Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.02 KB, 30 trang )

Tìm hiểu về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Mơn : Kế tốn tài chính 1
Giảng viên: Cơ Mai Bích Ngọc
Họ tên sv:PHẠM THỊ HẰNG
STT: 12
Lớp: 02.1LT1


X
TN
DN





TH
U

TH
U

N
K

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

I. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
III. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU


IV. THUẾ BẢO VỀ MÔI TRƯỜNG

UẾ
TH

G
GT

T
UẾ
H
T

T
M
V
B


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I. KHÁI NIỆM CÁC LOẠI THẾ VÀ CÁC THÔNG TƯ NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI ÁP DỤNG

1.1 Thuế giá trị gia tăng
1.1.1 Khái niệm: Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hố dịch
vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất đến tiêu dung
1.1.2. Văn bản luật hiện hành
- Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/ 6/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13, ngày
19/06/2013
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13, ngày

26/11/2014


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
NGHỊ ĐỊNH VÀ THÔNG TƯ BAN HÀNH
-

NĐ 209/2013/NĐ-CP ngày 18/ 12/ 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT
NĐ 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/ 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về Thuế
NĐ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/ 2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về
Thuế

-TT 219/TT-BTC ngày 31/12/2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
-TT 119/TT- BTC ngày 25/08/2014 sửa đổi bổ sung một số điều tại các Thông tư về thuế
-TT 151/TT-BTC ngày 10/10/2014 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
- TT 26/2015 ngày 27/2/2015 Hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP


II. Phương pháp tính Thuế GTGT
2.1. Phương pháp khấu trừ
Đối tượng áp dụng: cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm hàng năm từ bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ cá nhân kinh doanh.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp).

CT : GTGT phải nộp = GTGT đầu ra – đầu vào được khấu trừ



THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng PP khấu trừ thuế:
- DN, HTX đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán HHDV chịu thuế GTGT dưới 1
tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.
- DN mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở KD đang hoạt động nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ,
MMTB, cơng cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
- Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài KD tại VN theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ.
- Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra, không bao gồm DN,
HTX .


Ví dụ: Cơng ty K mua 10 HH A giá chưa thuế là 8.000.000đ/ bộ, VAT 10% đã trả bằng tiền gừi NH
Cơng ty K bán 10 bộ máy tính trên cho Công ty M đơn giá chưa thuế là 9.000.000đ/bộ, thuế VAT là 10% chư
thu tiền
? Hạch toán theo phương pháp khấu trừ
Đầu vào:
      
               Nợ TK 156: 80.000.000
               Nợ TK 1331: 8.000.000
                    Có TK 111: 88.000.000
Đầu ra:
Giá vốn
                   Nợ TK 632: 80.000.000
                      Có TK 156: 80.000.000   
Doanh thu

                Nợ TK 131: 99.000.000
                      Có TK 511: 90.000.00
                      Có TK 3331: 9.000.000


2.2 . Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng: Hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
CT:
Thuế GTGT phải nộp= GTGT * Thuế suất thuế GTGT

Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
a) Đối tượng áp dụng:
- DN, HTX đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự
nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
- DN, HTX mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại VN khơng theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác
không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí.


- Tổ chức kinh tế khác không phải là DN hoặc/và HTX, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại VN không theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa,
dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác khơng phải là DN hoặc/và HTX, trừ trường hợp đăng ký nộp

thuế theo phương pháp khấu trừ
-

CT:
Thuế GTGT phải nộp= Tỉ lệ% * Doanh thu


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
3 mức thuế suất:

5%: 14 nhóm HHDV
• 10%: áp dụng đối với HHDV khơng thuộc trường hợp áp dụng thuế suất 5%, và 0%
• 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu
thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0 %


Ví dụ: Cơng ty K mua 10 HH A giá chưa thuế là 8.000.000đ/ bộ, VAT 10% đã trả bằng tiền gừi NH
Cơng ty K bán 10 bộ máy tính trên cho Công ty M đơn giá chưa thuế là 9.000.000đ/bộ, thuế VAT là 10%
chưa thu tiền
? Hạch toán theo phương pháp trực tiếp
    Đầu vào: Thuế GTGT được cộng vào giá gốc của hàng hóa
               Nợ TK 156: 88.000.000
                    Có TK 112: 88.000.000
Đầu ra:
    
                                   
 Giá
vốn hàng bán
Phản ánh doanh thu
        

Nợ
TK 632: 88.000.000
Nợ TK 131: 99.000.000
              
                    

