Tải bản đầy đủ (.docx) (255 trang)

Giáo án tin học 11 theo công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.2 KB, 255 trang )

TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn: 6/9/2020
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP
TRÌNH
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ máy, hợp
ngữ và ngơn ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát
hiện lỗi cú pháp của chương trình nguồn.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
1


- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài
5 và bài 6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn


ngữ lập trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài toán: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán.
+ Các bước giải bài toán trên máy tính?
+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán đã lựa chọn
giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật tốn trên máy tính thơng qua một
ngơn ngữ lập trình được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được
câu lệnh đó thì NNLTBC cần phải được chuyển đổi về NN của máy để máy tính
hiểu và thực hiện được.
2


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập trình
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
? Phân biệt ngơn ngữ lập trình bậc cao với các
ngôn ngữ khác ở những nội dung nào?
? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập
trình bậc cao?
? Kể tên một số ngơn ngữ lập trình bậc cao mà
em biêt?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
các tính chất.

Sản phẩm dự kiến
1. Khái niệm lập trình
+ Khái niệm: Lập trình là việc
sử dụng cấu trúc dữ liệu và
các lệnh của ngơn ngữ lập
trình cụ thể để mô tả dữ liệu
và diễn đạt các thao tác của
thuật tốn.
2. Các loại ngơn ngữ lập
trình
- Có nhiều loại ngơn ngữ lập

trình, được chia làm ba loại
chính: NN máy, hợp ngữ và
NNLT bậc cao.
- Ngôn ngữ gần gũi với ngơn
ngữ tự nhiên.
- Có tính độc lập cao
- Ít phụ thuộc vào các loại
máy cụ thể +Vì: NN gần gũi
vời NN tự nhiên, dễ đọc, dễ
hiểu. NNLTBC nói chung
khơng phụ thuộc các loại
máy.
- Một số NNLTBC:
pascal, C++, Java,…

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
3


hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch
a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của
chương trình dịch; Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên
dịch.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS


Sản phẩm dự kiến
3. Chương trình dịch

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Theo các em chương trình được viết bằng
ngơn ngữ bậc cao và chương trình được
viết bằng ngơn ngữ máy khác nhau như thế
nào ?
? Khi chương trình được đưa vào máy tính
thì máy tính đã hiểu và thực hiện được
chưa?
? Làm thế nào để chuyển một chương
trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang
ngôn ngữ máy ?
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về
chương trình dịch.
? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ
máy để khỏi mất cơng chuyển đổi khi lập
trình với ngơn ngữ bậc cao.
4

- CTD là chương trình đặc biệt có
chức năng chuyển đổi chương trình
được viết bằng ngơn ngữ lập trình
bậc cao thành chương trình có thể
thực hiện được trên máy tính.
- Chương trình viết bằng ngơn
ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào
bộ nhớ và thực hiện ngay.

- Chương trình viết bằng ngơn ngữ
lập trình bậc cao phải được
chuyển đổi thành chương trình
trên ngơn ngữ lập máy thì mới
thực hiện được.
- Ngơn ngữ bậc cao dễ viết, dễ
hiểu.
- Ngơn ngữ máy khó viết.
- Chương trình nguồn là chương
trình viết bằng ngơn ngữ lập trình


? Theo các em đối với chương trình dịch:
chương trình nào là chương trình nguồn và
chương trình đích.
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ
trên
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta
gọi là gi?

bậc cao.
- Chương trình đích là chương
trình thực hiện chuyển đổi sang
ngơn ngữ máy.

- Tiến trình của thơng dịch và
biên dịch:

? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


+Thông dịch:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

B1: Kiểm tra tính đúng đắn của
câu lệnh tiếp theo trong chương
trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó
thành

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu

ngơn ngữ máy

lại các tính chất.

B3: Thực hiện các câu lệnh vừa
được chuyển đổi.

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh

trong chương trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình
nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và
có thể lưu trữ để sử dụng lại khi
cần thiết

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
5


c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài tốn.
B. Dùng máy tính để giải các bài toán.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để giải
các bài tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN pascal.
Câu 2 Đối với một ngơn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau: A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.

Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.

6


B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mơ tả
thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể
sử dụng ví dụ có sẵn)
2 .Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngơn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau
* RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
....................

