Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình hoạt động và tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.31 KB, 58 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Đồ án tốt nghiệp
Phân tích tình hình hoạt động
và tổ chức kinh doanh của
cơng ty cổ phần đơng lạnh
Quy Nhơn
SVTH:Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 1

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Mục lục
Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn...................................3
Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp............................................................................................5
Cơng nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu......................................................................................6
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty...............................................................................................10
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 2
Trang
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QT CHUNG VỀ
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG LẠNH QUY NHƠN
Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh
Quy Nhơn
1.1.1 Tên, địa chỉ cơng ty
 Tên Cơng ty : Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn
 Tên giao dịch quốc tế : Quy Nhơn Frozen Seafoods Joint-Sock Company
 Tên viết tắt : SEAPRODEX FACTORY NO.16
 Địa chỉ : 04 Phan chu Trinh-TP. Quy Nhơn-T.Bình Định
 Điện thoại : (056)3893402-3891205
 Fax : 056893200
 Email :
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển


Bình Định l một trong những tỉnh cĩ đường bờ biển ko di của nước ta. Với
điều kiện tự nhin v vị trí địa lý thuận lợi cho ngnh cơng nghiệp chế biến thủy hải sản.
Ngy 14/01/1977, theo quyết định số 176/QD-UB tỉnh Nghĩa Bình( nay được tch ra
thnh hai tỉnh Bình Định v Quảng Ngi) ra quyết định thnh lập “Xí nghiệp cơng ty hợp
danh Đơng Lạnh Quy Nhơn”. Xí nghiệp được thnh lập trn cơ sở cơng ty “Nhơn H”
với sự tham gia gĩp vốn của Nh nước v 77 cổ đơng chính thức đi vo hoạt động vo ngy
01/04/1977.
Ngày 30/01/1986, theo quyết định 333/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bình Định. Xí nghiệp được đổi tên thành “Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn”.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 3
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Ngày 06/01/1996 theo quyết định 388 của chính phủ về việc thành lập doanh
nghiệp Nhà nước, UBND tỉnh Bình Định ra quyết định 1974 về việc thành lập xí
nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn thành một doanh nghiệp Nhà Nước sau khi
đã hồn trả vốn cho 77 cổ đơng của cơng ty “Nhơn Hà” cũ.
Ngày 24/04/2003 theo quyết định số 83/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bình Định, Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn đựơc chuyển thành Cơng ty cổ phần
Đơng Lạnh Quy Nhơn. Nhà nước phát hành cổ phiếu lần đầu tiên cho cán bộ cơng
nhân viên và các thành phần kinh tế khác là 48,1% và nhà nước giữ 51,9% trên vốn
điều lệ là 9,185 tỉ VNĐ.
Đến ngày 06/10/2004 Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn đã cổ phần hố
hồn tồn theo quyết định 2573/UB-TC.
Như vậy, hơn 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Cơng ty đã khơng
ngừng phần đầu vươn lên và đứng vững trên thị trường đầy khắc nghiệt và dần khẳng
định vị thế của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
1.1.3 Quy mơ hiện tại của Cơng ty
Quy mơ hiện tại của Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn tính đến thời điểm
tháng 08/2009 có:
 Tổng nguồn vốn : 20.320.000.000 đồng
 Nguồn vốn lưu động: 15.311.120.000 đồng

 Nguồn vốn cố định : 5.008.880.000 đồng
 Tổng số lao động : 312 người
Cơng ty đã tạo ra được sản phẩm tốt khơng những được thị trường trong nước
mà cả thị trường nước ngồi chấp nhận và tin dùng đem lại lợi nhuận hàng năm cho
doanh nghiệp. Với nguồn vốn kinh doanh và số lao động như trên thì Cơng ty cổ
phần đơng lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp có quy mơ vừa.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 4
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1 Chức năng
Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp chun chế biến
các sản phẩm đơng lạnh thuỷ sản như tơm, mực, c, cua v cc loại khc. Sản xuất đá lạnh
phục vụ cho chế biến thuỷ sản đđơng lạnh, cho thu mua khai thác ngun liệu, số còn
lại phục vụ cho tiêu dùng. Kinh doanh vật tư, ngư lưới cụ, xăng dầu phục vụ cho
đánh bắt thuỷ sản. Gia cơng, cấp đđơng hải sản, xúc sản khi có nhu cầu nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng ra xuất khẩu đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Đồng thời tận dụng thế mạnh tự nhiên góp phần giải quyết cơng ăn việc làm
cho người lao động của tỉnh nhà, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, đem lại
lợi ích cho xã hội.
1.2.2 Nhiệm vụ
Cơng ty cổ phần Đơng lạnh Quy Nhơn có nhiệm vụ chế biến các sản phẩm
đơng lạnh nhằm phục vụ cho thị trường trong và ngồi nước. Cơng ty phải xây dựng
tổ chức và thực hiện các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh đã đề ra từng bước thoả
mãn nhu cầu xã hội và kinh doanh một cách có hiệu quả. Để làm được điều đó cơng
ty phải thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như:
 Thu mua, chế biến và xuất khẩu các loại thuỷ hải sản.
 Khai thác và sử dụng mọi thế mạnh của địa phương, đặc biệt là nguồn ngun
liệu và lao động. Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất
và kinh doanh mơ hình sản xuất biểu mẫu của ngành chế biến, nhất là chế biến
thuỷ sản đơng lạnh xuất khẩu.

