Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư và một số biện pháp nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại Công ty cao su sao vàng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.89 KB, 67 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

Đồ án tốt nghiệp
Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ
và sử dụng vật tư và một số biện pháp
nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ
và sử dụng vật tư tại Công ty cao su
sao vàng
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
1
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

Mục lục
Trang
Lời nói đầu 1
1.Tính cần thiết của đề tài 1
2.Đối tượng phạm vi của đề tài 2
a.Đối tượng 2
b.Phạm vi 2
3.Phương pháp nghiên cứu 2
4.Nội dung đồ án 3
Chương I: Giới thiệu chung về công ty 4
I. Quá trình hình thành và phát triển 4
II. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 6
III. Công nghệ sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty 8
VI. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất 10
V. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 12
Chương II. Cơ sở lý luận về cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư 15
I. Khái niệm vật tư 15
1. Khái niệm vật tư 15
2. Phân loại 15


3. Quản lý vật tư 17
II. Định mức tiêu hao vật tư 18
1. Định mức tiêu hao vật tư là gì 18
2. Các phương pháp xây dựng định mức tiêu hao 18
III. Lập kế hoạch cung ứng 19
IV. Xác định nhu cầu vật tư 21
V. Dự trữ vật tư 23
1. Khái niệm và vai trò của dự trữ 23
2. Hệ thống quản lý 25
a. Hệ thống điểm đặt hàng 26
b. Hệ thống tái tạo chu kỳ 28
c. Dự trữ bảo hiểm 30
3. Lựa chọn nguồn cung cấp 31
VI. Tổ chức kho để dự trữ 32
1. Khái niệm và phân loại kho 32
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
2
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

a. Khái niệm 32
b. Phân loại kho 32
2. Nhiệm vụ và nội dung của quản lý kho 32
a. Nhiệm vụ 32
b. Nội dung chủ yếu của quản lý kho 33
VII. Phân tích tình hình cung ứng và dự trữ vật tư 34
1. Phân tích tình hình cung ứng vật tư 34
a. Phân tích cung ứng vật tư theo số lượng 34
b. Phân tích cung ứng nguyên vật liệu theo chủng loại 35
c. Phân tích cung ứng vật tư về đồng bộ 35
d.Phân tích cung ứng vật tư theo chất lượng 36

e. Phân tích kịp thời của việc cung ứng vật tư 36
g. Phân tích tiến độ và nhịp điệu cung ứng vật tư 37
2. Phân tích tình hình dự trữ nguyên vật liệu 37
VIII. Phân tích tình hình sử dụng vật tư 40
1. Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm 40
2. Phân tích mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm 42
3. Phân tích tình hình biến động tổng mức chi phí nguyên vật liệu theo sản xuất sản
phẩm
43
Chương III. Thực trạng tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư ở Công ty
Cao Su Sao Vàng
47
I. Tình hình cung ứng vật tư ở Công ty Cao Su Sao Vàng 47
1. Công tác lập kế hoạch cung ứng vật tư 48
2. Phân tích tình hình cung ứng vật tư 51
a. Cung ứng theo số lượng 51
b. Cung ứng theo chất lượng 52
c. Cung ứng theo chủng loại 53
d. Cung ứng về mặt đồng bộ 55
e. Tính chất kịp thời của việc cung ứng nguyên vật liệu 55
h. Tiến độ cung ứng 56
II. Thực trạng tình hình dự trữ vật tư 56
III. Phân tích hình hình sử dụng vật tư ở công ty 59
1. Phân tích tình hình sử dụng khối lượng nguyên vật liệu vào sản xuất sản phẩm 59
2. Phân tích mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm đối với lốp xe
đạp 37 - 584
63
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
3
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m


Chương IV. Các biện pháp hoàn thiện công tác cung ứng, dự trữ và sử dụng vật

66
I. Đánh giá về những ưu, nhược điểm trong công tác quản lý vật tư ở Công ty Cao Su
Sao Vàng
66
1. Những ưu điểm 66
2. Những tồn tại 67
3. Những khó khăn 67
II. Đề xuất biện pháp giảm chi phí vật tư trong sản xuất 68
1. ổn định nguồn cung ứng nguyên vật liệu chính 68
2. Đầu tư máy móc thiết bị hiện đại để giảm được hao phí nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất
70
Kết luận chung 72
Tài liệu tham khảo 73
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
4
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

Li m u
1.Tớnh cn thit ca ti
Nn kinh t chuyn sang giai on phỏt trin mi t sau i hi ng ton quc l th
IX. ú l i hi ca tinh thn i mi t duy v i mi mi hot ng ca ng, ton dõn
trong s phỏt trin kinh t- xó hi v bo v t quc. Mu cht ca quỏ trỡnh i mi ny
chớnh l cuc cỏch mng v c ch k hoch hoỏ tp trung sang qun lý kinh t. ú l quỏ
trỡnh chuyn hoỏ t c ch k hoch hoỏ tp trung sang vn hnh nn kinh t theo c ch th
trng cú s qun lý v mụ ca nh nc theo nh hng XHCN. Trong c ch ca nn kinh
t tt c cỏc doanh nghip u cú quyn t ch trong sn xut kinh doanh. Mun tn ti v

