Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tài liệu PHẦN KIỂM TRA TRUNG TÂM TỔNG ĐÀI EWSD doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.55 KB, 15 trang )

PHẦN KIỂM TRA TRUNG TÂM TỔNG ĐÀI EWSD
(Thực hiện trên OMT BCT Boot)
CP113 TEST
Mục đích Thủ tục này kiểm tra tất cả các đơn vị chức năng thuộc CP113
Mô tả Kiểm tra CP tại thời điểm lưu thoại thấp. Các lệnh dưới đây nên làm
tuần tự. Ở mỗi bước, xem xét kết quả thật cẩn trọng. Các lỗi phát
hiện trong quá trình này phải được xoá theo qui trình Maintenance
Manual MMN: CP113C/CR, MMN: CP113D với version tương ứng
(V10 hay V15S). Xem xét file HF.MCP.HWERROR (lệnh: SEL
AENTRY: AFILE=HF.MCP.HWERROR, DATE=yy-mm-dd &&
yy-mm-dd;) để phát hiện các cảnh báo phần ứng trong khoảng 2
tuần

1. Trạng thái SSP?
STAT SSP;
Các thành phần chức năng của CP113 đều phải có phần dự phòng hoạt động.
Các bước test mô tả bên dưới chỉ thực hiện với các thành phần có lắp đặt.
2. Hiển thị cảnh báo
DISP ALARM;
Tất cả các cảnh báo hiện có nên được xoá trước khi kiểm tra
3. Hiển thị các đơn vị chức năng out of service
DISP INDIC;
Kiểm tra các đơn vị chức năng out of service
4. Hiển thị chức năng routine test SSP theo lịch
DISP SSPRT;
Nếu hệ thống đang cho phép, thực hiện lệnh cấm
5. Cấm chế độ routine test SSP theo lịch
INHIB SSPRT;
6. Kiểm tra BAPs
TEST BAP;
BAP-x đang là SPR được kiểm tra. Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối quá trình


test
COM BAP;
Khi lệnh thực hiện xong, trạng thái hoạt động sẽ hiển thị:
(BAP-x trạng thái MAS, BAP-y trạng thái SPR)
TEST BAP;
BAP-y đang là SPR được kiểm tra. Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối quá trình
test
7. Kiểm tra CAP: không có CAP
8. Kiểm tra IOCs
TEST IOC;
Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối quá trình test
9. Kiểm tra CMY
TEST CMY;
Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối quá trình test
10. Kiểm tra BCMY
TEST BCMY;
Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối quá trình test
11. Kiểm tra IOPLAU-X
TEST IOP: IOP=IOPLAU-X; (cho phép tham số IOP=IOPLAU-X)
(IOPLAU-0 và IOPLAU-1)
kiểm tra tất cả các IOPLAU-X trạng thái ACT. Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối
quá trình test
12. Kiểm tra IOPTA-X
TEST IOP: IOP=IOPTA-X;
(IOPTA-0 và IOPTA-1)
kiểm tra tất cả các IOPTA-X trạng thái ACT. Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối
quá trình test
13. Kiểm tra IOPMB-X
TEST IOP: IOP=IOPMB-X;
(IOPMB-0, IOPMB-1, IOPMB-32, IOPMB-33, IOPMB-34, IOPMB-35, IOPMB-40,

IOPMB-41, IOPMB-42, IOPMB-43)
kiểm tra tất cả các IOPMB-X trạng thái ACT. Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối
quá trình test
14. Kiểm tra IOPUNI-X
TEST IOP: IOP=IOPUNI-X;
(IOPUNI-0, IOPUNI-1)
kiểm tra tất cả các IOPNUI-X trạng thái ACT. Bản tin kết quả phải xuất ra ở cuối
quá trình test
15. Đặt lại chế độ routine test SSP theo lịch
ALLOW SSPRT;
Chẩn đoán lỗi MB và kết nối MB-CP
Chẩn đoán MB-1
1. Trạng thái CP113?
STAT SSP;
Các thành phần chức năng của CP113 đều phải có phần dự phòng hoạt động.
2. Trạng thái MB?
STAT MB;
Tùy thuộc vào dung lượng của tổng đài, các Unit phải ở trạng thái ACT hay PLA.
3. Trạng thái SN?
STAT SN;
Tùy thuộc vào dung lượng của tổng đài, các Unit phải ở trạng thái ACT, STB hay
PLA. SN-1 phải ở trạng thái STB. Nếu SN-1 là ACT, phải cấu hình SN-0 đến ACT
bằng lệnh:
CONF SN: SN=1, OST=STB;

4. Chẩn đoán lỗi MB-1 và kết nối của chính nó đến CP
CONF MB: MB=1, OST= MBL;
Khi lệnh thực hiện xong, trạng thái hoạt động sẽ hiển thị (MB-1 là MBL)
DIAG MB: MB=1;
nếu SW là V15