 Đẩy mạnh và phát huy sáng kiến cải tiến kĩ thuật hợp lí hố sản xuất và nâng cao
năng suất lao động. Hướng dẫn kĩ thuật cho những người tham gia ni trồng
thuỷ hải sản góp phần giải quyết cơng ăn việc làm ở địa phương và các khu vực
lân cận.
 Đảm bảo ổn định v tăng trưởng, cải thiện đời sống cho cn bộ cơng nhn vin trong
Cơng ty bằng tiền lương, thưởng để họ gắn bĩ với Cơng ty.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 5
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
 Đảm bảo cổ tức cho cổ đơng, đy khơng chỉ với mục đích l cĩ cổ tức m cịn l sự
đnh gi gi trị của doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm trn thương trường.
 Đảm bảo cc quỹ bắt buộc, nhất l dự phịng ti chính nhằm trnh rủi ro cho cơng ty
trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo điều lệ tính dự phịng đến 30% vốn
điều lệ, nhiều hay ít tuỳ thuộc vo lợi nhuận hằng năm).
1.2.3 Các mặt hàng kinh doanh của cơng ty
Sản phẩm của cơng ty rất đa dạng và phong phú, chủ yếu nhất là các loại
hải sản đơng lạnh, các loại ruốc, đá lạnh,...
Cơng ty có hai mặt hàng sản xuất chính đó là hải sản đơng lạnh, ruốc. Trong
đó hàng hải sản đơng lạnh sản xuất ra chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngồi (chiếm hơn
70% tổng doanh thu của tồn Cơng ty), mặt hàng ruốc phục vụ nhu cầu tiêu dùng
trong nước chiếm khoảng 5% trong doanh thu chủ yếu là phục vụ cho cơng ty sữa
Vinamilk.
 Đối với mặt hàng hải sản đơng lạnh của Cơng ty thì có tơm đơng lạnh được xem
là mặt hàng chủ đạo và mang tính chiến lược của Cơng ty. Cơng ty đang có uy tín
về mặt hàng này trên thị trường quốc tế như: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, đặc
biệt là thị trường Nhật Bản là một thị trường khó tính nhưng Cơng ty ln được
thị trường này tín nhiệm.
 Đối với mặt hàng ruốc thì có ruốc thịt, ruốc tơm,... mặt hàng này cũng đóng vai
trò đáng kể vào lợi nhuận của Cơng ty.
Ngồi các sản phẩm chính, trong q trình sản xuất cơng ty ln có phế liệu
thu hồi như: đầu tơm, xương cá…các phế phẩm này được sử dụng làm thức ăn cho

các đơn vị chăn ni gia súc, gia cầm, và cung cấp đá lạnh tại địa phương.
Cơng nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu
1.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tơm đơng lạnh
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 6
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất tơm đơng lạnh
Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS
Quy trình chế biến sản xuất tơm đơng lạnh của Cơng ty được bố trí trn cng
một xưởng sản xuất, đa số l dng chung dụng cụ v my mĩc thiết bị sản xuất. Tuy
nhin mỗi loại sản phẩm khc nhau sẽ cĩ sự xử lý ở từng khu phn biệt khc nhau.
 Các bước cơng việc trong quy trình sản xuất
1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Căn cứ vo bảng gi mua nguyn liệu giữa C ơng ty v
cc nh cung cấp như: tơm, mực, c,… sau khi kiểm tra chất lượng thì tiến hnh phn loại,
phn cỡ, bộ phận thu mua cn số lượng, nguyn liệu được đưa vo xưởng, bộ phận tiếp
nhận của phn xưởng cn kiểm tra lại, v nhập vo cc thng chứa cch nhiệt cĩ bảo quản
bằng đ lạnh. Do đy l mặt hng tươi nn bộ phận điều hnh xưởng sản xuất phải đưa vo
chế biến ngay tuỳ theo yu cầu chất lượng của từng loại sản phẩm.
2)Xử lý và chế biến: Trước khi đưa nguyn liệu từ thng bảo quản vo chế biến phải
được xử lý rửa bằng Clorin. Quy trình chế biến chủ yếu bằng lao động thủ cơng,
cơng nhn tiến hnh chế biến tuỳ theo yu cầu cơng nghệ v chất lượng của từng loại sản
phẩm
- Tơm nguyn con: lựa chất lượng tươi tốt, khơng long đầu, khơng đen hay vng đầu,
khơng gin đốt.
- Tơm vỏ bỏ đầu (HLSO) lặt bỏ đầu, rt tim, phn chất lượng tuỳ theo yu cầu đặt hng
của khch.
- Tơm thịt: lặt bỏ đầu, bĩc vỏ, rt tim.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 7
Mua &
tiếp
nhận

nguyn
liệu
Xử lý
chế
biến
Phn
cở,
rửa,
xếp
khuơn
Cấp
đơng,
đóng
gói
Bảo
quản
trong
kho
lạnh
Tiu
thụ
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Trong qu trình tiếp nhận nguyn liệu đến chế biến thì xưởng sản xuất v bộ phận
KCS phải sử dụng cc loại thuốc xử lý tuỳ theo chất lượng của nguyn liệu như: NaCl,
thuốc st trng, thuốc ngm tơm,…
3)Phn cỡ, rửa, xếp khuơn: Do đặc tính của từng loại sản phẩm, kích cỡ sản phẩm
được phn thnh nhiều loại khc nhau tuỳ vo chất lượng, tuỳ size lớn nhỏ m phn loại.
Sau đĩ rửa sạch bằng nước đ cĩ nhiệt độ 5
0
C, pha Clorin 5% hoặc ngm thuốc tuỳ theo

