Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Đồ án tìm hiểu về reactjs và xây dựng website bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 30 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
---------------  ---------------

LỚP: SE122.L11

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN 2

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. Thái Thụy Hàn Uyển

Đề tài:Tìm hiểu về ReactJs và
Xây dựng website bán hàng

NHĨM THỰC HIỆN: 11
Nguyễn Mạnh Hiếu

17520479

Ơn Trần Ngọc Hiển

16520369

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 22 tháng 1 năm 2021.


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nhu cầu sử dụng trong xã hội luôn là động cơ chính thức đẩy sản
xuất, như chung ta cũng biết được việc thiếu thông tin cho công


đoạn đáp ứng cung cầu làm cho việc đưa sản phẩm đến tay người
tiêu dùng trở nên khó khăn và gây nhiều lãng phí cho xã hội. Bên
cạnh đó việc phổ biến sử dụng Internet đã tạo ra một bước ngoặt
mới trong định hướng phát triên ngành Công Nghệ Thông Tin của
nước ta cùng với nhu cầu sử dụng các phương tiện truyền thông để
trao đổi thông tin ngày cáng phát triển mạnh. Từ thực tế đó việc đưa
thơng tin đáp ứng các nhu cầu của mọi người và hổ trợ cho việc
mua bán diễn ra một cách nhanh chóng, tiết kiệm đã trở nên vô
cùng cấp thiết. Mua bán qua mạng cũng là một xu thế hiện nay, hay
còn gọi là thương mại điện tử, và đây cũng là một mảnh đất mới cho
thị trưởng hàng tiêu dùng trong giai đoạn phát triển kinh tế ở nước
ta.
Việc bạn các thể dung dung ngồi nhà mà du ngoạn từ của hàng
này sang cửa hàng kia đã trở thành hiện thực. Ngày nay bất cứ hàng
hóa nào, bạn đều có thể đặt mua qua mạng internet.
Trong số các hàng hóa được mua bán qua internet thì nội thất
cũng năm trong đó. Nội thất là mặt hàng cần thiết cho các gia đình,
vì thế khi muốn mua trên mạng thì khách hàng chỉ cần ngồi nhà và
sẽ có người đến giao.
Do đặc điểm mua bán trên Internet là người mua và người bán
không hề gặp mặt nhau và người mua không thể kiểm tra trực tiếp
hàng hóa. Vì thế cần phải xây dụng một website đẹp mặt đầy đủ
thông tin và sản phẩm, Cũng như các chức năng mua hàng,…


1.2 Mục đích của đề tài
Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về các sản phẩm của công
ty MTL.
Khách hàng có thể đặt sản phẩm trực tuyến. Website sẽ cập nhật
thông tin đặt hàng này lên cơ sở dữ liệu, cho phép người quản trị

được phân quyền thao tác các cơng việc sau :
 Tìm kiếm các đơn đặt hàng đã xác nhận hay chưa xác
nhận.
 Xác nhận đơn đặt hàng hợp lệ, chỉnh sửa thông tin
khác hàng và thông tin đặt hàng.
 Thống kê số lượng mua hàng của khách hàng.
Thay đổi, thêm mới hoặc xóa bỏ thơng tin hình ảnh về các sản
phẩm cơng ty muốn giới thiệu cho khách hàng.
Theo dõi tình hình liên lạc thơng qua website của khách hàng,
để đáp ứng kịp thời nhu cầu của họ.
Về tổ chức lưu trữ, thực hiện các u cầu sau :
 Thêm, xóa, sửa thơng tin, hình ảnh về các sản phẩm do
công ty tổ chức, phục vụ cho cơng tác quản lý, thống kê
tình hình hoạt động của cơng ty.
 Thêm xóa, sửa thơng tin, hình ảnh về các sản phẩm.