7



TUẦN: 2
Tiết: 1
Ngày soạn: 13/9/2020

BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết ngơn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp
và ngữ nghĩa. hiểu được ba thành phần này
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài
6 của SGK lớp 10
8


- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập

trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
(?) Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần phải biết những gì? lấy ví dụ.
(?) Quan sát chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao so sánh với
ngơn ngữ tự nhiên.
- Ngôn ngữ tự nhiên gồm các thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ý
nghĩa của câu (từ) mình cần diễn tả
- Các ngơn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần
như: Dùng những kí hiệu nào trong bảng chữ cái để viết chương trình?
viết theo quy tắc nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì? Bài học hơm nay sẽ
trả lời câu hỏi đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của NNLT
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần cơ bản của NNLT
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
9


c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hãy cho biết khái niệm bảng chữ
cái của ngơn ngữ lập trình?
- Trong tiếng việt muốn viết câu
đúng thì phải dựa vào đâu?
- Tượng tự, trong lập trình để viết
chương trình đúng người ta dựa
vào cái gì?
- Cú pháp là gì?
- Khái niệm ngữ nghĩa?
- Lấy ví dụ về bảng chữ cái, cú
pháp, ngữ nghĩa.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả
lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức

Sản phẩm dự kiến
1. Các thành phần cơ bản
- Tiếng Việt nói riêng và các ngơn ngữ tự
nhiên nói chung được hình thành từ:
+ Bảng chữ cái

+Ngữ pháp
+ Ngữ nghĩa của từ và câu
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành
phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ
nghĩa.
a. Bảng chữ cái
Bảng chữ cái: là tập các kí tự dùng để viết
chương trình. Khơng được dùng bất kì kí
tự nào ngồi các kí tự quy định trong bảng
chữ cái.
Các chữ cái thường dùng:
ABC DEF GHI JK LMNOPQRS
T U V W Y Z.
abcdefghijklmnopqrstuvwy
z.
10 chữ số thập phân Ả Rập: 0 1 2 3 4 5 6
7 8 9.
Các ký tự :
+ - * / =
< > [ ] . ,
; # ^ $ @& ( ) { } : ‘
Dấu cách(mã ASCII 32)
b. Cú pháp
- Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình,
dựa vào đó mà người lập trình và chương
trình dịch phát hiện ra chỗ sai sót trong
chương trình.
c. Ngữ nghĩa
10



- Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện,
ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của
nó.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát
hiện và thơng báo cho người lập trình.
Chương trình khơng cịn lỗi cú pháp thì
mới dịch sang ngơn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy
chương trình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm tên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
2. Một số khái niệm:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a. Tên
- Em hãy cho biết quy tắc đặt tên trong - Mọi đối tượng trong chương trình đều
phải được đặt tên. Em hãy cho biết quy
ngơn ngữ lập trình Pascal?
tắc đặt tên trong Turbo Pascal.
- Cho các ví dụ sau, hãy cho biết tên
- Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal:
nào đúng quy tắc:
+ Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới.

ABC
+ Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
Q89_O
dưới.
+ Độ dài khơng vượt q 127 kí tự.
A 12 3
- Trong Free Pascal, tên có thể có độ
_12BN
dài tới 255 kí tự.
87_AC
- Pascal không phân biệt chữ hoa,
@DFG12
thường trong tên. C++ phân biệt chữ
BGV#21
hoa, thường trong tên.
- Đọc sách giáo khoa và cho biết ngơn - Ngơn ngữ lập trình thường có 3 loại
tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do
ngữ lập trình thường có mấy loại tên?
người lập trình đặt.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
trình bày khái niệm về một loại tên trên - Tên dành riêng (từ khóa): Là những
11


và cho ví dụ minh họa.
- Cho ví dụ:
Program ct_vd;
Uses crt;
Begin
Clrscr;

Write(‘ Xin chào lớp 11A’);
Readln;
End.
Hãy xác định tên dành riêng, tên
chuẩn, tên do người lập trình đặt

tên được ngơn ngữ lập trìnhquy định
với ý nghĩa xác định mà người lập trình
khơng thể dùng với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số từ khóa
Trong Pascal: Program, Var, Uses,
Begin, End, ...
Trong C++: main, include, void, ...
- Tên chuẩn Là những tên được ngôn
ngữ lập trìnhdùng với ý nghĩa nhất
định nào đó , tuy nhiên người lập trình
có thể sử dụng với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số tên chuẩn:
Trong Pascal: Real, Integer, Sin, Cos,
Char, ...
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Trong C++: cin, cout, getchar...
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời - Tên do người lập trình tự đặt dùng
với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách
câu hỏi
khai báo trước khi sử dụng và không
được trùng với tên dành riêng.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
VD: A, S, X, XY, vidu…
- Tên dành riêng : program, uses,

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
begin, end
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát - Tên chuẩn : Write, Readln
- Tên do người lập trình đặt : ct_vd.
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
12


d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
b. Hằng và biến:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hằng: Là các đại lượng có giá trị
- Hằng là gì? Trong ngơn ngữ lập trình khơng đổi trong q trình thực hiện
chương trình
thường có các loại hằng nào?
- Các ngơn ngữ lập trình thường có:
- Hãy trình bày khái niệm biến?