yu cầu của khch hng. Bộ phận ln khuơn vớt ra sau khi rửa rồi để vo nước, cn phn
theo từng loại sản phẩm, trọng lượng tịnh tuỳ theo yu cầu của khch hng. Bộ phận xếp
vo khuơn khay tiếp nhận v xếp vo khay theo kỹ thuật từng loại sản phẩm v đưa vo
khu cấp đơng.
4)Cấp đơng đĩng gĩi: Bộ phận cấp đơng tiếp nhận sản phẩm được chuyển đến, đổ
nước đ lạnh 5
0
C vo khay, tuỳ loại sản phẩm m cho nước nhiều hay ít, đưa vo tủ đơng.
Sau khi chạy đơng đến nhiệt độ -38
0
C ÷-40
0
C, thời gian chạy tủ đơng tại cơng ty l
2h÷3h tuỳ loại sản phẩm. Khi đến nhiệt độ cho php của một mẻ đơng thì đưa ra mạ
băng, tch block sản phẩm ra khỏi khuơn v đĩng gĩi rồi đưa ngay vo kho.
5)Bảo quản: Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ
-18
0
C ÷ -220C suốt thời gian hng tồn kho. Bộ phận kỹ thuật KCS cĩ trch nhiệm hng
ngy phải kiểm tra nhiệt độ kho thường xuyn v bộ phận vận hnh của nh my chịu trch
nhiệm về nhiệt độ kho.
6)Xuất kho, tiu thụ: Sau khi sản xuất chế biến đủ số lượng cho từng đơn đặt hng v
thời hạn của từng hợp đồng thì xuất kho giao cho khch hng v được vận chuyển bằng
xe cĩ thng lạnh (container) lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ <- 18
o
C nhằm đảm bảo uy
tín chất lượng sản phẩm cho khch hng.
Ngồi sản phẩm chính trong qu trình sản xuất thì cĩ cc loại phế liệu. Hng ngy
xưởng sản xuất chế biến luơn cĩ 1 tổ chuyn gom dọn cc loại phế liệu cho vo thng
chứa cĩ nắp rồi chuyển ra ngồi, đưa đến kho chứa phế liệu nhưng phải khơng được bị

ươn, thối. Nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh,… khơng ảnh hưởng đến sản phẩm chính v
sẽ được bn ngay.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 8
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
1.3.2 Quy trình sản xuất sản phẩm ruốc khơ
Sơ đồ1.2: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất ruốc khơ
Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS
 Các bước cơng việc trong quy trình sản xuất
1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Nguyn liệu được mua vo, phn loại tốt, xấu, chủng
loại v tiếp nhận vo xưởng sản xuất, kiểm tra lại số lượng, chất lượng lần nữa. Sau đĩ
xử lý chế biến.
2)Xử lý, chế biến: Khi tiếp nhận nguyn liệu vo phải rửa qua nước Clorin nồng độ
10% nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh cho sản phẩm. Nguyn liệu được băm nhỏ rồi cho
vo nồi p suất nấu chín với độ mặn cho php 7,5%-9%, sau đĩ vớt ra để nguội.
3) Xay, đnh tơi: Sau khi nguyn liệu đ nguội được đưa qua hệ thống my xay
mịn cĩ tốc độ vịng quay cao: (3.000v/p – 3.600v/p), sau đĩ đưa đến hệ thống đnh tơi
sản phẩm.
4)Sấy khơ, đĩng gĩi: Sản phẩm tiếp tục được cho vo cc tủ sấy điện ở nhiệt độ ≥
150
o
C, sấy đến khi no độ ẩm đạt yu cầu tiu chuẩn kỹ thuật cho php ≤9% (cĩ qua hệ
thống bộ phận kiểm nghiệm) v được đưa vo phịng lạnh cĩ tia cực tím nhằm đảm bảo
vi sinh cho sản phẩm. Một thời gian sau sản phẩm nguội mới được đĩng gĩi theo quy
định của khch hng.
5)Bảo quản, tiu thụ : Sản phẩm đ được đĩng gĩi được bảo quản trong kholạnh ở
nhiệt độ -5
o
C ÷ -10
o
C nhằm đảm bảo cho sản phẩm luơn đạt chất lượng tốt, tồn kho

được lu ngy .Ruốc khơ luơn được bảo quản dự trữ nhằm đảm bảo đp ứng theo nhu
cầu tiến độ sản xuất của khch hng. Trong qu trình chế biến ruốc khơ luơn tun thủ cc
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang 9
Mua v
tiếp
nhận
nguyn
liệu
Xử lý
chế
biến
Xay
mịn
đánh
tơi
Sấy
khơ
đóng
gói
Bảo
quản
Tiu
thụ
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
yu cầu kỹ thuật nghim ngặt để đảm bảo vi sinh, khng sinh, dy chuyền sản xuất phải
khp kín, vệ sinh hằng ngy cho phân xưởng sản xuất.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty
1.4.1 Số cấp quản lý của Cơng ty
Trong thực tế hiện nay có rất nhiều hình thức tổ chức bộ máy quản lý nhưng
tuỳ theo đặc điểm tình hình và khả năng thực tế của từng loại hình doanh nghiệp mà