phỏt trin thỡ cỏc doanh nghip phi cú phng ỏn sn xut kinh doanh t hiu qu kinh t.
Mt quy lut tt yu trong nn sn xut kinh t th trng ú l quy lut cnh tranh:
Lm th no ng vng trờn th trng? Lm th no cú th ỏp ng c nhu cu a
dng ca ngi tiờu dựng vi sn phm cht lng cao, giỏ thnh h? õy l nhng cõu hi
luụn t ra cho mi doanh nghip. Chớnh vỡ vy m doanh nghip sn xut cn phi cú
phng ỏn sn xut ngay t khõu u tiờn n khõu cui cựng ca quỏ trỡnh sn xut. Tc l
t khi tỡm ngun nguyờn vt liu thu mua n khi tỡm ngun tiờu th sn phm m bo
thu hi nhanh ng vn lu ng v tng nhanh tc chu chuyn vn, thc hin ngha v
i vi nh nc, m rng sn xut, ci thin i sng cho ngi lao ng tng li nhun cho
doanh nghip cú iu kin tch lu, nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh, iu ú cú ý ngha
quyt nh cho cỏc doanh nghip ng vng v phỏt trin trong nn kinh t th trng núi
chung v cụng ty núi riờng.
thc hin c iu ny, cỏc nh doanh nghip phi tin hnh ng b cỏc bin
phỏp qun lý mi yu t liờn quan n sn xut kinh doanh. Qun lý tt cụng tỏc cung ng ,
d tr v s dng vt t trong doanh nghip cng l mt phng ỏn gúp phn gim chi phớ, h
giỏ thnh sn phm em li nhun, tit kim lao ng cho doanh nghip. Do vy, vic thc
hin qun lý vt t trong doanh nghip cn phi c hon thin t khõu t chc cung ng d
tr n vic tớnh toỏn chớnh xỏc chi phớ vt t lm sao cho hp lý tit kim v cú hiu qu thỡ
mi ỏp ng c mc tiờu h giỏ thnh sn phm.
Sau thi gian hc tp lý thuyt trng em c v thc tõp ti Cụng ty cao su sao
vng. Trong quỏ trỡnh thc tp, c tip xỳc vi thc tin cụng tỏc qun lý tai cụng ty kt
hp vi nhng kin thc lý lun c bn v cụng tỏc qun lý vt t, em nhn thy cụng tỏc
cung ng, d tr v s dng vt t l phn quõn trng trong cụng tỏc qun lý kinh t núi
chung v cụng tỏc cung ng, d tr v s dng vt t núi riờng ti cụng ty, vỡ vy em xin
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
5
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

được đi sâu nghiên cứu đề tài: "Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư và
một số biện pháp nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại Công ty cao

su sao vàng".
2.Đối tượng phạm vi đề tài
a.Đối tượng.
Phân tích tình hình thực tế công tác cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư của Công ty
cao su sao vàng nhằm tìm ra những điểm yếu, điểm mạnh, vấn đề cần khắc phục, điểm cần
phát huy thông qua số lượng thực tế do công ty cung cấp.
b. Phạm vi.
Đồ án giới hạn trong phạm vi là phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật
tư, trên cơ sở đó xây dựng một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vật tư được tốt
hơn tại Công ty cao su sao vàng.
3.Phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng các phương pháp phân tích so sánh, thay thế liên hoàn kết hợp với tìm hiểu
tình hình thực tế ở các phòng ban, bộ phận trong công ty kết hợp với các tài liệu, sách lý
thuyết, và dưới sự hướng dẫn của cô giáo Lê Thị Hồng Phương. Cuối cùng đưa ra một số biện
pháp khắc phục nhược điểm.
4.Nội dung đồ án
Đồ án gồm những phần sau:
Lời mở đầu
Chương I: Giới thiệu chung về công ty
Chương II: Cơ sở lý luận về cung ứng, dự trữ
và sử dụng vật tư
Chương III: Phân tích thực trạng sản xuất
kinh doanh của công ty
Chương IV: Các biện pháp hoàn thiện công tác
cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư
Kết luận
Tài liệu tham khảo
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
6
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m


§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
7
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

ChươngI
giới thiệu kháI quát chung về doanh nghiệp
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cao Su Sao Vàng
Là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng công ty hoá chất Việt Nam hạch toán kinh
tế độc lập tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và chịu sự quản lý trực tiếp của sở công
nghiệp Hà Nội đó chính là công ty Cao Su Sao Vàng, địa chỉ chính của công ty 231 đường
Nguyễn trãi quận thanh xuân Hà Nội.
Công ty chuyên kinh doanh và sản xuất săm, lốp, pin các loại phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng trong nớc và xuất khẩu.
Cao su là từ phiên âm: CAACHU và CAA là cây o-chu là khóc, chẩy, là tên gọi của một cây
có mủ( cây HeveaBrasilielsis) của ngời thổ dân da đỏ Nam mỹ, chứng tỏ con người biết đến
cao su từ rất sớm hàng nghìn năm về trước nhưng phải đến thế kỷ 19 con người mới biết sử
dụng cao su.
- Năm 1839 Goodyear phát minh ra phương pháp lưu hoá(hấp chín) cao su bằng lưu
huỳnh(S)
- Năm 1888 Dunlop chế tạo thành công lốp bánh hơi( lốp rỗng, lốp có săm) nên cao su mới
đợc sử dụng rộng rãi và nền công nghiệp cao su mới thực sự phát triển.Cao su với tính năng
đặc chưng quí báu nhất là có "tính đàn hồi"cao và có tính năng cơ lý tốt như: sức bền lớn, ít bị
mài mòn, không thấm không khí, thấm nước . Nên được coi là nguyên liệu lý tưởng mà chưa
có một nguyên liệu nào thay thế đợc để sản xuất săm, lốp, phục vụ trong ngành giao thông
vận tải.
Cho nên nói đến cao su, trước hết phải nói đến công nghiệp sản xuất săm, lốp.Cây cao su
được trồng và phát triển ở Việt Nam năm 1897 do nhà bác học người pháp A.yersin.
Ngày 7/10/1956 do tầm quan trọng của công nghiệp cao su( trên thế giới có hơn 5000 sản
phẩm cao su) trong nền kinh tế quốc dân, xưởng đắp vá săm, lốp ô tô đợc thành lập tại nhà số

2 phố Đặng Thái Thân( nguyên là xưởng Indoto của quân đội pháp).
- Tháng 11/1956 xưởng bắt đầu hoạt động và đến năm 1960 thì sát nhập vào nhà máy Cao
Su Sao Vàng
và đây chính là tiền thân của nhà máy Cao Su Sao Vàng Hà Nội sau này.
- Đồng thời trong kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế 3 năm, Đảng và chính phủ đã
phê duyệt phương án xây dựng khu công nghiệp Thượng Đình(1958-1960) gồm ba nhà máy:
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
8
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

