÔN CHI NHÂN
4. PGS.TS CẨN VĂN BÉ
5. TS TRẦN THỊ NGỌC DUNG

CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG

TRƯỞNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

PGS. TS TRẦN MINH THÁI

TS HUỲNH QUANG LINH

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

ðẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên : TRẦN THỊ LÝ

MSHV: 11124638

Ngày, tháng, năm sinh: 02/09/1988

Nơi sinh: Bắc Ninh

Chuyên ngành: Vật Lý Kỹ Thuật
I. TÊN ðỀ TÀI : ỨNG DỤNG LASER BÁN DẪN CÔNG SUẤT TRONG
ðIỀU TRỊ VIÊM TAI NGỒI VÀ TAI GIỮA CĨ MỦ
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
1. Tiến hành thực hiện các tổng quan chính về lý thuyết các vấn ñề liên quan ñến luận
văn
Cấu trúc giải phẫu và chức năng sinh lý của tai ngoài và tai giữa
Giải phẫu bệnh và bệnh lý về viêm ngồi và tai giữa
Các phương pháp điều trị viêm tai ngồi và tai giữa
Các cơng trình nghiên cứu sử dụng laser cơng suất thấp trong điều trị viêm
tai ở nước ngồi.
2. Mơ phỏng sự lan truyền của của chùm tia laser làm việc ở các bước sóng khác nhau từ
bề mặt da đến tai ngồi và tai giữa bằng phương pháp Monte – Carlo . Từ đó chọn bước
sóng thích hợp để điều trị bệnh viêm tai ngồi và tai giữa có mủ
3. Xậy dựng cơ sở lý luận của phương pháp điều trị viêm tai ngồi và tai giữa có mủ
bằng laser cơng suất thấp, kết hợp với laser bán dẫn nội tĩnh mạch.
4. Thiết kế và chế tạo thiết bị điều trị viêm tai ngồi và viêm tai giữa có mủ bằng laser
cơng suất thấp
5. Kết quả điều trị lâm sàng .
6. Kết luận
HVTH:TRẦN THỊ LÝ


GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
VI. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS TRẦN MINH THÁI

TP. HCM, Ngày

tháng

năm 2013

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TRƯỞNG KHOA

PGS.TS Trần Minh Thái

TS. Huỳnh Quang Linh

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI



LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS. TS Trần Minh Thái. Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính
xác và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

LỜI CẢM ƠN
ðề hồn thành luận văn, tơi đã nhận được nhiều sự chỉ bảo, hướng dẫn, động viên
nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Trước tiên tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Khoa Học Ứng Dụng
và đặc biệt là bộ mơn Vật Lý Kỹ Thuật Y Sinh giúp ñỡ và tạo ñiều kiện tốt nhất để tơi có
thể hồn thành tốt luận văn này.
Tơi rất biết ơn thầy PGS.TS Trần Minh Thái, người thầy đã tạo điều kiện tốt nhất
để tơi có thể tiếp cận với ñề tài luận văn này , cũng như thầy đã dìu dắt, hướng dẫn, định
hướng, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài . Tơi xin gửi ñến thầy lời cảm ơn
sâu sắc nhất.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những người bạn tốt và gia đình đã có những động viên,
đóng góp ý kiến chân thành cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài luận văn.

Tp. HCM, tháng 06 năm 2013
TRẦN THỊ LÝ

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

TÓM TẮT LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
Họ và tên đang dùng: Trần Thị Lý
Ngày, tháng, năm sinh: 02/09/1988

