Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 18 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
CẤP HUYỆN

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Nơng Cống
2. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT
Cẩm Xuyên
3. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 - Phịng GD&ĐT
Đơng Sơn
4. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT
Như Thanh
5. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT
Như Xuân
6. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 - Phòng GD&ĐT
Cẩm Xuyên
7. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 - Phòng GD&ĐT
Thạch Thành

luan van, khoa luan 2 of 66.


PHỊNG GD&ĐÀO TẠO


HUYỆN NƠNG CỐNG
tai lieu, document3 of 66.
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2020- 2021
Mơn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút ( khơng kể thời gian giao đề )

Câu 1:(2,0 điểm) Viết phương trình
phản ứng hoàn thành sơ đồ(4)chuyển hóa sau?
(2)
(3)
Na

(1)

H2

Na2O

Fe

Fe3O4

(8)

(6)
(7)


NaOH

(5)

Fe2O3

FeSO4

Câu 2:(2,0 điểm) Nêu hiện tượng và PThh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Đốt lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi.
b. Đốt một đoạn dây sắt có quấn mẫu than hồng trong lọ chứa khí oxi.
c. Cho mẫu nhơm vào dung dịch axit sunfuric lỗng.
d. Dẫn l̀ng khí H2 vào ống thủy tinh chứa bột đờng (II) oxit nung nóng.
Câu 3:(2,0 điểm)
1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hidro (khí X), trong đó Hidro chiếm 25%
về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?
2. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Tính % về thể tích, %khối lượng của
mỗi khí trong A; tỉ khối hỗn hợp A đối với H2; khối lượng của 6,72 lit hỗn hợp khí A.
Câu 4:(2,0 điểm)
1. Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi X thuộc nguyên tố hoá học
nào? Viết phương trình hóa học Xvới nước.
2. Hãy xác định cơng thức hố học của khí X, biết rằng X là oxit của lưu huỳnh và 1lít khí X ở điều
kiện tiêu chuẩn nặng 2,857 gam.
Câu 5:(2,0 điểm)
1. Một hợp chất được tạo bởi 3 nguyên tố C; H; O. Biết phần trăm C; phần trăm H trong hợp chất
lần lượt là 52,174% và 13,043% theo khối lượng, khi hóa hơi hợp chất thì tỉ khối hơi của hợp chất
đó so với hiđro là 23. Tìm công thức hóa học của hợp chất.
2. Từ các chất: HCl, Al, CuO, KClO4 và các dụng cụ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để
điều chế các chất: Al2O3, Cu
Câu 6:(2,0 điểm)

1. Phân loại và gọi tên các chất có công thức sau: Ba(NO 3 ) 2 , ZnS, NaH 2 PO 4 , HCl, SO 3 ,
Fe(OH) 3 , Mg 3 (PO 4 ) 2 , CuO, P 2 O 5 , HClO 3
2. Mô tả lại thí nghiệm làm đục nước vơi trong từ hơi thở. Từ đó hãy trình bày cách nhận biết 3 chất lỏng
đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt là dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; H2O mà không được dùng bất
kỳ hóa chất nào trong phịng thí nghiệm. Nhưng được dùng các dụng cụ thí nghiệm cần thiết.
Câu 7: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong
các lọ mất nhãn riêng biệt sau: Ba, BaO, P2O5, MgO, CuO
Câu 8:(2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất
là CO 2 và SO 2 , hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 28,667. Xác định công
thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khơng khí nhỏ hơn 3.
2. Cho 2,3 gam Na vào 100 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nờng độ phần trăm và nờng độ mol/lit
của dung dịch mới. Biết khối lượng riêng của dung dịch mới là 1,05 g/ml.
Câu 9:(2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Al(NO3)3; Cu(NO3)2; Pb(NO3)2. Biết thành phần % theo khối lượng của nguyên tố nitơ
trong A là 14,43%. Có thể điều chế được nhiều nhất bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 52,39g hỗn hợp A?
2. Cho 1,69gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg và Zn phản ứng với 202 gam dung dịch HCl 0,75M
(D=1,01g/ml). Chứng tỏ rằng hỗn hợp A đã tan hết.
luan van,
luan
3 ofCho
66. 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại M hóa trị I tan được trong nước) tác dụng hết với nước
Câukhoa
10:(2,0
điểm)
sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm M. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.


HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA 8


tai lieu,
document4
of 66.
Câu
1:(2,0 điểm)

Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau?
(2)
(3)
Na (1)
H2
Fe
Fe3O4

(4)

(8)

(6)
(7)

Na2O

NaOH

Fe2O3

(5)

FeSO4


Hướng dẫn Mỗi pương trình đúng cho 0,25 điểm (khơng ghi điều kiện – 0,1 điểm)
2Na

+

2H2O

2NaOH

t
Fe3O4 
 3Fe
o

4H2 +
3Fe

+

Fe3O4+

2O2

3Fe2O3+

H2

4Na


O2

+

Na2O+

H2 O

Fe

H2SO4

+

H2

4H2O

(1)
(2)

t



Fe3O4

(3)

t




Fe2O3

(4)

o

2O2

+

+

o

t

 2Fe3O4 +
o

t


o

H2 O

(5)


2Na2O

(6)

2NaOH

(7)


 FeSO4 +

H2

(8)

Câu 2: (2,0 điểm)
Nêu hiện tượng và PThh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Đốt lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi.
b. Đốt một đoạn dây sắt có quấn mẫu than hờng trong lọ chứa khí oxi.
c. Cho mẫu nhơm vào dung dịch axit sunfuric lỗng.
d. Dẫn l̀ng khí H2 ống thủy tinh chứa bột đờng(II) oxit nung nóng.
Hướng dẫn Nêu được hiện tượng và viết đúng phương trình ở mỗi thí nghiệm cho 0.5 điểm
Thí nghiệm 1. Đốt trong bình chứa khí oxi.
Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy mạnh trong bình đựng khí oxi.tạo khí.
t
PTHH
S
+ O2 
SO2


Thí nghiệm 2. Đốt một đoạn dây sắt có quấn mẫu than hờng trong lọ chứa khí oxi.
Hiện tượng: Sắt cháy sáng, mạnh tạo ra các hạt màu nâu đỏ nóng chảy.
t
PTHH
Fe + O2 
Fe3O4

Thí nghiệm 3. Cho mẫu nhơm vào dung dịch axit sunfuric lỗng.
Hiện tượng: Mẫu nhơm tan dần đờng thời có khí khơng màu thốt ra
PTHH
2Al + 3H2SO4 
+
3H2
 Al2(SO4)3
Thí nghiệm 4. Dẫn l̀ng khí H2 ống thủy tinh chứa bột đồng(II) oxit nung nóng.
Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ
t
PTHH
H2 + CuO 
Cu
+
H2 O

Câu 3: (2,0 điểm)
1. Một nguyên tố R có hố trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro (khí X), trong đó Hydro chiếm 25%
về khối lượng. Xác định tên ngun tố R và hợp chất khí X?
Cơng thức R với H là: RH4 .
o


o

o

Ta có: %H = 4MH x 100
MRH4

25= 4 x 100
MR + 4

MR = 12 đvC

Vậy nguyên tố R là Cacbon ( C ). Hợp chất khí X là: CH4 ( Metan )

luan van, khoa luan 4 of 66.

(0,25 điểm)
(0,25 điểm)


2. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Tính % về thể tích, %khối lượng của

tai lieu,
document5
mỗi
khí trongofA;66.tỉ khối hỗn hợp A đối với H2; khối lượng của 6,72 lit hỗn hợp khí A.

Hướng dẫn:
Phần trăm thể tích cũng là phần trăm nên:
% VCl2 =(1:3) . 100% = 33,3%(0,25 điểm)

% VO2 = 66,7%(0,25 điểm)
Gọi x là số mol của Cl2 , số mol của O2 = 2x
khối lượng của Cl2= 71x. Khối lượng của O2= 32.2x= 64x
% m(Cl2 ) = (71x / 135x ) .100% = 52,6%(0,25 điểm)
% m (O2) = 47,4%(0,25 điểm)
tỉ khối của hỗn hợp A so với H2:
MA = 135x : 3x= 45
dA/H2= 45:2= 22,5(0,25 điểm)
Khối lượng của 6,72 lit hỗn hợp khí A: 0,3 . 45 =13,5 gam (0,25 điểm)
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi X thuộc nguyên tố hoá học
nào? Viết phương trình hóa học X với nước.
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có 2p + n = 58  n = 58 – 2p ( 1 ) (0,25 điểm)
 p  58 – 2p  1,5p
giải ra được 16,5  p  19,3 ( p : nguyên ) (0,25 điểm)
p
17
18
19
n
24
22
20
NTK = n + p
41
40
39
Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K ) (0,5 điểm)
- Phương trình hóa học của Z với nước (0,25 điểm)