nhà quản lý lựa chọn ra hình thức tổ chức quản lý phù hợp. Cơng ty cổ phần Đơng
Lạnh Quy Nhơn đã lựa chọn cho mình mơ hình quản lý trực tuyến –chức năng, một
mơ hình mà các cơng ty cổ phần ở Việt Nam được sử dụng rất phổ biến. Cơ cấu tổ
chức quản lý của cơng ty là vừa trực tuyến vừa quản lý trực tuyến chức năng với ba
cấp quản lý :
 Cấp 1 bao gồm :đại hội đồng cổ đơng, hội đồng quản trị và ban kiểm sốt
 Cấp 2 bao gồm :giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban
 Cấp 3 :cấp tác nghiệp và các bộ phận sản xuất
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của cc bộ phận quản lý
- Đại hội đồng cổ đơng: đứng đầu một cơng ty cổ phần l đại hội đồng cổ đơng, tất
cả cc cổ đơng cĩ quyền kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của cơng ty. Đại hội đồng
cổ đơng sẽ quyết định cao nhất mọi kế hoạch, phương n kinh doanh, đầu tư, trích lập
cc quỹ… nhằm đưa ra một nghị quyết hằng năm để hội đồng quản trị cơng ty thực
thi.
- Hội đồng quản trị: cĩ chủ tịch, phĩ chủ tịch v cc thnh vin. Hội đồng quản trị do
Đại hội đồng cổ đơng bầu ra chịu trch nhiệm cao nhất việc thực thi nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đơng cũng như mọi sự thnh bại trong sản xuất kinh doanh của cơng
ty m đứng đầu l chủ tịch Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng
quản trị bầu ra, l người đại diện php luật của cơng ty, điều hnh v chịu mọi trch nhiệm
trước php luật của Nh nước. Hội đồng quản trị l người cĩ quyết định cao nhất về mọi
hoạt động của cơng ty trước khi đưa ra Đại hội đồng cổ đơng để trở thnh nghị quyết
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
10
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
thực hiện trong những trường hợp vượt qu chức năng nhiệm vụ cho php theo điều lệ
(như cc dự n đầu tư > 30% vốn điều lệ).
- Ban kiểm sốt: cĩ kiểm sốt vin trưởng v cc thnh vin. Kiểm sốt vin trưởng do ban
kiểm sốt bầu ra. Ban kiểm sốt cĩ quyền kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như ti chính của cơng ty, kiểm tra xem cơng ty cĩ thực thi
đng kế hoạch, phương n kinh doanh m hội đồng quản trị đ đề ra.

- Gim đốc cơng ty: l người được Hội đồng quản trị uỷ nhiệm quản lý v điều hnh trực
tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, chịu trch nhiệm trước php luật với
những việc lm của mình khi Hội đồng quản trị giao quyền quyết định, cũng như sự
pht triển hay thất bại trong kinh doanh trước Hội đồng quản trị v Đại hội đồng cổ
đơng.
- Phĩ gim đốc điều hnh: l người chịu trch nhiệm sau gim đốc trong sự điều hnh trực
tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, cĩ trch nhiệm mọi hoạt động của
cơng ty khi gim đốc đi vắng, bn bạc v đề xuất mọi phương n, gi cả với gim đốc để
đưa ra quyết định tốt nhất cĩ lợi cho cơng ty.
- Phịng ti chính kế tốn: tổ chức thanh tốn đng theo quy định, kiểm sốt, kiểm tra mọi
gi thnh của nguyn liệu, vật tư… sản phẩm bn, tổng hợp v cn đối kế tốn thật chính xc
nhằm gip cho ban lnh đạo cơng ty cĩ những thơng tin v đnh gi chính xc trong hiệu
quả kinh doanh. Phịng kế tốn cĩ nhiệm vụ l đề ra những phương n sử dụng, huy động
nguồn vốn sao cho hiệu quả nhất nhằm tối ưu hố lợi nhuận cho cơng ty cũng như cc
thủ tục thanh tốn, thu hồi cơng nợ.
- Phịng kinh doanh: chịu trch nhiệm tiếp nhận v phản hồi những thơng tin về cc sản
phẩm sản xuất từ ban gim đốc cũng như từ khch hng như: gi cả, mẫu m, kiểu dng,
giao nhận, cc thủ tục xuất nhập khẩu,… bn cạnh đĩ cịn phải thiết kế v xc tiến , tiếp
nhận với khch hng, tổ chức cc hoạt độn marketing trn email, hội chợ triển lm,… nĩi
chung l cc xc tiến thương mại v đề ra những phương n chiến lược kinh doanh v soạn
thảo cc hợp đồng kinh tế, đơn đốc tiến độ sản xuất kinh doanh.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
11
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
- Phịng tổ chức hnh chính: thực hiện chuyn mơn quản lý nhn sự, tổ chức cc đợt
tuyển dụng lao động, đo tạo nghề cho cơng nhn, lao động v tiền lương cũng như cc
chế độ bảo hiểm v trợ cấp. Ngồi ra cịn tiếp nhận, lưu chuyển v lưu trữ mọi cơng văn,
hồ sơ ti liệu lin quan của cơng ty, quản lý cơng tc bảo vệ cơ quan v tạp vụ khc. Bn
cạnh đĩ cịn cĩ nhiệm vụ tham mưu đề xuất v sắp xếp lao động v nhn sự, xc định mức
lao động sản phẩm v đơn gi tiền lương.

- Phịng kỹ thuật KCS: nhiệm vụ chính của phịng l quản lý chất lượng sản phẩm, đề
ra cc quy trình cơng nghệ sản xuất chế biến, kiểm tra kiểm sốt cc tiu chuẩn v cơng
đoạn trong quy trình kể cả vệ sinh cơng nghiệp v hệ thống kho lạnh của tồn cơng ty,
lập cc quy trình sản xuất theo tiu chuẩn HCCCP v cải tiến kỹ thuật cơng nghệ để đạt
hiệu quả tốt hơn.
- Phn xưởng sản xuất: cĩ phn xưởng sản xuất chính v phn xưởng sản xuất phụ
 Phân xưởng sản xuất chính: bao gồm các bộ phận trong dây chuyền sản
xuất theo quy trình cơng nghệ chế biến sản phẩm chính như:bộ phận thu mua
ngun vật liệu, bộ phận tiếp nhận ngun liệu, bộ phận chế biến, bộ phận
phân cỡ, bộ phận định mức thống kê, bộ phận cấp đơng. Các bộ phận này sẽ
làm việc dưới sự quản lý của các quản đốc và các phó quản đốc cùng với sự
giám sát theo dõi của phòng kĩ thuật –kcs.
 Phân xưởng sản xuất phụ trợ: bao gồm phân xưởng cơ điện và bộ phận
vận hành sản xuất đá lạnh.
1.4.3 Mơ hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh
Quy Nhơn.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
12
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Sơ đồ1.3: Bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
13
Đại hội
đồng cổ đơng
Hội đồng
quản trị
Ban
kiểm sốt
Giánm Đốc
P.Giám đốc