Nơi sinh: Tỉnh Bắc Ninh

ðịa chỉ liên lạc: 473 Cách Mạng Tháng 8, P13, Quận 10, Tp. HCM

Q TRÌNH ðÀO TẠO
Bậc học

Ngành

Nơi đào tạo

Khóa học

ðại học


Vật lý kỹ thuật-

ðại học Bách khoa

2006- 2011

Chuyên ngành Kỹ

– ðại học Quốc Gia

thuật y sinh

Tp. hCM

Q TRÌNH CƠNG TÁC
Năm
05/2011 – Hiện nay

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

Nơi công tác
Bệnh Viện ða Khoa Mắt Sài Gòn – 473
CMT8, P. 13, Q. 10, Tp. HCM

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ


TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bệnh viêm tai ngoài và tai giữa chiếm khoảng 5,4% theo thống kê năm 2012. Bệnh để lâu
khơng được ñiều trị dứt ñiểm có thể dẫn tới suy giảm thính lực lên đến 30 dB, dẫn tới hậu quả
điếc. Hiện nay có rất nhiều phương pháp để chữa trị các bệnh này song mang lại hiệu quả chưa
cao, hoặc phải can thiệp bằng giải phẫu như:
Phương pháp Tây Y: - Phẫu thuật chích rạch màng nhĩ.
- ðặt ống thơng dịch
- Uống thuốc kháng sinh, chống viêm, giảm ñau. Vv
Các phương thức trên đều có ưu điểm là lấy mủ ra nhanh chóng, giúp bệnh nhân giảm đau
tai nhanh, nhưng nhược điểm là dễ nhiễm trùng vết mổ, có thế gây rách màng nhĩ, dẫn tới việc
suy giảm thính lực trầm trọng. Bệnh dễ dàng tái phát nếu khơng được ñiều trị ñúng, kịp thời,
ñúng phương pháp, dẫn tới phải ñiều trị lạ nhiều lần ảnh hưởng ñến công việc, sức khỏe và gây
lo lắng cho bệnh nhân.
Ngoài ra hiện nay các bài thuốc ðông Y cũng giúp cho việc chữa trị giảm viêm tai nhưng
hiệu quả ñiều trị chưa cao.
ðể khắc phục những hạn chế trên và làm giảm những biến chứng xấu của bệnh, trong những
năm gần ñây việc nghiên cứu ứng dụng Laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị viêm tai
ngồi và giữa có mủ ñã ñược tiến hành và ñạt ñược kết quả tốt trong điều trị .
Mục đích của nghiên cứu trong luận văn này là ñánh giá hiệu quả của hiệu ứng hai bước
sóng đồng thời do hai loại laser bán dẫn làm việc ở bước sóng 940 nm và 780 nm tạo nên, tác
ñộng trực tiếp lên các vùng viêm tai ngồi và tai giữa từ bên ngồi, đồng thời sử dụng quang
châm bằng laser bán dẫn cơng suất tác động lên các huyệt ñể thực hiện ñiều trị viêm tai. Và kết
hợp với laser bán dẫn nội tĩnh mạch ñể ñiều trị viêm tai ngoài và tai giữa.
Trong luận văn, cơ sở lý luận của phương pháp ñiều trị viêm tai ngồi và tai giữa có mủ đã
được xây dựng hồn chỉnh. Trên cơ sở đó, thiết bị điều trị ñược tiến hành thiết kế, chế tạo và ñưa
vào sử dụng.

HVTH:TRẦN THỊ LÝ


GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

ABSTRACT
Outer ear and middle ear infections account for about 5.4% between the 2012 statistics.
Patients treated for long time could lead to his hearing loss up to 30 dB, leading to deafness
consequences. At present there are many methods to treat this disease but bring low efficiency,
or to surgical intervention such as:
Western medicine method - slitting eardrum surgery.
- Place catheter
- Antibiotics, anti-inflammatory, analgesic. etc.
The above method has the advantages of rapid tapping, ear pain helps patients quickly, but
the downside is easy to wound infection, can cause torn eardrum, leading to profound hearing
impairment. Disease relapse easily if not treated properly and promptly correct method, leading
to strange treatment affects multiple jobs, health and disturbing to the patient.
In addition, current medical practices Oriental medicine for the treatment helps reduce ear
infections but not highly effective treatment.
To overcome these limitations and to reduce the adverse complications of the disease, in
recent years the research and application of low-power semiconductor laser for the treatment of
external and middle ear infections has been carried out and achieved good results in the
treatment.
The purpose of this thesis research was to assess the effectiveness of the two effects
simultaneously by two-wavelength semiconductor laser working at a wavelength of 940 nm and
780 nm created, impact directly on the ear external and middle ear from the outside, and lit by
laser using semiconductor optical capacity to impact on the performance vented ear infection

treatment. And combined with semiconductor laser vein to treat outer ear and middle ear
infections.
In this research thesis for Master degree, a basic theoretics of low level laser therapy in
treatment external otitis and otitis is written completely. Depending on this basic, the equipment
is carried out design and manufacture.

