Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

ĐỒ án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
----------

Bành Thanh Sơn
Phạm Trần Chính

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
WEBSITE NGHIỆP VỤ ERP
DÙNG TRONG QUẢN LÝ BÁN HÀNG

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
----------

Bành Thanh Sơn - 17520984
Phạm Trần Chính - 17520292

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
WEBSITE NGHIỆP VỤ ERP `
DÙNG TRONG QUẢN LÝ BÁN HÀNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
HUỲNH HỒ THỊ MỘNG TRINH

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2021
2




Mục lục
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 5
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................... 5
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Giới thiệu đề tài .................................................................................................................................... 6
2. Đối tượng hướng đến ........................................................................................................................... 6
3. Môi trường phát triển ........................................................................................................................... 6
4. Thông tin nhóm ..................................................................................................................................... 7

PHÁT BIỂU BÀI TỐN ................................................................................................... 8
1. Lý do lựa chọn ....................................................................................................................................... 8
2. Mục đích................................................................................................................................................ 8
3. Đối tượng - đơn vị - phạm vi khảo sát .................................................................................................. 8
4. Nội dung điều tra .................................................................................................................................. 9
5. Phương pháp điều tra ........................................................................................................................... 9
6. Quy mô điều tra .................................................................................................................................. 10
7. Thông tin kết quả điều tra và kết luận ................................................................................................ 10

SƠ ĐỒ USE-CASE .......................................................................................................... 14
THIẾT KẾ DỮ LIỆU ...................................................................................................... 24
THIẾT KẾ GIAO DIỆN 1. Sơ đồ màn hình ................................................................. 27
3. Mơ tả các màn hình ............................................................................................................................ 29
3.1 Màn hình đăng nhập ..................................................................................................................... 29
3.2

Màn hình Trang chính ............................................................................................................. 30

3.3


Màn hình Nhân viên ............................................................................................................... 32

3.4

Màn hình Danh mục Sản phẩm/Sản phẩm ............................................................................. 33

3.5

Màn hình Sản phẩm/Doanh mục ............................................................................................ 34

3.6

Màn hình Bán Hàng................................................................................................................. 35

3.7

Màn hình Hóa đơn .................................................................................................................. 37

3.8

Màn hình Nhập/Xuất kho ....................................................................................................... 38

3.9

Màn hình khách hàng.............................................................................................................. 38

3.10

Màn hình báo cáo kiểm kho .................................................................................................... 39


3


3.11

Màn hình Báo cáo/Doanh thu: ................................................................................................ 41

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................................................................. 42
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ............................................................................................... 46
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 67
1.

Môi trường phát triển và Môi trường triển khai ............................................................................ 67
Môi trường phát triển ứng dụng: ....................................................................................................... 67
Môi trường triển khai ứng dụng: ........................................................................................................ 67

2.

Kết quả đạt được ............................................................................................................................ 67

3.

Hướng phát triển ............................................................................................................................ 67

4


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin trân thành cảm ơn cơ đã giúp cho nhóm em có

những kiến thức cơ bản làm nền tảng để thực hiện đề tài này.
Trong quá trình thực hiện và áp dụng kiến thức để thực hiện, nhóm chúng em khơng
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong có thể nhận được những góp ý từ phía cơ nhằm hồn
thiện những kiến thức và kinh nghiệm để nhóm chúng em thực hiện tiếp các đề tài trong
tương lai.

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

5


MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu đề tài
- Trong bối cảnh xã hợi đang phát triển nhanh chóng cùng sức mạnh của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 thì việc áp dụng công nghệ để phụ vụ các vấn đề trong đời sống là một
nhu cầu cấp thiết mà nhiều doanh nghiệp cũng như cá nhân đang hướng tới. Việt Nam

chúng ta có nền kinh tế của yếu tập trung vào kinh doanh vừa và nhỏ nên việc tạo ra các
sản phẩm giúp quá trình quản lý, vận hành, mua bán,… được diễn ra nhanh hơn sẽ mang
về rất nhiều hiệu quả và lợi ích.
- Hiểu được những nhu cầu và lợi ích mà 1 phần mềm quản lý cửa hàng mang lại nên
nhóm chúng em đã chọn chủ đề “Website nghiệp vụ ERP dùng trong quản lý cửa
hàng” là một nhánh nhỏ để phát triển. Chúng em chân thành cảm ơn cô Huỳnh Hồ Thị
Mộng Trinh đã hỗ trợ chúng em hoàn thành đồ án này. Nhờ điều đó mà chúng em mới
có thể phát huy hết khả năng và hồn thành tốt nhất đồ án cũng như bài báo cáo này.
- Tuy nhiên, do sự hiểu biết còn hạn chế nên trong quá trình xem xét báo cáo cũng như
chạy đồ án, nếu có gì thiếu sót mong cơ thơng cảm và cho chúng em ý kiến để chúng em
có thể hồn thành nó mợt cách tớt hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cơ!
- Link source code của tồn bộ đồ án: />
2. Đối tượng hướng đến
- Phần mềm quản lý cửa hàng tiện lợi hướng tới các đối tượng là các cửa hàng tiện lợi, các
cửa vừa và nhỏ có ý định chuyển hướng quản lý cửa hàng bằng công nghệ, chủ yếu thực
hiện các nghiệp vụ về xử lí các thơng tin trong việc quản lý, vận hành cửa hàng 1 cách
nhanh hơn và chính xác hơn.