TKTính
156: 88.000.000
  Có TK
       
thuế GTGT phải nộp = Doanh
thu511:
X tỷ99.000.000
lệ %
                 = 99.000.000 x 1% = 990.000
           Công ty kinh doanh máy tính nên tỷ lệ tính thuế là 1%
          Nợ TK 511: 990.000
               Có TK 3331: 990.000


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

-

1.2.1 Khái niệm
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ nằm trong danh mục nhà nước
quy định cần điều tiết sản xuất hoặc hướng dẫn tiêu dùng.
1.2.2 Các văn bản luật hiện hành
Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008
Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB

Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế TTĐB
Thông tư 195/TT-BTC ngày 24/11/2015 Hướng dẫn thi hành NĐ số 108/2015/NĐCP


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Đối tượng chịu thuế: 10 HH, 6 dịch vụ
- Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi,
ngậm; rượu; bia; ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi; Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung
tích xi lanh trên 125cm3; tàu bay, du thuyền; điều hồ nhiệt độ cơng suất từ
90.000BTU trở xuống; xăng; bài lá; vàng mã, hàng mã.
- Kinh doanh vũ trường; massage; karaoke; KD casino, trị chơi điện tử có thưởng; KD
giải trí có đặt cược; KD golf; kinh doanh xổ số
CT:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế * Thuế suất


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Giá tính thuế
Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB đối với HHDV là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế
TTĐB, chưa có thuế BVMT và chưa có thuế GTGT
Trường hợp cụ thể xác định giá tính thuế TTĐB
(1) Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra
và hàng hóa SX trong nước
Giá bán chưa thuế GTGT-thuế BVMT(nếu có)
Giá tính thuế TTĐB =

1 + (%) thuế suất thuế TTĐB


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
(3) Hàng gia công:(Thuế do cơ sở nhận gia cơng nộp)
Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hố bán ra của cơ sở giao gia công hoặc
giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa
có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT (nếu có)
(4) Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để XK
nhưng khơng XK mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là bán chưa có thuế
TTĐB, chưa có thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT
(5) Đối với dịch vụ: Là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB=
1 + Thuế suất thuế TTĐB
(6) Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ, khuyến mại:
Giá tính thuế TTĐB Là giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1.2.2 Phương pháp khấu trừ
Đối tượng áp dụng
- NNT SX hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB
được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu NK hoặc đã trả đối với nguyên
liệu mua trực tiếp từ cơ sở SX trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp.
-

Người nộp thuế TTĐB đối với HH chịu thuế TTĐB NK (trừ xăng các loại) được khấu trừ
số thuế TTĐB đã nộp ở khâu NK khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước

CT:
Thuế
TTĐB phải
nộp

Thuế TTĐB của
hàng hóa chịu
=
thuế TTĐB được
bán ra trong kỳ



Số thuế TTĐB đã nộp ở
khâu nhập khẩu hoặc đã
trả ở khâu mua vào tương
ứng với số hàng hóa được
bán ra trong kỳ.


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
a/ KT Thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, CCDV
- TH tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế tốn phản ánh
DTBH và CCDV khơng bao gồm thuế TTĐB, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
 
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332- Thuế TTĐB
- TH không tách được Thuế TTĐB phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh DTBH
và CCDV bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp,

Kế Toán ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332- Thuế TTĐB
b/ Phải nộp thuế TTĐB khi bán hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ sau đó được giảm hoặc hồn thuế kế toán phải
hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
  
Có TK 711 – Thu nhập khác


c/ Nếu doanh nghiệp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại,
quảng cáo không thu tiền phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Kế toán phải hạch toán
Nợ các TK 641, 642
Có các TK 154, 155
  
Có TK 3332 – Thuế TTĐB
VD: Bán cho công ty M 14.000 chai rượu 30 độ với giá chưa thuế GTGT 80.000/ chai
đvt: 1000đ
 Thuế TTĐB phải nộp = ( (14.000*80.000)/( 1+30%))*30%=258461538.5
 Thuế GTGT = ((14.000*80.000)+ 258461538.5)*10%= 137846153.8
-

Ghi nhận doanh thu

Nợ TK lq (111,112,131) : 1516307692
Có TK 511: 1.120.000.000
Có tk 3331: 137846153.8
Có TK 3332: 258461538.5



- Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 : 1.120.000.000
Có TK 155: 1.120.000.000
- Khi nộp tiền thuế TTĐB, GTGT
Nợ TK 1331 : 137846153.8
Nợ TK 3332 : 258461538.5
Có TK lq( 111,112) : 396307692.3


THUẾ XUẤT KHẨU
1.3.1 Khái niệm
Thuế XK là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất khẩu qua biên giới của
mỗi quốc gia
1.3.2 Văn bản luật hiện hành





Luật thuế XKsố 45/2005/QH11
Luật Hải quan số 54/2014/ QH 13 ngày 23/6/2014
Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015  quy định chi tiết Luật hải quan
Nghị định 87/2010 /NĐ –CP ngày 13/08/2010 quy định chi tiết một số điều của Luật thuế
XK
● Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/ 03 /2015 Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra
giám sát hải quan, thuế XK và quản lý thuế đối với hàng hóa XK
● Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/ 03 /2015 Quy định về quy định về trị giá hải quan
đối với hàng hóa XK



THUẾ XUẤT KHẨU
● Đối tượng chịu thuế:








- Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
- Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu
- HH vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu
- HH viện trợ nhân đạo, HH viện trợ khơng hồn lại
HH từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; HH nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan; HH đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
HH là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.

● Đối tượng nộp thuế




- Chủ hàng hóa xuất khẩu
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu
- Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam


THUẾ XUẤT KHẨU






Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế
- Đại lý làm thủ tục hải quan
- DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế .
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng

CT:
Hàng hố áp dụng thuế %:
Số thuế XK = Số lượng HH x Trị giá tính thuế x TS thuế
phải nộp
XK
trên một ĐVHH XK
a. Số lượng hàng hoá XK: số lượng từng mặt hàng thực tế XK được ghi trên tờ khai hải quan.
b. Trị giá tính thuế:
Hàng XK: giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF), khơng bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải
quốc tế (F).


THUẾ XUẤT KHẨU
Ví dụ: Cơng ty A nhập khẩu 1 lô hàng 50 bộ sp B, với giá CIF là 200 USD/bộ = 10.000 USD, thuế NK là 25%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu là 10% :
1. Thanh tốn trước tồn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
- Ngày 1/10/2018 thanh tốn tồn bộ: 10.000 USD (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.000đ).
Nợ TK 331: 10.000 x 21.000 = 210.000.000
Có TK 112: 210.000.000
- Ngày 11/10/2018 hàng về đến cảng Hải phỏng (tỷ giá trên tờ khai hải quan là 21.500, đây là tỷ giá để cơ quan Hải quan tính thuế,

khơng lấy tỷ giá này để hạch tốn vào giá trị hàng hóa)
Nợ TK 156: 10.000 x 21.000 (theo tỷ giá ngày ứng trước)
Có TK 331: 210.000.000
- Hạch tốn thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo tờ khai hải quan:
Nợ TK 156: (Thuế nhập khẩu) - Là số tiền thuế NK trên tờ khai hải quan.
Có TK 3333: (Thuế nhập khẩu)
- Khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 133:
Có TK 33312: Số tiền thuế GTGT trên tờ khai hải quan
- Khi nộp tiền thuế vào NSNN:
Nợ TK 33312: Số tiền thuế GTGT trên tờ khai hải quan
Nợ TK 3333: Số tiền thuế NK trên tờ khai hải quan
Có TK: 111, 112: Tổng số tiền thuế phải nộp.


THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
● Đối tượng chịu thuế:
● than đá, túi ni-lơng, dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm
tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh, thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối
thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử
trùng kho thuộc loại tái sử dụng
Đối tượng nộp thuế:
● tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế, người
nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua
than khai thác nhỏ, lẻ mà khơng xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp
thuế bảo vệ mơi trường thì là người nộp thuế, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận
gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam


Ví dụ tổng hợp

VD: 1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho
cả lơ hàng là 300$. Hàng đang ở kho tại Cảng
- Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế TTĐB rượu 40 độ là 65%.
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
- Tỉ giá 1$= 21.000đ.
a. Cách tính thuế nhập khẩu:
Thuế NK phải nộp = ((Số lượng x đơn giá) + Chi phí vận chuyển và bảo hiểm) x thuế suất.
= ((405 x (20$ x 21.000))+ (300$ x 21.000) x 65% = ((405 x 420.000) + 6.300.000) x 65% = 176.400.000 x 65% =
114.660.000


×