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

MỤC LỤC
Mở ñầu
Phần I: Tổng quan ................................................................................................................. 1
Chương I: Tổng quan về tai................................................................................................... 2
1.1 Cấu tạo tai ngoài ............................................................................................................ 3
1.2 Cấu tạo tai giữa ............................................................................................................... 6
1.3 Sinh lý tai...................................................................................................................... 12
1.4 Bệnh học viêm tai ngoài và tai giữa ............................................................................... 13
1.5 ðiều trị bệnh viêm tai.................................................................................................... 18
1.6 Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi điều trị viêm tai bằng laser cơng suất thấp....... 24
Chương II Sự tương tác của laser với mô sinh học.............................................................. 24
Chương III: Bối cảnh hình thành đề tài, mục tiêu và nhiệm vụ chính của đề tài luận văn
3.1 Bối cánh hình thành đề tài luận văn ............................................................................... 38
3.2 Mục tiêu và nhiệm vụ chính của đề tài luận văn ............................................................ 38
Phần II: Kết quả thực hiện

Chương III: Kết quả của sự mô phỏng chùm tia laser từ bề mặt ngồi đến vị trí tai ngồi và tai
giữa bằng phương pháp Monte- Carlo.
4.1 Giới thiệu ...................................................................................................................... 41
4.2 Các thông số và kết quả mô phỏng ................................................................................ 42
Chương IV: Cơ sở lý luận của phương pháp ñiều trị viêm tai ngồi và tai giữa bằng laser bán dẫn
cơng suất thấp.
5.1 Ý tưởng của phương pháp ñiều trị .................................................................................64
5.2 Chọn bước sóng làm việc của laser bán dẫn đề thực hiện ñiều trị................................... 64
5.3 Cơ chế ñiều trị…………. .............................................................................................. 64
5.4 Mơ hình thiết bị điều trị viêm tai ngồi và tai giữa bằng laser bán dẫn công suất thấp….64
Chương V: Kết quả nghiên cứu trong ñiều trị lâm sàng bệnh viêm tai ngồi và tai giữa có mủ
bằng laser bán dẫn cơng suất thấp.
6.1 Tổ chức nghiên cứu điều trị lâm sàng ............................................................................. 71
6.2 Phương pháp nghiên cứu ñiều trị lâm sàng và bệnh nhân ................................................ 71
6.3 Kết quả ñiều trị lâm sàng ................................................................................................ 71
Chương VI: Kết luận
7.1 Kết quả ñạt ñược ............................................................................................................ 74
HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

7.2 ðóng góp về mặt khoa học của đề tài ............................................................................. 79
7.3 ðịnh hướng phát triển của ñề tài .................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 81
Phụ lục: Các huyệt trong châm cứu cổ truyền Phương ðông ................................................. 83


HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

DANH SÁCH CÁC HÌNH
STT HÌNH

NỘI DUNG

TRANG

1

1.1

Thiết đồ bổ dọc của tai

1

2

1.2

Vành tai


3

3

1.3

Thiết đồ bổ dọc ống tai ngồi và tai giữa

5

4

1.4

Hịm nhĩ nhìn ngồi

8

5

1.5

Hịm nhĩ nhìn trong

9

6

1.6


Hình soi màng nhĩ

11

7

1.7

Ứ mủ trong thùn tai

15

8

1.8

Khám bệnh viêm tai ở trẻ em

18

9

1.9

Kết quả ñiều trị cho chó Petey

23

10


2.1

Cấu tạo da

24

11

2.2

Hệ số hấp thu 1 số chất

25

12

2.3

Hệ số hấp thu của biểu bì

27

13

2.4

Hệ số hấp thu của máu

28


14

2.5

Hệ số tán xạ suy giảm

31

15

2.6

Quỹ ñạo photon khi có sự tán xạ.

36

16

2.7

ðồ thị của p(θ) ứng với dạng tán xạ tiêu biểu về phía trước.

36

17

4.1

Các lớp của tai


42

Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
18

4.2

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

45

sóng 633 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 5 mW, tai ngồi.
Sự phân bố mật ñộ công suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
19

4.3

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

46

sóng 780 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 5 mW, tai ngồi.
Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
20

4.4

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước


47

sóng 850 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 5 mW, tai ngồi.
21

4.5

Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI

47


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước
sóng 940 nm, chùm Gauss, công suất chiếu 5 mW, tai ngồi.
22

4.6

Các đường đẳng mật độ (10-4W/cm2) ứng với các bước sóng 633 nm,
780 nm, 850 nm, 940 nm tại cơng suất 5mW, tai ngồi.