3. Môi trường phát triển
- Phần mềm được phát triển dựa trên cơng nghệ web application nên có thể tương thích
với mọi thiết bị có hỗ trợ trình duyệt web, truy cập ở mọi nơi.

6


- Cơng nghệ chính được nhóm sử dụng để triển khai ứng dụng là web application, trong đó
chia ứng dụng làm 2 phần: web application và api server.
- Về web application: Được viết bằng HTML, CSS, và phiên bản mới nhất hiện nay của
JavaScript là ES6, cùng với việc sử dụng thư viện UI nổi tiếng hiện nay là ReactJS,
framework UI Ant Design, cùng với một số thư viện hỗ trợ khác như Axios, React Redux,

Redux Thunk, React Router,…
- Về API Server: Được viết bằng JavaScript ES6 NodeJS, sử dụng thư viện hỗ trợ web
server Hapi.JS, thư viện ORM Sequelize. Database sử dụng MySQL. Tồn bợ api server
được thiết kế dựa trên ngun tắc Restful API.

4. Thơng tin nhóm
- Danh sách thành viên:
STT

MSSV

Họ và tên

1

17520984

Bành Thanh Sơn



2

17520292

Phạm Trần Chính



7


Email


PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Phần mềm quản lý cửa hàng tiện lợi là sự tích hợp của nhiều chức năng khác nhau để phục
vụ cho các khía cạnh cơng việc khác nhau của nhà quản trị như việc quản lý nhân viên,
mua bán các sản phẩm, kế toán, doanh thu của cửa hàng,... giúp người quản lý có cái nhìn
tổng quan nhất về tình hình hoạt đợng kinh doanh của cửa hàng góp phần giảm chi phí
nhân sự và thời gian để quản lí các thơng tin trên.

1. Lý do lựa chọn
Sự mở rộng quy mô, số lượng các cửa hàng tiện lợi, cửa hàng vừa và nhỏ đòi hỏi các nhà
quản lý phải thay đổi phương pháp, cách thức quản lý các hoạt động của cửa hàng sao cho
hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí và nhân cơng nhất. Với sự phát triển của công nghệ thông
tin trong thời hiện đại, ngày càng có nhiều cửa hàng có nhu cầu sử dụng phần mềm quản
lý cửa hàng để quản lý.

2. Mục đích
- Nắm bắt được thực trạng sử dụng phần mềm quản lý cửa hàng ở các cửa hàng tiện lợi
trong địa bàn TP HCM nói riêng cũng như ở Việt Nam nói chung.
- Nhu cầu quản lý về sản phẩm, kế toán , doanh thu trong cửa hàng tiện lợi nhỏ lẻ theo
tháng.
- Thông qua các câu hỏi và gợi ý về lợi ích của phần mềm quản lý cửa hàng tiện lợi sẽ
nắm bắt được nhu cầu, mong muốn của các cửa hàng tiện lợi nhỏ lẻ về việc quản lý cửa
hàng của mình sao cho hiệu quả hơn. Đánh giá được sự cần thiết của phần mềm đang ở
mức như thế nào.

3. Đối tượng - đơn vị - phạm vi khảo sát
-


Đối tượng khảo sát: Các nhân viên quản lý cửa hàng tiện lợi, các nhân viên hoặc những
người đã và đang có chun mơn trong nghiệp vụ quản lí cửa hàng nói chung.

8


Đơn vị điều tra: Bảng câu hỏi được tổng hợp qua bàn bạc theo nhóm dựa trên tìm hiểu

-

từ các nguồn internet và tham khảo các phần mềm từ các cửa hàng tiện lợi đã dùng phần
mềm quản lý nghiệp vụ.
Phạm vi điều tra: Một số cửa hàng trong địa bàn Thành phớ Hồ Chí Minh, cụ thể là Làng

-

Đại học Quốc gia và quận Thủ Đức.

4. Nội dung điều tra
-

Thông tin cá nhân:
▪ Họ tên.
▪ Tên cửa hàng, thuộc khu vực nào (quận).
▪ Chức vụ trong cửa hàng.

-

Thông tin về thực trạng sử dụng phần mềm ở các cửa hàng tiện lợi:

▪ Mức độ hiều quả của phần mềm so với khi chưa sử dụng phần mềm.
▪ Có những gì mà phần mềm khơng thể quản lý được?
▪ Những bất cập, lỗi trong quá trình sửa dụng? Những chức năng mong ḿn phần
mềm có trong tương lai?

-

Thơng tin về nhu cầu và nguyện vọng sử dụng phần mềm:
▪ Phần mềm nên quản lý những vấn đề nào trong nghiệp vụ quản lí?
▪ Các chức năng nào cần thiết để phần mềm hoạt động thật hiệu quả?
▪ Một số yêu cầu cụ thể về vấn đề nghiệp vụ cho phần mềm.

