Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.98 KB, 12 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện
quan hệ nguyên nhân kết quả.
2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ,
điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu
ghép chỉ nguyên nhân kết quả.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:

T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’
3’






1’


34’

13’






1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Công
dân.
- Giáo viên kiểm tra 1 học
sinh làm lại các bài tập 3.
- 2 học sinh làm lại bài tập
4.
- Đọc đoạn văn ngắn em
viết về nghĩa vụ bảo vệ tổ
quốc của mỗi công dân.
3. Giới thiệu bài mới:
“Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ” (tt)
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Phần nhận
xét.
Mục tiêu: HS nắm được
- Hát











Hoạt động cá nhân, lớp.




- 1 học sinh đọc câu hỏi 1.


















cấu tạo của câu ghép có
quan hệ từ chỉ nguyên
nhân- kết quả
Phương pháp: Đàm thoại,
luyện tập.
- Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi 1.
- Giáo viên nêu: quan hệ
giữa 2 vế câu của 2 câu
ghép trên đều là quan hệ
nguyên nhân kết quả nhưng
cấu tạo của chúng có điểm
khác nhau.
- Em hãy tìm sự khác nhau
đó?



- Học sinh suy nghĩ, phát
hiện sự khác nhau về cấu
tạo giữa 2 câu ghép đã nêu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Ví dụ:
- Câu 1: Vì con khỉ này rất
nghịch nên các anh bảo vệ
thường phải cột dây.
 2 vế câu ghép được nối
nhau bằng cặp quan hệ từ vì
… nên.

Câu 2: Thầy phải kinh ngạc
vì chú học đến đâu hiểu
ngay đến đó và có trí nhớ lạ
thường.
 2 vế câu ghép được nối
với nhau bằng một 1uan hệ
từ vì.




4’




















- Giáo viên nhận xét, chốt
lại: hai câu ghép trên có cấu
tạo khác nhau.
 Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt
lại.
 Hoạt động 2: Phần ghi
nhớ.
Mục tiêu: HS rút ra được
- Cả lớp nhận xét.




Hoạt động lớp, nhóm đôi.



- Học sinh làm bài, các em
tìm và viết ra nháp những
cặp quan hệ từ, quan hệ từ
tìm được. Có thể minh hoạ
bằng những ví dụ cụ thể.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Ví dụ:
- Quan hệ từ : vì, bởi vì,







14’











ghi nhớ
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, luyện tập, thực hành.

- Yêu cầu học sinh đọc
phần ghi nhớ.













nhớ, nên, cho nên, cho vậy.
- Cặp quan hệ từ: vì …nên,
bởi vì, cho nên, tại vì…cho
nên, nhờ…mà, do…mà.
- Nhờ mưa thuận gió hoà
mà vụ mùa năm nay bội thu.

- Bạn Dũng trở nên hư hỏng
vì bạn ấy kết bạn với lũ trẻ
xấu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp,
nhóm bàn.




- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc
thầm.



















 Hoạt động 3: Phần
luyện tập.
Mục tiêu: HS làm tốt các
bài tập
Phương pháp: Luyện tập,
thực hành, thảo luận nhóm.
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Cho các nhóm trao đổi
thảo luận để trả lời câu hỏi.






- Học sinh đọc thuộc ghi

nhớ ngay tại lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo
nhóm, các em dùng bút chì
khoanh tròn từ chỉ quan hệ
hoặc cặp từ chỉ quan hệ,
gạch dưới vế câu chỉ
nguyên nhân 1 gạch, gạch
dưới vế câu chỉ kết quả 2
gạch.
- Đại diện nhóm làm bài
trên phiếu rồi dán kết quả
lên bảng, trình bày kết quả.
- Ví dụ:
a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho
nên tôi phải băm bèo thái
khoai.




















