Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

tuan6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.51 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 ( Từ ngày 23/9 đến ngày 27/9 ) NGÀY. BUỔI SÁNG. Thứ hai 23/9 CHIỀU. SÁNG Thứ ba 24/9 CHIỀU. SÁNG Thứ tư 25/9 CHIỀU. SÁNG Thứ năm 26/9 CHIỀU. SÁNG Thứ sáu 27/9 CHIỀU. MÔN Chào cờ Tập đọc Toán Anh văn Đạo đức Địa lí Kĩ thuật LTVC TLV Anh văn Toán Khoa học Linh hoạt Linh hoạt Toán Tập đọc Chính tả Anh văn Ôn tập Ôn tập Thể dục LTVC Hát Toán Lịch sử Khoa học Linh hoạt Linh hoạt NGLL Toán Thể dục TLV Kể chuyện Mĩ thuật Anh văn SHCN. TÊN BÀI DẠY. L.GHÉP. Chào cờ Sự sụp đổ của chế độ A-Pác-thai Luyện tập Có chí thì nên (tiết 2) Đất và rừng Chuẩn bị nấu ăn MRVT: Hợp tác – hữu nghị Luyện tập làm đơn. GDKNS MT/NL/KH GDKNS. Héc-ta Dùng thuốc an toàn GDKNS THTV –Tập đọc: Ba nàng công chúa THT: Ôn tậpbảng đơn vị đo đ.dài, k/l Luyện tập Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. Ê-mi-li,con (nhớ – viết) LTVC: Từ đồng âm Lịchsử:Phan Bội Châu và p.trào Đ.du Dùng từ đồng âm để chơi chữ Không dạy Luyện tập chung Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Phòng bệnh sốt rét KNS/MT/KH THTV: L.tập về từ đồng âm,đ. nghĩa THT: Bảng đơn vị đo diện tích Sinh Hoạt đánh giá cuối tháng Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Kể chuyện đc chứng kiến, tham gia. Sinh hoạt lớp. Không dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 21/9 Ngày dạy: 23/9. Thứ Hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI. I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Đọc trôi chảy, rõ ràng - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Ủng hộ phong trào đấu tranh vì quyền bình đẳng của con người. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). - HS:SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ê-mi-li con - HS đọc bài và TLCH 3. Dạy bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - GV ghi bảng: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê- - Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo la, 1/5, 9/10, 3/4, … yêu cầu của giáo viên. 1 3 - Làm rõ sự bất công của chế độ phân - Các em có biết các số hiệu và có 5 4 biệt chủng tộc. tác dụng gì không? - Học sinh đọc toàn bài - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn xuống dòng là 1 đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - HS đọc lại - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa - Học sinh nêu các từ khó khác ở cuối bài học - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). - Giáo viên đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì công bằng, an ninh không? có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. - Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra tay người da trắng. Người da đen và da sao? màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.  Giáo viên chốt: - Trước sự bất công đó, người da đen, da - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người màu đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên chủng tộc ? đấu tranh đòi bình đẳng.  Giáo viên chốt: - Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. đông đảo thế giới ủng hộ không?  Giáo viên chốt: Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh được bầu làm tổng thống, hãy giới thiệu về vị chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu tổng thống này. biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và - Học sinh lắng nghe giới thiệu thêm thông tin. - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính - Học sinh nêu . của bài – Gv KL và ghi bảng * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc  Giáo viên hướng dẫn đoạn 2 - HS theo dõi. -Thi đọc các đoạn trong bài - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Mời HS nhắc lại nội dung bài - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - Có ý thức tự hoàn thành bài tập. HS khá, giỏi làm tốt các Bt nâng cao.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu - Bảng phụ - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Hoạt động 1: - Gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của các đơn vị đo. * Hoạt động 2: A/ Bài tập cần làm:  Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau.  Giáo viên chốt lại  Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu cách làm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nêu. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). - Học sinh làm bài và nêu kết quả: - Khoanh vào ý B. 305.  Giáo viên nhận xét và chốt lại  Bài 3: - Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài - 2 học sinh sửa bài trên bảng  Giáo viên chốt lại  Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Nêu tóm tắt và làm bài vào vở - Nộp và sửa bài: Diện tích mỗi viên gạch: 40 x 40 = 1600 cm2 Diện tích căn phòng: 1600 x 150 = 240000cm2 240000cm2 = 24m2 B/ Bài tập phát triển:  Bài 1: - HS làm và sửa bài. - Yêu cầu HS làm nháp và sửa trên bảng  Bài 3: - HS nhẩm và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu kết quả * Hoạt động 3,4 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Héc-ta.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHIỀU THỨ 2 ĐẠO ĐỨC. CÓ CHÍ THÌ NÊN ( TIẾT 2) (GDKNS) I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.*GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng đặt mục tiêu, trình bày suy nghĩ. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vươn lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động:. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Có chí thì nên (t1) - Gọi hs lên đọc ghi nhớ ở tiết 1. - Kể những khó khăn mà em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó ntn? 2. Bài mới: A/ Kết nối: Hôm trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một số gương sáng có ý chí vượt khó. Hôn nay thầy sẽ cùng chúng em tìm hiểu và biết cách giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn ntn? B/ Kết nối: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3 Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. - Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết - Gv viên lưu ý +Khó khăn về bản thân :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS lắng nghe. - Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết. - HS phát biểu +Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị khuyết tật ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sức khỏe yếu, bị khuyết tật +Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu thốn tình … cảm … +Khó khăn về gia đình : +Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt nhà nghèo, sống thiếu thốn … tình cảm … +Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt … - GV gợi ý để HS phát hiện - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ những bạn có khó khăn ở được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó . C/ Thực hành: * Hoạt động 2: Học sinh - Làm việc cá nhân tự liên hệ (bài tập 4, SGK) Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo khăn. bảng sau) - Nêu yêu cầu STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.  Phần lớn học sinh của - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày lớp có rất nhiều thuận lợi. với lớp. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó. - Đối với những bạn có - HS nhận định noi theo. hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiểu ở tiết trước. D/ Vận dụng: - Tìm câu ca dao, tục ngữ - Hs tìm và đọc trước lớp có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thực hiện kế hoạch - HS thực hiên. “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG (GDMT: Toàn phần – SDNLNL – BĐKH: Liên hệ) I. Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít; Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng ngập mặn, rừng nhiệt đới trên bản đồ (lược đồ). - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. - Sự cần thiết phải khai thác đất, rừng một cách hợp lí. * GDBVMT: Đất và rừng là tài nguyên vô giá, tham gia các hoạt động phục hồi đất và rừng, yêu quý “lá phổi xanh “ của đất nước. * SDNLTKVHQ: Rừng cho ta gỗ, biết một số biện pháp bảo vệ đất, rừng. * BĐKH: Chặt phá rường không chỉ làm cho cây không thể hấp thụ CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng khí CO2 lưu trữ trong cây khi chết. Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất. Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây để góp phần để phủ xanh đồi trọc. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng nhóm. - HS: SGK. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. On định: B. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” - Biển nước ta thuộc vùng biển nào? - Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh chỉ bản đồ: Biển Đông - Học sinh trả lời : Chạy dài từ bắc tới nam, nước không bao giờ đóng băng…. - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Là đường giao thông quan trọng, cung cấp hải sản…..  Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét C. Dạybài mới: “Đất và rừng” - Học sinh nghe 1. Các loại đất chính ở nước ta * Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) Bước 1- Giáo viên: Để biết được nước ta có những loại đất nào  cả lớp quan sát lược đồ.  Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu.. - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở nước ta. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ B2- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. * Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi - Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. - Thích hợp trồng cây lâu năm - Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa * Đất phù sa: đến loại đất nào giáo viên đính băng giấy ghi - Phân bố ở đồng bằng sẵn vào bảng phân bố (kẻ sẵn ở giấy A0). - Được hình thành do phù sa ở sông và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. - Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. - Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất - Học sinh đọc (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Sau đó giáo viên chốt ý - Học sinh lặp lại B3- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của - Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát mình để trả lời: tranh ảnh thảo luận trả lời. 1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí? - Vì đất là nguồn tài nguyên quí giá của đất nước nhưng nó chỉ có hạn. 2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải tạo 1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ. đất? 2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ đậu làm phân xanh. 3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mòn đối với những vùng đất có độ dốc. 4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những * GDBVMT: Đất là tài nguyên vô giá, vùng đất chua mặn. tham gia các hoạt động phục hồi đất là góp phần bảo vệ môi trường. - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn - Học sinh lắng nghe thiện câu hỏi và kết luận chú ý GD NL. 2. Rừng ở nước ta * Hoạt động 2: + Bước 1: +Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới _HS quan sát H 1, 2 , 3 à đọc SGK và rừng ngập mặn trên lược đồ +Hoàn thành BT: Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn + Bước 2: _Đại diện nhóm trình bày kết quả _GV sửa chữa – và rút ra kết luận 3. Vai trò của rừng * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) +Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân - HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phải làm gì ? +Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? * GDBVMT: Rừng là tài nguyên vô giá, tham gia các hoạt động phục hồi rừng là yêu quý “lá phổi xanh “ của đất nước. - Khi sử dụng các sản phẩm từ gỗ, thì các em sử dụng như thế nào ? * SDNLTKVHQ: Rừng cho ta gỗ để sử dụng vậy chúng ta cần biết một số biện pháp bảo vệ rừng. D. Củng cố – dặn dò: - Hãy kể tên các vùng có rừng ở nước ta.. thực vật , động vật của rừng VN.Xong học sinh rút ra kết luận bảo vệ rừng từ bản thân. - Cấm chặt phá rừng bừa bãi, cử người gác rừng, tuyên truyền cho người dân hiểu về lợi ích của rừng…. - Sử dụng cẩn thận, luôn lau chùi, vệ sinh sạch sẽ… và phải bảo vệ rừng. - Trồng cây, chăm sóc cây cối….. - HS kể: Tây Nguyên, Miền núi phía bắc, Miền tây…. - Chúng ta tạo ra khói, bụi làm ô nhiễm môi trường… - Đất đai bị bạc màu… - HS chú ý lắng nghe và từ đây có ý thức bảo vệ môi trường qua các hoạt động hữu ích: trồng cây xanh, dọn vệ sinh xung quanh môi trường sống….. - Khi chặt phá đốt rừng thì chúng ta đã làm cho môi trường sống chúng ta như thế nào? - Khi rừng bị tàn phá thì đất đai như thế nào? - Như vậy khi chúng ta tàn phá rừng thì chúng ta đã làm cho môi trường bị tàn phá, đất đai bạc màu..Từ đây làm cho không khí thay đổi vì không còn cây xanh nữa, nên làm ảnh hưởng đến sự biến đổi khí hậu: Không khí nóng lên gây hạn hán kéo dài và khi trời mưa thì lượng mưa sẽ nhiều hơn gây lũ lụt… * BĐKH: Chặt phá rường không chỉ làm cho cây không thể hấp thụ CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng khí CO2 lưu trữ trong cây khi chết. Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất. Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây để góp phần để phủ xanh đồi trọc. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị tiết sau. - HS chuẩn bị theo yêu cầu. KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NẤU ĂN. I. Mục tiêu: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường. Một số loại rau xanh củ, quả, còn tươi Dao thái, gọt. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2.Bài cũ:GV kiểm tra bài HS GV nhận xét, 3.Bài mới:Chuẩn bị nấu ăn GV giới thiệu * Hoạt động 1: Xác định một số dụng cụ chuẩn bị nấu ăn. -GV đặt câu hỏi để HS trả lời -GV chốt lại: Tất cả các nguyên được dùng trong nâu ăn như, rau, củ, quả, thịt, trứng… được gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm... HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực Hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Cách chọn thực phẩm: GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 1 SGK. - Kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính? - Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em biết? GV chốt lại: thịt tươi, rau không bị úa vàng… Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm. GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2 SGK. GV chốt: Trước khi chế biến một món ăn, ta thường thực hiện các công việc loại bỏ những phần không ăn được của thực phẩmvà làm sạch thực phẩm. ….. - HS đọc thông tin và trả lời:. -HS nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình -HS nghe, nhắc lại -HS làm việc cá nhân -HS đọc nôi dung SGK -HS trả lời, nhận xét , bổ sung -HS nghe và nhắc lại: Tất cả các nguyên được dùng trong nâu ăn như, rau, củ, quả, thịt, trứng… được gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm... - Rau xanh, thịt, cá,… - Chọn rau phải còn tươi, non không bị héo. Cá, cua, tôm phải còn tươi, còn sống,…. -Làm việc theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trả lòi, bổ sung , nhận xét: Trước khi chế biến một món ăn, ta thường thực hiện các công việc loại bỏ những phần không ăn được của thực phẩmvà làm sạch thực phẩm. ….. -HS đọc: Chuẩn bị nguyên liệu nấu ăn, gia vị, bếp,… * Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập -HS trả lời, nhận xét ,bổ sung -Yêu cầu HS nêu những việc cần chuẩn bị -HS nghe trước khi nấu ăn. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -HS nghe 4. Nhận xét - dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, khen ngợi cá nhân. -Hướng dẫn chuẩn bị bài sau Ngày soạn:22/ 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy: 24/9. Thứ Ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC. I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - Thuộc được các thành ngữ trong bài. II. Chuẩn bị: - GV: Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. - HS : Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. On định: 2. Bài cũ: “Từ đồng âm” 1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ - Học sinh trả lời đồng âm. 2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”. 3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm. 4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể. 3. Dạy bài mới: * Bài tập 1: - Tổ chức cho học sinh học tập theo 2 dãy - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển). - Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của * Dãy 1: từ rồi phân thành 2 dãy: hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện + “Hữu” nghĩa là “bạn bè” giữa các nước. + “Hữu” nghĩa là “có” chiến hữu: bạn chiến đấu  Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết. bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ. bằng hữu: bạn bè * Dãy 2: hữu ích: có ích hữu hiệu: có hiệu quả hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. hữu dụng: dùng được việc * Dãy 3: Tổng hợp nhận xét * Bài tập 2: - Tương tự như bài tập 1 nhưng đổi ngược lại hợp tình: * Dãy 1: hợp pháp: đúng với pháp luật hợp tình: phù hợp: đúng, hợp hợp pháp: đúng với pháp luật hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại. phù hợp: đúng, hợp hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định. hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính. thích hợp: đúng, hợp. hợp tác: hợp nhất: hợp làm một hợp lực: sức kết chung lại * Bài tập 3: - GV cho hs tự chọn rồi làm. tại. hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định. hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính. thích hợp: đúng, hợp * Dãy 3: hợp tác: hợp nhất: hợp làm một hợp lực: sức kết chung lại * Dãy 2: tổng hợp nhận xét - HS tự chọn và dặt câu - Đọc các câu vừa đặt. - Nhận xét. * Bài tập 4: - Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ - Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn - Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành cảnh sử dụng và đặt câu. ngữ:  Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi * Bốn biển một nhà cần kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi. * Kề vai sát cánh  Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng * Chung lưng đấu cật tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. - Hs đặt câu vào vở - Thu chấm, nhận xét câu * Hoạt động 4: Củng cố - Đọc thuộc 3 thành ngữ - HS xung phong đọc thuộc - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước - HS thực hiện bài mới. ************************************** TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN (GDKNS) I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được hình thức của một tờ đơn. - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. GDKNS: Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông. - Có thái độ nghiêm túc khi thực hiện nội dung đơn. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp - HS: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo. + Đơn xin gia nhập đội + Đơn xin phép nghỉ học + Đơn xin cấp thẻ đọc sách III. Cac hoat đông:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài  Giáo viên nhận xét 3. Dạy bài mới: A/ Khám phá: - Hãy kể tên các mẫu đơn mà em biết? - Em thấy chúng có đặc điểm gì? - Em biết viết loại đơn nào?.... B/ kết nối: * Hoạt động 1: Bài tập 1: - Gọi hs đọc bài. - GV nhận xét và giới thiệu tranh cho hs biết. - GV gợi ý trả lời: + Chất độc màu da cam gây ra nhũng hậu quả gì cho con người? + Chúng ta có thể làm gì để giảm đi nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? - GV gọi hs trả lời. -Gọi hs nhận xét. Gv chốt ý. C/ Thực hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ.. - HS kể: Đơn xin nghỉ học. Đơn xin việc làm. Đơn xin nhập học…. - Em thấy có: quốc hiệu, tên đơn,… - HS trả lời. - HS đọc bài văn “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng” và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - HS trả lời: + Gây ra những bệnh hiểm nghèo: ung thư, thần kinh, tiểu đường… + Cần phải quan tâm thăm hỏi, động viên giúp đỡ họ…. - Lớp theo dõi. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập viết đơn Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV định hướng cho hs làm. - Nêu thắc mắc và tự làm bài vào vở. - Một số HS đọc đơn trước lớp - Nhận xét và bổ sung. - Thu chấm và nhận xét bài của HS. D/ Vận dụng: - Em sẽ làm gì sau bài học này? Em sẽ tìm hiểu thêm cách viết một số mẫu đơn khác. - Nhận xét tiết học . - Về sửa và hoàn thành đơn. Chuẩn bị tiết sau ********************************** TOÁN HÉC – TA I. Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với hec-ta. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV: Phấn màu - bảng phụ - HS: SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo diện tích: đọc xuôi, đọc ngược. * Hoạt động 2:  Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ - Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là ha 1ha = 1hm2 đọc là héc-ta. 1ha = 100a 1ha = 10000m2 * Hoạt động 3: A/ Bài tập cần làm:  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối _HS nêu quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và xác định dạng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài và nêu kết quả GV nhận xét + 4 ha = …….. m2 +. 1 ha = ….. m2 2.  Bài 2: - Yêu cầu HS làm và chấm điểm. - HS đọc yêu cầu của bài - Tự làm vào vở, nêu kết quả: 22200ha = 222km2. B/ Bài tập dành cho HS khá, giỏi::  Bài 1:Hs tự làm các phần còn lại và nêu - Hs làm và nêu kết quả  Bài 3: Học sinh tiến hành so sánh 2 đơn vị - Thi đua ai nhanh hơn để điền dấu - Chốt: a) S, b) Đ , c) S  Bài 4: Yêu cầu HS tự làm - 2 HS sửa bài trên bảng - Diện tích đất làm tòa nhà: 12ha = 120000m2 120000 : 40 = 3000m2 * Hoạt động 4: - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ của ha với một số đơn vị đo diện tích khác. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập CHIỀU THỨ 3 KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TOÀN (GDKNS).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. GDKNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm, kĩ năng xử lí thông tin. - Có ý thức tự giác tránh việc dùng thuốc không đúng. II. Chuẩn bị: - GV: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25 - HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. On định: 2. Bài cũ: Thực hành nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma tuý?  Giáo viên nhận xét – ghi điểm 3. Dạy bài mới: A/ Khám phá: + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - Giáo viên: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người… B/ Kết nối: * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK Mục tiêu: Giúp HS: Xác định được khi nào nên dùng thuốc; Nêu được những điểm can chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc; Nêu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách và không đúng liều. * Bước 1 : Làm việc cá nhân _GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK * Bước 2 : Chữa bài _GV chỉ định HS nêu kết quả GV kết luận : + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS khác nhận xét - HS trả lời: Rồi. Trong trường hợp em bị bệnh. - Thuốc ho, cảm sốt,… - HS lắng nghe và nhắc lại: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người…. - HS tự làm bài theo yêu cầu _HS nêu kết quả 1–d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b - HS nhắc lại: + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh . + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo ( nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc . _Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc C/ Thực hành : * Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật. - Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?  