5. Phương pháp điều tra
-

Phương pháp: Phỏng vấn trực tiếp nhân viên cửa hàng và tìm hiểu qua tài liệu trên
internet về các phần mềm đã có trên thị trường.

-

Ưu điểm:
▪ Không cần gặp trực tiếp các nhà quản lý và bớ trí hình thức, địa điểm khảo sát
▪ Nhanh chóng có được kết quả
▪ Tiết kiệm chi phí, dễ tổ chức
▪ Hiểu được rõ hơn các thông tin, vấn đề cần thiết. Tương tác trực tiếp giúp các thông
tin được hiểu sâu hơn, nắm bắt đúng nhu cầu của khách hàng
9


-


Hạn chế:
▪ Tớn thời gian để có được thời gian phỏng vấn, chọn người phỏng vấn (phỏng vấn
trực tiếp), tìm hiểu thông qua tài liệu chỉ giúp nắm bắt những vấn đề cơ bản .

6. Quy mô điều tra
Từ 1 - 2 đới tượng có chun mơn, kinh nghiệm trong nghiệp vụ quản lí quản lý (nhân

-

viên lâu năm trong cửa hàng tiện lợi).
Tham khảo các cuộc điều tra về các vấn đề liên quan đến phần mềm qua internet, các

-

tài liệu đã có trên internet.
Đánh giá tương đới thực trạng và nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý cửa hàng tiện lợi.

-

7. Thông tin kết quả điều tra và kết luận
- Kết quả của buổi phỏng vấn trực tiếp nhân viên của cửa hàng tiện lợi:
Bảng Câu hỏi phỏng vấn và trả lời:

STT Lĩnh vực

Câu hỏi

1


Những nhiệm vụ chính thực Xếp hàng hóa

Nhiệm vụ

Câu trả lời
Kiểm hạn sử dụng của hàng hàng ngày

hiện hằng ngày

Tính tiền
Kiểm hàng được giao đến

Những nhiệm vụ phải thực Kiểm hàng định kì
hiện hàng tuần/tháng và thời Đặt hàng
gian thực hiện nhiệm vụ này
Những nhiệm vụ không Tổ chức sự kiện, các chương trình khuyến
thực hiện thường xuyên

mãi

Những công việc tốn nhiều Kiểm hàng
Sắp xếp hàng

thời gian
2

Quản lý

Những cấp bậc nhân viên Chủ cửa hàng
trong của hàng, những Nhân viên quản lý

Nhân viên fulltime

quyền hạn tương ứng
10


Nhân viên parttime

Người có quyền quản lý, Chủ cửa hàng
điều hành, chỉ đạo
Người quản lý tình hình Chủ cửa hàng
Nhân viên quản lý

kinh doanh, doanh thu
3

Trang

Tình hình thiết bị được sử Máy tính

thiết bị

dụng cho việc quản lý

Máy quét mã vạch
Máy in hóa đơn

4

Thơng tin Những thơng tin cần thiết Họ tên

khách

khi muốn trở thành khách Số điện thoại

hàng

hàng thành viên

Số CMND (không bắt buộc)
Ngày tháng năm sinh (không bắt ḅc)

Khách hàng có thể tương tác Thanh tốn
với nhân viên về những gì

Hỏi về các chương trình khuyến mãi
Hỏi về cách sử dụng một số sản phẩm
thông thường

5

Những

Trong quá trình làm việc có Phần mềm khó làm quen

khó khăn

những khó khăn gì
Những việc hay bị mắc lỗi. Tính tiền
Nhập thơng tin hàng hóa


Tớn thời gian

- Kết quả của tìm hiểu qua tài liệu trên internet:
Tìm hiểu được những chức năng, nhiều vụ cơ bản của phần mềm và các:
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, việc thống
kê được thực hiện hàng tháng, hàng q cũng có khi đợt xuất theo u cầu.
- Nhân viên quản lý quản lý số lượng hàng trong kho theo mã sớ hàng hố, kiểm
kê hàng hố trong kho.

11


- Nhân viên bán hàng sẽ có nghiệp vụ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và
lập hoá đơn cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng từ cửa hàng. Khách hàng có thể cung cấp mợt
thơng tin cơ bản để trở thành khách hàng thành viên.
- Việc quản lý mua bán hàng ở cửa hàng được thực hiện như sau: Người quản lý
trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào cửa hàng tiện lợi, cũng như quan hệ
với đối tác để bán hàng ra ngồi. Người quản lý sẽ quản lý thơng tin khách hàng thân
thiện, thống kê doanh thu của cửa hàng hàng tháng, hàng q. Khi hàng hố được nhập
vào thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Nhập Hàng ghi đầy đủ thông tin về việc nhập hàng đó. Khi
hàng được bán trực tiếp cho đới tác lớn hay hàng hố được đưa lên quầy thì Thủ Kho sẽ
Tạo Phiếu Xuất Hàng. Thủ Kho kiểm kê hàng hố trên kho, khi có mặt hàng nào hết hạn
sử dụng thì Tạo Phiếu Trả Hàng cho nhà sản xuất. Nhân viên bán hàng làm việc theo ca,
khi đến ca làm việc của mình, nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng
lựa chọn hàng hố mua và u cầu tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập hố đơn cho
khách.
Kết luận:
- Nhu cầu thực tế của đề tài: phần mềm quản lí cửa hàng rất cần thiết trong nghiệp vụ quản
lí của các cửa hàng với mọi quy mô (nhỏ, vừa, lớn), tuỳ theo mức độ và khối lượng nghiệp