Cao su-X phũng-Thuc lỏ Thng Long(gi tt l khu cao-x -lỏ) nm phớa nam qun thanh
xuõn ngy nay.
- Ngy 22/12/1958,cụng trng ó khi cụng v n ngy 24/2/1959 vinh d c Bỏc
H v thm. Sau hn 13 thỏng mit mi lao ng quỏ trỡnh xõy dng nh xng, lp t thit
b, o to cỏn b cụng nhõn c bn hon thnh, ngy 6/4/1960 nh mỏy tin hnh sn xut
th nhng sn phm sm, lp xe p u tiờn ra i mang nhón hiu"Sao vng" cng t ú
nh mỏy mang tờn nh mỏy Cao Su Sao Vng H Ni.
- Ngy 23/5/1960 nh mỏy lm l ct bng khỏnh thnh v ly ngy ny l ngy truyn
thng, k nim thnh lp nh mỏy mt bụng hoa hu ngh ca tỡnh on kt keo sn Vit-
Trung bi ton b cụng trỡnh xõy dng nm trong khon vin tr khụng hon li ca ng v
chớnh ph Trung Quc tng nhõn dõn ta
- Nm 1960-1987, nhp sn xut ca nh mỏy luụn tng trng, s lao ng tng khụng
ngng song nhỡn chung sn phm cũn n iu,chng loi nghốo nn, ớt c ci tin vỡ khụng
cú i tng cnh tranh, hiu qu kộm nờn thu nhp ca ngi lao ng cũn thp.
- Nm1988-1989, nh mỏy tin hnh t chc sp xp li sn xut cú chn lc.
- Nm1990, sn xut dn dn n nh, thu nhp ngi lao ng ó tng lờn, chng t nh
mỏy cú th tn ti ho nhp c trong c ch mi.
- Nm 1991 n nay, nh mỏy l doanh nghip sn xut kinh doanh cú hiu qu, cú doanh
thu v cỏc khon np ngõn sỏch nm sau cao hn nm trc, thu nhp ca ngi lao ng -
c nõng cao v i sng c ci thin.

- Doanh nghip luụn c cụng nhn l n v thi ua xut sc c tng nhiu c v bng
khen ca c quan cp trờn.
- Theo quyt nh s 645/CNNG ngy27/8/1992 ca b cụng nghip nng i tờn: Nh mỏy
thnh cụng ty cao su sao vng
- Ngy 1/1/1993, nh mỏy chớnh thc s dng con du mang tờn cụng ty Cao Su Sao Vng
- Tip n ngy 5/5/1993 theo quyt nh s 215Q/TCNST ca b cụng nghip nng cho
thnh lp li doanh nghip nh nc
- Vic chuyn thnh cụng ty, ng nhiờn v c cu t chc s to ln hn, cỏc phõn xng
trc õy s chuyn thnh xớ nghip. Mi xớ nghip sn xut c lp hch toỏn riờng bit,
ng u l giỏm c xớ nghip .
Trong 41 nm cụng ty Cao Su Sao Vng ó t c mt s thnh tớch
+ Sn phm lp xe p 650 lũng vng c cp du cht lng nh nc ln th hai.
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
9
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

+ Ba sn phm: Lp xe p, lp xe mỏy, lp ụ tụ c thng huy chng vng hi ch
hng cụng nghip nm 1993 ti Ging vừ H Ni
+ Sn phm v, rut sao vng nm trong tp ten 1995-1996 do Bỏo i on kt t chc v
bỡnh chn l mt trong 10 Sn phm cú cht lng cao c khỏch hng tớn nhim.
+ Nm 1996, sm, lp sao vng cng nhn c gii bc do hi ng gii thng cht lng
Vit Nam( B cụng ngh v mụi trng) ca nh nc tng.
+ Nm 1997, 3 Sn phm lp xe p, lp xe mỏý thc lp ụ tụ c thng huy chng
vng ti hi ch thng mi quc t ti thnh ph HCM.
Ngy nay, ho nhp vo c ch th trng nh mỏy ó tr thnh cụng ty, ó l mt doanh
nghip gii cú cỏc sn phm sm, lp sao vng truyn thng.
II.Chc nng, nhim v ca doanh nghiờp
Cụng ty Cao Su Sao Vng l mt n v gia cụng ln v lõu i, duy nht sn xut sm,
lp ụ tụ min bc Vit Nam .
Chc nng, nhim v ca cụng ty l sn xut v kinh doanh mt hng sm, lp xe p cỏc

loi, sm, lp xe mỏy v ụ tụ cỏc loi, ym, ng, ng cao su, pin cỏc loi d phc v cho nhu
cu tiờu th trong nc v xut khu. Cỏc sn phm ny c lm t cỏc nguyờn liu ban u:
cao su sng, cỏc húa cht, vi mnh, dõy thộp tanh...
Trong nhng nm qua cụng ty luụn sn xut kinh doanh theo ỳng chc nng ca mỡnh l sn
xut kinh doanh sm, lp, pin, ym. a phn l sm, lp cao su cỏc loi phc v cho nhu cu
tiờu dựng trong nc. Cụng ty luụn lm trũn trỏch nhim thu khúa i vi nh nc v np
ngõn sỏch y
- Cỏc loi hng hoỏ dch v ch yu, doanh nghip ang kinh doanh 2 loi mt hng ch yu
dnh cho nhu cu tiờu dựng, tiờu th trong nc v mt phn dnh cho xut khu. Trong mi
loi mt hng gm cú: Sm , lp xe p, xe mỏy,ụ tụ cỏc loi
Cỏc loi sn phm ca cụng ty a ra luụn t cht lng cao mang tớnh truyn thng, cú
tớn nhim trờn th trng v c ngi tiờu dựng mn m.
vi truyn thng sao vng luụn to sỏng, vi mt i ng lónh o nng ng cú kinh
nghim, s lao ng tng khụng ngng nờn nhp sn xut ca cụng ty tng trng
Nu nh nm 1960:
+Giỏ tr tng sn lng ca cụng ty : 2459422
+Cỏc sn phm :- lp xe p 93664 chic
-sm xe p 38388 chic
thỡ n nm 2000
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
10
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

+Giá trị tổng sản lượng của công ty : 332894196Đ
+Các sản phẩm :-lốp xe đạp 8013264 chiếc
-săm xe đạp 7524563 chiếc
và nhiều các Sản phẩm cao su khác.
Công ty dự kiến năm 2001 công ty có
+Giá trị tổng sản lượng 334505000Đ
+Các sản phẩm: -lốp xe đạp 7000000 chiếc

- săm xe đạp 7500000 chiếc
III.Công nghệ sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty.
Công nghệ sản xuất của công ty Cao Su Sao Vàng là quá trình sản xuất vừa theo kiểu song
song, vừa theo kiểu liên tục. Các nguyên liệu khác nhau đợc sử lý theo từng bước công nghệ
khác nhau và cuối cùng kết hợp lại cho ra sản phẩm.
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
11
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