- Giáo viên phát phiếu cho
các nhóm làm bài.













b) Lan vì nhà nghèo quá,
chú phải bỏ học.
c) Ngày xửa, ngày xưa, có
một vương quốc buồn chán
kinh khủng chỉ vì cư dân ở
đó không ai biết cười.
d) Lúa gạo quý vì phải đỗ
bao mồ hôi mới làm ra

được. Vàng cũng quý vì nó
rất đắt và hiếm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài theo lời
giải đúng.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
tập, cả lớp đọc thầm.


















- Giáo viên nhận xét: chốt
lại lời giải đúng.
 Bài 2:

- Giáo viên giải thích thêm
cho học sinh 4 ví dụ đã nêu
ở bài tập 1 đều là những
câu ghép có 2 vế câu: Từ
những câu ghép đó các em
hãy tạo ra câu ghép mới.
- Giáo viên gọi 1, 2 học
sinh giỏi làm mẫu.

- Giáo viên nhận xét, yêu
cầu học sinh cả lớp làm vào
vở.





- 1 học sinh giỏi làm mẫu.
- Ví dụ: Từ câu a “Bởi
chúng …thái khoai”.
 Tôi phải băm bèo thái
khoai vì bác mẹ tôi rất
nghèo.
- Học sinh làm việc cá nhân,
các em viết nhanh ra nháp
câu ghép mới tạo được.
- Học sinh làm trên giấy
xong dán nhanh lên bảng
lớp.
- Nhiều học sinh tiếp nối

nhau nối câu ghép các em
tạo được.
- Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì

















- Giáo viên phát giấy cho 3,
4 học sinh làm.


- Giáo viên cùng cả lớp
kiểm tra kết quả bài làm
trên giấy của học sinh.







- Giáo viên nhận xét, chốt
lại.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ
làm việc cá nhân, chọn các
hoàn cảnh gia đình sa sút
không đủ ăn.
- c. Ngày xửa, ngày xưa có
cư dân một vương quốc
không ai biết cười nên
vương quôc ấy buồn chán
kinh khủng.
- d. Vì phải đổ bao mồ hôi
mới làm ra được nên lúa
gạo rất quý. Là thứ đắt và
hiếm nên vàng rất quý.

- 1 học sinh đọc yêu cầu
bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở,
các em dùng but chì điền
vào quan hệ từ thích hợp.
- Học sinh làm bài trên giấy
xong rồi dán bài lên bảng












3’


1’
quan hệ từ đã cho thích hợp
(vì, tại, cho, nhờ) với từng
hoàn cảnh và giải thích vì
sao em chọn từ ấy.
- Giáo viên phát giấy cho 3,
4 học sinh làm bài.




- Giáo viên nhận xét, giúp
học sinh phân tích để đi đến
kết luận.
- Nguyên nhân dẫn đến kết
quả tốt ta dùng quan hệ từ
“Nhờ hoặc do hay vì”.
- Nguyên nhân dẫn đến kết
quả xấu ta dùng quan hệ từ

lớp và trình bày kết quả.
- Ví dụ:
- Nhờ thời tiết thuận hoà
nên lúa tốt.
- Do thời tiết không thuận
nên lúa xấu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
bài.



- Học sinh làm bài trên
nháp.

- Học sinh làm bài trên giấy
rồi dán bài làm lên bảng và
“Tại vì”.
 Bài 4:
- Yêu câu học sinh suy nghĩ
và viết hoàn chỉnh câu ghép
chỉ quan hệ nguyên nhân
kết quả.
- Giáo viên phát giấy cho 3,
4 em lên bảng làm.
- Cả lớp và giáo viên kiểm
tra phân tích các bài làm
của học sinh nhận xét
nhanh, chốt lại lời giải
đúng.



 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.

trình bày kết quả.
- Ví dụ:
- Vì bạn Dũng không thuộc
bài nên bị điểm kém.
- Do nó chủ quan nên bài thi
của nó không đạt điểm cao.
- Nhờ nỗ lực nên Bích Vân
có nhiều tiến bô trong học
tập.
Hoạt động lớp.
- Lặp lại ghi nhớ.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ”.(tt)
- Nhận xét tiết học.


×