47


Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
23

4.7

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

48

sóng 633 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 15 mW, tai ngồi.
Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
24

4.8

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

50

sóng 780 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 15 mW, tai ngồi.
Sự phân bố mật độ công suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
25

4.9

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

50


sóng 850 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 15 mW, tai ngồi.
Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
26

4.10

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

51

sóng 940 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 15 mW, tai ngồi.
27

4.11

Các đường đẳng mật độ (10-4W/cm2) ứng với các bước sóng 633 nm,
780 nm, 850 nm, 940 nm tại công suất 15 mW, tai ngồi.

52

Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
28

4.12

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

54

sóng 633 nm, chùm Gauss, công suất chiếu 5 mW, tai giữa.

Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
29

4.13

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

55

sóng 780 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 5 mW, tai giữa.
Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
30

4.14

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

56

sóng 850 nm, chùm Gauss, công suất chiếu 5 mW, tai giữa.
31

4.15

Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


57


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

sóng 940 nm, chùm Gauss, công suất chiếu 5 mW, tai giữa.
32

4.16

Các ñường ñẳng mật ñộ (10-4W/cm2) ứng với các bước sóng 633 nm,
780 nm, 850 nm, 940 nm tại công suất 5mW, tai giữa.

58

Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
33

4.17

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

59

sóng 633 nm, chùm Gauss, công suất chiếu 15 mW, tai giữa.
Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
34


4.18

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

60

sóng 780 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 15 mW, tai giữa.
Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
35

4.19

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

61

sóng 850 nm, chùm Gauss, công suất chiếu 15 mW, tai giữa.
Sự phân bố mật độ cơng suất ứng với các giá trị 10-1 W/cm2, 10-2
36

4.20

W/cm2, 10-3 W/cm2, 10-4 W/cm2, khi chiếu chùm tia Laser có bước

62

sóng 940 nm, chùm Gauss, cơng suất chiếu 15 mW, tai giữa.
Các đường đẳng mật độ (10-4W/cm2) ứng với các bước sóng 633 nm,


37

4.21

38

5.1

Hình ảnh thiết bị quang châm loại 6 kênh

68

39

5.2

Hình ảnh thiết bị laser bán dẫn nội tĩnh mạch

69

780 nm, 850 nm, 940 nm tại công suất 15 mW, tai giữa.

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI

63


LUẬN VĂN THẠC SĨ


TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

DANH SÁCH CÁC BẢNG
STT

BẢNG

1

4.1

NỘI DUNG
Các thơng số mơ phỏng của tai ngồi

TRANG
43

ðộ xun sâu vào mơ ứng với các mật độ cơng
2

4.2

suất từ 10-4 đến 10-1 W/cm2 ở 4 bước sóng tại

46

cơng suất 5mW tai ngồi.
3


4.3

Bảng liệt kê độ sâu tại mật độ cơng suất 10-4
W/cm2 tai ngồi.

47

ðộ xun sâu vào mơ ứng với các mật độ cơng
4

4.4

suất từ 10-4 đến 10-1 W/cm2 ở 4 bước sóng tại

51

cơng suất 15 mW tai ngồi.
5

4.5

6

4.6

Bảng liệt kê độ xun sâu tại mật độ cơng suất
10-4 W/cm2 với tai ngồi, 15 mW.
Các thơng số mơ phỏng tai giữa

52

53

ðộ xuyên sâu vào mô ứng với các mật độ cơng
7

4.7

suất từ 10-4 đến 10-1 W/cm2 ở 4 bước sóng tại

57

cơng suất 5mW ở Tai giữa.
8

4.8

Bảng liệt kê độ xun sâu các bước sóng tại cơng
suất 10-4 W/cm2 tai giữa.

58

ðộ xuyên sâu vào mô ứng với các mật ñộ công
9

4.9

suất từ 10-4 ñến 10-1 W/cm2 ở 4 bước sóng tại

62


cơng suất 15 mW tai giữa.
10

4.10

Bảng liệt kê độ xun sâu các bước sóng tại cơng
suất 10-4 W/cm2 tai giữa. 15 mW.