1.2 Công cụ phát triển.
a . ReactJS
React.js là một thư viện Javascript đang nổi lên trong
những năm gần đây với xu hướng Single Page Application.
Trong khi những framework khác cố gắng hướng đến một mơ
hình MVC hồn thiện thì React nổi bật với sự đơn giản và dễ
dàng phối hợp với những thư viện Javascript khác. Nếu như
AngularJS là một Framework cho phép nhúng code javasscript


trong code html thơng qua các attribute như ng-model, ngrepeat...thì với react là một library cho phép nhúng code html
trong code javascript nhờ vào JSX, bạn có thể dễ dàng lồng các
đoạn HTML vào trong JS.Tích hợp giữa javascript và HTML vào
trong JSX làm cho các component dễ hiểu hơn.

React là một thư viện UI phát triển tại Facebook để hỗ trợ
việc xây dựng những thành phần (components) UI có tính
tương tác cao, có trạng thái và có thể sử dụng lại được.
React được sử dụng tại Facebook trong production,
và www.instagram.com được viết hoàn toàn trên React.
Ngoài ra trong đồ án sử dụng Redux để quản lý state của các
component của website 1 cách hiệu quả

Giới thiệu Redux
Redux là 1 tool dùng để quản lý state cho các ứng dụng
Javascript. Nó giúp bạn viết các ứng dụng hoạt động một cách
nhất quán, chạy trong các môi trường khác nhau (client, server,
and native) và dễ dàng để test. Redux ra đời lấy cảm hứng từ tư
tưởng của ngôn ngữ Elm và kiến trúc Flux của Facebook. Do vậy
Redux thường dùng kết hợp với React.


Hầu hết các lib như React, Angular, etc được built theo một
cách sao cho các components đến việc quản lý nội bộ các state
của chúng mà không cần bất kỳ một thư viện or tool nào từ bên
ngồi.
Nó sẽ hoạt động tốt với các ứng dụng có ít components nhưng
khi ứng dụng trở lên lớn hơn thì việc quản lý states được chia sẻ
qua các components sẽ biến thành các công việc lặt nhặt.
Trong một app nơi data được chia sẻ thông qua các
components, rất dễ nhầm lẫn để chúng ta có thể thực sự biết
nơi mà một state đang live. Một sự lý tưởng là data trong một
component nên live trong chỉ một component. Vì vậy việc share
data thơng qua các components anh em sẽ trở nên khó khăn
hơn.

Ví dụ, trong react để share data thông qua các components anh
em, một state phải live trong component cha. Một method để
update chính state này sẽ được cung cấp bởi chính component
cha này và pass như props đến các components con.
a.1.Actions
Actions đơn giản là các events. Chúng là cách mà chúng ta
send data từ app đến Redux store. Những data này có thể là từ
sự tương tác của user vs app, API calls hoặc cũng có thể là từ
form submission.
a.2.Reducers
Reducers là các function nguyên thủy chúng lấy state hiện tại
của app, thực hiện một action và trả về một state mới. Những
states này được lưu như những objects và chúng định rõ cách
state của một ứng dụng thay đổi trong việc phản hồi một action
được gửi đến store.
a.3.Store
Store lưu trạng thái ứng dụng và nó là duy nhất trong bất kỳ
một ứng dụng Redux nào. Bạn có thể access các state được lưu,


update state, và đăng ký or hủy đăng ký các listeners thông
qua helper methods.

b. Netcore
ASP.NET Core là một open-source mới và framework đa
nền tảng (cross-platform) cho việc xây dựng những ứng dụng
hiện tại dựa trên kết nối đám mây, giống như web apps, IoT và
backend cho mobile. Ứng dụng ASP.NET Core có thể chạy
trên .NET Core hoặc trên phiên bản đầy đủ của .NET
Framework. Nó được thiết kế để cung cấp và tối ưu

