LOGO
Xâu trong Python
Giáo viên: Dương Thành Long
Email:
SĐT/Zalo: 0835.100.699
Website: songlamtech.com
elearning.songlamtech.com
NỘI DUNG
Khai báo và sử dụng xâu
Định dạng xâu
Các ký tự đặc biệt trong xâu
Truy xuất các phần tử của xâu
elearning.songlamtech.com
Khai báo xâu
<Tên biến xâu> = ‘<Nội dung xâu>’
Trong đó:
<Tên biến xâu>: Do người lập trình đặt
<Nội dung xâu>: Mặc định nội dung cho xâu
hoặc để trống.
Ví dụ:
Name = ‘Dương Thành Long’
elearning.songlamtech.com
Các ký tự đặc biệt trong xâu
Để sử dụng các ký tự đặc biệt trong
Python khi in ra dữ liệu thì mọi người sử dụng
ký tự \ trước nó.
VÍ DỤ: Khi muốn in ra " mà python lại sử
dụng "" để chứa nội dung in ra xâu.
print("Website \”elearning.songlamtech.com\" ")
#Website “elearning.songlamtech.com“
Tương tự chúng ta có thể làm với '.
print('Website \' elearning.songlamtech.com \' ')
#Website 'elearning.songlamtech.com '
elearning.songlamtech.com
Các ký tự đặc biệt trong xâu
Các ký tự đặc biệt khác:
\n ngắt xuống dòng và bắt đầu dòng mới.
\t đẩy nội dung phía sau nó cách 1 tab.
\a chng cảnh báo.
\b xóa bỏ khoảng trắng phía trước nó.
Ngoài ra người lập trình cũng có thể sử dụng
để in ra các ký tự đặc biệt khác bằng việc sử
dụng theo cú pháp \n, với n là 0->9, hoặc a>f hoặc A->F.
VÍ DỤ:
print("Website \t elearning.songlamtech.com")
#Website
elearning.songlamtech.com
elearning.songlamtech.com
Định dạng xâu
Ngoài những cách in ra dữ liệu ở trên thì người
lập trình cũng có thể sử dụng các từ khóa định
dạng cho kiểu giá trị và ràng buộc nó vào xâu.
Sử dụng với cú pháp:
print("%<kiểu xâu>" %(ràng ḅc))
Trong đó:
<Kiểu xâu>: là các kiểu dữ liệu người lập
trình muốn ràng buộc và thay thế vào vị trí
đó.
<ràng buộc>: là giá trị mà người lập trình
muốn ràng buộc vào vị trí được xác định trong
xâu.
elearning.songlamtech.com
Định dạng xâu
Cú pháp định dạng
Mô tả
%c
character
%s
xâu
%i
số nguyên
%d
số nguyên
%u
số nguyên
%o
bát phân
%x
thập lục phân (in thường)
%X
thập lục phân (in hoa)
%e
số mũ (với e thường)
%E
số mũ (với e hoa)
%f
số thực
%g
dạng rút gọn của %f and %e
%G
dạng rút gọn của %f and %E
elearning.songlamtech.com
Định dạng xâu
VÍ DỤ: Thực hiện ràng buộc 1 xâu vào trong 1 xâu.
St1 = "Ban"
full
=
"Chao
mung
%s
den
voi
website
Elearning.songlamtech.com" %(St1)
print(full)
# Chao mung Ban den voi website Elearning.songlamtech.com
Trong đó nếu như người lập trình muốn ràng buộc
nhiều xâu vào trong xâu thì mỗi giá trị muốn ràng
buộc cách nhau bởi 1 dấu ,
VÍ DỤ:
St1 = "Ban"
St2 = "Elearning.songlamtech.com"
full = "Chao mung %s den voi website %s" %(St1, St2)
print(full)
# Chao mung Ban den voi website Elearning.songlamtech.com
elearning.songlamtech.com
Truy xuất đến phần tử xâu
Xâu trong Python được lưu trữ vào trong các ô
nhớ với mỗi ô nhớ tương đương với một ký tự
đơn và các ký tự này được xếp liên tiếp với
nhau. Do đó kiểu dữ liệu xâu trong Python có
thể được truy xuất đến từng ký tự trong nó
thơng qua vị trí ơ nhớ.
elearning.songlamtech.com
Truy xuất đến phần tử xâu
Để truy cập đến từng ký tự bên trong xâu, sử
dụng cú pháp sau:
<tên biến xâu>[<chỉ sớ>]
Trong đó:
<tên biến xâu> là tên của biến xâu.
<chỉ sớ> là vị trí của ký tự muốn truy xuất
đến. <chỉ số> này hỗ trợ truy xuất được cả 2
chiều của xâu xâu nếu:
Tính từ đầu thì nó bắt đầu từ 0.
Tính từ cuối thì nó bắt đầu từ -1.
elearning.songlamtech.com
Truy xuất đến phần tử xâu
VÍ DỤ:
name = "Thanh Long"
print(name[0])
Kết quả: # T
print(name[-1])
Kết quả: # g
elearning.songlamtech.com
Truy xuất đến phần tử xâu
Nếu trong trường hợp muốn lấy nội dung của
một đoạn xâu trong xâu đó thì có thể sử dụng
cú pháp sau:
<tên biến xâu>[<chỉ sớ đầu>:<chỉ sớ ći>]
Trong đó:
<tên biến xâu> là tên của biến chứa xâu.
<chỉ sớ đầu> là vị trí của ký tự bắt đầu lấy,
nếu để trống <chỉ sớ đầu> thì nó sẽ lấy từ 0.
<chỉ sớ ći> là vị trí kết thúc (nó sẽ lấy
trong khoảng từ <chỉ sớ đầu đến> <
ći>), nếu để trống <chỉ sớ ći> thì nó sẽ
lấy đến hết xâu.
elearning.songlamtech.com
Truy xuất đến phần tử xâu
VÍ DỤ:
name = "Tin hoc"
print(name[0:2])
Kết quả: # Ti
print(name[4:])
Kết quả: # hoc
LOGO
Cảm ơn!
Http://elearning.songlamtech.com