vụ cần quản lí: quản lí mua bán, quản lí thơng tin nhân viên, thớng kê doanh thu, trích xuất
thơng tin, quản lí một số thông tin cung - ứng liên quan đến cửa hàng …
- Các phần mềm cùng loại đang hiện có: phần mềm quản lí cửa hàng tiện lợi đã trở nên phổ
biến trên nhiều nền tảng như ứng dụng Desktop (KiotViet…), ứng dụng Web (KiotViet,
NamNguyen, …), thậm chí tích hợp cả trên thiết bị di động.
- Những hạn chế cịn tồn đọng: mợt sớ phần mềm đã cũ về giao diện, thao tác xử lí phức
tạp, tính chặt chẽ trong việc quản lí tính hợp lệ dữ liệu… Nhưng nhìn chung, các phần mềm
quản lí cửa hàng tiện lợi đã dần hồn thiện và có thể xử lí nhiều nghiệp vụ hơn.

12


- Với khối lượng kiến thức cũng như thời gian có hạn, nhóm chúng em xin tập trung phát
triển đồ án phần mềm quản lí cửa hàng tiện lợi yếu xoay quanh về nghiệp vụ kinh doanh,
b́n bán, quản lí nhân viên và một số thống kê về các thông tin cụ thể về doanh thu.

13


SƠ ĐỒ USE-CASE
1. Xác định Use-case
Quyền quản trị:

Quyền quản lý:

14


Quyền bán hàng:


Danh sách các Actor của mơ hình
STT Actor
1
Quản trị viên
2

Nhân viên quản lý

3

Nhân viên bán hàng

Ý nghĩa
Người toàn quyền quản lý cửa hàng / hệ thống.
Chủ cửa hàng.
Nhân viên quản lý hàng hóa, nhập xuất, thu chi của cửa
hàng.
Nhân viên trực tiếp bán hàng và xuất hóa đơn cho khách
hàng.

Danh sách các Use case của mơ hình
Ý nghĩa
Đăng nhập vào hệ thống. Không chỉ quản trị viên mà tất
cả nhân viên đều phải đăng nhập mới sử dụng được hệ
thống.
Quản lý nhân viên
Quản lý thông tin của nhân viên của hàng, quản lý tài
khoản đăng nhập của các nhân viên khác, vơ hiệu hóa tài
khoản,…
Tạo phiếu nhập / xuất kho

Tạo phiếu khi nhập hàng hoặc xuất hàng hóa khỏi kho
Xem phiếu nhập / xuất kho Xem phiếu nhập / xuất kho đã tạo ở use case (3)
Quản lý sản phẩm
Quản lý thông tin các mặt hàng sản phẩm có trong hệ
thớng quản lý cửa hàng.
Quản lý danh mục sản phẩm Quản lý thêm, sửa các danh mục sản phẩm được tạo ra ở
use case (5) để tiện cho việc quản lý, sắp xếp và phân
loại hàng hóa.
Quản lý khách hàng
Quản lý thơng tin khách hàng đăng kí thành viên tại cửa
hàng.
Báo cáo kiểm kho
Xuất báo cáo tình trạng tồn kho của các sản phẩm trong
cửa hàng và in ra giấy nếu cần thiết.
Báo cáo doanh thu
Xuất báo cáo doanh thu theo ngày trong một khoảng thời
gian đinh trước.

STT Use case
1
Đăng nhập

2

3
4
5
6

5

6
7

2. Use-case đăng nhập
➢ Tóm tắt: use case này mô tả cách đăng nhập vào hệ thống quản lý cửa hàng.

15


➢ Dịng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu các actor nhập tên vàmật khẩu.
Actor nhập tên và mật khẩu.
Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ
thớng.
➢ Dịng sự kiện phụ:
Nếu trong dịng sự kiện chính các actor nhập tên và mật khẩu sai thì hệ thớng sẽ thơng
báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập lúc này
use case kết thúc.
➢ Tiền kiện tiên:
Khơng có
➢ Hậu điều kiện:
Nếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thớng tương
ứng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.

3. Use-case bán hàng
➢ Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng có thể tính tiền và in hóa
đơn cho khách hàng.
➢ Dịng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi nhân viên bán hàng chọn chức năng bán
hàng.

Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã số từng mặt hàng cần tính tiền.
Thơng tin về: mã vạch, sớ lượng mặt hàng đó được mua.
Hệ thớng tự đợng tính tổng số tiền khách hàng trả dựa trên đơn giá của mặt hàng, sớ
lượng hàng hố của từng mặt hàng được lưu trong CSDL.
Nếu khách hàng có thẻ khách hàng thân thiết thì nhập mã sớ khách hàng vào hệ thớng.
Hệ thớng kiểm tra tính hợp lệ của mã sớ khách hàng thân thiết. Nếu mã khách hàng thân
thiết khơng có trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo.
Nhân viên bán hàng chọn chức năng in hóa đơn để lưu trữ và in hóa đơn.
Hệ thớng in ra hố đơn cho khách hàng.
➢ Dịng sự kiện phụ:
Nếu mã sớ mặt hàng khơng có trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện ra một thông báo
và đồng thời chuyển hàng hóa này vào lại kho. Use case kết thúc tại đây.
➢ Tiền điều kiện:
Nhân viên bán hàng phải đăng nhập vào hệ thống quyền bán hàng.
➢ Hậu điều kiện:
Nếu Use case thành cơng, hố đơn được in và giao cho khách hàng, đồng thời cơ sở dữ
liệu sẽ được hệ thống tự động cập nhật lại.
Hệ thống lưu hố đơn vào cơ sở dữ liệu với những thơng tin: mã hoá đơn, ngày lập hoá
đơn, mã nhân viên, tổng giá trị hố đơn, mã mặt hàng và sớ lượng đã bán.
Nếu Use case không thành công, trạng thái của hệ thống không thay đổi.

4. Use-case quản lý thông tin khách hàng.

16


➢ Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý thông tin các khách hàng của cửa
hàng trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, thay đổi thơng tin, xóa thơng tin
nhân viên ra khỏi hệ thớng.
➢ Dịng sự kiện chính

Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, thay đổi thông tin, xóa thơng tin
khách hàng của cửa hàng trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng thân thiết của cửa hàng.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực
hiện:
Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Xóa: luồng phụ Xóa được thực hiện.
• Thêm mới:
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nhân viên bán hàng, gồm: họ
tên (*), số điện thoại (*), ngày sinh (*). Lưu ý: Các thơng tin có dấu sao (*) là các
thơng tin bắt buộc phải có.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, người sử dụng hệ
thống chọn chức năng Thêm.
Hệ thớng kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin nếu kết quả trả về là true thì dữ
liệu sẽ được lưu vào hệ thống.
Thông tin về khách hàng được thêm vào trong hệ thống. Hệ thống tự động phát
sinh mã khách hàng thông qua một công thức cho trước.
Danh sách khách hàng mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.
• Cập nhật thơng tin khách hàng thân thiết của cửa hàng
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của khách hàng đã được người sử dụng hệ
thống chọn từ danh sách khách hàng thân thiết của cửa hàng. Người sử dụng hệ
thống thay đổi một số thông tin của khách hàng này.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng
Cập nhật. Hệ thớng kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về khách hàng được cập nhật lại vào hệ thống và đưa trở ra lại màn
hình.
• Xóa khách hàng
Người sử dụng chọn mợt khách hàng ḿn xố từ danh sách khách hàng thân

thiết.
Người sử dụng chọn chức năng Xóa.
Hệ thớng nhắc người sử dụng xác nhận xóa khách hàng (được chọn từ danh sách
các khách hàng của cửa hàng).
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thơng tin về khách hàng được xóa hồn tồn ra khỏi hệ thớng.
➢ Dịng sự kiện phụ
-Thơng tin về khách hàng khơng đầy đủ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và cập

17


nhật thơng tin khơng đầy đủ thì hệ thớng sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần
thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thớng có thể bổ sung
đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết
thúc.
-Thông tin về khách hàng không hợp lệ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và chỉnh
sửa thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thớng sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về khách
hàng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không
hợp lệ . Người sử dụng hệ thớng có thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác hoặc hủy
bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
-Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:
Trong các luồng sự kiện Thêm, cập nhật thông tin và Xóa khách hàng, nếu việc xác nhận
các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống sẽ trở lại trạng
thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
➢ Tiền điều kiện”
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu.
➢ Hậu điều kiện

Nếu Use case thành công, thông tin khách hàng được thêm, cập nhật hoặc
xố khỏi hệ thớng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.

5. Use-case quản lý thơng tin nhân viên
➢ Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý thông tin các nhân viên trong hệ
thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, chỉnh sửa thơng tin, xóa
thơng tin nhân viên ra khỏi hệ thớng.
➢ Dịng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, thay đổi thơng tin, xóa thơng tin
nhân viên của cửa hàng trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của cửa hàng.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý chọn chức năng, một trong các luồng phụ tương ứng sau được thực
hiện:
Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Cập nhật: luồng phụ Cập nhật được thực hiện.
Nếu người sử dụng chọn Xóa: luồng phụ Xóa được thực hiện.
• Thêm mới:
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về nhân viên, gồm: họ tên (*), tên
đăng nhập (*), mật khẩu (*), loại tài khoản / chức vụ (*). Lưu ý: Các thơng tin có
dấu sao (*) là các thơng tin bắt ḅc phải có.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên, người sử dụng hệ thớng
chọn chức năng Thêm.
Hệ thớng kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin nếu kết quả trả về là true thì dữ
liệu sẽ được lưu vào hệ thống.
Thông tin về nhân viên được thêm vào trong hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh

18



mã nhân viên thông qua một công thức cho trước.
Danh sách nhân viên mới được cập nhật lại được hiển thị trở lại màn hình.
• Cập nhật thơng tin nhân viên cửa hàng
Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của nhân viên đã được người sử dụng hệ
thống chọn từ danh sách nhân viên của cửa hàng. Người sử dụng hệ thống thay
đổi một số thông tin của nhân viên này.
Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng
Cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin.
Thơng tin về nhân viên được cập nhật lại vào hệ thống và đưa trở ra lại màn hình.
• Xóa nhân viên
Người sử dụng chọn mợt nhân viên ḿn xố.
Người sử dụng chọn chức năng Xóa.
Hệ thớng nhắc người sử dụng xác nhận xóa nhân viên (được chọn từ danh sách
các nhân viên của cửa hàng).
Người sử dụng chấp nhận xóa.
Thơng tin về nhân viên được xóa hồn tồn ra khỏi hệ thớng.
➢ Dịng sự kiện phụ
- Thơng tin về nhân viên không đầy đủ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và
Chỉnh sửa thơng tin khơng đầy đủ thì hệ thớng sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông
tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thớng có thể bổ
sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case
kết thúc.
- Thông tin về nhân viên không hợp lệ
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng phụ Thêm và
Chỉnh sửa thơng tin khơng hợp lệ thì hệ thớng sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về
nhân viên không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin
không hợp lệ . Người sử dụng hệ thớng có thể chỉnh sửa các thơng tin khơng chính xác
hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
- Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận:

Trong các luồng sự kiện Thêm, Chỉnh sửa thông tin và Xóa nhân viên, nếu việc xác nhận
các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thớng sẽ trở lại trạng
thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.
➢ Tiền điều kiện”
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu.
➢ Hậu điều kiện
Nếu Use case thành công, thông tin nhân viên được thêm, sửa hoặc xoá khỏi hệ thống.
Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.

6. Use-case quản lý thơng tin hàng hóa
➢ Tóm tắt:
Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin về các mặt hàng được
bán trong cửa hàng. Bao gồm thêm, chỉnh sửa và xố mợt mặt hàng.
➢ Dịng sự kiện chính

19


Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, thay đổi hay xố thơng
tin của mợt mặt hàng trong hệ thống.
Người quản lý chọn chức năng quản lý hàng hố.
Hệ thớng hiển thị giao diện quản lý hàng hố và liệt kê danh sách các mặt
hàng hiện có của cửa hàng cùng với các thông tin quản lý.
Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện.
Sau khi người quản lý cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng
sự kiện sau được thực hiện.
Nếu người dùng chọn “Thêm một mặt hàng”, luồng phụ Thêm được thực hiện
Nếu người dùng chọn “Sửa mặt hàng”, luồng phụ Cập nhật được thực hiện
Nếu người dùng chọn “Xố mợt mặt hàng”, luồng phụ Xóa được thực hiện .
• Thêm mợt mặt hàng

Hệ thớng u cầu người quản lý nhập vào các thông tin của mặt hàng
mới nhập vào kho. Thông tin này bao gồm: tên mặt hàng, loại, ngày sản
xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, giá nhập vào, giá bán ra....
Sau khi người quản lý nhập đủ thông tin cần thiết của một mặt hàng,
người sử dụng chọn chức năng Thêm.
Hệ thớng kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
Thông tin về mặt hàng được thêm vào trong hệ thớng.
• Sửa mợt mặt hàng
Người quản lý chọn mặt hàng cần sửa thông tin
Hệ thống sẽ hiển thị các thông tin của mặt hàng được chon.
Người quản lý chọn Sửa thông tin mặt hàng
Người quản lý có thể thay đổi thơng tin của mợt hay nhiều mặt hàng đã
được nêu ra trong luồng phụ Thêm, nhưng không được đổi mã mặt hàng.
Người quản lý xác nhận thao tác sửa
Hệ thống sẽ cập nhật các mẩu tin bị thay đổi vào cơ sở dữ liệu
• Xố mặt hàng
Hệ thống mở danh sách các mặt hàng.
Người quản lý chọn mặt hàng cần xoá.
Người quản lý chọn chức năng xố mặt hàng.
Hệ thớng u cầu người quản lý xác nhận thao tác xoá.
Người quản lý xác nhận thao tác xố.
Hệ thớng xố mẩu tin của mợt hoặc các mặt hàng ra khỏi hệ thớng.
➢ Dịng sự kiện phụ
• Khơng tìm thấy mặt hàng
Nếu trong luồng phụ Cập nhật khơng tồn tại mặt hàng có mã sớ nhập vào
thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Người dùng có thể nhập mợt mã
vạch khác hoặc có thể hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.
• Mặt hàng bị xố có sớ lượng khác 0
Nếu trong luồng phụ Xóa, mặt hàng bị xố có sớ lượng hàng khác 0 thì hệ
thớng hiển thị mợt thơng báo lỗi. Người quản lý có thể nhập mợt mã sớ

hoặc mã vạch khác hoặc có thể hủy bỏ thao tác, lúc này use case kết thúc.

