Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

878406

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.45 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án : Lô Đình Thuyết .Lớp 4A4 Tuần 27 Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 4. Toán: Luyện tập chung. Tr/ 139 I.Mục tiêu:- Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải toán có lời văn có liên quan đến phân số. - BT cần làm: Bài 1,2,3 II.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: Luyện tập chung -Gọi h/s chữa bài tập 5/139 làm ở nhà -2em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét Bài giải Số kg cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420(kg) Số kg cà phê lấy ra 2 lần là: 2710 + 5420 = 810(kg) Số kg cà phê còn trong kho là: 23450 – 8130 = 15 320 (kg) Nhận xét chữa bài cho h/s Đáp số: 15 320 kg B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục luyện -Lắng nghe tập chung 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài1/139. Gọi h/s đọc y/c bài -1em đọc y/c bài -Cho h/s làm bài 3 em lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm nháp a.Rút gọn các phân số: 25 5 9 3   30 6 ; 15 5 ;. 10 5 6 3   12 6 ; 10 5. b.Phân số bằng nhau là: 3 9 6   5 15 10. 5 25 10   6 30 12. ; - Nhận xét, chốt k/q đúng cho h/s Bài tập 2/139. Gọi h/s đọc bài toán 2 em đọc bài toán - Hướng dẫn học sinh lập phân số rồi tìm - Cùng phân tích các dự liệu, tìm phân phân số của một số và giải bài toán số của 3 tổ và giải bài toán vào vở ô li Bài giải Phân số chỉ ba tổ h/s là: 3 a.3 tổ chiếm 4 số h/s của cả lớp. b.Số h/s của ba tổ là: 32 x = 24 (bạn). Đáp số: 24 học sinh Chấm, chữa bài cho h/s Bài 3/139. : Gọi h/s đọc bài toán. 2em đọc bài toán, cúng phân tích tìm cách giải và giải vào vở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt Bài giải: bài toán và nêu cách giải Số ki lô mét quãng đường đã đi được là: 2 - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 15 x =10(m) 3. Số km quãng đường anh Hải còn phải đi tiếp là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km Chấm , chữa bài cho h/s Bài 4/139(BTMR).H/dẫn h/s làm thêm khi học ở nhà Tóm tắt: Lần đầu lấy: 32850l 1 Lần sau lấy: 3 lần đầu. Còn lại: 56 200l Lúc đầu có: . . .l ?. -2 em đọc đề toán và tìm hiểu đề,toán Bài giải Số lít xăng lần sau lấy ra là: 1 32 850 x 3 = 10 950 (l). Số lít xăng cả hai lần lấy ra là: 32 850 +10 950 = 43 800 (l) Số lít xăng trong kho có tất cả là: 56 200 + 43 800 = 100000 (l) Đáp số: 100 000 lít Vài em nêu lại. C.Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện 4 phép tính với phân số; cách rút gọn phân số. - Chuẩn bị: Kiểm tra giữa học kì II - Nhận xét tiết học Tiết 5.L /Toán: H/dẫn TH Tiết 131. Luyện tập chung.Tr/37 I.Mục tiêu: Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải toán có lời văn có liên quan đến phân số. . Từ đó biết vận dụng vào TH và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 2 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về cách chia hai phân số Vài em đọc lại qui tắc chia hai phân Và rút gọn phân số số và cách rút gọn phân số H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 131/ 37 sau đó cho h/s Thực hành bài tập (VBT) thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 131/37 ở vở TH và làm bài theo h/d gợi ý 2 6 36 9 Bài 1/37. Nối hai phân số bằng nhau với ; → K/q: 7 → 21 64 16 nhau ? 7 14 Bài 2/37. Giải toán ? ; → 9. K/q:. 18. Bài giải 3. a, 3 túi chiếm 5 số bi của Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3/37.Tìm x biết :. x +3 5 = 20 4. b,Mỗi túi có số viên bi là: 60 : 5 = 12(viên) 3 túi có số viên bi là: 12 x 3 = 36(viên) Đáp số: 36 viên x +3 5 K/q: 20 = 4. Bài 4/38.Giải toán. ?. x 3 5 + = 20 20 4 x 5 3 = − 20 4 20 x 22 = 20 20. K/q: Bài giải Số tạ thóc người ta đã lấy ra là: 3 420 x =315( ta) 4. Số thóc còn lại trong kho là: 420 – 315 = 105(tạ). Chấm bài và nhận xét kết quả Đáp số: 105 tạ Nhận xét tiết học và dặn dò Chữa lại bài (nếu sai) Chiều Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1. Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay I.Mục tiêu: * Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm * Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong sgk) II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong sgk. Chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. Bảng phụ viết sẵn từ,câu cần hướng dẫn h/s luyện đọc diễn cảm. III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Ổn định tổ chức: Lớp hát một bài B.Bài cũ: Ga-vrốt ngoài chiến luỹ 2 em đọc bài và nêu ND bài Gọi h/s đọc bài và nêu ND -Nhận xét và ghi điểm cho h/s C.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét -Lắng nghe khác của lòng dũng cảm, dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại:Cô-péc-ních, Ga-lilê. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: -G/v đọc mẫu Theo dõi đọc mẫu -Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn -Tập chia đoạn : 3 đoạn +Đ1: Từ đầu … đến phán bảo của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Đọc đoạn. chúa trời (Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới) +Đ2: Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-li-lê bị xét xử) +Đ3:Còn lại (Ga-li-lê bảo vệ chân lí) -Đọc nối tiếp nhau theo đoạn(2 lượt ) Vài em đọc các từ khó: trái đất,sửng sốt, Cô- péc- ních, Ga- li- lê -Đọc các từ ở phần Chú giải Đọc trong nhóm đôi -1 em đọc cả bài. Đọc từ khó Giúp h/s hiểu nghĩa từ mới -Đọc từng đoạn theo nhóm đôi 1 em đọc toàn bài àNhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. c.Tìm hiểu bài: -Cho h/s đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: +Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý Đọc thầm đoạn 1 và tìm ý TLCH +Thời đó, người ta cho rằng trái đất kiến chung lúc bấy giờ ? là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Côpéch-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh +Vì sao phát hiện của Cô péc ních lại bị coi quay xung quanh mặt trời. +Vì nó đi ngược lại với những lời là tà thuyết ? phán báo của chúa trời Đoạn 1 nói lên điều gì? Ý1:Cô péc ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm,công bố phát hiện mới Cho h/s đọc đoạn 2 và TLCH -Đọc thầm đoạn 2 và tìm ý TLCH +Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? +Nhằm mục đích ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních. +Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ? +Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại Đoạn 2 kể chuyện gì? những lời phán bảo của Chúa trời. Ý2: Ga –li- lê bị xử Cho h/s đọc đoạn 3 +Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê Đọc thầm đoạn 3 và tìm ý TLCH +Hai nhà bác học đã dám nói ngược thể hiện ở chỗ nào? lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-lilê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí Đoạn 3 nói lên ý gì? khoa học. Ý3: Sự dũng cảm bảo vẹ chân lí -Qua 3 ý trên nội dung bài đọc này muốn nói của nhà bác học Ga p- li - lê -ND: Ca ngợi những nhà khoa học lên điều gì? chân chính đã dũng cảm, kiên trì.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảo vệ chân lí khoa học. 3 em đọc lại ND bài. d.Đọc diễn cảm: -GV đọc diễn cảm đoạn“Chưa đầy một…vẫn quay”.Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê: Lắng nghe Dù sao thì trái đất vẫn quay;đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của 2 nhà bác học. -Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn -Đại diện nhóm thi đọc. D.Củng cố dặn dò: -Nhận xét, góp ý, bình chọn -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài đọc - Chuẩn bị bài: Con sẻ 2 em đọc lại ND bài - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Lắng nghe và thực hiện Tiết 2,Chính tả: (Nhớ-viết): Bài thơ về tiểu đội xe không kính I.Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: Đọc cho h/s viết 1 số từ ngữ -Viết vào b/c : bắt đầu, điên cuồng, Nhận xét và sửa lỗi cho h/s quyết tâm. B. Bài mới 1. GTB - ghi đầu bài lên bảng 2.H/dẫn hs nhớ -viết Cho h/s đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài - Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính -Cho hs đọc thầm lại 3 khổ thơ cuối - Đọc thầm trong sgk Cho h/s nhận xét về cách trình bày, một số -Nêu: đầu bài được ghi ở giữa dòng, hiện tượng chính tả cần lưu ý chữ đầu tiên của mỗi dòng thơ được viết hoa, mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ, hết mỗi khổ thơ có dấu chấm xuống dòng và cách một dòng ... -Cho hs viết một số từ ngữ khó - Viết b/c: xoa mắt đắng, đột ngột, Nhận xét và sủa lỗi cho h/s buồng lái, bom rơi, tiểu đội,.... - Lưu ý hs cách trình bày, tư thế ngồi - Lắng nghe -Cho hs viết bài - Gấp sgk, viết bài vào vở - Đọc lại toàn bài chính tả cho hs soát bài - Lắng nghe và soát lỗi Chấm bài và nhận xét k/q 3.H/dẫn hs làm bài tập + Gọi hs đọc y/c bài tập2a 2 em đọc y/c bài 2a - H/dẫn hs chọn từ cho đúng -Trường hợp chỉ viết với s,không viết với x : Sai, sãi, sàn, sản, sạn, sảng, sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sặt, sẫm, sấm, sậm, sân, sần, sấn, sật, sẽ, sếu, sĩ, siêng,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sim, sò, sư, sưởi, sườn, sứt, ...... - Trường hợp chỉ viết với x, không viết với s : xác, xẻng, xéo, xẻo, xỉn, xó, xoăn, xoắn, xoe, xoè, xóm, xốp, xơi, xới, xuôi, xuống, xứng, xước, xoan, xoang, ....... +1 em đọc y/c 3a - Lựa chọn : sa mạc; xen kẽ - Đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Nhận xét,bổ sung thêm từ cho h/s Bài 3. Gọi h/s đoc y/c bài 3a Tự làm bài Đọc bài làm hoàn chỉnh C.Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Dặn dò: về nhà luyện viết, chuẩn bị ôn tập. - Ghi nhớ Tiết 3: L. T.việt : L/đọc: Dù sao trái đất vẫn quay I. Mục tiêu:* Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm * Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học II.Đồ dùng dạy học: Tranh ở sgk ; bảng phụ ghi h/dẫn luyện đọc III. Hoạt động dạy học Nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học Nêu bài luyện đọc : Đọc mẫu 1 lần Theo dõi đọc mẫu H/dẫn đọc từng đoạn (Đọc 2 lượt, vòng ) Đọc nối tiếp từng đoạn(đọc2 lượt Đọc từ khó Đọc cá nhân các từ đọc còn sai Tiếp đọc đoạn(đọc diễn cảm) và kết hợp đọc Tiếp tục đọc nối tiếp đoạn(đọc diễn lại nghĩa các từ đã chú giải(đọc 2 vòng lượt) cảm) và kết hợp đọc lại nghĩa các từ mới đã chú giải ở cuối bài Đọc trong nhóm Đọc nhóm đôi Thi đọc Từng cặp thi đọc với nhau Nhận xét k/q đọc Lớp nhận xét k/q từng cặp đọc *H/dẫn bài tập:Bài 1/34.Nêu đặc điểm Đọc y/c bài tập.Thảo luận nhóm và khác biệt giữa ý kiến của Cô péc ních với ý làm BT.K/q : Người ta cho rằng trái kiến chung của thời ông về trái đất? đất là trung tâm của vũ trụ và đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng... quay xung quanh cái tâm này.Co péc nghĩ ngược lại và chứng minh trái đất là một hành tinh quay Nhận xét chốt ý đúng quanh mặt trời Bài 2/34. Nêu những chi tiết thể hiện lòng Đọc y/c bài tập.Thảo luận nhóm và dũng cảm của hai nhà bác học ? làm bài.K/q: Họ là những người dám đi ngược với lời phán bảo của chúa trời tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ .Họ sẵn sàng hi sinh tính mạng của mình để bảo vệ chí lí Bài 3. 34. Nêu ND ý nghĩa của bài? Đọc y/c bài tập.Thảo luận nhóm và làm bài.K/q: Ca ngợi những nhà khoa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhận xét chốt ý đúng học chân chính đã dũng cảm kiên trì Nhận xét k/q tiết học và dặn dò bảo vệ chân lí khoa học Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1.Toán: Kiểm tra giữa học kì II Thực hiện kiểm tra chính thức(theo đề và lịch chung của chuyên môn nhà trường) ***Thực hiện tự kiểm tra thử: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II. I.Mục tiêu : -Kiểm tra việc nắm kiến thức của h/s về cộng trừ nhân chia phân số. -Giải các bài toán có liên quan đến cộng trừ nhân chia phân số. -Tìm thành phần cha biết của phép tính II.