Sơ đồ I. Kết cấu sản xuất lốp xe đạp của công ty Cao Su Sao Vàng

Nguyên vật liệu: gồm có cao su sống (cờ rếp) các hoá chất, vải mành, dây thép tanh.
* Cao su sống: đem cắt nhỏ theo yêu cầu kỹ thuật sấy tự nhiên sau đó đem di sơ luyện để
làm giảm tính đàn hồi và làm tăng độ dẻo của cao su sống thuận lợi cho quá trình hỗn luyện,
cán tráng, ép suất lưu hoá sau này.
*Các hoá chất: đem sàng, sấy theo đúng yêu cầu kỹ thuật sau đó được cân đong, đo, đếm
theo phối liệu đem trộn với cao su đã sơ luyện
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
12
Dây thép
tánh
Ren răng hai
đầu
Cắt tanh
Đảo tanh
Cắt bavia
th nh v nh à à
tanh
Lồng ống
nối,dập tanh

Nguyên vật liệu
Cao su sống
Các hóa
chất
Vải m nhà
Cắt,sấy tự
nhiên
Sơ luyện
Thí nghiêm
nhanh
Cán hình
măt lốp
Th nh hình à
lốp
định hình
lốp
Lưu hóa lốp
Hỗn luyện
Phối liệu
S ng,sà ấy
Kiểm tra
th nh phà ẩm
Xé vải
Cán tráng
Sấy
đóng gói
Lưu hóa
cốt hơi
Th nh à
hình cốt

hơi
Nhiệt
luyện
Cắt cuộn
v o à ống sắt
Nhập kho
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

*Hn luyn: Cao su v hoỏ cht c em hn luyn lm phõn tỏn ng u cỏc cht pha
ch v cao su sng trong cụng on ny mu c ly ra em i thớ nghim nhanh ỏnh giỏ
cht lng m luyn.
*nhit luyn: nõng cao nhit v do, ng u ca phi liu sau khi ó c hn
luyn v do to ra cỏc tớnh cht cú lý cn thit.
*Cỏn hỡnh mt lp: cỏn hn hp cao su thnh bng di cú hỡnh dỏng vi kớch thc ca bỏn
thnh phm mt lp xe p.
*Vnh tanh c ch to: dõy thộp tanh em o tanh v ct theo chiu di em den rng hai
u v lng vo ng ni v lp chc li. Sau ú em ct ba via thnh vnh tanh v ó sang
khõu thnh hỡnh lp xe p
*Ch to ct hi: phc v khõu lu hoỏ lp gm cỏc cụng on chớnh, cao su ó nhit
luyn ly ra thnh hỡnh ct hi, em lu hoỏ thnh ct hi.
*Thnh hỡnh v nh hỡnh lp: Ghộp cỏc bỏn thnh phm: vnh tanh vi mnh cỏn trỏng, mt
lp to thnh hỡnh thự ban u ca lp xe p. lp sau khi nh hỡnh theo tờn giỏ c a sang
lu hoỏ - cụng on gia cụng nhit phc hi li tớnh n hi, tớnh c lý ca cao su.
*lu hoỏ lp: L khõu quan trng trong quỏ trỡnh sn xut. Sau lu hoỏ song cao su s phc
hi li mt s tớnh nng c lý quý bỏu.
*úng gúi, nhp kho: Lp xe p sng c em ỏnh giỏ cht lng, nhng chic lp t
cht lng mi úng gúi nhp kho.
IV.Hỡnh thc t chc sn xut v kt cu sn xut
duy trỡ v phỏt trin sn xut, cụng ty ó sp xp t chc sn xut, ci to li mt
bng nh xng, dn dn n nh theo mụ hỡnh chuyờn mụn hoỏ, tp chung hoỏ, va sp xp

va chuyn dch c cu sn phm, a dng hoỏ sn phm.
Quỏ trỡnh sn xut cỏc sn phm ca cụng ty Cao Su Sao Vng c t chc thc hin bn
xớ nghip sn xut chớnh, chi nhỏnh cao su Thỏi Bỡnh, nh mỏy pin- cao su Xuõn Ho, v mt
s xớ nghip ph tr.
- Xớ nghip cao su s 1: chuyờn sn xut lp xe p, lp xe my,bng ti giong cao su, dõy
curoa, cao su chng n mũn, ng cao su.
- Xớ nghip s 2: chuyờn sn xut lp xe p cỏc loi ngoi ra cũn cú phõn xng sn
xut tanh xe p.
- Xớ nghiip cao su s 3: ch yu sn xut sm lp ụ tụ, xe mỏy, sn xut th nghip lp mỏy
bay dõn dng.
- Xớ nghip cao su s 4: chuyờn sn xut mt s loi sm xe p, xe mỏy.
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
13
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

Chi nhỏnh Cao Su Sao Vng Thỏi Bỡnh: chuyờn sn xut mt s loi sm, lp xe ap(phn
ln l sm, lp xe th) nm trờn a bn tnh Thỏi Bỡnh.
Nh mỏy pin- cao su Xuõn Ho: cú nhim v sn xut pin khụ mang nhón hiu con súc, c
quy, In cc, cht in hoỏ hc, v mt s thit b in nm ti tnh Vnh Phỳc.
Cỏc n v sn xut ph tr: ch yu l cỏc xớ nghp cung cp nng lng, ỏnh sỏng, in
lc, in mỏy, hi t...cho cỏc xớ nghip sn xut chớnh.
- Xớ nghip c in: cú nhim v cung cp in mỏy, lp t sa cha v in cho cỏc xớ
nghip v ton cụng ty.
- Xớ nghip nng lng: cú nhim v cung cp hi nộn, hi núng v nc cho cỏc n v sn
xut kinh doanh chớnh, cho ton b cụng ty.
- Xớ nghip dch v thng mi: cú nhim v tiờu th cỏc sn phm ca cụng ty sn xut ra.
- Phõn xng kin thit ni b v v sinh cụng nghip: cú nhim v xõy dng v kin thit
ni b sa cha cỏc ti sn c nh v lm sch cỏc thit b mỏy múc.
Nhỡn chung v mt t chc cỏc xớ nghip, phõn xng u cú mt giỏm c xớ nghip hay mt
giỏm c phõn xng ph trỏch v cung cp nguyờn vt liu v nhp kho sn phm hon