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

63

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

PHẦN I: TỔNG QUAN

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

HVTH:TRẦN THỊ LÝ


TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

1

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CHÍNH LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ðẾN ðỀ TÀI LUẬN VĂN.
1.

CẤU TẠO TAI NGƯỜI VÀ CHỨC NĂNG CỦA TAI [1,3]

Hình 1.1 : Thiết đồ bổ dọc của tai
HVTH:TRẦN THỊ LÝ

2


GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

1.1. Tai ngồi
Gồm có vành tai và ống tai ngồi, đi từ vành tai tới màng nhĩ
1.1.1. Vành tai
Vành tai như hình 1 vành loa có những chỗ lồi chỗ lõm giúp ta thu nhận âm thanh từ mọi
phía, mà khơng cần cử động tai hoặc xoay đầu về phía tiếng động như động vật. Hai bên dính
vào đầu, ở trước xương chũm, ở sau khớp thái dương hàm, cao từ 6 - 6,5 cm, rộng từ 25 35mm, vành tai có 2 mặt và 1 chu vi.

Hình 1.2: Vành tai
1.1.1.1. Hình thể bên ngồi
+ Mặt ngồi: Ở giữa có một xoắn sâu gọi là xoắn nhĩ tiếp với lỗ ống tai ngồi và xung quanh
xoắn nhĩ có bốn gờ.
- Gờ ln (helix) hay gờ vành xe là gờ chạy theo bờ chu vi của loa tai, ñầu trước của gờ bắt
ñầu từ xoăn tai, gọi là trụ gờ luân. Nơi gờ ln đổi hướng để chạy xuống dưới có một cục nhỏ
nhô lên gọi là gai luân. Phần dưới của gờ ln gọi là đi gờ ln.
- Gờ đối ln (antthelix) là gờ chạy song song ở phía trước và ở trong gờ
luân. Phần trên gờ ñối luân chia thành hai trụ ñối luân, giữa hai trụ là hố tam giác (hố thuyền).
HVTH:TRẦN THỊ LÝ

3

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI



LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

- Gờ bình nhĩ hay bình tai (tragus) là một gờ nhỏ chắn phía trước xoăn tai.
- Gờ đối bình (antitrangus) là một gờ nhỏ nằm đối diện với bình tai và cách bình tai bởi
khuyết gian bình (khuyết liên bình).
- Ở dưới cùng là phần mềm khơng có sụn gọi là dái tai. Dái tai là một nếp mô liên kết và mỡ
ñược phủ bởi da.
+ Mặt trong : Là mặt áp vào da đầu và hướng ra sau, có chỗ lõm lồi ngược với mặt ngoài.
Mặt trong tai giới hạn với mặt bên của sọ bởi một rãnh gọi là rãnh tai sau.
1.1.1.2. Cấu tạo bên trong
Vành tai ñược cấu tạo từ ngoài vào trong gồm da, dụn, dây chằng và cơ, do dây chằng và cơ
kém phát triển, nên tai người khơng thể cử động được như động vật


Da: da phủ loa tai mỏng, dính chặt vào mặt ngồi của sụn hơn là mặt trong. Có nhiều
tuyến bã, nhiều nhất ở xoăn tai và hõm thuyền. Da của loa tai liên tiếp với da phủ ống
tai ngồi.



Sụn vành tai: là một mảnh sụn sợi ñàn hồi, tạo nên những chỗ lồi chỗ lõm ở loa tai. Ở
dái tai không có sụn chỉ có sợi mơ mỡ. Sụn ở bình tai liên tiếp với sụn của ống tai
ngoài. Sụn tai có tác dụng tạo và giữ hình dáng của loa tai.



Dây chằng: có 2 loại.