development framework cho những dụng cái mà được triển
khai trên đám mây (clound) hoặc chạy on-promise. Nó bao
gồm các thành phần theo hướng module nhằm tối thiểu tài
nguyên và chi phí phát triển, như vậy bạn giữ lại được sự mềm
giẻo trong việc xây dựng giải pháp của bạn. Bạn có thể phát
triển và chạy những ứng dụng ASP.NET Core đa nền tảng trên
Windows, Mac và Linux. Đồng thời nó đã trở thành một mã
nguồn mở. Đây là một thay đổi rất lớn và theo mình là quan
trọng nhất của ASP.NET Core. Điều mà trước đây khó có một
lập trình viên nào có thể nghĩ đến. Có lẽ đó cũng là một xu thế
mà các ngơn ngữ lập trình hiện nay đang hướng tới.
c. PosgreSQL
PostgreSQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ-đối tượng (object-relational database management system)
có mục đích chung, hệ thống cơ sở dữ liệu mã nguồn mở tiên
tiến nhất hiện nay.
PostgreSQL được phát triển dựa trên POSTGRES 4.2 tại
phòng khoa học máy tính Berkeley, Đại học California.
PostgreSQL được thiết kế để chạy trên các nền tảng
tương tự UNIX. Tuy nhiên, PostgreSQL sau đó cũng được điều
chỉnh linh động để có thể chạy được trên nhiều nền tảng khác
nhau như Mac OS X, Solaris và Windows.


PostgreSQL là một phần mềm mã nguồn mở miễn phí. Mã
nguồn của phần mềm khả dụng theo license của PostgreSQL,
một license nguồn mở tự do. Theo đó, bạn sẽ được tự do sử
dụng, sửa đổi và phân phối PostgreSQL dưới mọi hình thức.
PostgreSQL khơng u cầu q nhiều cơng tác bảo trì bởi
có tính ổn định cao. Do đó, nếu bạn phát triển các ứng dụng

dựa trên PostgreSQL, chi phí sở hữu sẽ thấp hơn so với các hệ
thống quản trị dữ liệu khác.


CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
WEBSITE
Sơ đồ use case tổng quát:

2.1 Mô tả website


Hoạt động kinh doanh online sẽ giúp tăng hiệu quả,
doanh thu cho các doanh nghiệp linh doanh nội thất. Hiện nay,
nhiều chủ nội thất vẫn kinh doanh theo hình thức truyền thống
là chính. Tuy nhiên nếu muốn mở rộng kinh doanh sang thị
trường trực tuyến thì khơng thể thiếu được website nội thất. Có
thiết kế website nội thất, giúp khách hàng có cái nhìn tổng
quan, tăng doanh thu cho cửa hàng nội thất của bạn.

Cung cấp đầy đủ thông tin, hình ảnh về sản phẩm
nội thất
Một thiết kế website nội thất, giúp khách hàng có cái nhìn
tổng quan về doanh nghiệp, sản phẩm thông qua việc cung
cấp đầy đủ các thơng tin về giá cả, tính năng, hình ảnh của sản
phẩm nội thất. Khi doanh nghiệp có một thiết kế website nội
thất, mọi thông tin về sản phẩm nội thất sẽ được đăng tải đầy
đủ cùng với các hình ảnh về sản phẩm sẽ giúp khách hàng
nắm được thông tin một cách đầy đủ, chính xác và rõ ràng.

Việc nắm bắt đầu đủ thông tin về các sản phẩm nội thất

sẽ giúp khách hàng đưa ra lựa chọn chính xác cho nhu cầu của
mình. Bên cạnh đó thì khách hàng cũng có cái nhìn tổng quan
về các sản phẩm, so sánh những ưu, nhược điểm của từng sản
phẩm khác nhau để đưa ra sự lựa chọn đúng đắn.

Hoạt động mua bán, thanh tốn dễ dàng

Ngồi việc cung cấp thơng tin và hình ảnh một cách đầy
đủ, chính xác cho khách hàng thì việc có một thiết kế website
nội thất sẽ giúp cho hoạt động mua bán, thanh toán dễ dàng
hơn trước nhiều. Nếu với hình thức kinh doanh truyền thống thì
khách hàng sẽ phải đến trực tiếp cửa hàng để xem sản phẩm
thì hiện nay với một website nội thất việc mua bán trở nên dễ
dàng hơn nhiều.