Giáo viên nhận xét - chốt - Giáo viên hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?  Giáo viên chốt - ghi bảng D/ Vận dụng: - Ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vita-min tự nhiên không có tác dụng phụ. - Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng  Vita-min D nhưng để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7  8 giờ 30 sáng là tốt nhất  nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều vi-ta-min B1  Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ, không tự tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét. ( nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc . - HS quan sát.. - Học sinh trình bày sản phẩm của mình - 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét. - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại - Học sinh sửa miệng - HS tiếp thu: - Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng  Vi-ta-min D nhưng để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7  8 giờ 30 sáng là tốt nhất  nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều vita-min B1  Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ, không tự tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ. - HS lắng nghe. LINH HOẠT ( 2TIẾT) TIẾT 1: Thực hành Tiếng việt. Tập đọc Ba nàng công chúa I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hình thành kĩ năng đọc thành tiếng và lựa chọn trả lời câu hỏi cho học sinh. - Ham thích đọc và yêu thích môn tập đọc. II. Chuẩn bị: - GV: Sách thực hành. - HS: Sách thực hành. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Ổn định: hát - Cả lớp hát II. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài văn tiết - HS đọc bài trước. GV nhận xét. Cho điểm. II. Bài mới: A. Giới thiệu bài: - Hôm nay thầy và các em sẽ học thực hành - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài “Ba môn tiếng việt trong chủ điểm: Cánh chim nàng công chúa” hòa bình thông qua bài văn “Ba nàng công chúa” B. Vào bài: 1/ Đọc bài văn “Ba nàng công chúa” - Gọi 1 hs giỏi đọc truyện. - Gọi học sinh chia đoạn - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV chốt lại: truyện chia làm 5 đoạn - HS chia đoạn. + Đoạn 1: từ đầu… đến lao xuống nước - HS chú ý và đánh dấu đoạn. + Đoạn 2: từ Năm ấy …đến con gái. + Đoạn 1: từ đầu… đến lao xuống nước + Đoạn 3: từ cuộc chiến…đến tiếng hát. + Đoạn 2: từ Năm ấy …đến con gái. + Đoạn 4: từ Đêm…đến về quê. + Đoạn 3: từ cuộc chiến…đến tiếng hát. + Đoạn 5: từ Sáng hôm sau… đến hết. + Đoạn 4: từ Đêm…đến về quê. + Đoạn 5: từ Sáng hôm sau… đến hết - GV gọi hs đọc nối tiếp đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn - GV theo dõi chỉnh sửa hs phát âm, đọc sai. - HS chú ý sửa lỗi đọc: San – ta, sửng sốt, cuốn hút… - GV đọc lại bài - HS chú ý lắng nghe. 2/ Chọn câu trả lời đúng: - GV nêu yêu cầu cho hs hiểu: GV đọc câu - HS chú ý lắng nghe yêu cầu. hỏi và các đáp án. HS chú ý theo dõi SGK và - HS lựa chọn đáp án cho hs chọn lựa đáp án. a/ Ba nàng công chúa con vua San – ta tài giỏi - Công chúa cả có giọng hát mê li; công như thế nào ? chúa hai kể chuyện hấp dẫn; công chúa ba có tài vẽ con vật sống động như thật. b/ Vì sao vua cha không đồng ý cho ba nàng - Vì cho rằng đánh giặc không phải là ra trận ? việc của đàn bà, con gái. c/ Trận chiến khốc liệt có kết quả thế nào ? - Quân ta suy yếu, rút lui, rồi cố thủ trong thành. Giặc vây thành. d/ Ba nàng công chúa đã làm thay đổi tình thế - Công chúa cả làm giặc hạ vũ khí; công như thế nào ? chúa hai làm giặc nhớ quê hương; công chúa ba cấp phương tiện cho giặc lui về. e/ Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ? - tự hào – tự ti g/ Cặp từ in đậm nào dưới đây là những từ - vây thành – vây cá đồng âm ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> h/ Truyện “ Ba nàng công chúa” mở bài theo kiểu nào ? i/ Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? Chọn câu trả lời em thích: - Gọi hs làm – HS nhận xét – GV nhận xét và chốt đáp án đúng. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhở hs về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.. - Mở bài trực tiếp - Có thể kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình, không cần sử dụng vũ khí - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. TIẾT 2: THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG I .MUÏC TIEÂU: - Bieat thực hiện các phép tính về đổi đơn vị. - Làm được các BT 1, 2, 3, 4 - Reøn tính caån thaän, chính xaùc cho HS. II.CHUAÅN BÒ: - GV: Sách thực hành - HS: Sách thực hàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.OÅn ñònh - Hát 2.Baøi cuõ: gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, khối - HS đọc lượng. - Nhaän xeùt, tuyeân döông, 3.Bài thực hành mới: - HS làm bài: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5km 750m = 5750m - GV gọi HS đọc yêu cầu. 3km 98m = 3098m - GV hướng dẫn học sinh làm bài. 12m 60cm = 1260cm - Gọi hs lên bảng làm. 2865m = 2km 865m 4072m = 4km 72m 684dm = 68m 4dm - GV nhận xét. - Đáp án đúng Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 3 yến = 30 tạ ; 670kg = 67 yến - GV gọi HS đọc yêu cầu. 40 tạ = 4000 kg ; 4200kg = 42 tạ - GV hướng dẫn học sinh làm bài. 24 tấn = 24000 kg ; 34000 kg = 34 tấn - Gọi hs lên bảng làm. b/ 5 kg 475 g = 5475 g 1kg9g = 1009 g 8097g = 8 kg 97g - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét 7025kg = 7 tấn 25 kg - HS thực hiện giải Bài 3: Toán đố Số kg muối ngày thứ 2 bán được là: - GV gọi HS đọc bài toán. 850 + 350 = 1200 (kg) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. Số kg muối ngày thứ 3 bán được là: - Gọi hs lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét Bài 4: Toán đố - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm.. 1200 – 200 = 1000 (kg) Số tấn muối bàn được ngày thứ 3 là: 1000 kg = 1 tấn Đáp số: 1 tấn - HS thực hiện giải Diện tích mảnh vườn là: 20 x 12 = 240 (m2) Diện tích bể nước là: 4 x 4 = 16 (m2) Diện tích trồng rau và lối đi là: 240 – 16 = 224 (m2) Đáp số: 224 m2. - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét 4. Cuûng coa: Cho hs nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng - HS đọc lại 5. Daën doø: -Xem laïi caùc baøi taäp. - HS thực hiện. Ngày soạn: 23/9 Ngày dạy: 25/9. Thứ Tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi , so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có lên quan đến diện tích . - Tự giác làm bài và sửa sai. HS khá, giỏi hoàn thành BT nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu – Bảng phụ - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: - Gọi HS lên sửa bài 1b tiết trước * Hoạt động 2:  Bài 1a,b : - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài vị đo diện tích liên quan nhau. a, b, - Học sinh làm bài - Lần lượt 2 học sinh sửa bài trên bảng  Giáo viên chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm nháp, 2 HS làm bảng và giải thích cách so sánh  Giáo viên nhận xét và chốt lại  Bài 3: - Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa.  Giáo viên thu chấm và nhận xét. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS làm và giải thích. - học sinh đọc đề - Học sinh làm bài vào vở Số tiền cần: 280000 x 6x4 = 6720000đ. B/ Bài tập phát triển: Bài 1c: Yêu cầu Hs làm nháp, 2 HS làm - HS làm và nhận xét bảng  Giáo viên nhận xét và chốt lại - HS lắng nghe  Bài 4: - HS tự làm và sửa bài - HS tự làm và sửa bài * Hoạt động 3,4: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn; đọc rõ ràng, trôi chảy. - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Có ý thức khiêm tốn trọng mọi lời nói, cử chỉ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa SGK/67 – Một số tác phẩm của Sin-le (nếu có) - HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. On định: 2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”  Giáo viên nhận xét và ghi điểm 3. Dạy bài mới: “Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” * Hoạt động 1: Luyện đọc - Mời 1 bạn đọc toàn bài - Trước khi luyện đọc bài, lưu ý các từ ngữ sau: Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xina, Oóc-lê-ăng - Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt nghỉ hơi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học sinh ngắt nghỉ câu trên bảng. - Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo… điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại - Mời 3 hs xung phong đọc nối tiếp theo từng - 3 học sinh đọc nối tiếp + mời 3 bạn đoạn. khác đọc. - 1 học sinh đọc - Mời 1 bạn đọc phần chú giải - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - GV giải nghĩa - Học sinh nêu các từ khó khác - GV đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Bạn nào cho biết câu chuyện xảy ra ở đâu? - Chuyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan trên tàu? Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm” - Cụ già người Pháp đã đáp lại như thế nào? - Chào ngài - Vì sao sau khi nghe câu chào của ông cụ - Vì ông cụ đáp với giọng lạnh lùng và người Pháp, tên sĩ quan lại bực mình? cụ biết tiếng Đức nhưng lại chào bằng tiếng Pháp - Theo em ông cụ có thái độ như thế nào với - Học sinh phát biểu người Đức và tiếng Đức? - Lời đáp ở cuối bài của ông cụ nói lên điều - Coi bọn phát xít như lũ cướp gì? - Câu chuyện ca ngợi gì về ông cụ người - HS phát biểu Pháp? - GV chốt và ghi ý nghĩa lên bảng - HS nhắc lại * Hoạt động 3: Luyện đọc - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm - Học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? - Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan. Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng của ông già. Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ quan và lời nói sâu cay của cụ. - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại - Gv hướng dẫn đoạn 2. - Học sinh theo dõi - 2 HS đọc lại  Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS thi đọc nối tiếp đoạn * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. – HS nhắc lại - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết) Ê-MI-LI, CON… I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do, sai không quá 5 lỗi. - Nhận biết được các tiếng có chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. - Khắc phục được một số lỗi sai thường mắc. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3 - HS: Vở, SGK III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối, - 2 học sinh viết bảng ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa - Lớp viết nháp vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa. - Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của bạn.  Giáo viên nhận xét 3. Dạy bài mới: - GV giới thiệu và ghi tựa bài - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: HDHS nhớ – viết - Giáo viên đọc một lần đoạn thơ viết CT - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh nghe - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4 của bài - Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình - Học sinh nghe bày bài thơ và các tên riêng nước ngoài: + Giôn-xơn, na pan, Ê-mi-li. - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học - HS ngồi đúng tư thế và viết bài sinh  Giáo viên chấm, sửa bài * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập  Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc – lớp đọc thầm - Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh. - Học sinh sửa bài - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh + Trong các tiếng lưa, thưa, mưa, giữa (không có âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm ưa – chữ ư. + Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ – chữ ơ..  Giáo viên nhận xét và chốt  Bài tập 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài – nêu các câu thành ngữ hoàn chỉnh - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trên.. * Hoạt động 3: Củng cố - HS đọc thuộc các thành ngữ vùa học - Nhận xét tiết học - Về: Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 3. CHIỀU THỨ 4 ÔN TẬP (2 TIẾT) Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và câu đố. - Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. II. Chuẩn bị : - GV: Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài ôn: * Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2). -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với nội dung sau: * Tìm trong bài 2 dòng nào nói đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1? -Gọi HS trả lời cá nhân. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây. (1a) +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 từ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Hoạt động cá nhân, lớp -HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).. -HS trả lời, HS khác bổ sung. +Câu (cá): bắt cá, tôm, ...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi dây.(1a) +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt 1 từ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trọn vẹn, trên văn bản …(1b) Hỏi:Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)? -GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung: *Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại: Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),… * Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày – Nhận biết từ đồng âm  Bài 1:. trọn vẹn, trên văn bản …(1b) - HS trả lời, HS khác bổ sung: giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. -HS đọc ghi nhớ. Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. - Hoạt động cá nhân, lớp. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh làm bài -Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề - Học sinh nêu lên bài. -Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa. -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để -HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt phân biệt nghĩa của từ. nghĩa của từ. -GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận giải đúng: xét. +Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng +Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt đơn vị tiền Việt Nam. Nam. +Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ +Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hịn, từng mảng. Đá trái Đất, kết thành từng hịn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng. trong đá bóng: môn thể thao đá bóng. + Ba trong ba và má : bố. Ba trong ba + Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: tuổi: số 3 số 3  Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu - Học sinh làm bài đề bài. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước. -GV nhận xét sửa sai. - Học sinh sửa bài  Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cả lớp nhận xét  Bài 3: HS đọc mẩu chuện vui “Tiền tiêu” và trả lời GV chốt ý: Nam nhầm lẫn từ tiêu trong câu hỏi trong SGK: Nam nhầm lẫn từ tiêu tiền tiêu(tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong tiền tiêu(tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ tiền tiêu( vị trí quan trọng, nơi có trong từ tiền tiêu( vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác) bố trí canh gác)  Bài 4: - HS đọc từng câu đố - HS thi đua giải đố. Lớp nhận xét. GV chốt ý đúng: a) Con chó thui: từ chín trong nướng chín chứ không phải số chín b) Cây hoa súng và khẩu súng 4. Củng cố HS đọc Ghi nhớ. Từ đồng âm là từ giống nhau - Cho hs đọc lại ghi nhớ về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 2 :LỊCH SƯ PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). - HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. II.Chuẩn bị: Ảnh trong SGK – Bản đồ thế giới – Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” - Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, xã hội HS trả lời câu hỏi Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?  Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội - Hoạt động lớp, cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Châu - Em biết gì về Phan Bội Châu?. - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867 - Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An..  Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh) - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa - Nhật Bản trước đây là một nước phong vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.  Giáo viên nhận xét + chốt: - HS lắng nghe Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT. - Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu - Học sinh đọc ghi nhớ. của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du - Giáo viên phát phiếu học tập - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908 nào? - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo lãnh đạo? - Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. - Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo - Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động: + Thanh niên yêu nước sang Nhật du học. + Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào. - 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng. - Học sinh Việt Nam ở Nhật học những - Học sinh trả lời: học về kĩ thuật và quân sự môn gì? Những môn đó để làm gì? Học về phục vụ cho đấu tranh - Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm - Học sinh nêu: họ cịn lm thm nghề đánh như vậy? giày,rữa bát.. - Vì họ rất yêu nước và tin tưởng việc học - Tại sao trong điều kiện khó khăn thiếu tập sẽ giúp họ đánh thắng Pháp thồn như vậy học vẫn hăng say học tâp?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Phong trào Đông Du kết thúc như thế - 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, nào? thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào  Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. - Tại sao chính phủ nhật lại trục xuất Phan - Pháp cấu kết với Nhật chống lại phong trào Bội Châu và những người du học? Đông Du - Mặc dù phong trào Đông du thất bại - Đã đào nhiều nhân tài cho đất nước, đồng nhưng có ý nghĩa như thế nào? thời cổ vũ, khơi dậy lịng yu nước của nhân dân ta.  Giáo viên nhận xét – rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ 4. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với - Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời Pháp chống lại phong trào Đông Du?  Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta - Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình  Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 23/9 Ngày dạy: 25/9 Thứ Năm ngày 25 tháng 9 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ ( Giảm tải không dạy thay bằng tiết ôn tập luyện đọc) LUYỆN ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn; đọc rõ ràng, trôi chảy. - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. - Có ý thức khiêm tốn trọng mọi lời nói, cử chỉ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa SGK/67 – Một số tác phẩm của Sin-le (nếu có) - HS : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Dạy bài mới: “Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” * Hoạt động 1: Luyện đọc - Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài - Trước khi luyện đọc bài, lưu ý các từ ngữ - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> sau: Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xina, Oóc-lê-ăng - Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ ngắt nghỉ hơi. tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học sinh ngắt nghỉ câu trên bảng. - Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo… điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại - Mời 3 hs xung phong đọc nối tiếp theo từng - 3 học sinh đọc nối tiếp + mời 3 bạn đoạn. khác đọc. - 1 học sinh đọc - Mời 1 bạn đọc phần chú giải - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - GV giải nghĩa - Học sinh nêu các từ khó khác - GV đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Luyện đọc - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm - Học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? - Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan. Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng của ông già. Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ quan và lời nói sâu cay của cụ. - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại - Gv hướng dẫn đoạn 2. - Học sinh theo dõi - 2 HS đọc lại  Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS thi đọc nối tiếp đoạn * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” ************************************************ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài liên quan đến diện tích. - Thích làm BT. HS khá, giỏi hoàn thành các BT nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV: Tình huống - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS: Chuẩn bị câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các hình đã học. III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: - Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo -Học sinh trả lời. ứng mấy chữ số? 3m2 8dm2 = ...................dm2  Giáo viên nhận xét - ghi điểm * Hoạt động 2: A/ Bài tập cần làm: Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài - Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm sao? - Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm sao? - Yêu cầu HS phân tích đề và làm bài vào nháp - HS phân tích và làm bài - Sửa bài: Diện tích căn phòng: 6 x9 = 54m2 = 540000cm2 Số viên gạch cần dùng là: 540000 : 30 =18 000 viên  Bài 2: - HS đọc đề bài - Giáo viên gợi mở - Lớp nhận xét, bổ sung  Giáo viên nhận xét - Muốn tìm số gạch men để lát nền nhà ta cần biết gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét B/ Bài tập phát triển:  Bài 3: - HS tự làm vào vở - Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh - 2 HS thi đua giải nhanh - Cả lớp nhận xét Chiều dài thực sự: 5 x1000=5000cm =50m Chiều rộng thực sự: 3 x1000=3000cm =30m S thực sự: 30 x50 =150m2  Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh tính ra nháp và nêu kết quả. * Hoạt động 3,4: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Luyện tập chung LỊCH SƯ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. - Nắm được vài nét tiêu biểu về Bác. - Tự tìm hiểu về Bác. II. Chuẩn bị: - GV: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. - HS : SGK, tư liệu về Bác III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội - Học sinh nêu Châu? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu  GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Dạy bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài  Giáo viên ghi bảng 1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. * Hoạt động 1: - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên  lập thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là của Nguyễn Tất Thành. Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành không tán thành cách làm của các cụ. con đường cứu nước của các nhà yêu nước c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ tiền bối? Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành d) Quyết định ra đi tìm ra con đường quyết định làm gì? mới để có thể cứu nước, cứu dân. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả - Đại diện nhóm trình bày miệng  của nhóm. nhóm khác nhận xét + bổ sung. 2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. * Hoạt động 2: - Gọi HS đọc câu chuyện của anh Lê và anh - HS thực hiện Thành a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm a) để xem nước Pháp và các nước khác gì ?  tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào khi b) sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là ở nước ngoài ? khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày nước tại đâu? Lúc nào? 5/6/1911.  Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.  Giáo viên chốt: - 1 học sinh đọc lại Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. tìm đường cứu nước. * Hoạt động 3: Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” CHIỀU THỨ 5 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT (GDMT: Liên hệ – GDKNS - GDBĐKH) I. Mục tiêu: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét. * GDKNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp, tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm. - Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * GDBVMT: Môi trường dơ bẩn là cơ hội cho muỗi sinh sản, có biện pháp ngăn chặn muỗi gây bệnh, tuyên truyền người thân thực hiện phòng tránh bệnh sốt rét. *GDBĐKH: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt đề phòng chống bệnh sốt xuất huyết là góp phần giảm nhẹ tác động của BĐKH. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi Anô-phen” phóng to..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS: SGK III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hs đọc bài và TLCH.  Giáo viên nhận xét và ghi điểm 3. Dạy bài mới: A/ Khám phá: - Hãy kể tên các bệnh liên quan đến muỗi. - Theo em bệnh nào nguy hiểm nhất, vì sao?.... B/ Kết nối: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét; Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh sốt rét. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, các em cho biết: a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét là gì ?. - Bệnh sốt xuất huyết - Ghi tựa bài.. - Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”.  Cả lớp theo dõi - Học sinh trả lời (dự kiến) a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-nophen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành.  Giáo viên nhận xét + chốt: - HS nhắc lại: Sốt rét là một bệnh Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc thuốc phòng sốt rét. phòng sốt rét. C/ Thực hành: * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi; tự bảo vệ bản thân và gia đình không bị muỗi đốt. - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi - Học sinh quan sát A-no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi đời của nó? A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> của nó - Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung thể hiện trên hình vẽ. dung gì?” - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời  các - Học sinh đính câu trả lời ứng với nhóm khác bổ sung, nhận xét. hình vẽ. - Từ những bức tranh và thông tin SGK, tại - HS nêu và trả lời: C ần phát quang gia đình và nhà trường em còn thấy những bụi rậm xung quanh, đổ các lu nước chỗ nào cần khắc phục? dơ không dùng đến, thả cá ăn loăng + GV nhận xét và giáo dục BĐKH: quăng…. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung - HS lắng nghe quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt đề phòng chống bệnh sốt xuất huyết là góp phần giảm nhẹ tác động của BĐKH. D/ Vận dụng: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Hãy làm một việc để muỗi trong lớp không - Thường xuyên qu ét lớp, thay nước còn. các bình bông,… - Khi chúng ta đi ngủ chúng ta cần phải làm - Chúng ta phải giăng mùng, thoa kem gì để cho muỗi không chích chúng ta? trừ muỗi. * GDBVMT: Môi trường dơ bẩn là cơ hội - HS lắng nghe và thực hiện cho muỗi sinh sản, có biện pháp ngăn chặn muỗi gây bệnh, tuyên truyền người thân thực hiện phòng tránh bệnh sốt rét. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - HS thực hiện LINH HOẠT (2 TIẾT) Thực hành Tiếng việt Tiết 1: Luyện tập về từ đồng âm, từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm, từ trái nghĩa, đồng nghĩa (ND Ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm, từ trái nghĩa, đồng nghĩa - Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. II. Chuẩn bị : - GV: Sách thực hành - HS: Sách thực hành III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh nêu ghi nhớ vế từ đồng âm, từ - HS thực hiện: Từ đồng âm là từ giống trái nghĩa, đồng nghĩa nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>  Giáo viên nhận xét và - cho điểm 3. Bài mới: Bài 1: dánh dấu V vào ô thích hợp: đúng hay sai ? Nếu sai, sửa lại cho đúng. - GV nêu yêu cầu cho hs hiểu: GV đọc câu hỏi . HS chú ý theo dõi SGK và cho hs chọn lựa đáp án. a/ Thân ái – thù địch là hai từ trái nghĩa. b/ Nguy nan – nguy hiểm là hai từ đồng âm c/ Cất trong “ cất tiếng hát” và cất trong “cất mũ chào cô” là hai từ đồng âm. d/ Thành trong “mặt thành” và thành trong “chuyển bại thành thắng” là hai từ đồng nghĩa. - GV gọi học sinh trả lời và làm bài. - HS nhận xét – GV chốt ý đúng Bài 2: Chọn viết theo 2 đề văn sau: a/ Kể lại chuyện “ Ba nàng công chúa” theo lời của vua San-ta hoặc lời của tường giặc. b/ Viết suy nghĩ, ước muốn vế một thế giới hòa bình, các dân tộc sống hòa thuận, thân ái, không có thù hận chiến tranh. - GV phân tích cho học sinh chọn lựa đề. - GV cho HS viết bài trong thời gian 13 phút. - GV quan sát, hướng dẫn. - GV gọi hs đứng lên đọc bài - GV nhận xét và đánh giá các bài hay. - Các bài chưa hoàn thành GV cho các em về nhà viết thêm cho hoàn thành, 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài.. …… - Học sinh nhận xét. - HS theo dõi và thực hiện bài làm. a/ đúng b/ sai – là từ đồng nghĩa c/ đúng d/ sai – từ đồng âm. - HS đọc đề theo hướng dẫn của giáo viên a/ Kể lại chuyện “ Ba nàng công chúa” theo lời của vua San-ta hoặc lời của tường giặc. b/ Viết suy nghĩ, ước muốn vế một thế giới hòa bình, các dân tộc sống hòa thuận, thân ái, không có thù hận chiến tranh - HS lắng nghe và lựa chọn đề. - HS viết bài - HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS chưa hoàn thành về nhà viết. - HS lắng nghe.. Tiết 2: Thực hành toán Bảng đơn vị đo diện tích I .MUÏC TIEÂU: - Bieat thực hiện các phép tính về đổi đơn vị đo diện tích. - Làm được các BT 1, 2, 3 - Reøn tính caån thaän, chính xaùc cho HS. II.CHUAÅN BÒ: - GV: Sách thực hành - HS: Sách thực hàn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1.OÅn ñònh 2.Baøi cuõ: gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích - Nhaän xeùt, tuyeân döông, 3.Bài thực hành mới: Bài 1: Viết số đo diện tích vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm.. - GV nhận xét. Bài 2: a/Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm. - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét b/Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm. - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét Bài 3: Toán đố - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi hs lên bảng làm.. - GV gọi hs nhận xét – GV nhận xét 4. Cuûng coa: Cho hs nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. 