- Dây chằng ngoại lai: cố ñịnh loa tai vào mặt bên của ñầu.
+ Dây chằng tai trước: đi từ bình tai và gờ ln tới rễ của mỏm gò má xương
thái dương.
+ Dây chằng tai sau: đi từ mặt sau xoăn tai tới mặt ngồi mỏm chũm.
+ Dây chằng tai trên: ñi từ mặt sau xoăn tai tới mặt ngoài xương trai.
- Dây chằng nội tai: là những dải sợi ñi từ gờ luân tới bình tai và những dải sợi căng

giữa đi của gờ ln tới gờ đối ln.


cử Các cơ: có 2 loại

- Cơ ngoại tai: có 3 cơ: cơ tai trước, cơ tai trên, cơ tai sau.
- Có 8 cơ nội tai: cơ luân lớn, cơ luân bé, cơ bình tai, cơ ñối bình tai, cơ tháp tai, cơ ngang tai,
cơ chéo tai và cơ khuyết nhĩ luân. Các cơ trên kém phát triển nên vành tai khơng động được.
1.1.2. Ống tai ngồi
1.1.2.1 Hình thể

HVTH:TRẦN THỊ LÝ

4

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

Là một ống ñi từ xoăn nhĩ tới màng nhĩ. Do màng nhĩ nằm chếch xuống dưới và vào trong,

nên thành trước dưới của ống tai ngoài dài hơn thành trên sau (thành trên sau dài 25 mm,
thành trước dưới dài 30-31mm).
Ống tai ngồi cong hình chữ S, lúc đầu hướng vào trong, ra trước và lên trên, rồi hơi cong ra
sau và cuối cùng lại tiếp tục hướng vào trong, ra trước, nhưng lại hơi xuống dưới. Vì vậy, khi
thăm khám màng nhĩ, ở người lớn ta phải kéo loa tai lên trên ra ngồi và ra sau, để giảm bớt
độ cong.
Lịng ống tai có hình bầu dục, nhưng khơng đều nhau. ðường kính lớn nhất ở lỗ tai ngồi
hướng xuống dưới và ra sau, cịn ở đầu trong của ống tai thì năm ngang.
Ống tai có 2 chỗ hẹp: chỗ hẹp thứ nhất ở nơi tận hết của phần sụn, chỗ hẹp thứ 2 ở phần
xương cách xoăn tai 20mm. Ống tai mở ra ngồi ở đáy xoăn tai bởi lỗ ống tai ngồi.
1.1.2.2 Liên quan
- Phía trước: ống tai ngoài liên quan với mỏm lồi cầu của xương hàm dưới. Lách giữa phần
sụn của tai ngoài và mỏm lồi cầu có một phần nhỏ của tuyến nước bọt mang tai. Do vậy, một
va chạm vào cầm làm cho lồi cầu xương hàm dưới trật ra sau, có thể làm vỡ ống tai ngoài.
- Phần trên: phần xương ống tai ngồi liên quan với tầng sọ giữa.
- Phía sau: ống tai ngoài ngăn cách với xoang chùm bởi 1 lớp xương mỏng.
1.1.2.3 Cấu tạo

1. Xương búa
2. Xương ñe
3 Xương bàn ñạp
4. Cơ căng màng nhĩ
5. Cơ nâng màng khầu cái
6. Vị tai (eustachi)
7. Hịm nhĩ
8. Màng nhĩ

Hình 1.3: Thiết đồ bổ dọc ống tai ngoài và tai giữa
HVTH:TRẦN THỊ LÝ


5

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

Một phần ba ngồi ống tai ngồi được cấu tạo bởi sụn ống tai, gọi là ống tai ngoài sụn, dài
8mm và liên tiếp ở ngoài với sụn loa tai. Thành trước, sụn có hai chỗ khuyết, khuyết sụn ống
tai, làm cho loa tai dễ di ñộng và việc nong rộng ống tai ngoài trở nên dễ dàng hơn.
Hai phần ba trong ống tai ngồi được tạo nên bởi xương, các thành trước, dưới và hầu hết
thành sau là do phần nhĩ xương thái dương, còn thành sau trên là do phần trai thái dương. ðầu
trong của phần xương ống tai ngoài có một rãnh vịng để bờ chu vi màng nhĩ bám vào, gọi là
rãnh màng nhĩ.
Ống tai ngồi được phủ bởi da, liên tiếp với da phủ loa tai và da phủ mặt ngồi màng nhĩ. Da
phủ phần sụn có lơng và các tuyến tiết đáy tai. Da dính chặt vào sụn xương, nên bị nhọt ở ống
tai ngoài sẽ gây đau đớn dữ dội.
1.1.2.4 Mạch máu thần kinh


ðộng mạch: cấp máu cho tai ngồi gồm có các nhánh:
- ðộng mạch tai sau: nhánh của động mạch cảnh ngồi.
- ðộng mạch tai sâu: nhánh của ñộng mạch hàm trên.
- Các nhánh tai trước của động mạch thái dương nơng.