PX
SX
chế
biến
PX
SX
phụ
trợ
Phòng
kỹ
thuật
KCS
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
tốn
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Nguồn :phòng tổ chức hành chính
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
14

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
PHẦN II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐƠNG LẠNH QUY NHƠN
2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động marketing
2.1.1 Các loại hàng hố, dịch vụ kinh doanh của Cơng ty
Sản phẩm chủ yếu của Cơng ty Cổ phần đơng lạnh Quy Nhơn l hng đơng lạnh
xuất khẩu bao gồm: tơm, mực, c, cua,… đơng lạnh. Từ năm 1993, Cơng ty sản xuất
thm hng ruốc khơ nội địa gồm: ruốc tơm, ruốc c, ruốc thịt. Cc nguyn liệu ny cĩ đặc
điểm l dễ hư, ơi,… v khĩ bảo quản ( phải đảm bảo bằng hệ thống lạnh). Do đĩ khi
nguyn liệu được đưa vo thì phải đưa xuống phn xưởng (khơng qua nhập kho) v tiến
hnh chế biến ngay tức thời. Trong đó sản phẩm chính của Cơng ty là tơm đơng lạnh
và ruốc. Ngồi ra còn cung cấp đá lạnh khi khách hàng có nhu cầu. Do đặc tính của
sản phẩm là ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người tiêu dùng nên Cơng ty đặc
biệt quan tâm đến vấn đề an tồn thực phẩm, cho nên từ khâu tiếp nhận ngun liệu
đến khâu thành phẩm đều được thực hiện nghiêm ngặt về vệ sinh và vi sinh, để sản
phẩm khi đến tay người tiêu dùng khơng những đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm
mà còn đảm bảo chất lượng.
Các loại sản phẩm đơng lạnh xuất khẩu thì rất đa dạng về chủng loại, chất
lượng, nhãn hiệu và kiểu dáng, bao bì, thường là theo u cầu của khách hàng. Có
những sản phẩm cùng chủng loại cùng chất lượng, nhưng mỗi khách là mỗi nhãn hiệu
và mỗi kiểu dáng khác nhau. Một sản phẩm có mẫu mã đẹp nhưng khơng đảm bảo
chất lượng khơng tồn tại, ngược lại một sản phẩm có chất lượng tốt mà hình thức
bên ngồi khơng được chú trọng thì khó mà đứng vững.Vì vậy doanh nghiệp cần phải
chú trọng cả hai để giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển một cách tốt nhất.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
15
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
2.1.2 Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ

Bảng 2.1:Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng hiện vật
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 so sánh(2008/2007)
A B C D (+)/(-) %
-Hàng đơng lạnh
-hàng khơ
-Đá lạnh
Kg
Kg
Cây
716.927,96
120.865,20
15000
657.402,20
84.020,50
13500
-59.525,76
-36.844,7
-1500
-8.3%
-30.48%
-10%
Nguồn:Phòng kinh doanh
Bảng 2.2:.Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng giá trị
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 so sánh(2008/2007)
A B C D (+)/(-) %
-Hàng đơng. lạnh
-Hàng khơ
-Đá lạnh
USD
Tr.đ

Tr.đ
5.541.514,48
24.402,47
180
4.950.266,90
19.656,66
162
-91.248,58
-4.745,79
-18
-10,67%
-19,45%
-10%
Nguồn:Phòng kinh doanh
Qua bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm qua hai năm 2007-2008, ta thấy doanh
thu của doanh nghiệp giảm. Ngun nhân dẫn đến kết quả này là do bị tác động của
hai nhân tố đó là giá và số lượng tiêu thụ. Đặc biệt là hai mặt hàng chính của doanh
nghiệp là hàng đơng lạnh và hàng khơ. Trong đó hàng đơng lạnh là mặt hàng chủ đạo
chiếm phần lớn trong tổng doanh thu, chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngồi, mặt hàng
này giảm 59.525,76 kg tương ứng giảm 8,3%, tuy nhiên doanh thu lại giảm đến
91.248,5 USD tương ứng giảm 10,67%, như vậy tỷ lệ giảm của doanh thu lớn hơn so
với tỷ lệ giảm của số lượng, sở dĩ điều này xảy ra là do giá của mặt hàng đơng lạnh
giảm 1.95%. Hàng khơ chủ yếu là cung cấp cho cơng ty sữa Vinamilk, số lượng tiêu
thụ giảm 36.844.7 kg (30.48%) nhưng doanh thu giảm 4.745.79 trđ (19.45%), như
vậy doanh thu giảm ít hơn so với số lượng tiêu thụ do giá của mặt hàng này tăng.
Mặt hàng thứ ba là đá lạnh chủ yếu là phục vụ khi khách hàng có nhu cầu cũng
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
16
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
giảm 1500 cây (10%), giá đá lạnh khơng đổi. Tóm lại doanh thu của doanh nghiệp

giảm phần lớn là do sản lượng tiêu thụ giảm mạnh. Điều này có thể đựơc lý giải là
do sự tác động của suy thối kinh tế đã ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động kinh
doanh của cơng ty, nên một số thị trường truyền thống của cơng ty bị ảnh hưởng
mạnh đặc biệt là thị trường EU, Nhật Bản ...
2.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Cơng ty
Bảng 2.3: cơ cấu thị trường tiêu thụ
Mặt hàng/Thị trường đvt số lượng
(kg)
Doanh thu tỷ lệ
(%)
2007 2008 2007 2008 2007 2008
1.Hàng đơng lạnh:
-Nhật Bản
-EU
-Hàn Quốc
-Ai Cập
-Thi trường khác
(ĐàiLoan,
Newzealand,Philipin)
2.Hàng khơ:
(Nội địa)
USD
trđ
716.927,96
286.771,184
215.078,388
71.692,796
35.846,398
107.539,194
120.865,20