thnh. Ngoi ra cũn cú cỏc phú giỏm c xớ nghip hay phú giỏm c phõn xng tr giỳp
vic iu hnh ph trỏch sn xut, phõn cụng ca kớp, s cụng nhõn ng mỏy, chm cụng...cỏc
xớ nghip. Ngoi ra hng nm cụng ty t chc o to mi v o to li nhng cỏn b cụng
nhõn viờn tuyn dng, cụng nhõn k thut, k s kinh t k thut.
V. C cu t chc b mỏy qun lý ca cụng ty.
L mt doanh nghip nh nc cụng ty Cao Su Sao Vng t chc b mỏy qun lý theo
c ch ng lónh o, cụng on tham gia qun lý, giỏm c iu hnh hot ng sn xut
kinh doanh ca cụng ty.
thc hin tt nhim v sn xut kinh doanh, bt k doanh nghip no u cú b mỏy t
chc vi chc nng iu hnh chung cỏc hot ng, vỡ vy cụng ty ó thnh lp b mỏy qun
lý v sn xut nh sau.
ng u l ban giỏm c cụng ty gm sỏu ngi trong ú ban giỏm c gm mt giỏm c
v ba phú giỏm c.
- Giỏm c: l ngi ng u b mỏy qun lý cú quyn hnh cao nht ca cụng ty v cú
trỏch nhim ch huy ton b mỏy qun lý, chu trỏch nhim trc cp trờn v tỡnh hỡnh s
dng vn v ton b hot ng sn xut kinh doanh v cỏc loi hot ng khỏc ca cụng ty.
Giỏm c ch huy mi hot ng thụng qua cỏc trng phũng hoc u quyn cho cỏc phú
giỏm c.
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
14
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

- Phú giỏm c k thut: cú nhim v giỳp giỏm c v mt k thut ph trỏch khi k
thut v theo s ch huy, phõn cụng ca giỏm c v mt k thut k hoch, cụng ngh sn
xut hoc c vn cho giỏm c trong vic t ra cỏc quyt nh cú liờn quan n k thut mỏy
múc thit b.
- Phú giỏm c sn xut kinh doanh l ngi c vn cho giỏm c v thc hin cỏc nhim
v c giao v kinh doanh- sn xut nh: nghiờn cu tỡm hiu th trng, xõy dng cỏc
chin lc kinh doanh y mnh cụng tỏc tiờu th sn phm, tỡm cỏc i tỏc liờn doanh, liờn
kt.

- Vn phũng ng u: thc hin vai trũ lónh o ca ng trong cụng ty thụng qua vn
phũng ng u trong cụng ty.
- Vn phũng cụng on: cú trỏch nhim cựng giỏm c qun lý lao ng trong cụng ty
thụng qua vn phũng cụng on cỏc chc nng c t chc theo yờu cu qun lý sn xut
kinh doanh ca cụng ty ng u l cỏc trng phũng v cỏc phú trng phũng chu s lónh
o trc tip ca ban giỏm c ng thi cng cú vai trũ tr giỳp giỏm c ch o cỏc hot
ng sn xut kinh doanh thụng sut
- Phũng k thut c nng: chu trỏch nhin ton b v c ký nng lng, ng lc v an
ton trong cụng ty
- Phũng k thut cao su: chu trỏch nhim v k thut, cụng ngh sn xut cỏc sn phm cao
su, nghiờn cu ch to sn phm mi theo yờu cu ca th trng.
- Phũng kim tra cht lng: cú nhim v kim tra cht lng cỏc m luyn kim tra cht l-
ng cỏc sn phm nhp kho.
- Phũng xõy dng c bn: cú nhim v t chc thc hin cỏc bin phỏp cỏc ỏn u t
xõy dng theo chiu rng chiu sõu, theo k hoch ó nh, trỡnh cỏc d ỏn kh thi v k
hoch xõy dng ph trỏch xõy dng c bn.
- Phũng t chc hnh chớnh: t chc qun lý nhõn s lp k hoach tin lng, tin thng
v thc hin quyt toỏn hng nm, gii quyt ch chớnh sỏch cho ngi lao ng t chc
cỏc hot ng thi ua khen thng, k lut v cụng tỏc.
- Phũng iu : ụn c quan sỏt tin sn xut kinh doanh iu tit sn xut cú s l-
ng hng ngy, hng tun hng thỏng d cụng ty cú phng ỏn kp thi.
- Phũng quõn s bo v: cú nhim v bo v ton b ti sn vt t hng hoỏ cng nh con
ngi trong cụng ty phũng chng chỏy n, xõy dng v hun luyn lc lng dõn quõn t v.
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
15
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

- Phũng k hoch th trng: lp trỡnh duyt k hoch kinh doanh hng thỏng, hng nm
mua sm vt t thit b cho sn xut kinh doanh, tiờu th sn phm v lm cụng tỏc tip th
qung cỏo.

- Phũng ti chớnh k toỏn: gii quyt ton b cỏc vn v hch toỏn ti chớnh, tin t, lp
k hoch ti chớnh v quyt toỏn ti chớnh hng nm.
- Phũng i ngoi sut nhp khu: nhp khu vt t hng hoỏ cn thit m trong nc cha
sn xut c hoc sn xut c nhng cht lng cha t yờu cu, sut khu sn phm
ca cụng ty.
- Phũng i sng; khỏm cha bnh cho cụng nhõn viờn, thc hin k hoch phũng dch s
cp cỏc trng hp tai nn bnh ngh nghip.
- Cỏc n v sn xut kinh` doanh: bao gm 7 xớ nghip, mt phõn xng mt chi nhỏnh
cao su Thỏi Bỡnh, mt nh mỏy pin cao su Xuõn Ho
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
16
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

Chương II
Cơ sở lý luận về cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư
Để cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành được dều đặn,
liên tục thì phải thường xuyên đảm bảo cho nó các loại nguyên vật liệu, năng lượng đủ về số
lượng, kịp về thời gian đúng quy cách phẩm chất. Đây là một vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu
thì không thể có quy trình sản xuất sản phẩm được, là một tất yếu khách quan, một điều kiện
chung cho mọi nền sản xuất xã hội.
I.Khái niệm vật tư
1.Khái niệm vật tư
Vật tư là những đối tượng được dự trữ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, hay nói cách khác vật tư là cái mà người lao động dùng sức lao động và công cụ lao
động của mình tác động vào và biến chúng thành những sản phẩm hữu ích cho xã hội.
2. Phân loại
Vật tư bao gồm rất nhiều loại khác nhau với nội dung kinh tế công cụ và tính năng lý
hoá học khác nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ, người ta phân loại vật tư ra thành 3
loại:
- Nguyên vật liệu