Khách hàng sẽ không phải tới trực tiếp cửa hàng mà chỉ
cần truy cấp vào website nội thất xem thông tin sản phẩm đã
được đăng tải một cách đầy đủ, cụ thể và chính xác với hình


ảnh minh họa rõ ràng là khách hàng đã có thể chọn lựa được
sản phẩm chất lượng, phù hợp với nhu cầu của mình. Tiếp
theo, việc đặt mua hàng cũng rất dễ dàng. Chỉ cần một cú click
chuột vào nút “Mua hàn” trên website, sau đó lựa chọn hình
thức thanh toán là khách hàng đã mua được sản phẩm. Sản
phẩm sau đó được giao đến tận tay khách hàng rất tiện lợi và
nhanh chóng.
Tính tương tác giữa doanh nghiệp, khách hàng cao
Có thiết kế website nội thất, giúp khách hàng có cái nhìn
tổng quan thơng qua việc tương tác dễ dàng, thuận tiện trên

website giứa doanh nghiệp và khách hàng. Mọi thắc mắc của
khách hàng về sản phẩm sẽ được giải đáp tận tình, chính xác,
nhanh chóng.

Hiện nay thì các website đều được tích hợp tính năng
chat trực tuyến. Khi khách hàng có thắc mắc về sản phẩm khi
truy cập website sẽ hỏi trực tiếp qua hệ thống chat này và
người quản trị website sẽ trả lời trực tiếp ngay cho khách hàng
để cung cấp thông tin ngay khi họ cần. Chính vì tiện ích này
giúp cho khách hàng cảm thấy hài lòng, được phục vụ chu đáo
sẽ giúp họ thoải mái hơn trong quá trình mua hàng khiến cho
hiệu quả bán hàng của doanh nghiêp tăng.

Tạo sự thu hút, chú ý cho khách hàng

Khi có một thiết kế website nội thất là doanh nghiệp đã
tạo thêm sự thu hút, chú ý cho khách hàng giúp tăng thêm cơ
hội bán hàng so với các hình thức kinh doanh truyền thơng. Để
tăng sự thu hút thì khi thiết kế website có thể thêm vào các
yếu tố như: âm nhạc, video… nhưng cũng không nên quá lạm
dụng làm ảnh hưởng đến tốc độ tải trang.

Với một thiết kế website nội thất, giúp khách hàng có cái nhìn
tổng quan như vậy thì mỗi đơn vị, doanh nghiệp khi kinh doanh
nội thất đền nên thiết kế web.
2.2 Cơ cấu các bộ phận và nhiệm vụ cơ bản.


Cửa hàng gồm 3 bộ phận, hoạt động có mối liên quan chặc
chẽ với nhau :


Bộ phận quản lý (Admin) : Cập nhật sản phẩm, thêm tài khoản
nhân viên bán hàng, duyệt các đơn hàng và chuyển qua cho bộ
phận kho và giao hàng, đăng bài mới, hỗ trợ về website.

Bộ phận bán hàng : Tư vấn cho khách hàng, trả lời các thắc
mắc của khách hàng khi khách hàng có yêu cầu, trả lời các
comment của khách hàng, báo cáo doanh số cho quản lý.