CONF IOP: IOP=IOPMB-33, OST=MBL;
nếu chuyển mạch là DE 51 (# 126 LTG)
DIAG MB: MB=1;
nếu SW là V15
CONF MB: MB=1, OST= ACT;
CONF IOP: IOP=IOPMB-33, OST=ACT;
5. Trạng thái CP113?
STAT SSP;
6. Trạng thái MB?
STAT MB;
7. Trạng thái SN?
STAT SN;
Chờ 3 phút để đồng bộ SN.
Chẩn đoán MB-0
1. Trạng thái CP113?
STAT SSP;
Các thành phần chức năng của CP113 đều phải có phần dự phòng hoạt động.
2. Trạng thái MB?
STAT MB;
Tùy thuộc vào dung lượng của tổng đài, các Unit phải ở trạng thái ACT hay PLA.
8. Trạng thái SN?
STAT SN;
Tùy thuộc vào dung lượng của tổng đài, các Unit phải ở trạng thái ACT, STB hay
PLA. SN-0 phải ở trạng thái STB. Nếu SN-0 là ACT, phải cấu hình SN-1 đến ACT
bằng lệnh:
CONF SN: SN=0, OST=STB;

9. Chẩn đoán lỗi MB-1 và kết nối của chính nó đến CP
CONF MB: MB=0, OST= MBL;
Khi lệnh thực hiện xong, trang thái hoạt động sẽ hiện thị (MB-0 là MBL)

DIAG MB: MB=0;
nếu SW là V15
CONF IOP: IOP=IOPMB-32, OST=MBL;
nếu chuyển mạch là DE 51 (# 126 LTG)
DIAG MB: MB=0;
nếu SW là V15
CONF MB: MB=0, OST= ACT;
CONF IOP: IOP=IOPMB-32, OST=ACT;
10. Trạng thái CP113?
STAT SSP;
11. Trạng thái MB?
STAT MB;
12. Trạng thái SN?
STAT SN;
Chờ 3 phút để SN được đồng bộ
Kiểm tra SN (cấu hình DE 5.1 #126 LTG)
Kiểm tra SN-0
1. Trạng thái SN?
STAT SN;
Trạng thái yêu cầu: SN-0 là STB và SN-1 là ACT
Phải chắc rằng trước khi thực hiện kiểm SN, tất cả các SSG và TSG trên cùng một
mặt SN là ACT và trên mặt SN còn lại là STB. Nếu như SN-1 ở STB và SN-0 ở ACT,
thì cấu hình SN-1 đến ACT bởi lệnh: CONF SN: SN=0, OST=STB;

2. Trạng thái MB?
STAT MB;
Tất cả MB phải ở trạng thái ACT.
3. Chẩn đoán SSG-0-0
CONF SSG: SN=0, SSG=0, OST=MBL;
DIAG SSG: SN=0, SSG=0, TA=CHALL;

Chờ bản tin kết quả: RESULT=NO FAULT DETECTED

4. Kiểm tra SPEECH PATH của SSG-0-0
TEST SSG: SN=0, SSG=0, TA=SPEECH;
Chờ bản tin kết quả: RESULT=NO FAULT DETECTED
CONF SSG: SN=0, SSG=0, OST=STB, UNCOND=YES;
5. Chẩn đoán TSG-0-0
CONF TSG: SN=0, TSG=0, OST=MBL;
DIAG TSG: SN=0, TSG=0, TA=CHALL;
Chờ bản tin kết quả: RESULT=NO FAULT DETECTED

6. Kiểm tra SPEECH PATH của TSG-0-0
TEST TSG: SN=0, TSG=0, TA=SPEECH;
Chờ bản tin kết quả: RESULT=NO FAULT DETECTED
CONF TSG: SN=0, TSG=0, OST=STB, UNCOND=YES;
7. Chẩn đoán TSG-0-1
CONF TSG: SN=0, TSG=1, OST=MBL;
tất cả các TSG của mặt 0 được test tuần tự. Bắt đầu từ TSG-0-0
DIAG TSG: SN=0, TSG=1, TA=CHALL;
Chờ bản tin kết quả: RESULT=NO FAULT DETECTED

8. Kiểm tra SPEECH PATH của TSG-0-0
TEST TSG: SN=0, TSG=1, TA=SPEECH;
Chờ bản tin kết quả: RESULT=NO FAULT DETECTED
CONF TSG: SN=0, TSG=1, OST=STB, UNCOND=YES;
Kiểm tra SN-1
9. Cấu hình SN 1 đến STB
CONF SN: SN=1, OST=STB;
Đợi 2 phút trở lên
STAT SN;

Trạng thái yêu cầu: SN-0 ở ACT và SN-1 ở STB

×