+ Hằng số học: Số nguyên, số thực
- VD: Xác định các đại lượng có trong + Hằng logic: Có giá trị đúng hoặc
bài tốn: “Tính chu vi (CV), diện tích
sai(true hoăc false)
(DT) hình trịn với bán kính (R) bất kì + Hằng xâu: Là chuổi kí tự trong bộ mã
ASCII.
được đưa vào từ bàn phím”. Hãy cho
Trong Pascal: Chuổi kí tự này được đặt
biết đại lượng nào là hằng? đại lượng
trong cặp nháy đơn (‘’) còn trong C++
nào là biến?
đặt trong(“”).
- Cho biết chức năng của chú thích
- Biến Là đại lượng được đặt tên, dùng
trong chương trình?
để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay
đổi được trong quá trình thực hiện
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chương trình.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời - Biến có nhiều loại và phải khai báo
trước khi sử dụng.
câu hỏi
- Pi là hằng.
R, CV, DT là biến.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
c. Chú thích :
- Chú thích có thể có hoặc khơng. Nó
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
khơng làm ảnh hưởng đến chương
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát trình.

- Trong Pascal chú thích được đặt trong
biểu lại các tính chất.
{ } hoặc (* *)
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
13


b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
1. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
2. Hãy viết ba tên đúng theo quy tắc pascal?
3. Hãy cho ví dụ về các hằng và biến sử dụng trong viết chương trình?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Cú pháp và ngữ nghĩa khác nhau như thế nào?
2. Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn
hằng trong pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. (bài 6-T13)

3. Cho VD sau: viết chương trình giải PTBH:
là ba số nguyên. Cho biết:
- Chương trình này sẽ sử dụng những tên nào?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau.
* RÚT KINH NGHIỆM
14

với a, b, c


......................................................................................................................................
....................

15


TUẦN: 3
Tiết: 3
Ngày soạn: 21/9/2020

CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. Cấu trúc của chương trình
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình
- Biết cầu trúc chung của một chương trình Pascal
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
16


b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm
hiểu một số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu
tiếp một số chương trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Turbo Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cấu trúc chung của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

1. Cấu trúc chung
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Muốn máy tính giải bài tốn đó ta
- Khi đã có thuật tốn để giải bài tốn, phải biểu diễn thuật tốn bằng một
muốn máy tính giải bài tốn đó ta phải chương trình trên một ngơn ngữ lập
trình nào đó.
làm gì?
- Một chương trình viết bằng ngơn ngữ
- Một bài tập làm văn thường có mấy
lập trìnhbậc cao gồm 2 phần:
phần? Vì sao phải chia ra như vậy?
+ Phần khai báo
+ Phần thân CT
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
17


biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Phần khai báo sẽ báo cho máy biết
chương trình sẽ sử dụng những tài
nguyên nào của máy?
Trong phần khai báo có những khai
báo nào?
- Khai báo tên chương trình có bắt
buộc khơng?
- Cho biết cách khai báo tên chương
trình trong Pascal?
- Tên chương trình do người lập trình

Sản phẩm dự kiến
2. Các thành phần của chương trình:
a. Phần khai báo:
- Phần khai báo có thể có các khai báo:
+ Tên chương trình
+ Thư viện
+ Hằng, biến
+ Chương trình con
Khai báo tên chương trình: Phần này có thể
có hoặc khơng.
Trong Pascal:

Program <Tên chương trình >;
Ví dụ: program Tinh_tong;
Khai báo thư viện:
Pascal:
Uses <Tên thư viện>;
Ví dụ: Uses crt;
C++:
#include <Tên tệp thư viện>;
Ví dụ: #include <stdio.h >;
18


tự đặt theo đúng quy tắc đặt tên.
- Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong
ngôn ngữ lập trình Pascal? Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong
ngơn ngữ lập trình C++ ? Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo hằng ?
- Cho ví dụ?
- Biến như thế nào gọi là biến đơn?
- Khai báo biến là xin máy cấp cho
biến một vùng nhớ để lưu trữ và xữ lý
thông tin trong bộ nhớ.
- Phần thân chương trình chứa những
gì?
- Làm sao để chương trình dịch biết
phần thân chương trình?