- Công cụ, dụng cụ
- Hàng hoá
*Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất của
doanh nghiệp, bị biến đổi hoặc bị tiêu hao trong quá trình đó để tạo ra sản phẩm. Căn cứ vào
nội dung kinh tế, vai trò của chúng trong quá trình sản xuất và yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp, nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
+Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất
của sản phẩm
+Nguyên vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ tác dụng phụ trong quá trình sản xuất, làm
tăng chất lượng nguyên vật liệu chính và sản phẩm, phục vụ cho công tác quản lý, bao gói sản
phẩm như: các loại hương liệu, bao bì, vật liệu đóng gói, dầu mỡ bôi trơn máy móc, giẻ lau…
+Nhiên liệu: bao gồm các loại nguyên vật liệu cho nhiệt lượng ở thể lỏng, khí, rắn
như: xăng dầu, than củi, hơi đốt để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho các
phương tiện máy móc thiết bị hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
17
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

+ Ph tựng thay th: Bao gm cỏc ph tựng, chi tit dựng thay th khi sa cha
mỏy múc, thit b sn xut, phng tin vn ti.
+ Thit b v vt liu XDCB: Bao gm cỏc loi thit b phng tin lp t vo cỏc
cụng trỡnh XDCB ca doanh nghip hin ang d tr ti doanh nghip.
+ Ph liu : L cỏc loi vt liu b loi ra trong quỏ trỡnh sn xut sn phm nh: Ph
liu thu hi khi thanh lý TSC.
+Vt liu khỏc l cỏc loi vt liu phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut sn phm ngoi
cỏc loi k trờn.
*Cụng c, dng c l nhng t liu lao ng hoc cú giỏ tr nh hoc cú thi gian s
dng ngn c mua vo phc v cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh : dng c vic lm,
dựng qun lý, dựng bo h lao ng...
Ton b dng c , cụng c c chia thnh:

+Cụng c, dng c
+ Bao bỡ vn chuyn
+Cụng c, dng c cho thuờ
Nhng cụng c, dng c thuc loi ny cng phi thay th thng xuyờn nờn xp vo
TSL ca doanh nghip.
*Hng hoỏ: Khỏc vi nguyờn vt liu, hng hoỏ l nhng i tng mua vo vi mc
ớch bỏn ra v khụng qua ch bin cụng nghip. Hng hoỏ bao gm cú nhiu loi v c
phõn loi theo:
+ Giỏ tr ca hng hoỏ
+ Cn c vo c im ca hng hoỏ lu kho cú th phõn loi theo cỏc tiờu thc khỏc
nhau nh: hỡnh dỏng, kớch thc, tớnh d v hay khụng... phõn chỳng thnh cỏc nhúm loi
khỏc nhau.
3. Qun lý vt t
Qun lý l quỏ trỡnh thc hin cỏc tỏc ng ca ch th qun lý lờn i tng qun lý
phi hp hot ng nhm t c cỏc mc tiờu ó sn xut ra ca t chc.
Qun lý vt t l quỏ trỡnh theo dừi hng dn iu chnh kim tra s cung ng, d tr
v s dng nguyờn vt liu phc v cho hot ng sn xut kinh doanh.
Qun lý vt t bao gm cỏc cụng tỏc nh: D bỏo, k hoch hoỏ t chc thc hin.
Hch toỏn, kim tra v iu chnh cung ng, d tr v s dng nguyờn vt liu trong doanh
nghip
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
18
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

Nhim v chớnh ca cụng tỏc qun lý vt t trong doanh nghip l m bo vic cung
ng vt t ỳng yờu cu ca sn xut giỏm sỏt cht ch vic s dng vt t, chp hnh tt ch
qun lý vt t trit thc hnh tit kim vt t.
thc hin tt nhim v nờu trờn cụng tỏc qun lý vt t trong doanh nghip cn
phi quỏn trit cỏc yờu cu sau õy:
-Trc ht phi phc v c lc cho sn xut vic t chc cung ng vt t k thut

cho sn xut phi m bo cỏc nhu cu v s lng, chng loi, quy cỏch phm cht vt t v
ỳng thi hn gúp phn hon thnh tt k hoch ca doanh nghip
-Ch ng m bo vt t cho sn xut, khai thỏc trit mi kh nng vt t sn cú
trong ni b doanh nghip, a phng v trong nc, tớch cc s dng vt t thay th nhng
loi vt t khan him hoc phi nhp khu
-ỏp ng y nhu cu ca sn xut ng thi phi m bo hiu qu kinh t ca
sn xut v thc hnh tt ch hch toỏn kinh t.
II. nh mc tiờu hao vt t
1.nh mc tiờu hao vt t l gỡ
nh mc tiờu hao vt t l s quy nh mc hao phớ vt liu cn thit cho vic to ra
sn phm nht nh.
2.Cỏc phng phỏp xõy dung nh mc tiờu hao vt t
*Phng phỏp thng kờ: l phng phỏp xõy dng nh mc t nhng s liu thng
kờ v mc tiờu hao vt liu ca k trc. Phng phỏp ny cú u im l n gin, d hiu,
d vn dmg, ỏp ng kp thi yờu cu sn xut. Song nhc im ca nú l cha thc s
khoa hc chớnh xỏc, ụi khi cha ng cỏc yu t lc hu ca k trc.
*Phng phỏp thc nghim: theo phng phỏp ny nh mc c xõy dng da vo
kt qu trong phũng thớ nghim hoc ti hin trng sau ú tin hnh nghiờn cu cỏc iu
kin sn xut nht nh kim tra sa i cỏc kt qu ó tớnh toỏn hoc tin hnh sn xut
th trong mt thi gian. Phng phỏp ny ỏp dng cho nhiu xớ nghip hoỏ cht, luyn kim,
thc phm dt.
*Phng phỏp phõn tớch: l phng phỏp cú y cn c k thut do ú c coi l
phng phỏp ch yu xõy dng nh mc tiờu hao vt liu. Phng phỏp ny l s kt hp
bi hai phng phỏp tớnh toỏn v kinh t v k thut vi vic phõn tớch ton din cỏc nhõn t
nh hng n lng tiờu hao vt t trong quỏ trỡnh sn xut sn phm xỏc nh mc tiờu
hao vt t cho k k hoch.
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
19
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m


Mức tiêu hao được xác định cho từng loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, động
lực trong đó quan trọng và phức tạp hơn tất cả là xây dựng mức tiêu hao nguyên vật liệu
chính. Do vậy khi xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính cần phải nghiên cớu cơ
cấu của mức. Cơ cấu đó bao gồm:
-Mức tiêu hao thuần tuý được biểu hiện ở trọng lượng của sản phẩm sau khi đã chế tạo
song, là phần nguyên liệu trực tiếp tạo ra sản phẩm.