657.402,2
131.480,44
65.740,22
131.480,22
230.090,77
98.610,33
84.020,50
5.541.514,48
2.216.605,792
1.662.454,344
554.151,448
277.075,724
931.227,172
24.402,47
4.950.266,90
990.053,38
495.026,69
990.053,38
1.732.593,415
742.540,035
19.656,66
100%
40%
30%
10%
5%
15%
100%
100%
20%

10%
20%
35%
15%
100%
Nguồn:phòng kinh doanh
Sản phẩm chủ yếu của Cơng ty là sản xuất chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản
đơng lạnh nhất là tơm đơng lạnh xuất khẩu chiếm tỷ lệ doanh thu và kim ngạch xuất
khẩu rất lớn, trên 70% tổng doanh thu .Thị trường xuất khẩu chủ yếu của cơng ty là
Nhật Bản (năm 2007) chiếm 40%, và thị trường Ai Cập (năm 2008) chiếm 35%. Sở
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
17
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
dĩ có sự chuyển đổi như vậy là do khủng hoảng nền kinh tế thế giới nên một số thị
trường truyền thống như Nhật Bản, EU của Cơng ty bị ảnh hưởng nghiêm trọng nên
cơng ty phải chuyển hướng sang các thị trường mới mà ở đó có sự cạnh tranh và các
rào cản phi thuế quan dễ chịu hơn, dễ dàng chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp.
Ngồi sản phẩm là thuỷ sản đơng lạnh thì doanh nghiệp còn có ruốc các loại là mặt
hàng đem lại doanh thu đứng hàng thứ hai sau mặt hàng là thuỷ sản đơng lạnh mặc
dù nó chỉ tiêu thụ nội địa.
2.1.4 Chính sách giá cả
Bảng 2.4: Giá bán sản phẩm tơm sú bỏ đầu năm 2008
Sản phẩm Quy cách
Cơ cấu(Số
lượng/kg)
Đơn giá
(USD/kg)
Thành tiền
(USD)
1.HLSO”Silverbay”

- 6/8
- 8/12
-13/15
-16/20
-21/25
-31/40
2.HLSO”Platium”
-16/20
-21/25
-26/30
3.HLSO”Seaprodex”
-6/8
-8/12
-12/15
1,8kg*6block/ctns
1,8kg*6block/ctns
1,8kg*6block/ctns
162
378
756
1.296
972
2.916
2.160
1.080
1.620
540
864
1.296
16,1

15,1
14,1
10,5
8,35
6,7
12,3
10,25
8,8
15,7
14,7
13,8
2.608,2
5.707,8
10.659,6
13.608
8.116,2
19.537,2
26.568
11.070
14.256
8.478
12.700,8
17.884,8
Nguồn :phòng kinh doanh
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
18
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Các hợp đồng bán hàng xuất khẩu, hình thức bán theo giá CIF, phương thức
thanh tốn L/C, thời gian hợp đồng hết hạn sau 30 ngày. Khách hàng tiêu thụ sản
phẩm của Cơng ty là các nhà phân phối hoặc các Cơng ty sản xuất kinh doanh, dịch

vụ thương mại, do đó việc định giá bán thường phụ thuộc vào sự cạnh tranh của thị
trường rộng lớn. Để định được giá bán cho phù hợp được khách hàng chấp nhận thì
phải dựa vào nhiều yếu tố: giá ngun vật liệu, giá bán cạnh tranh trên thị trường, uy
tín về chất lượng sản phẩm nhưng phải đảm bảo có lãi và hồ vốn cho doanh nghiệp,
giá mua bán sản phẩm thường là đàm phán trực tiếp, hợp
đồng qua từng hố đơn đặt hàng hoặc đàm phán qua hình thức Fax, Email.
Chính sách giá là mua đứt bán đoạn theo các hình thức :FOB, CIF và thanh
tốn theo phương thức L/C hoặc TTR. Thời gian thanh tốn từ 5 đến 20 ngày tuỳ
theo khách hàng khác nhau .
Các phương pháp định giá mua, giá bán như sau :
 Tính giá ngun liệu từ giá bán sản phẩm :
Giá bán sản phẩm x tỷ giá hối đối
Giá ngun liệu= x(88%÷92%)
Định mức từng loại sản phẩm
 Tính giá thành phẩm từ giá ngun liệu:
Giá ngun liệu x định mức
Tính giá bán=
Tỷ giá hối đối x (88%÷92%)
Trong đó 88%÷92% là quyền sử dụng mà doanh nghiệp đã trừ các khoản chi phí là
8%÷12%, còn lại để đảm bảo có lãi. Chi phí dao động từ 8%÷12% do phụ thuộc vào
giá cả, kích cỡ, chi phí bao bì và chi phí khác của từng loại sản phẩm.
2.1.5 Giới thiệu hệ thống phân phối sản phẩm của Cơng ty, số liệu tiêu thụ sản
phẩm qua từng kênh phân phối
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của cơng ty
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
19
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Nguồn :phòng kinh doanh
Qua sơ đồ ta thấy kênh phân phối sản phẩm của cơng ty có hai cấp. Cơng ty
bán hoặc xuất khẩu qua các nhà phân phối hoặc Cơng ty trung gian bằng hình thức

bán đứt đoạn nên khơng phải trả chi phí nhiều như các hình thức bán lẻ mà
chỉ giao dịch đàm phán mua bán trực tiếp với khách hàng qua điện thoại, Fax.
Các Cơng ty trung gian có thể bán cho người tiêu dùng qua hệ thống kênh
phân phối của mình : siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng hoặc cơng ty trung
gian có thể chế biến tiếp để đưa ra những sản phẩm phù hợp hơn, đặc trưng hơn theo
thị hiếu của người tiêu dùng của từng vùng từng khu vực khác nhau .
Bảng 2.5:Số lượng tiêu thụ của một số nhà phân phối, các cơng ty thương mại
Khách hàng
Số lượng (kg)
2007 2008
A B C
Kanematsu
Nichirei
Kyokuyo
Nichiro
Oceanic
Hoombrook
Dongbang
Nam Hai
Intersea
Dielac
382.939
113.940
53.501
56.700
81.607,96
11.520
16.720
120.865
238.830