Khai báo hằng:

- Những hằng sử dụng nhiều lần trong
chương trình thường được đặt tên cho tiện
sử dụng.
Const<Tên hằng>:=<Giá trị hằng>;
Pascal:
const MaxN=1000;
const pi=3.14;
const KQ=’Ket qua:’;
C++:
Const int N=100;
Const float pi=3.14;
Const char* KQ=”Ket qua:”;
Khai báo biến
- Mọi biến sử dụng trong chương trình đều
phải khai báo để chương trình dịch biết để
xữ lý và lưu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn.
b. Phần thân chương trình:
- Thân chương trình là nơi chứa tồn bộ các
câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi
chương trình con.
- Thân chương trình thường có cặp dấu hiệu
bắt đầu và kết thúc chương trình.
Begin
[<Dãy lệnh>];
End.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
19


nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ chương trình đơn
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
3. Ví dụ chương trình đơn giản:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Program <Tên chương trình >;
Chia lớp làm 4 nhóm, em hãy trình bày Uses <Tên thư viện>;
Const <Tên hằng> = <Giá trị hằng>;
cấu trúc của một chương trình Pascal
Var <danh sách biến> : <Kiểu dữ liệu>;
đơn giản?
(*Có thể có những khai báo khác*)

- Hãy cho biết nhận xét của em về 2 ví Begin
dụ trên?
[< Dãy lệnh>];
Cho ví dụ:
End.
- Trong Pascal:
- Hãy nhận xét chương trình ?
Program Vi_du;
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Begin
Writeln(‘Xin chao cac bạn!’);
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
End.
- Trong C++:
câu hỏi
#include<stdio.h>;
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Void main()
{
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ptrintf(“ Xin chao cac bạn!”);
}
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Hai chương trình cùng thực hiện một cơng
việc nhưng viết bằng 2 ngơn ngữ lập trình
biểu lại các tính chất.
khác nhau nên hệ thống câu lệnh trong
20


+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho chương trình là khác nhau.

Cho ví dụ:
nhau.
Begin
Writeln(‘xin chao cac ban!’);
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Writeln(‘moi cac ban lam quen voi
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc Pascal’) ;
End.
lại kiến thức
- Chương trình khơng có phần khai báo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Hãy nêu các thành phần của một chương trình?
- Em hãy trình bày cấu trúc của một chương trình Pascal đơn giản?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1) Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình trên
2) Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình trên khai báo những gì?
3) Đốn nhận kết quả của chương trình
21



* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau: “ Một số kiểu dữ liệu chuẩn” & “Khai báo biến”.
* RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
....................

22


TUẦN: 4
Tiết: 4
Ngày soạn: 27/9/2020

BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.
- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.

Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
23


b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Ở tiết trước, chúng ta đã
làm quen với cách khai báo biến trong Pascal. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ
hơn về cách khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn.
a) Mục tiêu: Nắm được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao - Thơng tin có thể biểu diễn trong máy tính có hai
loại: số và phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh).
nhiệm vụ:
- Dữ liệu biểu diễn trong máy tính là thơng tin đã
được mã hóa.
- Ở lớp 10, các em đã học về - Có hai loại: số nguyên (vd: 1, 2, 123…) và số thực
thông tin và biểu diễn thông (6.5, 123.567, …)
1. Kiểu ngun:

tin trong máy tính, vậy em nào
có thể nhắc lại các dạng thơng
tin có thể biểu diễn trong máy
tính?
- Các thơng tin đó được biểu
diễn trong máy như thế nào?
- Kiểu dữ liệu số có mấy loại?
Cho ví dụ?
- Em hãy cho biết trong các

2. Kiểu thực

24


kiểu số nguyên, kiểu nào có
phạm vi biểu diễn lớn nhất?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
sgk trả lời câu hỏi

3. Kiểu kí tự

+ GV: quan sát và trợ giúp các 4. Kiểu LOGIC
cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo
luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú,
một HS phát biểu lại các tính

chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV chính xác hóa và
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngôn ngữ lập
trình Pascal?
25


×