Bộ phận kho và giao : Báo cáo số lượng hàng trong kho cho
quản lý, nhận hóa đơn từ quản lý và giao hàng cho khách.
2.3 Quy trình xử lý
Sau khi khách hàng truy cập vào website, khách hàng có thể
truy cập theo các mục trên menu theo sở thích. Khách hàng xem các
sản phẩm mình muốn mua rồi thêm vào giỏ hàng bằng cách nhấn
nút MUA NGAY. Nếu sản phẩm đó hết hàng thì sẽ báo cho khách
hàng để cập nhật qua sản phẩm khác. Sau khi lựa hết các sản phẩm
khách hàng bấm thanh toán để chuyển tới trang đặt hàng. Để đặt
hàng thì khách hàng phải đăng kí thành viên. Sau khi đăng kí thành
cơng thì đăng nhập và tiến hành thanh tốn. Có hai hình thức thanh
tốn chuyển khoản hoặc nhận hàng và thanh tốn. Thanh tốn xong
thì của hàng sẽ liên hệ với khách hàng sớm nhất để giao hàng đổi
với chuyển khoản và thanh toán tại địa chỉ giao hàng đối với nhân
hàng và thanh toán.
Bộ phận quản lý : Sẽ cập nhật sản phẩm, số lượng, xác nhận đơn
hàng đã giao hàng đã giao hoặc chưa giao, xuất hóa đơn và chuyển
hóa đơn cho bộ phận kho – giao hàng xử lý.
Bộ phận bán hàng : Khi khách hàng có thắc mắc về sản phẩm
thì sẻ trả lời cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng mua hàng.
Bộ phận kho – giao hàng : Nhận đơn hàng từ bộ phẩn quản lý

để xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm có trong kho cho quản lý để
cập nhật lên website. Giao hàng theo đơn đặt hàng.


2.4 Phân tích chức năng.
2.4.1 Sơ đồ phân rả chức năng.
 Các bước xây dựng gồm 3 bước
Xác định các chức năng chi tiết của hệ thống
Gom nhóm các chức năng chi tiết thành các chức năng to hơn:
Gồm 5 bước
Bước 1: Trong bảng khảo sát chi tiết hệ thống hiện tại gạch chân
tất cả các động từ+bổ ngữ liên quan đến công việc của hệ thống
Bước 2: Trong danh sách các chức năng được chọn ở bước 1 tìm
và loại bỏ những chức năng trùng lặp
Bước 3: Trong những danh sách được chọn ở bước 2, gom nhóm
những chức năng do 1 người thực hiện lại
Bước 4: Trong những danh sách những chức năng được chọn ở
bước 3, loại bỏ những chức năng khơng có ý nghĩa với hệ thống
Bước 5: Chỉnh sửa lại tên các chức năng được chọn ở bước 4 cho
hợp lý
Vẽ sơ đồ chức năng
Kí hiệu sử dụng :
Sử dụng hình chữ nhật đễ biểu diễn chức năng chi tiết của hệ
thống. Chức năng là công việc mà tổ chức cần làm và được phân
theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi tiết.

Quản lý sản phẩm

Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức
năng con có quan hệ phân cấp với chức năng cha. Biểu diễn:



2.4.1 Sơ đồ phân rã chức năng

 Bộ phận quản lý
Quản lý giao diện :
 Thay đổi logo.
 Thay đổi menu web
 Quản lý banner web
Quản lý sản phẩm :





Thêm sản phẩm mới
Sửa sản phẩm mới
Xóa sản phẩm
Cập nhật giá, số lượng trong kho

Quản lý đơn hàng :


 Xác nhận đơn hàng
 Chi tiết đơn hàng
 Xóa đơn hàng đã giao
Quản lý tài khoản :
 Thêm tài khoản mới
 Xóa tài khoản
 Chỉnh sửa thơng tin tài khoản

 Bộ phận bán hàng
Trả lời tin nhắn khách hàng :
 Trả lời tin nhắn của khách hàng qua cổng chat
 Trả lời tin nhắn của khách hàng qua fb
Tư vấn sản phẩm :
 Tư vấn sản phẩm cho khách hàng
 Tư vấn sản phẩm mới cho khách hàng
Hướng dẫn đặt hàng :
 Hướng dẫn cho khách hàng mua sản phẩm trên web
 Bộ phận kho
Quản lý sản phẩm kho :
 Nhập hàng xuất hàng theo yêu cầu của quản lý
 Kiểm tra số lượng hàng hóa trong kho báo cáo cho quản

Xử lý đơn hàng :
 Xuất hàng theo hóa đơn
Giao hàng :
 Giao hàng theo hóa đơn

2.4.2 Đắc tả chi tiết các chức năng trong web


 Chức năng tìm kiếm
Đầu đề
Tên chức năng : Tìm kiếm
Đầu vào : Các từ khóa tìm kiếm khách hàng nhập vào ( kí tự, số).
Đầu ra : Kết quả tìm kiếm chứa kí tự khách hàng tìm.