Đề kiểm tra :(Thời gian làm bài 40 phút) Bài 1: Ghi lại câu trả lời đúng (2đ) 1. 5km 60 m = …m A. 560 B. 5060 C. 506 D. 5600 6. 18. 2007. 27. 2. Trong các phân số: 5 ; 17 ; 2008 ; 28 6. 18. phân số nhỏ hơn 1 là:. 2007. 2007. 27. A. 5 B. 17 C. 2008 D. 2008 và 28 3.Một hình vuông có diện tích là 25cm2. Chu vi hình vuông đó là: A. 25 m B. 20 dm2 C. 25 dm D. 20 dm 4. 4.Phân số nào sau đây bằng phân số 25 8. 6. 12. 4. A. 25 B. 75 C. 75 Bài 2: (1đ) Cho các số: 2000; 2001; 205; 2007; 2008 a.Số nào không chia hết cho 2? b.Số nào chia hết cho 3 và 9? c.Số nào chia cho 5 dư 1? ❑ ❑ d.Số nào chia hết cho 3? Bài 3( 2đ) 3 4. 1.Tính(2đ):a. 5. 2. D. 250. 1 3 - 4 + 8. b.. 4. 11. 11 10 2. 3 5. +. :. 2 3. 3. c, 8 : 3 d . 15 - 5 : 4 7 Bài 4 :Tính (2 điẻm-Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm) 3 7. 5. 2. 7 5. 1. 3. a. 4 + 7 ; b. 8 − 11 , c . 8 : 2 d. 4 x8 : Tìm x (1 điểm –Mỗi phần 1,5 điểm;chia điểm cho từng bước) 8. 5. 5. 4. 19. 4. 4. 5. a. 7 : x= 2 ; b. 3 xX = 7 ; c. 28 − x= 7 ; d, X : 7 =12 Bài 5 : ( 2 điểm –Mỗi phép tính +câu trả lời đúng cho 1 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60 m,chiều rộng bằng 3 m chiều dài.Tính chu vi và diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho h/s làm bài vào tờ giấy kiểm tra bình thường Củng cố -Dặn dò Thu bài về chấm Nhận xét tiết học Về nhà xem lại các bài học về phân số và các phép tính với phân số Tiết 2.L /Toán: H/dẫn TH Tiết 132. Kiểm tra giữa học kì II. Tr/38 I.Mục tiêu: Nắm kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. -Giải các bài toán có liên quan đến cộng trừ nhân chia phân số. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính . Từ đó biết vận dụng vào TH và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 2 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về phân số, các phép Lắng nghe tính phân số, giải toán liên quan đến phân số H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài Thực hành bài tập (VBT) tập ở vở THBT tiết 132/ 38 sau đó cho h/s Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 132/38 ở thực hành làm bài vở TH và làm bài theo h/d gợi ý Bài 1/38.Viết số hoặc phân số vào ô trống ? K/q: Phân số 3 5 4 11. Tử số 3 4. Phân số 9 7 13 9. Bài 2/38. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ? Bài 3/38.Tìm x. Mẫu số 7. 13. 9. K/q: a, Khoah vào chữ C b. Khoanh vào chữ D 19. 4. K/q:a. 28 − x= 7. x=. x=. Bài 4/38.Giải toán. ?. 11. Tử số 9. 4 5 x: = 7 12. Bài 4/38.Tính?. Mẫu số 5. x=. 19 4 − 28 7. x=. 3 28. 5 4 x 12 7 20 84. K/q:. b,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 5/39.Giải toán?. 1 5 8 25 33 a, + = + = 5 8 40 40 40 3 5 21 20 1 b, − = − = 4 7 28 28 28 3 2 3 x2 6 c, x = = 7 5 7 x 5 35 14 7 14 8 2 8 16 d, : = x = x = 27 8 27 7 27 1 27. K/q: Bài giải Chiều rộng mảnh đất đó là: Bài 6/39. Giải toán ?. 2 8 x =4(m) 9. Diện tích mảnh đất đó là: 18 x 4 = 72 m Đáp số: 72 m. Chấm bài và nhận xét kết quả Nhận xét tiết học và dặn dò. K/q: Tháng thứ nhất công ti bán được là: (2012 – 180) x 2 = 916 (tấn) Tháng thứ hai công ti bán được là: 2012 – 916 = 1096 (tấn) Đáp số: T1: 916 tấn T2: 1096 tấn Chữa lại bài (nếu sai). Tiết 4. LT&C: Câu khiến I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1 mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). *MR: Có thể tìm thêm được các câu khiến trong sgk (Bt2, mục III);đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 III. Hoạt động trên lớp: HĐ của GV HĐ của GV A.Bài cũ: Gọi h/s tìm thành ngữ,tục ngữ nói -3 em thực hiện tìm 3- 4 câu thành về lòng dũng cảm và sự chăm chỉ? ngữ hoặc tục ngữ. Như : Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt;Chân lấm tay bùn, ba chìm bảy Nhận xét và ghi điểm cho h/s nổi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Phần Nhận xét: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Cho h/s đọc nội dung và TLCH bài tập 1. -Đọc và trao đổi, thảo luận nội dung -Cho h/s tự làm bài. và gạch chân câu có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào sgk và trả lời . -Cho h/s nhận xét bài bạn. +Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì ? Câu này dùng để đưa ra.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Những câu dùng để đưa ra lời đề nghị, yêu cầu được gọi là câu khiến Bài 2:Cho h/s đọc y/c bài và tìm ý TL theo y/c + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Cuối câu khiến có dấu cảm Bài 3 : -Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung. -Gợi ý Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. -Cho h/s làm bài. + Gọi vài em tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau. lời đề nghị, yêu cầu - Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa tìm được :Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! -Đọc y/c bài 2 và suy nghĩ tìm ý TL + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm. +1em đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. +Lắng nghe hướng dẫn và tự làm bài theo y/c. +Tiếp nối nhau đọc bài làm: Bạn hãy cho mình mượn quyển sách tiếng việt một chút nào ! Cho tớ mượn quyển sách tiếng việt -Kết luận chốt câu đúng cho h/s và kết luận nhé! rút ra ghi nhớ + Lắng nghe. *Ghi nhớ: (sgk) 4 em đọc ghi nhớ ở sgk -Cho h/s tiếp nối đặt câu khiến. + Tiếp nối nhau đặt: Bạn cho mình mượn cái bút này nhé ! -Nhận xét sửa lỗi dùng từ cho h/s và chốt k/q Chị cho em cái cặp này nhé! đúng 4* Phần luyện tập: Bài 1: -Cho h/s đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài 3 em đọc nội dung bài, lớp tìm câu tập 1 HS tự làm bài. khiến trong đoạn văn +bảng phụ viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - 4 h/s lên bảng gạch chân dưới những câu +4em lên bảng gạch chân câu khiến, khiến có trong đoạn văn. lớp gạch bằng chì vào sgk -Yêu cầu h/s đọc lại câu khiến theo đúng +Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến. giọng