147.884
91.544
51.599
79.750
4.672,7
30.994
12.128
84.021
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
20
Cơng ty
Nhà phân phối,cơng ty
thương mại dịch vụ
Siêu thị ,cửa
hàng
Người tiêu dùng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Tổng 837.792,96

741.422,7
Nguồn:phòng kinh doanh
Với sản phẩm là thuỷ sản đơng lạnh chỉ có xuất khẩu ra nước ngồi thơng
qua các trung gian phân phối và chiếm hơn 70% tổng doanh thu của cơng ty, còn mặt
hàng khơ thì bán trong nước mà chủ yếu là cơng ty sữa Vinamilk làm bột sữa, chiếm
hơn 20% trong tổng doanh thu.
2.1.6 Các hình thức xúc tiến bán hàng mà Cơng ty đã áp dụng
Do đặc điểm của cơng ty là bán hàng qua các nhà trung gian, khơng có hệ
thống bán lẻ cho người tiêu dùng, nên các chính sách hình thức xúc tiến bán hàng
khơng tốn chi phí nhiều. Chủ yếu là tham gia vào các hội chợ thương mại quốc tế về
ngành thuỷ sản hàng năm trong nước hoặc nước ngồi tuỳ theo nhu cầu. Bên cạnh đó

là tìm kiếm và giao dịch với khách hàng qua mạng internet, Email. Cơng ty ln giữ
uy tín với khách hàng truyền thống chủ lực lâu năm và xúc tiến thương mại nhằm
tìm kiếm những khách hàng mới và cũng để đa dạng hố mặt
hàng sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Qua các đợt tham gia hội chợ, hình thức quảng cáo của Cơng ty là bằng
catalogue các mẫu hàng mà cơng ty đã sản xuất chế biến. Như vậy qua các chính sách
xúc tiến bán như trên của Cơng ty là rất tiết kiệm chi phí (hàng năm khơng q 50
triệu VNĐ) do có kinh phí hỗ trợ của ngân sách địa phương cho việc tham gia các hội
chợ thương mại quốc tế chun ngành, do đó chi phí cho việc xúc tiến bán hàng là rất
thấp chỉ khoảng 0.02% doanh thu.
2.1.7 Đối thủ cạnh tranh của Cơng ty
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cạnh tranh là điều khơng thể tránh khỏi
của bất kỳ cơng ty nào. Để có thể tồn tại thì doanh nghiệp phải ln xem xét đến đối
thủ cạnh tranh có sản xuất cùng loại mặt hàng với mình. Ở mỗi thị trường, mỗi sản
phẩm của Cơng ty sẽ có đối thủ canh tranh khác nhau
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
21
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Bảng 2.6:Một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu
đvt:triệuUSD
Đối thủ
cạnh tranh
Thị trường
chủ yếu
SP
chủ yếu
Giá trị
kim ngạch XK
%
2007 2009

1.Cơng ty XNK Lam Sơn
Bình Định
2.Cơng ty CP Thuỷ Sản Bình
Định
3.Cơng ty CP Thuỷ Sản
Seafood(F17)
4.Cơng ty Thuỷ sản Thuận
Phước Đà Nẵng
5.Cơng ty CP Đơng Lạnh
Quy Nhơn
Hàn Qc,
EU,Đài Loan
Hàn Quốc,
EU,Mỹ
Mỹ,EU,Nhật
Mỹ,EU,Nhật,
Đài Loan
Nhật,EU,
Hàn Quốc
Tơm đơng lạnh
Tơm,cá đơng
lạnh
Tơm,cá đơng
lạnh
Tơm,cá,mực
đơng lạnh
Tơm đơng lạnh
5,5
4,0
16

14
5,4
3,4
4,8
14
13
4,9
8,48
11,97
34,91
32,42
12,22
Tổng 44,5 40,1 100
Nguồn :phòng kinh doanh
Các thơng tin cần biết và nắm bắt là giá cả cạnh tranh ngun liệu của các đối
thủ trong khu vực, các loại sản phẩm mà đối thủ sản xuất kinh doanh và tiêu thụ tại
những thị trường nào, sản phẩm nào, khách hàng nào, tiềm năng ra sao. Cần thơng tin
giá cả biến động của từng loại thị trường, từng loại sản phẩm, từng khách hàng tiêu
thụ của đối thủ và của cơng ty để có sự cân nhắc và so sánh nhằm đánh giá đúng hơn
tình hình sản xuất kinh doanh trên thị trường để có những sách lược hợp lý, tối ưu.
Bên cạnh đó ban lãnh đạo cơng ty và các phòng nghiệp vụ cũng thường xun theo
dõi thơng tin trên các phương tiện thơng tin đại chúng nhằm đáp ứng u cầu và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty .
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
22
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Qua bảng 2.6 ta có thể thấy một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu năm 2008
trong đó Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 3
so sánh với các cơng ty trong khu vực từ Đà Nẵng đến Nha Trang, sau cơng ty F17
Nha Trang và cơng ty Thuận Phước Đà Nẵng.