2K +
H2 O
2KOH +
H2
2. Hãy xác định cơng thức hố học của khí X, biết rằng X là oxit của lưu huỳnh và 1lít khí X ở điều
kiện tiêu chuẩn nặng 2,857 gam
Hướng dẫn:
Ta có MX = 2,857.22,4=64g , Mà MS = 32g
 Trong một phân tử X chỉ chứa tối đa 1 nguyên tử S (0,25 điểm)
Công thức phấn tử chung của X là SO x (với x là số nguyên tử oxi) (0,25 điểm)
Theo bài ra ta có biểu thức 32 + 16x = 64  x = 2 Vậy CTHH của X là SO2(0,25 điểm)
Câu 5:(2,0 điểm).
1. Một hợp chất được tạo bởi 3 nguyên tố C; H; O. Biết phần trăm C; phần trăm H trong hợp chất
lần lượt là 52,174% và 13,043% theo khối lượng, khi hóa hơi hợp chất thì tỉ khối hơi của hợp chất
đó so với hiđro là 23. Tìm công thức hóa học của hợp chất.
Hướng dẫn: Khối lượng mol của hợp chất là
M = 23.2 = 46 gam(0,125 điểm)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là
52,174.46
= 24 gam(0,125 điểm)
100
13, 043.46
mH =
= 6 gam(0,125 điểm)
100

mC =

mO = 46 – (24 + 6) = 16 gam (0,125 điểm)
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất là

24
6
16
= 2; SNTH = = 6; SNTO =
= 1(0,375 điểm)
12
1
16
luan van, khoa luan 5 of 66.

SNTC =

Vậy công thức hóa học của hợp chất là : C2H6O(0,125 điểm)


tai lieu,
of HCl,
66. Al, CuO, KClO và các dụng cụ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để
2. document6
Từ các chất:
3

điều chế các chất: Al2O3, Cu
Hướng dẫn: Mỗi pt đúng cho 0,25 điểm
t
Điều chế Al2O3: 2KClO3 
 2 KCl + 3O2 
t
4Al + 3O2 
 2Al2O3

Điều chế Cu: 2Al + 6HCl 
 2AlCl3 + 3H2
t
CuO + H2 
 Cu + H2O
Câu 6:(2,0 điểm).
1. Phân loại và gọi tên các chất có công thức sau: Ba(NO 3 ) 2 , ZnS, NaH 2 PO 4 , HCl, SO 3 ,
t
Fe(OH) 3 , Mg 3 (PO 4 ) 2 , CuO, P 2 O 5 , HClO 4 . 

Hướng dẫn: Phân loại và gọi tên đúng 01 chất cho 0.1 điểm
SO 3
Lưu huỳnh tri oxit
Oxit axit
P2O5
đi photpho penta oxit
Oxit bazơ
CuO
đồng(II)oxit
HCl
Axit clohiđric
Axit
HClO 4
Axit pecloric
Bazơ
Fe(OH) 3
Sắt (III) hđroxit
Ba(NO 3 ) 2
Bari nitrat
NaH 2 PO 4

Natri đihiđrophotphat
Muối
ZnS
Kẽm sunfua
Mg 3 (PO 4 ) 2
Magie photphat
2. Mơ tả lại thí nghiệm làm đục nước vôi trong từ hơi thở. Từ đó hãy trình bày cách nhận biết 3 chất lỏng
đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt là dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; H2O mà khơng được dùng bất
kỳ hóa chất nào trong phịng thí nghiệm. Nhưng được dùng các dụng cụ thí nghiệm cần thiết.
Hướng dẫn:
Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng
nước vôi trong (dung dịch canxi hidroxit). Thấy ống nghiệm (1) Không có hiện gì Ống nghiệm (2):
Thấy nước vôi trong vẩn đục. 0,375 điểm
Nhận biết 3 chất trên. Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào 3 ống nghiệm trên ống nghiệm
bị vẩn đục là ống đựng Ca(OH)2, cho vài dọt hai chất còn lại lên tấm kính cơ cạn chất để lại cặn là
NaCl, chất không để lại cặn là H2O. 0,375 điểm
CO2 +
Ca(OH)2
CaCO3
+
H2O 0,25 điểm
Câu 7:(2,0 điểm). Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong
các lọ mất nhãn riêng biệt sau: Ba, BaO, P2O5, MgO, CuO
Cho nước dư vào các mẫu thử, khuấy đều, nếu: (0,25 điểm)
- Mẫu thử nào tan tạo khí là Ba
- Mẫu thử nào tan khơng tạo khí tạo khí là BaO, P2O5 (nhóm 1) (0,125 điểm)
- Mẫu thử nào khơng tan là MgO, Fe (nhóm 2) (0,125 điểm)
PTHH: Ba + 2H2O 
 Ba(OH)2 + H2  (0,125 điểm)
BaO + H2O 