 Chức năng giỏ hàng

Đầu đề
Tên chức năng : Chức năng giỏ hàng
Đầu vào : Sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu của web
Đầu ra : Danh sách các sản phẩm đã mua ( Hóa đơn )


 Chức năng xóa giỏ hàng
Đầu đề
Tên chức năng : Xóa giỏ hàng
Đầu vào : Sản phẩm có trong giỏ hàng (VD: Kem chống nắng).
Đầu ra : Giỏ hàng đã được xóa.


2.5 Ngôn Ngữ Và Hề Điều Hành
2.5.1 Môi trường phát triển :
Hệ điều hành : Window 7,8,8.1,10 Pro
Hệ quản trị CSDL : Postgresql
Cơng cụ phân tích thiết kế : PowerDesigner
Cơng cụ xây dựng : Reactjs
Các trình duyệt web : Google Chrome, Cốc Cốc, Mozila FireFox,
IE.
2.5.2 Môi Trường Triển Khai :
Các trình duyệt web : Google Chrome, Cốc Cốc, Mozila FireFox,
IE.
Dịch vụ lưu trữ web : Web Hosting.
Dịch vụ Domain.

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CSDL
3.1 Thiết kế CSDL



Dựa vào phần thiết kế ở chương 2 thì CSDL của website bán hàng sẽ
có.













Table Product
Table ProductHotDeal
Table Categories
Table Tags
Table Orders
Table Customers
Table Contacts
Table Invoices
Table Invoices Detail
Table BlogPost
Table BlogPost Tag
Nhóm các Table Microsoft Identity

3.2 Chi tiết dữ liệu trong table.

Bảng Product
Bảng : Product
Tên thuộc tính

Diễn Giải

Kiểu dữ

Loại dữ liệu

Độ rộng

liệu
Id

ID

Int

Ràng buộc

30 ký tự

Name

Tên

string

Không ràng


50 ký tự

Thumbnail

Ảnh nhỏ

string

buộc

50 ký tự

Price

Giá

string

Không ràng

10 ký tự

Status

Trạng thái

byte

buộc


30 ký tự

Images

Ảnh

string

Khơng ràng

50 ký tự

buộc

Description

Mơ tả

string

50 ký tự

string

Khơng ràng

Size

Kích cỡ


50 ký tự

CatagoryID

Danh mục

int

Tag

Tag

int

buộc
Không ràng
buộc
Không ràng

100 ký
tự


buộc
Khơng ràng
buộc
Khóa ngoại
Khóa ngoại


 Bảng Categories

Thuộc tính

Diễn Giải

Bảng : Banner
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
50 ký tự

Id

Id

Int

liệu
Ràng buộc

Name

Tên Danh

string

Không


100 ký tự

Status

mục

byte

ràng buộc

100 ký tự

CreatedTi

Trạng thái

datetime

Khơng

me

Thời gian tạo

ràng buộc

 Bảng Invoices

Thuộc tính


Diễn Giải

Bảng : Invoice
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
50 ký tự

Id

Id

Int

liệu
Ràng buộc

Amount

Số lượng

Int

Ràng buộc

50 ký tự


CreatedTi

Thời gian tạo

datetime

Không

100 ký tự

me

ràng buộc


 Bảng InvoicesDetail
Bảng :
Thuộc tính

Diễn Giải

InvoicesDetail
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
50 ký tự
100 ký tự