20




Thao tác xố bị hủy
Nếu người quản lý khơng xác nhận thao tác xoá mà chọn hủy bỏ thao tác
thì use case cũng kết thúc, luồng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
➢ Tiền điều kiện
Người dùng đăng nhập hệ thống với quyền quản lý trước khi use case bắt đầu.
➢ Hậu điều kiện
Nếu use case thành công, thơng tin của mặt hàng được thêm, cập nhật hoặc
xóa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống khơng thay đổi.

7. Use-case quản lý danh mục hàng hóa








Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý duy trì thơng tin về các danh mục hàng
hóa được bán trong cửa hàng. Bao gồm thêm, chỉnh sửa và xoá mợt danh mục hàng
hóa.
Dịng sự kiện chính
Người quản lý chọn chức năng quản lý danh mục hàng.

Hệ thống hiển thị giao diện quản lý danh mục hàng.
• Thêm
Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được
thực hiện.
Hệ thớng xố trắng form nhập danh mục hàng.
Người quản lý nhập tên danh mục hàng mới.
Hệ thớng hợp lệ hố chức năng cập nhật
Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về chủng loại mới nhập.
Hệ thống cập nhật danh mục hàng mới vào cơ sở dữ liệu.
• Cập nhật
Nếu người sử dụng chọn một danh mục hàng đã có trong cơ sở dữ liệu
và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện.
Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên danh mục hàng nhưng
không cho sửa mã danh mục hàng (đây là mã quản lý do hệ thớng cấp).
Hệ thớng hợp lệ hố chức năng cập nhật.
Người quản lý chọn chức năng cập nhật.
Hệ thống cập nhật thông tin về danh mục hàng được chỉnh sửa vào lại
cơ sở dữ liệu.
• Xóa
Nếu người sử dụng chọn mợt danh mục hàng đã có trong cơ sở dữ liệu
và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện.
Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa.
Người quản lý xác nhận thao tác xố.
Danh mục hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu
Dịng sự kiện phụ
Khơng có
Tiền điều kiện
Người dùng đăng nhập hệ thống với quyền quản lý trước khi use case bắt đầu.
Hậu điều kiện


21


Nếu use case thành công, thông tin của danh mục hàng được thêm, cập nhật
hoặc xóa khỏi hệ thớng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.

8. Use-case lập phiếu xuất / nhập hàng







Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý lập phiếu xuất / nhập hàng và duy trì
thơng tin về các phiếu xuất hàng này. Bao gồm thêm, chỉnh sửa và xố mợt phiếu.
Dịng sự kiện chính
Người quản lý chọn chức năng quản lý phiếu xuất nhập hàng.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu xuất nhập hàng.
• Thêm
Nếu người quản lý chọn chức năng "Thêm", luồng phụ "Thêm được
thực hiện.
Hệ thớng xố trắng form nhập phiếu xuất nhập hàng.
Người quản lý nhập tên phiếu xuất hàng nhập mới.
Hệ thớng hợp lệ hố chức năng cập nhật
• Cập nhật
Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin về phiếu xuất nhập hàng mới
nhập.
Hệ thống cập nhật phiếu xuất nhập hàng mới vào cơ sở dữ liệu.
Nếu người sử dụng chọn một phiếu xuất nhập hàng đã có trong cơ sở dữ liệu

và chọn chức năng "Sửa", luồng phụ "Sửa" được thực hiện.
Hệ thống cho phép người quản lý chỉnh sửa tên phiếu xuất nhập hàng nhưng
không cho sửa mã phiếu xuất hàng (đây là mã quản lý do hệ thống cấp).
Hệ thống hợp lệ hoá chức năng cập nhật.
Người quản lý chọn chức năng cập nhật.`
Hệ thống cập nhật thông tin phiếu xuất mới được chỉnh sửa vào CSDL.
• Xóa
Nếu người sử dụng chọn mợt phiếu xuất nhập hàng đã có trong cơ sở dữ liệu
và chọn chức năng "Xoá", luồng phụ "Xoá" được thực hiện.
Hệ thống yêu cầu người quản lý xác nhận thao tác xóa.
Người quản lý xác nhận thao tác xoá.
Phiếu xuất hàng được chọn sẽ được xoá khỏi cơ sở dữ liệu.
Dịng sự kiện phụ
Khơng có
Tiền điều kiện
Người dùng đăng nhập hệ thống với quyền quản lý trước khi use case bắt đầu.
Hậu điều kiện
Nếu use case thành công, thông tin của phiếu xuất nhập hàng được thêm, cập nhật
hoặc xóa khỏi hệ thớng. Ngược lại trạng thái của hệ thớng khơng thay đổi.