 Ba(OH)2 (0,125 điểm)
P2O5 + 3H2O 
 2H3PO4(0,125 điểm)
Thêm quỳ tím vào các sản phẩm tan của nhóm 1, nếu thấy: (0,25 điểm)
- Quỳ tím hóa đỏ là dung dịch H3PO4, chất rắn ban đầu là P2O5(0,125 điểm)
- Quỳ tím hóa xanh là dung dịch Ba(OH)2 chất rắn ban đầu là Na2O (0,125 điểm)
Thổi khí CO (hoặc H2) qua 2 mẫu thử nhóm 2 nung nong, nếu thấy: (0,25 điểm)
- Xuất hiện chất rắn màu đỏ là Cu, chất rắn ban đầu là CuO(0,125 điểm)
luan van, khoa luan 6 of 66.
t
- Không hiện tượng gì là MgO. (0,125 điểm)
CuO + H2 
 Cu + H2O  (0,125 điểm)
0

0

0

0

0


tai lieu,
document7
of 66.
Câu
8: (2,0 điểm)


1. Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất
là CO 2 và SO 2 , hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 28,667. Xác định cơng
thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
Hướng dẫn
Khi đốt cháy X thu được CO2 và SO2, trong X có nguyên tố C, S và có thể có O. (0,125 điểm)
Gọi x là số mol của CO2, y là số mol của SO2 (x, y >0)
Ta có:
Do

44 x  64 y
x 1
 57,334 =>
 (0,25 điểm)
x y
y 2

nC (trongX )  nCO2 ; nS (trongX )  nSO2 (0,125 điểm)

Nên trong phân tử X, tỉ lệ số nguyên tử C: số nguyên tử S = 1:2
(0,125 điểm)
Trong X không thể có nguyên rố oxi vì nếu trong phân tử X chỉ có 1 nguyên tử oxi thì:
12 + 64 + 16 = 92 > 87 (Vì MX < 3.29 =87)(vơ lý) Vậy trong X chỉ có 2 nguyên tố là C và S
Gọi công thức đơn giản của X là (CS2)n ( n  Z * ) (0,125 điểm)
Do 12n  64n  87  n  1,1447 Vậy n = 1, công thức phân tử X là CS2 (0,25 điểm)
2. Cho 2,3 gam Na vào 100 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nờng độ phần trăm và nồng độ mol/lit
của dung dịch mới. Biết khối lượng riêng của dung dịch mới là 1,05 g/ml.
Hướng dẫn
Phương trình hóa học
2Na


+

2H2O

Theo pt. nNaOH  nNa 

2NaOH
2,3
23

+

H2 (0,125 điểm)

 0,1mol; nH2  12 nNa  0,05

(0,125 điểm)

Khối lượng NaOH trong dung dịch sau phản ứng = 0,1.40+100. 10/100 = 14 gam(0,125 điểm)
Số mol NaOH trong dung dịch sau phản ứng = 14/40 = 0,35 mol(0,125 điểm)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 2,3+100-0,05.2 = 102,2 gam(0,125 điểm)
Thể tích dung dịch sau phản ứng = 102,2/1,05 = 97,33 ml = 0,09733 lit(0,125 điểm)
C%NaOH trong dung mới = 14.100/102,2 = 13,698%(0,125 điểm)
CMnaOH trong dung dịch mới = 0,35/0,09733 = 3,6M(0,125 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Al(NO3)3; Cu(NO3)2; Pb(NO3)2. Biết thành phần % theo khối lượng của nguyên tố nitơ
trong A là 14,43%. Tính khối lượng của 3 kim loại Al, Cu, Pb có trong 52,39g hỗn hợp A?
2. Cho 16,9gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch có chứa 54,75gam
HCl. Chứng tỏ rằng hỗn hợp A đã tan hết.
Hướng dẫn


1. mN =

7,559877
14,43
 52,39  7,559877( g )  nN 
 0,54(mol ) (0, 5 điểm)
100
14

n

Ta có: NO3 = nN = 0,54mol nên
mkim loại = mmuối - mNO = 52,39 – 0,54 . 62 = 18,91(g) (0, 5 điểm)
3

luan van, khoa luan 7 of 66.


tai lieu, document8 of 66.
1, 69
1, 69
2. Vì
= 0,0704167 (mol) (0,25 điểm)
 0, 026 < nhh<
65
24

PTHH: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2


(1) (0,25 điểm)

Theo PTHH: n HCl = 2nMg = 0,140833 < nHCl banđàu =0,75.