2.1.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và cơng tác marketing của Cơng ty
Cơng ty có vị trí địa lý khá thuận lợi để có được ngun vật liệu đầu vào cũng
như đầu ra. Bởi vì sản phẩm của Cơng ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngồi thơng
qua cảng Quy Nhơn. Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn ra đời muộn hơn so với
các cơng ty trong địa bàn nội tỉnh nhưng sản phẩm của cơng ty nhanh chóng chiếm
lĩnh được thị trường trong tỉnh và các tỉnh kế cận. Chứng tỏ sản phẩm của Cơng ty
được thị trường chấp nhận, được người tiêu dùng chú ý đến. Tuy nhiên cơng ty còn
một số hạn chế.
 Về sản phẩm: Cơng ty vẫn chưa có sự thay đổi nào đáng kể nhằm thu hút người
tiêu dùng trong khi nhu cầu của họ là khơng ngừng thay đổi, nguồn lực đầu vào
còn hạn chế do ảnh hưởng của mùa vụ, do đó để tồn tại lâu dài Cơng ty cần phải
liên kết với các nhà cung ứng kể từ khâu ni trồng, hướng dẫn kĩ thuật để nguồn
lực đầu vào là tốt nhất và sản phẩm đầu ra có chất lượng được đảm bảo về vi sinh
cũng như về vấn đề vệ sinh an tồn thực phẩm.
 Về giá: Cơng ty cần có sự thay đổi về giá thích ứng với từng loại thị trường, từng
loại sản phẩm để góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ mà vẫn đảm bảo cho
doanh nghiệp có lời. Mọi quyết định về giá khơng đúng lúc có thể gây hậu quả
nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
 Về thị trường tiêu thụ: sản phẩm của doanh nghiệp phần lớn là các khách hàng
truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, sản phẩm ruốc chỉ cung cấp cho nhà máy
sữa Dielac thuộc tổng cơng ty sữa Vinamilk, vì vậy Cơng ty cần mở rộng thêm thị
trường, kể cả thị trường xuất khẩu và thị trường nội địa .
 Hệ thống kênh phân phối: còn đơn điệu vì vậy cơng ty cần mở rộng hệ thống
kênh phân phối, ngồi việc phân phối qua các trung gian thương mại Cơng ty nên
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
23
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
phân phối sản phẩm trực tiếp đến người tiêu dùng để có thể hiểu rõ hơn về người
tiêu dùng và cung cấp những sản phẩm theo nhu cầu của họ, đồng thời Cơng ty có
thể hồn thiện hơn về sản phẩm của mình.

 Xúc tiến bán hàng: Cơng ty chưa xây dựng được các chương trình quảng cáo,
tiếp thị khuyếch trương sản phẩm của mình, cơng tác thu thập thơng tin
marketing còn yếu kém, chưa kịp thời nắm bắt được thị trường, Cơng ty chỉ
mới quan tâm duy trì những thị trường quen thuộc mà ít có chính sách thâm
nhập thị trường mới.
Với đặc điểm của đối thủ cạnh tranh ta thấy cơng ty có thuận lợi hơn rất nhiều
tuy nhiên các cơng ty khác cũng đang trên đường hồn thiện mình. Vì vậy cơng ty
cần phải cố gắng và nỗ lực hơn nữa cần phát huy những thế mạnh của mình, hạn chế
những khuyết điểm đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu thị trường để đảm bảo một vị trí
vững chắc trong tương lai.
2.2 Cơng tác lao động tiền lương của Cơng ty
2.2.1 Cơ cấu lao động của Cơng ty
Qua bảng cơ cấu lao động ta sẽ thấy cơng ty sử dụng chủ yếu là lao động nữ
chiếm trên 70% vì do đặc thù của ngành chế biến thuỷ sản. Số lao động năm 2008 so
với năm 2007 giảm 21%, trong đó số lao động nữ giảm 64 người tương tương ứng
24,44% còn số lao động nam giảm 6 người tương ứng 6,74%. Số lao động giảm chủ
yếu là ở bộ phận lao động trực tiếp (lao động phổ thơng) giảm tới 22,3% và ở độ tuổi
dưới 30 giảm tới 35,8%, trong khi số lao động tuổi từ 41÷60 tăng gần 19%. Điều đó
chứng tỏ cơng tác tuyển lao động trực tiếp của cơng ty nhằm nhằm đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh còn yếu, số cơng nhân lớn tuổi tăng nhưng đội ngũ cơng nhân kế
thừa lại chưa đáp ứng được, tuy có chú trọng đến cơng tác đào tạo nâng cao tay nghề
cho cơng nhân nhưng chưa hợp lý (bậc 1+2 giảm 18%, bậc 3+4 tăng 17,2%).
Bảng 2.7: cơ cấu lao động của Cơng ty
Chỉ tiêu
2007 2008 So sánh
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
24
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
Số lượng %
Số

lượng
% +/- %
1.Tổng lao động cuối kì 362 286 -76 -21
2.Theo giới tính
-Nam
-Nữ
89
273
25
75
77
209
27
73
-6
-64
-6,74
-24,44
3.Theo độ tuổi
-Dưới 30T
-Từ 31T÷40T
-Từ 41T÷50T
-Từ 51T÷60T
204
90
58
10
56,4
25
16

2,6
131
81
63
11
46,9
29,2
21,3
3,3
-73
-9
5
1
-35,8
-10
8,62
10
4.Theo trình độ
-Đại học
-Cao đẳng
-Trung cấp
-Lao động phổ thơng
20
8
13
321
5,5
2,2
3,6
88,7

21
9
13
243
7,3
3,1
4,5
85,1
1
1
0
-78
5
12,5
0
-24,3
5.Theo bậc thợ,bậc lương
-Lao động thời vụ
-Bậc 1+2
-Bậc 3+4
-Trên bậc 5
-Quản lý
135
117
29
49
32
37,3
32,3
8,0

13,5
8,9
86
96
34
42
28
29,74
33,6
11,88
14,68
10,1
-49
-21
5
-7
-4
-36,3
-18
17,2
-14,3
-12,5
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc Trang
25

×