9. Use-case lập phiếu kiểm kho



Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý lập phiếu kiểm kho hàng hóa trong
cửa hàng. Bao gồm thêm, chỉnh sửa và xoá phiếu kiểm kho ra khỏi hệ thớng
Dịng sự kiện chính

22






10.








Nhân viên kiểm kê chọn chức năng báo cáo kiểm kho.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý phiếu kiểm kho.
• Tạo phiếu kiểm kho
Hệ thớng tự đợng xuất ra phiếu kiểm kho.
Nhân viên có thể tùy chọn in để xuất ra báo cáo
Dịng sự kiện phụ
Khơng có
Tiền điều kiện
Người dùng đăng nhập hệ thống là quyền kiểm kê trước khi use case bắt đầu.
Hậu điều kiện
Nếu use case thành công, thông tin của phiếu kiểm kê được thêm, cập nhật
hoặc xóa khỏi hệ thớng. Ngược lại trạng thái của hệ thớng khơng thay đổi.

Use-case thớng kê doanh thu
Tóm tắt:
Use Case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu theo mợt thời điểm
nào đó.

Dịng sự kiện chính
Người quản lý nhập thời điểm muốn hệ thống thống kê đến thời điểm khác.
Hệ thống tự động sinh ra kết quả thống kê doanh thu.
Người quản lý chọn in báo cáo nếu cần thiết.
Dịng sự kiện phụ
Khơng có
Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Use case này bắt đầu.
Hậu điều kiện
Nếu Use case thành công thì doanh thu của cửa hàng sẽ được thớng kê theo yêu
cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.

23


THIẾT KẾ DỮ LIỆU
1. Sơ đồ logic

2. Mô tả chỉ tiết cơ sở dữ liệu
i. Bảng invoice_detail( chi tiết hóa đơn):
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên tḥc tính

Kiểu

id
int
invoice_id
int
product_id
int
price
double
quantity
double
total_value
double
discount_value
double
total_final_value
double

create_at
datetime
update_at
datetime
ii. Bảng invoice( hóa đơn):
Tên tḥc tính
id
customer_id
staff_id
prepaid_value
total_value
discount_value
total_final_value

Kiểu
Int
Int
Int
Double
double
Doube
double

24

Ràng ḅc
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa ngoại


Ý nghĩa/Ghi chú
Id của bảng
Id của hóa đơn
Id của nhà sản xuất
giá
Số lượng
Tổng tiền
Số tiền giảm
Số tiền phải thanh tốn
Ngày lập phiếu
Ngày cập nhật

Ràng ḅc
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa ngoại

Ý nghĩa/Ghi chú
Id của bảng
Id của khách hàng
Id của nhân viên
Số tiền đã trả trước
Tổng tiền
Số tiền giảm giá
Số tiền phải thanh toán


Phương thức thành toán
Ngày lập phiếu
Ngày cập nhật


8
9
10

pay_method
Int
create_at
datetime
update_at
datetime
iii. Bảng staff ( \nhân viên):

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên tḥc tính
Kiểu
Id
int
Usename
Varchar(128)

Password
Varchar(64)
Full_name
Varchar(255)
email
Varchar(255)
Group_id
int
active
tityint
Created_at
Datetime
Update_at
datetime
iv. Bảng receipt (biên lai)

Ràng ḅc
Khóa chính

Ý nghĩa/Ghi chú
Id của bảng
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Họ và tên
email
Id của nhóm
Trạng thái
Ngày đăng ký
Ngày cập nhật


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên tḥc tính
Kiểu
id
Int
Description
Text
Type
Tinynit
Source
Varchar(255)
Staff_id
Int
Customer_id
Int
Total
int
Total_money

Double
Total_amount
double
Create_at
Datetime
Update_at
datetime
v. Bảng customer (khách hàng)

Ràng ḅc
Khóa chính

Ý nghĩa/Ghi chú
Id của bảng
Ghi chú
Loại
Nguồn gốc
Id của nhân viên
Id của khách hàng
Số sản phầm
Tổng tiền
Số lượng
Ngày lập phiếu
Ngày update

STT
1
2
3
4

5
6

Tên tḥc tính
Kiểu
Ràng ḅc
Id
Int
Khóa chính
Full_name
Varchar(255)
Phone_number
Varchar(20)
Birthday
datetime
Create_at
Datetime
Update_at
datetime
vi. Bảng product_category (loại sản phẩm)

Ý nghĩa/Ghi chú
Id của bảng
Họ và tên
Số điện thoại
Ngày sinh
Ngày nhập liệu
Ngày update

STT

1
2
3
4

Tên thạc tính
Kiểu
id
Int
name
Varchar(255)
Create_at
Datetime
Update_at
datetime
vii. Bảng product (hàng hóa)

Ràng ḅc
Khóa chính

Ý nghĩa/Ghi chú
Id của bảng
Tên loại sản phẩm
Ngày nhập liệu
Ngày update

STT
1
2


Tên tḥc tính
Id
Bar_code

Ràng ḅc
Khóa chính

Ý nghĩa/Ghi chú
Id của bảng
Mã code

Kiểu
Int
Varchar(32)

25

Khóa ngoại
Khóa ngoại


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×