202
=0,15 Vậy HCl dư
1, 01.1000

 hỗn hợp A tan hết (0, 5 điểm)

Câu 10: (2,0 điểm)
Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại hóa trị I tan được trong nước) tác dụng hết với nước sinh
ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại
trong hỗn hợp.
Hướng dẫn Gọi kim loại cần tìm là M, gọi x,y lần lượt là số mol K, M trong hỗn hợp ban đầu nH2
= 11,2/22,4 = 0,05 (mol)
PTHH:
2K + 2H2O  2KOH + H2
(1) (0,25 điểm)
x
x/2
2M + 2H2O  2MOH + H2
(2) (0,25 điểm)
y
y/2
Ta có: x/2 + y/2 = 0,05  x + y = 0,1 (*) (0,125 điểm)
Theo (1) và (2)  nhh = 2nH2 = 2  0,05 = 0,1 mol(0,125 điểm)
Theo bài ra: mhh = 39x + My = 3,6 g (**) (0,125 điểm)





(0,125 điểm) 
0< M < 36 (a) (0,125 điểm)
Từ (*), theo bài ra nM < 10% nhh  0 < y < 0,01(0,125 điểm)
Từ (*) và (**)
x + y = 0,1
 y = 0,3/ 39-M (b) (0,25 điểm)

M hh = 3,6/0,1 = 36g

39x + My = 3,6
Kết hợp (a) và (b) ta có: 0 < 0,3/ 39-M < 0,01 (0,25 điểm)  0< M < 9  chỉ có Li là thoả
mãn(0,25 điểm)

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.
PHÒNG GD & ĐT CẨM XUYÊN

Đề chính thức

ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 8
NĂM HỌC 2020 – 2021

Mơn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: ( 3 điểm)

Hồn thành các phương trình hóa học sau.
KMnO4 + HCl 
 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
CO + Fe3O4 
 Fe + CO2
FexOy + CO 
 Fe + CO2
CnH2n – 2 + O2 
 CO2 + H2O
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 
 Fe2(SO4)3 + K2SO4+ MnSO4 + H2O
P + HNO3 + H2O 
 H3PO4 + NO
Câu 2: ( 6 điểm)
a. Cần bón cho đất bao nhiêu kg canxi nitrat Ca(NO 3)2 để cùng có một lượng nitơ
như khi bón 26,4 kg amoni sunfat (NH4)2SO4.
b. Phân bón A chứa 82% canxi nitrat. Phân bón B chứa 80% NH4NO3. Hỏi nếu cần
50 kg nitơ để bón ruộng thì mua A hay B sẽ đỡ tốn cơng vận chuyển hơn?
Câu 3: ( 6 điểm) Tìm cơng thức hóa học của các oxit sau.
a. Có hỗn hợp gồm hai kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8: 9. Biết khối
lượng nguyên tử của A và B đề khơng q 30 đvC. Tìm hai kim loại.
b. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo thành phân tử oxit. Trong phân
tử nguyên tử oxi chiếm 17,02% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit.
c. A là oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O là
9/8.
Câu 4: ( 5 điểm)

Cho a gam kim loại M tác dụng với oxi thu được 9,6 gam hỗn hợp M và MO.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HCl thì thu được dung dịch chứa 28,5
gam muối và 3,36 lít khí ( đktc) . Xác định M và tính giá trị của a.

Biết: Cu = 64, Al = 27, Na = 23, S = 32, Mg = 24, K = 39, Zn = 65, O = 16,
H = 1, Cl = 35,5, Ca = 40, N = 14
(HS không được sử dụng thêm tài liệu nào khác)

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.

luan van, khoa luan 14 of 66.



tai lieu, document15 of 66.

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.