- Mức phế liệu là phần tổn thất có tính công nghệ sau khi chế tạo sản phẩm.
Mức phế liệu gồm có: phế liệu còn sử dụng được và phế liệu bỏ đi.
+Phế liệu còn sử dụng được chia làm hai loại: loại được dùng để sản xuất ra sản phẩm
đó(phế liệu dùng lại) và loại được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác.
+Phế liệu bỏ đi là phế liệu không dùng đượcvào việc sản xuất sản phẩm nữa
Nghiên cứu cơ cấu mức tiêu hao nguyên vật liệu chính nhằm hạn chế mức tổn thất của
nguyên vật liệu chính trong quá trình sản xuất sản phẩm.
III.Lập kế hoạch cung ứng vật tư
Việc lập kế hoạch mua sắm vật tư là khâu quan trọng của kế hoach sản xuất và tài
chính doanh nghiệp. Việc xây dựng kế hoạch mua sắm kịp thời và có chất lượng sẽ đảm bảo
được các yếu tố sản xuất có hiệu quả. Bản thân chất lượng của kế hoạch và sự phân phối đúng
đắn nguồn vật tư trong nền kinh tế quốc dân cũng phụ thuộc vào một phần kế hoạch mua sắm
vật tư ở doanh nghiệp.
Việc lập kế hoạch là do phòng vật tư thực hiện. Đặc điểm của công việc lập kế hoạch
là đa dạng và phức tạp, do tính nghiệp vụ và cụ thể cao, công việc này đòi hỏi người làm công
tác lập kế hoạch vật tư phải có trình độ hiểu biết về nghiệp vụ kỹ thuật, hiểu biết về công nghệ
sản xuất ở doanh nghiệp. Các nội dung chính cần được xác định dể làm căn cứ lập kế hoạch
như sau:
-Nghiên cứu thị trường các yếu tố sản xuất để thâm nhập thị trường, xác định thị
trường đáp ứng được nhu cầu vật tư cho doanh nghiệp về số lượng, chất lượng và giá cả.
-Nghiên cứu nhiệm vụ sản xuất trong năm kế hoạch và khả năng tiêu thụ sản phẩm,
kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vật tư trong năm báo cáo.
-Xác định nhiệm vụ sản xuất trong năm kế hoạch

§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
20
Trọng lượng ròng
của 1 sản phẩm
=
Mức tiêu hao nguyên
liệu cho 1 sản phẩm
-
Mức phế
liệu
Đồ án tốt nghiệp sv: ngô thị tâm

-Xỏc nh thng kờ bng vt t s dng trong nm k hoch. Xõy dng v iu chnh
cỏc loi nh mc tiờu hao vt t : nh mc tiờu hao nguyờn vt liu, nh mc s dng cụng
xut thit b mỏy múc v nh mc d tr cỏc loi vt t.
-Xỏc nh nhu cu vt t cho ton doanh nghip, tớnh toỏn v ngun vt t lờn bng
nhu cu vt t cho doanh nghip.
Vic lp k hoch chớnh xỏc v nhu cu v ngun vt t cho doanh nghip cú ý ngha
rt to ln trong vic thc hin tit kim vt t cho doanh nghip cng nh trong cụng tỏc
hoch toỏn kinh doanh ca doanh nghip. Vỡ da trờn c s ú doanh nghip s t mua c
hoc ký hp ng mua c nhng loi vt t phự hp vi mc ớch s dng, trỏnh c tỡnh
trng tha, thiu vt t trong quỏ trỡnh sn xut.
K hoch cung ng vt t ca doanh nghip thc cht l s tng hp nhng ti liu
tớnh toỏn k hoch, l h thng cỏc bng biu cõn i vt t. Nhim v ch yu l m bo vt
t tt nht cho sn xut. Vỡ vy k hoch cung ng vt t phi xỏc nh c lng vt t cn
thit cú trong k k hoch c v s lng, cht lng v thi gian. Ngoi ra cũn phi xỏc nh
rừ ngun vt t tho món nhu cu v vt t ca doanh nghip.
Vic lp k hoch cung ng vt t ca thỏng, quý, nm...Trong quỏ trỡnh lp k hoch ngi
lp k hoch phi nm vng cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh sn xut trong doanh nghip c th
l:

-K hoch tiờu th sn phm
-K hoch sa cha ln thit b mỏy múc
-K hoch phỏt trin v i mi cụng ngh sn xut
-nh mc tiờu hao vt t cho tng loi sn phm
-S lng vt t tn kho thc t ti thi im lp k hoch
-Lng vt t d tr cui k cho tng loi vt t
Sau khi k hoch cung ng vt t c lp doanh nghip cn xỏc nh nhu cu vt t
cho k hoch, tỡm ngun cung ng vt t cho nhu cu ó c lp.
Trong mt doanh nghip nu t chc khõu lp k hoch v nhu cu vt t v qun lý
cụng tỏc thu mua vt t c chớnh xỏc, hp lý v cht ch thỡ s giỳp doanh nghip nõng cao
c hiu qu s dng vt t ngay t khõu u ca quỏ trỡnh sn xut.
IV.Xỏc nh nhu cu vt t.
Cỏc b phn sn xut núi chung phi ch ng tham gia v tớnh toỏn nhu cu vt t c
th ca b phn mỡnh. Vic xỏc nh nhu cu vt t va giỳp cho cỏc b phn cung ng vt t
ĐHBK-HN khoa kinh tế và quản lý
21
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

cho doanh nghiệp có căn cứ thực tế tổ chức phục vụ các yêu cầu tiêu dùng vật tư của từng bộ
phận theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Trong quá trình sản xuất nhu cầu vật tư của các bộ phận sản xuất có rất nhiều loại:
-Nhu cầu về vật tư cho sản xuất theo nhiệm vụ của doanh nghiệp giao cho
-Nhu cầu về vật tư dự kiến tăng lên
-Nhu cầu vật tư cho việc chế biến thử sản phẩm mới, áp dụng những cải tiến kỹ thuật
hợp lý hoá sản xuất
-Nhu cầu vật tư cho việc sửa chữa, bảo quản máy móc, thiết bị hoặc nhà xưởng.
Mỗi nhu cầu trên phải xác định cụ thể về khối lượng, quy cách, chất lượng theo đúng
chủng loại vật tư, thời gian cần dùng và các yêu cầu cung ứng.
*Các phương pháp xác định nhu cầu vật tư
-Phương pháp tính theo mức sản phẩm