Tĩnh mạch: máu từ ống tai ngồi được dẫn về tĩnh mạch cảnh ngồi, tĩnh mạch hàm

trên và đám rối tĩnh mạch chân bướm.



Bạch huyết: bạch huyết từ ống tai ngồi đổ vào các hạch mang tai, các hạch cổ sâu
trên.



Thần kinh: thần kinh ống tai ngoài: nhánh của thần kinh tai thái dương, thuộc thần
kinh hàm dưới, chi phối cho thành trước và thành trên.



Nhánh tai của thần kinh lang thang: cảm giác cho thành sau và thành dưới ống tai
ngoài.

1.2. Tai giữa [1]
Là một hốc nằm trong xương ñá gồm có hịm tai là bộ phận chính của tai giữa, trong hịm
tai có một chuỗi xương con để dẫn truyền xung động từ màng nhĩ vào tai trong. Hịm tai thơng
với hầu bởi vịi tai, thơng với xoang chùm bởi ống thơng hang. Do đó tai giữa gồm ba phần:
hịm tai, hang chùm và vòi tai. Tất cả ba phần trên ñều ñược phủ bởi một lớp niêm mạc liên
tiếp với niêm mạc của hầu.
1.2.1 Hòm nhĩ
HVTH:TRẦN THỊ LÝ

6

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI



LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

Hòm nhĩ gồm có 2 phần: phần hịm nhĩ thật sự nằm ñối diện với màng nhĩ, ngách thượng
như là phần trên màng nhĩ. Hịm nhĩ giống như một thấu kính lõm, 2 mặt chếch xuống dưới,
ra ngoài và ra trước. ðường kính độ 15 lạm, gồm có 2 mặt và 4 thành chu vi.
1.2.1.1 Thành ngồi ( Mặt màng nhĩ)
Vì chủ yếu được tạo bởi màng nhĩ ngăn cách hịm nhĩ với ống tai ngoài. Bờ chu vi của
màng nhĩ gắn vào rãnh nhĩ bởi một vòng sụn xơ. Rãnh như là một rãnh vịng khơng khép kín,
thiếu ở phần trên, gọi là khuyết nhĩ. Góc giữa thành màng và thành ñộng mạch cảnh có ống
của thừng nhĩ, ñể thần kinh thừng nhĩ từ hịm nhĩ thốt qua.
1.2.1.2. Thành trong (Mặt mê đạo)
Liên quan với tai trong, gồm có ụ nhơ ở giữa, gị nhơ (ụ nhơ) là một lồi trịn, do vòng thứ nhất
của ốc tai tạo nên. Trên mặt gị nhơ có những rãnh nhơ, rãnh gị nhơ, cho các nhánh của ñám
rối nhĩ thuộc thần kinh nhĩ, nhánh của thần kinh lưỡi hầu nằm.
- Cửa sổ ốc tai hay cửa sổ trịn: ở sau ụ nhơ, được đậy bởi màng nhĩ phụ.
- Cửa sổ tiền đình (cửa sổ bầu dục): ở phía sau trên ụ nhơ, có nền xương bàn ñạp lắp vào.
Hõm nằm giữa cửa sổ tiền ñình và cửa sổ ốc tai gọi là xoang nhĩ, liên quan với đồn bóng của
ống bán khun sau.
- Lồi thần kinh mặt: do ñoạn 2 của ống thần kinh mặt tạo nên, chạy từ trước ra sau ở phía trên
cửa sổ tiền đình, rồi uốn cong xuống thành chính của hịm nhĩ.
- Lồi thần kinh mặt: do đoạn 2 của ống thần kinh mặt tạo nên, chạy từ trước ra sau ở phía trên
cửa sổ tiền đình, rồi uốn cong xuống thành chính của hịm nhĩ.
- Lồi ống bán khun ngồi: nằm phía trên lồi ống thần kinh mặt.
- Mỏm hình ốc (mỏm thìa): phía trước trên ụ nhơ, có gân cơ căng màng nhĩ thốt ra ở đỉnh
chỏm.

HVTH:TRẦN THỊ LÝ


7

GVHD: PGS.TS TRẦN MINH THÁI


×