UBND HUYỆN CẨM XUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2019 – 2020
Mơn: Hóa Học 8
Thời gian làm bài 120 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu I: ( 5đ) 1, Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau.
a. Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
c. KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
d. Fe3O4 + Al ---> Al2O3 + Fe
e. FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
g. Fe2O3 + CO ---> FexOy + CO2
2. Hợp chất X có thành phần % theo khối lượng 28%Fe, 24%S còn lại là oxi.
a) Tìm cơng thức phân tử của hợp chất X. Biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần bao nhiêu lít oxi thì có số phân tử đúng bằng số nguyên tử
có trong 20 gam hợp chất X.
Câu II: ( 4 đ)

1. Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 6,72 lít khí X có khối lượng 8,8 gam. Tính thành
phần % về khối lượng các khí có trong hỗn hợp X.
2. Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời
gian thu được 24 gam chất rắn Y. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong Y và
tính khối lượng nước tạo thành?
Câu III: ( 5 đ)
1. Khử hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp oxit gồm Fe2O3 và Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải dùng
hết 11,2 lít khí H2 (đktc) sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Fe. Tính giá trị của m.
2. Đốt cháy hồn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, C, S bằng V lít khí O2 (lấy dư), kết
thúc phản ứng thu được 23,2 g chất rắn Fe3O4 và 13,44 lít hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam chất kết tủa, thể tích khí cịn lại là 2,24 lít.

luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong X (biết thể tích các khí đo ở
đktc).
c) Tính giá trị của a, V.
Câu IV: ( 3 đ) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B
và khí O2. Biết KClO3 bị phân hũy hồn tồn, cịn KMnO4 bị phân hũy 1 phần theo sơ
đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy
hết 2,304 gam Mg.
a, Tính m.
b, Tính thành phần % về khối khối lượng các chất trong A.

Câu V: ( 3 đ) Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của 3 kim loại X, Y, Z là 3: 5: 7. Tỉ lệ số mol
trong hỗn hợp của chúng là 4: 2: 1.
Khi cho 1,16 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng hết với dung dịch HCl ( lấy dư) thấy
có 0,784 lít H2 (đktc) bay ra. Cho biết 3 kim loại trên khi phản ứng với dung dịch HCl
chúng đều thể hiện hóa trị II. Xác định tên kim loại X, Y, Z. Biết các phản ứng xẩy ra
hoàn toàn.
Cho biết: H = 1; C= 12; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca
= 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
…………… Hết …………..
Họ và tên …………………………………….. SBD………

luan van, khoa luan 17 of 66.


tai lieu, document18 of 66.

PHÒNG GD&ĐT THẠCH THÀNH
TRƯỜNG THCS THẠCH SƠN

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2019 - 2020
Mơn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ BÀI
Câu 1 (3,5điểm)
1) Hồn thành phương trình theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 -------> O2 -------> Fe3O4 ----------> Fe2O3 ---------> FeSO2 ----------> H2SO3
2) Cho các chất sau: Cr2O3, H2SO4, Ca(OH)2, Ba(CH3COO)2, HBr, P2O5, Fe(OH)3,
Cr(H2PO4)3. Hãy đọc tên các chất nói trên.

Câu 2 (5điểm).
1)Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phịng thí nghiệm? Có mấy cách
thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra?
2) Có mấy loại hợp chất vơ cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về cơng thức hoá học? Đọc tên chúng?
Câu 3 (3 điểm). Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe. Cho 57,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau phản ứng hoàn toàn thốt ra 26,88 lít H2 (đktc). Ở nhiết độ cao 1,2 mol X tác dụng
vừa đủ với 89,6 lít khơng khí trong đó 1/5 là oxi cịn lại là ni tơ (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính % khối lượng của các chất trong X.
Câu 4 (3,5điểm). Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với oxi là 0,3875.
a) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ áp suất.
b) Lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín, dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac
(NH3) sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít. Tính hiệu
suất phản ứng điều chế NH3.
c) Ở điều kiện thường, 1 lít khí B có khối lượng là bao nhiêu gam?
Câu 5 (2 điểm). Một loại phèn chua có cơng thức : xK2SO4. yAl2(SO4)3 . zH2O. Khi đun
nóng chỉ có nước bay hơi thành phèn khan. Biết rằng khi đun 94,8g loại phèn trên thu được
51,6g phèn khan. Trong phèn khan, oxi chiếm 49,61% về khối lượng. Hãy tính tổng khối
lượng của K và Al có trong 15,8kg phèn chua ban đầu. ( thí sinh làm trịn số sau dấu phảy
1 chữ số)
Câu 6 (2 điểm).
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu
được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc
phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm cơng thức hố học của X (Biết cơng thức dạng đơn giản chính là cơng thức hố học
của X)
b- Viết phương trình hố học đốt cháy X ở trên ?


luan van, khoa luan 18 of 66.



×