Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Noi cac ve cau ghep bang quan he tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CÙ LAO DUNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ÂN 1 A. GV: TRƯƠNG THỊ HỒNG THẤM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ghép từ “công dân” vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa: Nghĩa vụ Quyền. Công dân. Ý thức Bổn phận Trách nhiệm Gương mẫu Danh dự. Công dân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nối nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B. A. B. Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. Nghĩa vụ công dân. Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước. Quyền công dân. Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.. Ý thức công dân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ….ngày…..tháng. năm 2012. Luyện từ và câu. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Nhận xét 1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau? a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường Vế chỉ nguyên nhân. Vế chỉ kết quả. phải cột dây. b)Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến Vế chỉ kết quả. đó và có trí nhớ lạ thường.. Vế chỉ nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Nhận xét. 2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Cho ví dụ minh họa.. Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 2 phút..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.Ghi nhớ Để thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng: - Một quan hệ từ: vì, bởi vì, nên, cho nên,…. - Hoặc một cặp quan hệ từ: vì…nên…; bởi vì…cho nên…; tại vì…cho nên…; do…nên…; do…mà…; nhờ…mà….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau: a). Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. (Ca Dao) b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. (Trinh Đường). Thảo luận nhóm 6 trong thời gian 3 phút làm bài tập 1. c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. (Trịnh Mạnh).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 1 a). Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Vế nguyên nhân. Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. Vế kết quả. b). Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.. c). Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm. Vế nguyên nhân. Vế kết quả. Vế kết quả. Vế nguyên nhân. ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Vế kết quả. Vế nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu.. a)a)Tôi phải bèo,bác tháimẹ khoai bởi chưng (bởi vì) Bởibăm chưng tôi nghèo bác mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. nhàbỏ nghèo quá, phảiquá. bỏ học. b)b)ChúVìphải học vì nhàchú nghèo c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy. a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. (tại, nhờ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả: a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b) Do nó chủ quan nên nó bị trễ xe. c) Do kiên trì, nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×