N
sx
= ∑Q
i
* m
i
Trong đó: N
sx
: nhu cầu vật tư cần dùng để sản xuất sản phẩm i
Q
i
: số lượng sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch
m
i
: mức sử dụng vật tư cho một đơn vị sản phẩm
-Phương pháp xác định theo mức sử dụng bình quân của sản phẩm
N
sx
= ∑Q
i
* m
Trong đó: N
sx
:Lượng vật tư dùng để sản xuất sản phẩm i
Q
i
:Mức sử dụng vật tư bình quân của 1 sản phẩm
m :Số lượng sản phẩm i sản xuất trong kỳ kế hoạch
*Phương pháp tính theo hệ số biến động
N

sx
= N
bc
*T
sx
* H
sd
Trong đó: N
bc
:Số vật tư đã sử dụng năm trước
T
sx
: Nhịp độ sản xuất kỳ kế hoạch
H
sd
: Hệ số sử dụng vật tư năm kế hoạch so với năm trước
- trên cơ sở xác định được khối lượng vật tư cần dùng trong kỳ ta tiến hành xác định
khối lượng vật tư
Hay theo mô hình Wilson ta có khối lượng vật tư cần đặt hàng trong năm (Q)
được tính theo công thức:
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
22
Khối lượng
vật tư dự
kiến cuối kỳ
+
Khối lượng vật
tư dự kiến sử
dụng trong kỳ
-

Khối lượng
vật tư thực tế
dự trữ đầu kỳ
=
Khối lượng
vật tư cần
mua trong kỳ
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

Q =
H
DS2
Trong đó:
D: Nhu cầu vật tư sử dụng trong năm
S : Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
H: Chi phí cho 1 đơn vị hàng dự trữ trong năm
Số lượng vật tư cần mua mỗi lần được xác định bằng công thức
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
23
=
Số lượng vật tư cần mua trong
kỳ
Số lượng vật
tư cần mua
mỗi lần
Số lần mua vật tư trong kỳ
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

- Xác định số lần đặt hàng trong năm
Trong đó :

n: Số lần đặt hàng trong năm
D: Nhu cầu tiêu dùng vật tư trong năm
H: Chi phí cho một đơn vị hàng dự trữ trong năm
S: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
- Khoảng cách giữa 2 lần cung cấp
Trong đó :
T
cc
:thời gian giữa hai lần cung cấp trong năm
T
lv
:số ngày làm việc trong năm
n :số lần cung cấp trong năm
V. Dự trữ vật tư
1.khái niệm và vai trò của dự trữ
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục, đạt hiệu quả kinh tế cao,
đòi hỏi phải có 1 số lượng nguyên vật liệu cần thiết để dự trữ
Lượng nguyên vật liệu dự trữ hay còn gọi là mức dự trữ nguyên vật liệu là lương
nguyên vật liệu tồn kho cần thiết, được quy định để đảm bảo cho quá trình sản xuất tiến hành
được bình thường. Yêu cầu dự trữ vừa đủ, không thừa vì sẽ tốn kém chi phí bảo quản, chi phí
ứ đọng vốn, không thiếu vì làm sản xuất gián đoạn.
Nếu dự trữ vật tư hàng hoá, tiền vốn... Bị thiếu làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh
gián đoạn, làm giảm uy tín của doanh nghiệp, làm cho khách hàng không vừa lòng, gây ra
những thiệt hại cho khách hàng và doanh nghiệp. Ngược lại nếu dự trữ quá lớn sẽ làm tăng chi
phí dự trữ,làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Người quản lý ở các doanh nghiệp, các tổ chức và ở mỗi gia đình đều phải
-Chú ý xem xét và quyết định thời điểm mua hàng và số lượng mỗi lần mua hàng
-Chú ý đến các biện pháp giảm chi phí dự trữ
Quản lý dự trữ có một vai trò quan trọng vì các lý do sau:
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý

24
2S
D *H
=n
T
cc
=
n
T
lv
§å ¸n tèt nghiÖp sv: ng« thÞ t©m

-Các nhà cung cấp không thể đáp ứng được đúng số lượng, chủng loại chất lượng vật tư hàng
hoá đúng thời điểm mà khách hàng cần.
-Một số trường hợp do dự trữ vật tư hàng hoá mà người ta thu được lợi nhuận cao.
-Cần có kho vật tư hàng hoá dự trữ để duy trì hoạt động bình thường giảm sự bất thường
-Có dự trữ tốt mới đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng.
-Quản lý tốt dự trữ vật tư hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
• Hệ thống dự trữ nhiều giai đoạn và hệ thống dự trữ nhiều cấp
+Hệ thống dự trữ nhiều giai đoạn



Quá trình sản xuất sản phẩm nếu được chia ra nhiều giai đoạn công nghệ khác biệt hoặc
tách nhau, thì giữa các giai đoạn đó cần có dự trữ. Do vậy, chúng ta cần quan tâm tới quản lý
dự trữ theo nhiều giai đoạn đó. Trong hệ thống dự trữ này, vật tư hàng hoá bị thay đổi về hình
thái vật chất qua các giai đoạn
+Hệ thống dự trữ nhiều cấp
Trong hệ thống này, vật tư hàng hoá về cơ bản không thay đổi về hình thái vật chất qua

các cấp, từ doanh nghiệp sản xuất đến các kho hàng, các đại lý, người bán buôn, người bán lẻ.
2.Hệ thống quản lý dự trữ
§HBK-HN khoa kinh tÕ vµ qu¶n lý
25

chế
Kho th nh phà ẩm đóng gói
Kho NVL
sơ chế
Kho BTP
Tinh chế
Kho
NVL
Nguyên
vật liệu
Công ty sản xuất
Khách h ngà
Người bán
lẻ
Khách h ngà
Người bán
lẻ
Đại lý bán buônĐại lý bán

×