Id

Id

Int

liệu
Ràng buộc

InvoiceId

Id hóa đơn

Int

Khóa ngoại

CreatedTi

Thời gian tạo

Date

Khơng

me

Id sản phẩm

Int


Khóa ngoại

ProductId

Số lượng

Int

Khóa ngoại

100 ký tự

Quantity

 Bảng Customers
Bảng :
Thuộc tính

Diễn Giải

Customers
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
50 ký tự

Id


Id

Int

liệu
Ràng buộc

firstName

Họ

String

Khơng

100 ký tự

lastName

Tên

String

Khơng

100 ký tự

Gender


Giới tính

Bool

Khơng

Bool

Avatar

Avatar

String

Khơng

50 ký tự

Phone

Điện thoại

String

Khơng

100 ký tự

Address


Địa chỉ

String

Khơng

100 ký tự

Note

Ghi chú

String

Không

50 ký tự

Status

Trạng thái

Byte

Không

100 ký tự

BirthDate


Ngày sinh

Datetime

Không

100 ký tự


CreatedTi

Thời gian tạo

Datetime

Không

50 ký tự

me

Thời gian

Datetime

Không

100 ký tự

UpdatedTi


update

Contact
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
10 ký tự

me
 Bảng Contact
Bảng :
Thuộc tính

Diễn Giải

Id

Id

Int

liệu
Ràng buộc

Name

Tên


string

Khơng

50 ký tự

Email

Email

string

Không

50 ký tự

Subject

Chủ đề

string

Không

10 ký tự

Message

Nội dung


string

Không

50 ký tự

Status

Trạng thái

byte

Khơng

50 ký tự

CreatedTi

Thời gian tạo

datetime

Khơng

10 ký tự

me

User ID


int

Khóa ngoại

10 ký tự

Bảng : Orders
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
10 ký tự

UserId

 Bảng Orders

Thuộc tính

Diễn Giải

Id

Id

Int

liệu

Ràng buộc

CreatorId

Id người tạo

Int

Ràng buộc

50 ký tự

CustomerI

Id Khách

Int

Ràng buộc

50 ký tự

d

hàng

String

Không


50 ký tự

AddressShi

Địa chỉ giao

String

Không

50 ký tự

p

Mã giao dịch

Datetime

Không

50 ký tự


Code

Thời gian tạo

Datetime

Không


50 ký tự

CreatedTi

Thời gian

Byte

Không

50 ký tự

me

update

String

Không

50 ký tự

UpdatedTi

Trang thái

me

đơn


OrderStatu

Số điện thoại

Bảng : Tags
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
10 ký tự

s
Phone

 Bảng Tags

Thuộc tính

Diễn Giải

Id

Id

Int

liệu
Ràng buộc


Name

Tên

String

Khơng

50 ký tự

Color

Màu

String

Khơng

50 ký tự

Type

Loại

String

Khơng

50 ký tự


CreatedTi

Thời gian tạo

Datetime

Không

50 ký tự

BlogPost
Kiểu dữ liệu

Loại dữ

Độ rộng
10 ký tự
50 ký tự

me
 Bảng BlogPost
Bảng :
Thuộc tính

Diễn Giải

Id

Id


Int

liệu
Ràng buộc

Thumbnail

Ảnh nhỏ

String

Không


Title

Tiêu đề

String

Không

50 ký tự

Description

Mô tả

String


Không

50 ký tự

Content

Nội dung

String

Không

50 ký tự

Status

Trạng thái

Byte

Không

50 ký tự

CreatedTi

Thời gian tạo

Datetime


Không

50 ký tự

me

Thời gian

Datetime

Không

50 ký tự

UpdatedTi

update

Int

Không

50 ký tự

me

User Id

UserId



CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ GIAO DIỆN
4.1 Giao diện trang admin.
Sau khi truy cập website sẽ hiện ra giao diện trang chủ như sau :

4.2 Giao diện từng mục

Hình 4.2.1 Giao diện quản lý sản phẩm


×