phù hợp với câu khiến. -Cho h/s nhận xét bài bạn. -Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên +Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. Câu a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! +Đọc lại các câu khiến vừa tìm Câu b: Lần sau khi nhảy múa cần chú ý nhé ! được Đừng có nhảy lên bông tàu ! Câu c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! Câu d: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta ! Bài 2 :-Cho h/s đọc đề bài. -1 em đọc y/c bài +Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thường được dùng để yêu cầu trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. -Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. -Lớp nhận xét bài nhóm bạn. Nhận xét k/l k/q đúng cho h/s Bài 3:Cho h/s đọc y/c bài GV nhắc h/s: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng. -Cho h/s tự làm bài đặt câu khiến vào vở. -Cho h/s tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt. -Thảo luận theo nhóm đôi để hoàn thành bài bài tập. -Đại diện nhóm đọc lại các câu khiến vừa tìm được. +Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. +1em đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau. - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. + Tiếp nối nhau nhắc lại. -Cả lớp thực hiện. Vài em nêu Lắng nghe và thực hiện. 3. Củng cố - dặn dò: Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ? - Dặn h/s về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu khiến Chiều Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 2. Kể chuyện: Ôn tập kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Củng cố thêm - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. -Dàn ý kể chuỵện III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của GV A.Bài cũ: Gọi h/s kể chuyện đã nghe, đã đọc -3 em thực hiện kể chuyện các nhân Nhận xét và ghi điểm cho h/s B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Hướng dẫn kể chuyện; *Tìm hiểu đề bài: - Ch h/s đọc đề bài. -2 em đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng -Lắng nghe. cảm. -Cho h/s đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - 3em đọc, lớp đọc thầm. - GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ và đọc - Quan sát tranh và đọc tên truyện tên truyện. - Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. - GV lưu ý h/s: - Thỏ rừng và hùm xám. Trong các câu truyện có trong sgk, những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. +Cho h/s đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - Cho h/s thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. +Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho h/s thi kể.. Một số em tiếp nối nhau kể chuyện.. +1 em đọc thành tiếng. -2 em ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.. -4 em thi kể và trao đổi về ý nghĩa -GV khuyến khích h/s lắng nghe và hỏi lại bạn truyện. kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa +Bạn thích nhất là nhân vật nào truyện. trong câu chuyện ? Vì sao? +Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? +Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? +Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay tính đẹp? nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cả lớp thực hiện nhận xét k/q bạn - Nhận xét và ghi điểm h/s kể tốt. kể chuyện C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể - Lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe. Tiết 3 .HĐ khác: Đọc báo Tổ chức cho h/s lớp đọc bào thiếu niên nhi đồng Giao cho lớp trưởng điều hành lớp thay nhau đọc những bài báo cohay có trong bào thieus niên nhi đồng tuần qua Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 2. Tập đọc: Con sẻ I.Mục tiêu:* Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già(trả lời được các câu hỏi trong sgk) II.Đồ dùng dạy học: Tranh ở sgk. Bảng phụ ghi h/dẫn luyện đọc III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: Gọi h/s đọc và nêu ND bài:Dù sao 3 em thực hiện y/c trái đất vẫn quay -Nhận xét và ghi điểm cho h/s B. Bài mới a. Giới thiệu bài : Lắng nghe và nhắc lại đầu bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Đọc mẫu toàn bài Theo dõi đọc mẫu -H/dẫn hs chia đoạn : 5 đoạn -Tập chia đoạn:5 đoạn(mỗi lần xuống dòng lùi vào 1ô là một đoạn) -Đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1kết hợpđọc +Lần 1 sửa lỗi phát âm + ghi bảng từ khó + từ khó : bắt đầu bò, tuyệt vọng, hai h/dẫn hs ngắt nghỉ ba bước, khổng lồ, bé bỏng, ..... + Lần 2 h/dẫn h/s hiểu nghĩa từ - Đọc nối tiếp lần 2 + chú giải sgk -Đọc trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm đôi Gọi h/s đọc toàn bài -1 em đọc toàn bài 1 lần c. Tìm hiểu bài +Cho hs đọc đoạn 1 + Đọc đoạn 1 ?Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em nó -Trên đường đi con chó đánh hơi định làm gì ? thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi tiến lại gần con sẻ ?Hình dáng bên ngoài của chú sẻ non được non miêu tả như thế nào ? -Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ Đoạn 1 nói lên ý gì? +Ý1:Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. +Cho hs đọc đoạn 2, 3 + Đọc đoạn 2, 3 ? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó phải -Bỗng một con sẻ già lao xuống đất dừng lại ? cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức ? Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống mạnh làm nó phải ngần ngại cứu con được miêu tả như thế nào ? - Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai ba bước - Cho hs qs tranh minh hoạ về phía cái mõm há rộng đầy răng ? Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu của con chó, lao đến cứu con, lấy "Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó thân mình phủ kín sẻ con xuống đất" là sức mạnh gì ? -Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con Đoạn 2,3 nói lên ý gì? Ý2:-Nêu lên hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già. -Cho hs đọc đoạn 4, 5 + Đọc đoạn 4, 5 ?Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với -Tác giả bày tỏ lòng kính phục đối con sẻ nhỏ bé ? với con sẻ nhỏ bé vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là hành động đáng trân trọng khiến con người cũng phải cảm phục Đoạn 4,5 nói lên ý gì? Ý3: Miêu tả hành động dũng cảm cứu sẻ non của sẻ già. ND của bài này nói lên ý gì? *ND bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già -Ghi bảng ND -3 em nhắc lại ND c.H/dẫn đọc diễn cảm: * Đọc diễn cảm toàn bài: + GV đọc mẫu -Lắng nghe, tìm giọng đọc -H/dẫn đọc diễn cảm đoạn 2, 3 -Nối tiếp đọc diễn cảm các đoạn +Cho h/s luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho các cặp thi đọc - 3 cặp thi đọc trước lớp C. Củng cố - dặn dò * - Bài văn này cho chúng ta biết điều gì? 2 em lại ND - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Về nhà học bài, CB ôn tập - Lắng nghe và thực hiện Tiết 4.Toán: Hình thoi/ Tr/ 140 I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. Bài tập cần làm: Bài 1,2 II. Đồ dùng dạy học: + GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. -Chuẩn bị 4 thanh tre mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: Trả bài kiểm tra thử và nhận xét Lắng nghe k/q, bổ sung những sai trầm trọng để khắc phục sửa chữa kịp thời - Lớp theo dõi giới thiệu bài. B. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Khai thác: + Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và h/s cùng lắp ghép mô hình thành + Thực hành ghép hình tạo thành hình vuông hình vuông như hướng dẫn. + H/s từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu h/s đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. + H/s quan sát các hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. -Tên gọi về hình thoi ABCD. -Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong sgk và nhận xét.. + Nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống. +Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu h/s nhận biết nêu tên các hình là hình thoi. *Hình thoi có đặc điểm gì ?. c. Luyện tập: *Bài 1/140. Gọi h/s đọc y/c bài + GV vẽ các hình như sgk lên bảng. - Gọi h/s lên bảng xác định, lớp làm vào vở. vở nháp - Quan sát trên hình vẽ - Vẽ hình vào vở nháp + Quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí. + Gọi tên hình thoi ABCD. -2em đọc: Hình thoi ABCD. -1h/s thực hành đo trên bảng. - ở lớp thực hành đo hình thoi trong sgk rút ra nhận xét. +Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. -Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. -Nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình thoi xung quanh em - Quan sát hình vẽ trên bảng , vài em nêu k/q theo y/c bài *Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. -Vài em đọc 1 em đọc y/c bài -2 em lên bảng tìm.. H H H H - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2/141. Cho h/s nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như sgk lên bảng.. H. - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật.. - Củng cố biểu tượng về hình thoi. - 1 em đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. - Cho h/s đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Gọi HS nhắc lại. *Bài 3/142(BTMR).H/dẫn h/s làm thêm khi tự học ở nhà C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 2em thực hành đo trên bảng. - Lớp làm vào vở nháp a. dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. b.dùng thước có chia vạch xen ti mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. -em khác nhận xét k/s bạn làm bài. -2 em đọc, lớp đọc thầm theo -Khi tự học ở nhà thực hiện gấp, cắt hình thoi theo hướng dẫn của giáo viên. -Vài em nhắc lại k/n hình thoi. -Lắng nghe và thực hiện Tiết 2.L /Toán: H/dẫn tiết 133. Hình thoi. Tr/39 I.Mục tiêu:- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. . Từ đó biết vận dụng vào TH và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 2 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về k/n hình thoi Lắng nghe H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 133/ 39 sau đó cho h/s Thực hành bài tập (VBT) thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết 133/39 ở Bài 1/39. Ghi tên hình vào chỗ chấm? vở TH và làm bài theo h/d gợi ý K/q: Theo thứ tự: Hình chữ nhật; Hình thoi ; Hình tứ giác; Hình bình hành . Bài 2/40. Đúng ghi Đ; sai ghi S ? K/q: Câu a,c ghi Đ ; câu b ghi S Bài 3/40. Viết vào chỗ chấm ? K/q: a, AC vuông góc với BD b, AC và BD là hai đường chéo c, AO = OC ; OB = OD Chấm bài và nhận xét kết quả Chữa lại bài (nếu sai) Nhận xét tiết học và dặn dò Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1.Toán: Diện tích hình thoi I.Mục tiêu:- Biết cách tính diện tích hình thoi. -Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán; BT cần làm bài : 1,2 II. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sgk -Bộ đồ dạy - học toán lớp 4..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Bài cũ: Gọi h/s nêu đặc điểm của hình -2 em lên bảng nêu và vẽ hình minh họa thoi Nhận xét và cũng cố lại kiến thức về hình thoi cho h/s - Lớp theo dõi giới thiệu B. Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Khai thác: +Hình thành công thức tính diện tích hình hình thoi: + Vẽ lên bảng hình thoi ABCD. -Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên + Cho HS quan sát và kẻ được hai đường và nhận biết về hai đường chéo của hình chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo thoi ABCD. đường chéo để tạo thành 4 hình tam giác + Thực hành cắt theo đường chéo hình vuông và ghép lại ( như sgk) để có hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật chữ nhật ACNM. ACNM. + Nhận xét và so sánh diện tích của + Hình chữ nhật ACNM có diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật bằng diện tích hình thoi ABCD. ACNM vừa tạo thành. + Tính diện tích hình chữ nhật ACNM + Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình là n n mXn để rút ra công thức tính diện tích hình thoi m x 2 mà : m x 2 = 2 . + GV kết luận và ghi quy tắc và công + Vậy diện tích hình thoi ABCD là : mXn thức diện tích hình thoi lên bảng. + Nếu gọi diện tích hình thoi là S. 2 + Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích - Đường chéo thứ nhất là m. độ dài của hai đường chéo chia cho 2. - Đường chéo thứ hai là n. S=mx n +Ta có công thức : 2 -Cho h/s nhắc lại quy tắc. c.Luyện tập: *Bài 1/142. Gọi h/s nêu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như sgk +Cho h/s nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. -Gọi 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở B. - 2em nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc thầm. +1 em đọcy/c bài -Lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. +2em lên bảng làm. k/q: a . Diện tích hình thoi là: 3x4 =6(cm) 2. D - Nhận xét chữa bài cho h/s -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2/143. Gọi h/s nêu đề bài A C O. b, Diện tích hình thoi là:. 7x4 =14(cm) 2 Đáp số: 6 cm ; 14 cm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Gọi 2h/s lên bảng làm.. + Cách tính diện tích hình thoi. -1em đọc.Nêu các dự kiện của bài. + 2 em lên bảng làm. k/q: Bài giải: a , Diện tích hình thoi là: 5 x 20 =50(dm) 2. b, Diện tích hình thoi là:. - Nhận xét chữa bài cho h/s *Bài 3/143.(BTMR).H/dẫn h/s làm thêm - Gợi ý : Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. - So sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật. - Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu nào sai. M N. 4 m = 40 dm 40 x 15 =300( dm) 2 Đáp số: a, 50 dm; b, 300 dm. + Nhận xét k/q bạn làm bài + Lắng nghe GV hướng dẫn.. Q 5cm P C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. -Vài em nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết). Tiết 1.Tập làm văn: I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài đã học trong sgk ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên,rõ ý. -GD h/s biết yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý ve bài văn miêu tả cây cối: - Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. -Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. - Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Ổn định tổ chức: Lớp hát một bài B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Lắng nghe b.Gợi ý về cách ra đề: * Một số đề gợi ý: 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với -3 em đọc lại 3 gợi ý đề bài viết nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cách gián tiếp. 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3.Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài Tìm chọn một ba đề trên để viết bài và hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián bám gợi ý tiếp. +Viết bài vào giấy kiểm tra. Em lựa chọn một đề em thích để viết bài Luu ý: Khi viết bài em cần bám vào các bài đã làm cũng về tả cây cối trong thời gian qua C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe và thực hiện - Dặn h/svề nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 4. L.T.Việt: Thực hành viết đúng, viết đẹp bài 9 I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ hoa: X,T, H,Y,S,M, D, V, trong bài viết Toàn bài viết đúng cỡ chữ nhỏ kiểu chữ viết đúng và viết xiên.Viết đúng bài thơ lục bát “Tiếng ru”.Bài viết sạch sẽ, chữ viết đều nét, đúng tỉ lệ, kích thước II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành viết đúng, viết đẹp lớp 4.Tập 2 III.Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS Nêu nhiệm vụ y/c tiết học -Lắng nghe Nêu bài luyện viết thực hành Nhắc một số chi tiết về cách viết đúng mẫu Theo dõi bài viết tại trang vở thực chữ, cỡ chữ trong bài 9. Tập 2 hành của em -Yêu cầu h/s thực hành viết bài tại vở em -Tiến hành thực hành viết bài ở vở của Theo dõi nhắc nhở h/s viết đúng, đẹp em theo y/c bài Chấm bài viết và nhận xét k/q Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà luyện viết thêm ở vở ô li Chiều Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1.LT&C: Cách đặt câu khiến I.Mục tiêu: - Nắm cách đặt câu khiến - Biết chuyển câu kể thành câu khiến; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn phần nhận xét ở sgk III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Ổn định tổ chức: Lớp hát một bài B.Bài cũ: Gọi h/s nêu: Ghi nhớ bài câu -2 em đọc ghi nhớ và nêu tác dụng và khiến dạng câu khiến ? Câu khiến được dùng để làm gì ? Khi viết, cuối câu khiến có dấu gì ? lấy VD -Nhận xét và ghi điểm. C.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét -Cho hs đọc y/c mục nhận xét -H/dẫn hs chuyển câu kể thành câu khiến + C1 : Thêm hãy, đừng, chớ, nên, phải, .... vào trước một động từ - Lưu ý hs xác định ĐT trong câu + C2 :Thêm đi, thôi, nào, ... vào cuối câu + C3 : Thêm đề nghị, xin, mong, ... vào đầu câu + C4 :Y/c hs đọc thay đổi giọng điệu ? Nêu các cách đặt câu khiến ? - KL 3. Ghi nhớ (sgk) 4. Luyện tập * Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu khiến *Câu kể : Nam đi học.. -Lắng nghe và nhắc lại tên bài +Vài em đọc y/c phần nhận xét - đọc câu kể - thực hiện y/c - Nhà vua (hãy đừng, chớ, nên, phải) hoàn gươm lại cho Long Vương ! - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương (nào, đi, thôi). - (đề nghị, xin, mong) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Đọc thay đổi giọng điệu câu văn Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. -Vài em nêu 4 cách trên -4 em đọc ghi nhớ ở sgk. +2 em đọc y/c bài - Làm bài vào VBT - nêu kq *Câu khiến :*Nam (hãy, đừng, chớ, nên, phải,) đi học ! Nam đi học (đi, thôi, nào). Thanh đi lao động. (đề nghị, xin, mong)Nam đi học. *Thanh (hãy, đừng, chớ, nên, phải,) đi lao động ! Thanh đi lao động (đi, thôi, nào). (đề nghị, xin, mong)Thanh đi lao động. Ngân chăm chỉ. *Ngân(hãy,đừng, nên,phải,)chăm chỉ ! Ngân chăm chỉ đi. (đề nghị, xin, mong) Ngân chăm chỉ. Giang phấn đấu học giỏi. *Giang(hãy,đừng chớ, nên, phải,) phấn đấu học giỏi ! Giang phấn đấu học giỏi đi. (đề nghị, xin, mong) Giang phấn đấu học giỏi. * Bài tập 2: Đặt câu khiến phù hợp với các 2 em đọc y/c bài tập 2 tình huống - Làm việc theo cặp - Nêu kq a. Với bạn a.Mình mượn cái bút của bạn nhé. b .Với bố của bạn b. Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Quang ạ. c.Với một chú c. Chú ơi, chú chỉ giúp cháu đường đến nhà bạn Quang với ạ. Nhận xét, bổ sung chốt câu đúng cho h/s * Bài tập 3, 4.Cho h/s đọc y/c bài +4 em đọc y/c BT3, 4. - H/dẫn gợi ý hs đặt câu -Đặt câu khiến theo y/c-nêu tình huống.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cách thêm * Hãy ở trước ĐT. Câu khiến Hãy giúp mình giải bài toán này.. Tình huống sử dụng Nhờ bạn h/dẫn cách giải. * Đi, nào. Sau ĐT. Chúng ta đi học nào ! Chúng ta về đi.. Rủ bạn cùng làm một việc gì đó. *Xin, mong đứng Xin mẹ cho con đi chơi ! Xin một điều gì đó; thể hiện trước CN Mong các em chăm chỉ HT ! mong muốn 5. Củng cố- dặn dò: * Củng cố lại nội dung bài - Lắng nghe và thực hiện -Nhận xét tiết học - Dặn dò : học bài, làm bài tập, chuẩn bị ôn tập Tiết 2 .L.T.Việt: Thực hành BT luyện từ câu tuần 27 I,Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ; biết đặt câu khiến nói với anh hoặc chị - Nắm cách đặt câu khiến - Biết chuyển câu kể thành câu khiến;đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học II.Đồ dùng dạy học: VTH Tiếng việt 4 tập 2 III.Hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS Nêu y/c nhiệm vụ tiết học -Lắng nghe Nêu nhắc lại một số chi về câu khiến, xác định câu khiến trong đoạn trích và cách đặt câu khiến trong các tình huống * H/dẫn THBT: Bài 1:Câu khiến ? -Đọc đoạn trích rồi viết câu khiến Đọc y/c bài và suy nghĩ làm bài. Viết theo y/c vào chỗ trống: bài vào vở thực hành Tiếng việt K/q:a....Hãy mở lồng thả cho con cò này bay đi ! b.... Đằng ấy cho chúng tớ nếm thử mỗi đứa một quả đi ! ...Ông đằng ấy chẳng thể nào biết đâu ! Viết một câu khiến để nói với anh K/q: Chị cho em cái cặp này nhé ! hoặc chị ? Bài 2. Cách đặt câu khiến? K/q: -Viết tiếp các câu khiến trong các Câu khiến Tình huống Thêm vào tình huống sử dụng sau ? Đi, nào Sau động từ. Đặt câu với từ anh dũng: Nối thành ngữ đúng với nghĩa của nó:. Hãy Trướcđộng từ. -Đi đá bóng với. tớ đi -Chúng mình cùng hát nào ! Hãy chỉ giúp mình cách giải bài này với Hãy giảng giúp mình cách giải bài toán này với!. -Em rủ bạn làm một việc gì đó. -Em nhờ bạn h/dẫn cách giải một bài toán khó.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Xin,mong Trước chủ ngữ. Mong các chấu cố gắng học tập thật tốt Xin phép bác cho cháu gặp bạn Hùng với ạ!. -Thể hiện mong muốn điều tốt đẹp -Xn người lớn cho phép làm việc gì đó. Chấm bài và nhận xét k/q Nhận xét tiết học và dặn dò Tiết 3.GDNGLL:Chủ đề: Kể chuyện về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu I.Mục tiêu: H/s biết được một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. -H/s có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong lớp, trong trường. II.Qui mô hoạt động:. Tổ chức theo quy mô lớp học. III.Tài liệu và phương tiện: - Truyện, thông tin về một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. - Tranh ảnh một số phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. IV.Các bước tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến kế hoạch hoạt động và các yêu cầu kể chuyện: + Nội dung: Về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, kinh tế, ngoại giao,… + Hình thức kể: có thể kể bằng lời kết hợp với sử dụng tranh ảnh, băng/ đĩa hình, băng/ đĩa tiếng hoặc đóng vai minh họa; có thể kể cá nhân hoặc theo nhóm, mỗi em kể một đoạn nối tiếp nhau. - H/dẫn h/s một số địa chỉ có thể cung cấp tranh ảnh, tư liệu về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc. - Đồng thời cũngcung cấp cho h/s một số thông tin cụ thể về một số người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu để các em đọc và chuẩn bị kể. -H/s sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu và chuẩn bị kể chuyện. Bước 2: Kể chuyện - Lần lượt từng cá nhân/ nhóm h/s lên kể chuyện. - Sau mỗi câu chuyện, g/v có thể tổ chức cho h/s thảo luận theo các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe kể? + Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn biết điều gì về người phụ nữ đó? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra được điều gì? - Lưu ý là sau mỗi câu chuyện, h/s có thể trình bày thêm các bài thơ, bài hát về người phụ nữ trong câu chuyện vừa kể. Bước 3: Đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> H/s cả lớp cùng bình chọn câu chuyện hay nhất và người kể chuyện hay nhất. Thứ. ngày tháng năm 2014 Tiết 1.Toán: Luyện tập.Tr/143 I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó - Tính được diện tích hình thoi - Rèn kĩ năng cắt ghép hình. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,4 II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. III. Hoạt động dạu học: HĐ của GV HĐ của HS A.Ổn định tổ chức: Lớp hát một bài B.Bài cũ: -Gọi h/s nêu qui tắc và công 2em lên bảng thực hiện y/c: thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2(cùng đơn vị đo) Nhận xét và ghi điểm cho h/s Công thức S = C. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta ôn luyện về tính diện tích hình thoi -Lắng nghe b.H/dẫn luyện tập: Bài tập 1:/143. Gọi h/s đọc bài toán 2 em đọc bài toán. Lớp cùng phân tích -Gợi ý h/s làm bài tìm cách giải và giải vào vở Bài giải (b) K/q: Bài giải (a) Đổi 7dm = 70cm Diện tích hình thoi đó là : Diện tích hình thoi đó là : (19 x 12) : 2 = 114 (cm2) (70 x 30) : 2 = 1050 (cm2) Đáp số: 114 cm2 Đáp số:1050 cm2 Chấn bài và chữa lại k/q đúng cho h/s Bài tập 2/143. Gọi h/s đọc bài toán - 2 em đọc đề toán.Lớp phân tích tìm - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tóm tắt hiểu đề, tóm tắt bài toán và nêu cách giải, giải vào vở - Cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Diện tích tấm kính hình thoi là : (14 x 10) : 2 = 70 (cm2) Đáp so : 70 cm2 Nhận xét chữa bài cho h/s Làm thêm bài 3/143 khi học ở nhà * Bài 3/143(BTMR).H/dẫn h/s tự làm a/ Ghép hình. thêm khi học ở nhà 2cm 3cm 2 em đọc đề bài Bài 4 /143.Gọi h/s đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + G/v vẽ các hình như sgk lên bảng. + Gợi ý h/s - Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ. Theo dõi hướng dẫn . +H/s thực hành gấp trên giấy. - Lớp thực hành gấp và so sánh. Quan sát bạn nhận xét sản phẩm của - Nhận xét và ghi điểm cho h/s bạn. D.Củng cố - Dặn dò: Vài em nhắc lại Công thức:S = - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 2.L /Toán: H/dẫn tiết 134; 135. Hình thoi. Tr/40,41 I.Mục tiêu: :- Biết cách tính và tính được diện tích hình thoi. - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó . Từ đó biết vận dụng vào TH và làm hoàn thành số BT giao II.Đồ dùng : VBT Thực hành Toán 4 Tập 2 III. Hoạt động dạy học Nêu y/c, nhiệm vụ tiết học Nhắc lại 1 số chi tiết về qui tắc và công -Nêu qui tắc và công thức tính diện tích thức tính diện tích hình thoi hình thoi H/dẫn bài tập : Nêu và h/dẫn gợi ý từng bài tập ở vở THBT tiết 134;135/ 40,41 Thực hành bài tập (VBT) sau đó cho h/s thực hành làm bài Đọc kỹ y/c từng bài của tiết **Tiết 134/40. Diện tích hình thoi: 134;135/40,41 ở vở TH và làm bài theo Bài 1/40.Khoanh vào chữ đặt trước h/d gợi ý câu trả lời đúng? K/q: Khoanh vào chữ C Bài 2/40. Giải toán ? K/q: Bài giải: Diện tích hình thoi ABCD là: (4 x 9 ) : 2 = 18(cm2) Bài 3/40. Giải toán: ? Đáp số: 18 cm2 K/q: Bài giải: Đổi : 2 m = 20 dm Diện tích hình thoi là: ( 20 x 12 ) : 2 = 120 dm2 Đáp số: 120 dm2 Bài 4/40. Đúng ghi Đ, sai ghi S ? K/q: Câu a,c ghi S ; câu b ghi Đ **Tiết 135/41. Luyện tập : Bài 1/41. Đánh dâu x vào ô trống đặt K/q: Đánh dâu x vào ô trống đặt cạnh cạnh cách tính đúng? cách tính thứ hai Bài 2/41. Giải toán? K/q: Bài giải: Diện tích miếng bìa là: (24 x 14 ) : 2 = 168 (cm2) Đáp số: 168 cm2 Bài 3/41. Đúng ghi Đ, sai ghi S ? K/q: Câu a, c ghi Đ ; câu b ghi S Bài 4/41. Giải toán? K/q: Bài giải : Độ dài đường chéo còn lại là: (36 : 6 ) x 2 = 12 cm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đáp số: 12 cm Chấm bài và nhận xét kết quả Chữa lại bài (nếu sai) Nhận xét tiết học và dặn dò Tiết 3.Tập làm văn: Trả bài văn: Miêu tả cây cối. I. Mục tiêu : -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của G/v - Nhận thức được những cái hay trong các bài làm II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. III.Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.GV hướng dẫn hs chữa lỗi: - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng. -2 em đọc lại đề bài. + Nhận xét về kết quả làm bài. + Lắng nghe - Nêu những ưu điểm chính: - Xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên h/s + Những thiếu sót hạn chế: -Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên h/s + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng h/s . 2. Hướng dẫn h/s chữa bài: - Hướng dẫn từng h/s sửa lỗi. -2 em đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi - Phát phiếu học tập cho từng HS. trong bài, viết vào phiếu học các lỗi - Gọi h/s đọc lời phê của thầy trong bài. trong bài - H/s viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại. + Hai em ngồi gần nhau đổi phiếu và - HS đổi vở, phiếu cho bạn để soát lỗi. vở cho nhau để soát lại lỗi. - GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc. - Lần lượt h/s lên bảng chữa lỗi, h/s ở + Hướng dẫn chữa lỗi chung: lớp chữa trên nháp. - GV chép các lỗi lên bảng. +Trao đổi với nhau về bài chữa trên + Gọi h/s lên bảng chữa từng lỗi. bảng. - GV chữa lại cho đúng 3.Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay +GVđọc những đoạn văn, bài văn hay của Lắng nghe. một số h/s trong lớp + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, + Trao đổi trong nhóm để tìm ra ý hay cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn từ có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn đó rút kinh nghiệm cho mình mà mình nên học tập +H/s chọn một đoạn trong bài của mình viết lại. +Chọn 1đoạn trong bài viết lại cho thật 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. hay..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Về nhà viết lại bài văn này -Học thuộc các bài tập đọc HTL chuẩn bị -Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa kì II. viên Chiều Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1. Tự học(TV): H/dẫn h/s tự thực hành tập làm văn ---------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3. GDTT Sinh hoạt tuần 27 I. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua: 1. Ưu điểm: Đi học chuyên cần và đúng giờ. Dạy học hoàn thành bài tuần 27 Học tập ở lớp có tiến bộ hơn so với tuần qua - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. 2. Tồn tại: -Việc đóng góp các khoản tiền vẫn còn rất chậm - Việc tự học thêm khi học ở nhà vẫn chưa có ý thức tự giác, chưa chăm lo II.Kế hoạch tuần tới : Tiếp tục duy trị nề nếp cũ; Khắc phục bằng được tồn tại đã nêu của từng em - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. -Hoàn thành chương trình tuần 28. Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II .Học bài và làm bài đầy đủ,hoàn thành các bài tập thực hành Toán;Tiếng việt trong tuần 28 -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ; - Chú ý việc rửa tay đúng cách để phòng chống bệnh tật; -Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ theo kế hoạch của trường và liên đội đề ra. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. -Vận động đóng góp đủ số tiền quỹ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×