5. Daën doø: -Xem laïi caùc baøi taäp. Ngày soạn:25 / 9 Ngày dạy: 27/9. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc. - HS làm bài: Hai mươi lăm milimét vuông: 25mm2 Bốn nghìn năm trăm tám mươi mi-li-mét vuông: 4580mm2 Tám mươi chín đề-ca-mét vuông: 89dam2 Sáu mươi ba nghìn bốn trăm mười đề-ca-mét vuông:63410dam2 - Đáp án đúng a/ 5 dam2 = 500 m2 ; 300m2 = 3dam2 3hm2 = 30000 m2 ; 400hm2 = 4 km2 2km2 = 200hm2 ; 10000m2 = 1hm2 4cm2 = 400mm2 ; 600mm2 = 6cm2 b/ 2m2= 2/100 dam2 ; 4hm2 = 4/100km2 15m2 = 15/100 dam2 ; 27hm2= 27/100km2 34dam2 = 34/100 hm2 ; 56mm2 = 56/100cm2 - HS thực hiện giải Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 16 + 12 = 28 (cm2) Đáp số: 28 cm2 - HS đọc lại - HS thực hiện. Thứ Sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng tốt trong làm bài đặc biệt là HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV: phấn màu. - HS:- Vở nháp, SGK III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Hoạt động 1: - Gọi HS lên sửa bài tập 2 tiết trước * Hoạt động 2: A/ Bài tập cần làm:  Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Theo dõi và nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS tự làm và nêu kết quả. a). 18 28 31 32 ; ; ; 35 35 35 35. 1 2 3 5 ; ; ; 12 3 4 6. b).  Bài 2a,d: - Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu - Học sinh trả lời số ta làm như thế nào? - Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao? - HS làm vào vở. - 2 HS làm bảng - Nhận xét, sửa bài.  Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Tuổi bố: - HS theo dõi tóm tắt và tự làm bài vào 9 t u o åi vở: Hiệu số phần bằng nhau: 4-1=3(phần) Tuổi con:30:3= 10 (tuổi) 3 0 t u o åi Tuổi bố: 10 x4 = 40 (tuổi) ?. Tuổi con: - GV thu châm, nhận xét. B/ Bài tập phát triển:  Bài 3: - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt. - HS đọc bài và tóm tắt 5ha =50000m2 50000m. ? m. 2. 2. - Yêu cầu HS tự làm bài – 1HS sửa bài trên - HS làm nháp – theo dõi, nhận xét bảng Shồ nước = 50000 : 10 x3 =15000m2 * Hoạt động 3, 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức cần ôn. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị “Luyện tập chung “ TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). - Cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của thiên nhiên Việt Nam. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) - HS: Tranh ảnh sưu tầm III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. On định: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc + Kết quả quan sát màu da cam”. + Tranh ảnh sưu tầm 3. Dạy bài mới: “Luyện tập tả cảnh” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát.  Bài 1: - HS đọc nội dung bài 1 Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời  câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những gì và vào những thời điểm nào? những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên - Tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm tưởng thú vị như thế nào? trạng của con người: biển như con người  Giải thích: cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ gỏng. chuyện người ngẫm ra chuyện mình.  Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: - HS đọc bài +Con kênh được quan sát vào những thời - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời điểm nào trong ngày ? mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa yếu bằng giác quan nào ? xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi - Giúp người đọc hình dung được cái nắng quan sát và miêu tả con kênh? nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép - 1 học sinh đọc yêu cầu của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. + Trình tự quan sát - Nhiều học sinh trình bày dàn ý + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những - Lớp nhận xét bài có dàn ý. * Hoạt động 3: Củng cố - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của - HS lắng nghe lớp. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Về hoàn chỉnh lại dàn ý. Chuẩn bị: “Luyện - HS thực hiện tập tả cảnh” KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( Giảm tải không dạy thay bằng tiết ôn tập LTVC) ÔN T ẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - Thuộc được các thành ngữ trong bài. II. Chuẩn bị: - GV: Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. - HS : Từ điển Tiếng Việt III. Cac hoat đông: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Dạy bài mới: * Bài tập 1: - Tổ chức cho học sinh học tập theo 2 dãy. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển). - Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ * Dãy 1: rồi phân thành 2 dãy: hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa + “Hữu” nghĩa là “bạn bè” các nước. + “Hữu” nghĩa là “có” chiến hữu: bạn chiến đấu  Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết. đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ. bằng hữu: bạn bè * Dãy 2: hữu ích: có ích hữu hiệu: có hiệu quả hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. hữu dụng: dùng được việc * Dãy 3: Tổng hợp nhận xét * Bài tập 2: - Tương tự như bài tập 1 nhưng đổi ngược lại * Dãy 1: hợp tình: hợp pháp: đúng với pháp luật phù hợp: đúng, hợp hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại. hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định. hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính. thích hợp: đúng, hợp * Dãy 3: hợp tác: hợp nhất: hợp làm một hợp lực: sức kết chung lại * Dãy 2: tổng hợp nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS lằng nghe - Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước - HS thực hiện bài mới. CHIỀU THỨ 6. SINH HOẠT LỚP I.Nhận xét hoạt động tuần 6 .. HS các nhóm họp tổ với các nội dung như sau: 1. Tình hình học tập. So với tuần trước vẫn còn một vài em chưa học bài chưa làm bài ở nhà: ……………………………………………………………………. 2. Về vệ sinh trường lớp: So với tuần trước……………………….. 3. VN-TDTT: ……………………………………………………… Đề nghị khen các tổ có nhiều thành tích tốt trong các hoạt động. GV: Thông qua biên bản của các tổ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nhận xét nội dung họp của các tổ - Tuyên dương những em có nhiều cố gắng trong học tập cũng như trong sinh hoạt. như bạn …………………………. Bên cạnh đó nhắc nhở những em chưa chuẩn bài tốt trong giờ học hay nói chuyện riêng, hay làm việc riêng: ……………………………………………………………….. - Biện pháp khắc phục: Thường xuyên kiểm tra bài và xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh giỏi kèm lẫn nhau. Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. -Thực hiện tốt các nội quy mà nhà trường đã quy định II. Kế hoạch tuần tới. GV nêu và nhắc lại các nôi dung, kế hoạch hoạt động của Đội phân công các lớp trong chào cờ như đeo khăn quàng khi đến lớp, đi học phải mặc đồng phục theo quy định của nhà trường. Bên cạnh đó các em phải chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp, dụng cụ học tập luôn chuẩn bị kiểm tra lại cho đầy đủ trước khi đi học. Nhận xét chung giờ sinh hoạt KHỐI XÉT DUYỆT. TRƯỜNG XÉT DUYỆT. ……………………………........................ ………………………………………….. ……………………………………………. …………………………………………… …………………………………………….. …………………………………………… Hiếu Liêm, ngày….tháng 9 năm 2013. Hiếu liêm, ngày….tháng 9 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×