Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Giao an on luyen lop 2 Tuan 1 den 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.3 KB, 137 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013 ÔN TẬP ĐỌC. Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK). - HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Ôn Luyện: 30’ *Hoạt động 1: Luyện đọc *Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng a) Đọc từng câu -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Hướng dẫn hs Luyện đọc từ khó . b) Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp. Theo dõi hs đọc, kết hợp nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đồng thời giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài - Cho học sinh luyện đọc câu và ngắt giọng các câu + Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được chỉ vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. *Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài *Mục tiêu : Hiểu nội dung các đoạn và nội dung bài. - Yêu cầu hs nói lại câu Có công mài sắt, có ngày nên kim bằng lời của các em. 3. Kết luận: 4’ - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp từng dãy bàn cho đến hết. - Nêu và đọc từ khó - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. -3,5 em đọc cá nhân + đồng thanh. + Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //. - Học sinh nhắc lại - Học sinh theo dõi và trả lời. ÔN LUYỆN TOÁN. Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. -Nhận biết được các số có một chữ số, các số số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. -Rèn thái độ học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Nêu vấn đề : Ôn tập các số đến 100 1. Nội dung bài: 30’ *Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10. *Cách tiến hành: Bài 1: -Hãy nêu các số từ 0 đến 10. Hãy nêu các số từ 10 về 0. -Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. +Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? +Số bé nhất là số nào? + Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? + Số 10 có mấy chữ số ? Bài 2:Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số *Cách chơi: Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5 bảng giấy như giới thiệu cách chơi. -Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. -Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?-Số lớn nhất số nào? Bài 3: -Giáo viên vẽ lên bảng các số sau: -Gợi ý cho học sinh làm bài.-Nhận xét 2. Kết luận: 5’ - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà Rút kinh nghiệm:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Vài em lần lượt đếm 0-10 và ngược lại. -Làm bài tập trên bảng và trong vở. -Có 10 số có 1 chữ số -Số 0 -Số 9 -Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.. -Số 10. -Số 99.. -Thực hành.. ………………………………………………………………………………………… ……..…………………………………………………………………………………... Môn: Tự nhiên & xã hội. Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS khá, giỏi: -Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. -Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Phát triển bài: (30’) *Hoạt động 1: Làm 1 số cử động. *Mục tiêu: Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1,2,3,4 (Sách giáo khoa trang 4) -Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác. Bước 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng hô cho học sinh làm động tác. -Giáo viên nêu câu hỏi. -Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động? Giáo viên kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử động. *Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động. *Mục tiêu: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. *Cách Tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi. +Dưới lớp da của cơ thể là gì? Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh cử động. +Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? *Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 và hỏi. +Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. -GV hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi. -HD luật chơi. *Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy ai khoẻ là cơ quan vận động khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động. -Nhận xét. 4. Kết luận: (4’). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Học sinh quan sát hình 1,2,3,4. -Học sinh giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi mình. -Lớp trưởng đứng tại chỗ hô cho các bạn thực hiện -Đầu, mình, chân, tay cử động.. -Học sinh nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. -Là xương và bắp thịt. -Học sinh cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay ,cổ. -Nhờ có xương và có cơ nên cơ thể cử động được. -Học sinh quan sát hình 5,6. -Xương và cơ.. -2 học sinh chơi mẫu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Học sinh chơi theo nhóm 2,3 lượt. -Học sinh hoan hô ,cổ vũ bạn thắng cuộc.. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 21 tháng 8 năm 2013 ÔN TẬP ĐỌC. Bài: TỰ THUẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các CH trong SGK). - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Có hiểu biết ban đầu về văn bản tự thuật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Ôn luyện : (30’) *Hoạt động 1: Luyện đọc *Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng -Giáo viên đọc mẫu (Giọng to rõ) * Hướng dẫn phát âm từ khó. -Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện đọc và yêu cầu -Học sinh lắng nghe -1 em khá học sinh đọc các từ khó : huyện , quê quán , quận đọc. trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương -3- 5 học sinh đọc cá nhân , đồng Mĩ… thanh các từ khó. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. -Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK *Hướng dẫn đọc ngắt giọng. -Học sinh đọc nối tiếp nhau cho -Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt giọng đến hết. theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng , năm -1 Học sinh đọc – Lớp theo dõi. -Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. *Thi đọc giữa các nhóm. -Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc -Giáo viên nhận xét đánh giá. từng câu –Học sinh khác nghe -Đọc đồng thanh. góp ý. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Đại diện nhóm đọc cả lớp nghe *Mục tiêu: Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị nhận xét hành chính *Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Giáo viên nhắc nhỡ học sinh đọc rõ ràng, rành mạch. - Học sinh đọc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhận xét. 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . . ÔN TOÁN. Bài: SỐ HẠNG–TỔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết số hạng; tổng -Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Nội dung ôn tập: *Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng-tổng. (15’) *Mục tiêu:Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cùa phép cộng *Cách tiến hành: -Viết bảng 35 + 24 = 59. -Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số -Học sinh đọc. hạng, 59 gọi là tổng. -35 gọi là số hạng thứ nhất. -35 gọi là gì? -24 gọi là số hạng thứ hai. -24 gọi là gì? -59 là tổng. -59 gọi là gì? -Là các thành phần của phép cộng -Số hạng là gì? -Là kết quả của phép cộng. -Tổng là gì? -Bằng 59 -35 +24 bằng mấy? -Tổng. -59 gọi là gì? -Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24. -35 + 24 Cũng gọi là tổng. -Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59. *Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) *Mục tiêu: Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải tóan có lời văn. *Cách tiến hành: -Học sinh đọc yêu cầu. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống -12 + 5 = 17. -Yêu cầu học sinh đọc. -12 và 5 là số hạng. -1 học sinh làm mẫu. -là 17. -Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17. -Lấy các số hạng cộng với nhau. -Tổng của phép cộng là mấy? -Học sinh làm bảng con. -Muốn tính tổng ta làm thế nào? -Nhận xét, sửa bài. -Yêu cầu học sinh làm bảng. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. -1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Phép tính được viết như thế nào? -Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc. -Gọi học sinh làm bảng lớp. Bài 3: Giải toán. -Đề cho biết gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào? -Giáo viên ghi điểm. Nhận xét. 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Viết theo cột dọc. -Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột . Tính từ phải sang trái. -Học sinh đọc yêu cầu. -Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp. -Số xe bán được của hai buổi. -1 học sinh giải, lớp làm vở bài tập. -Nhận xét, sửa bài. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 23 tháng 8 năm 2013. Môn: Luyện từ & câu. Bài ôn luyện: TỪ VÀ CÂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành -Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). -Biết dùng từ đặt câu đơn giản . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Phát triển bài: *Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập. (15’) *Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. *Cách tiến hành: Bài 1: (miệng.) -Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1 -Học sinh mở SGK trang 8. -Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài -Chọn tên cho mọi người,mọi vật tập. được vẽ dưới đây ( Học sinh , xe -Giáo viên đọc tên bài gọi từng người, vật , việc . đạp, trường, chạy , hoa hồng, cô VD: 1 trường giáo) -Giáo viên gọi vài học sinh làm bài tập. -M: 1 trường; 5 hoa hồng. -Học sinh chỉ vào tranh vẽ vật việc đọc số thứ tự của tranh. *Hoạt động2: Thực hành (15’) -Học sinh làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Mục tiêu: HS biết tìm các từ liên quan tới học tập *Cách tiến hành: Bài 2: ( miệng ) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. *Chia nhóm. -Giáo viên chia 3 nhóm ( 5’) -Giáo viên phát phiếu cho nhóm -Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng. -Giáo viên nhận xét – kết luận .Nhóm nào từ thắng cuộc . +Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực ,thuớc ,bảng… +Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc viết , đi , đứng. +Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù… Bài 3: (Viết) -Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Giúp học sinh năm vững yêu cầu bài quan sát kỷ 2 tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. -Giáo viên nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt. Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. +Thấy 1 nhóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm. -Nhận xét. 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. 1 trường,2 học sinh , 3 chạy, 4 cô giáo, 5 hoa hồng , 6 nhà, 7 xe đạp, 8 múa. -Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập --Chỉ hoạt động của học sinh . M: bút M : đọc M chăm chỉ. -Nhận phiếu – Thảo luận viết nhanh những từ tìm được . -3 học sinh lên bảng dán và đọc kết quả. -1 em đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh đặt câu. -Học sinh làm vào vở.. - Học sinh theo dõi và trả lời. Môn: Toán. Bài ôn luyện : ĐỀ-XI-MÉT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có dơn vị đo là dm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên : Bài dạy, thước đo. -Học sinh : Dụng cụ môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ.(5’) 2.Dạy bài mới. (25’) -Giới thiệu bài. -Đềximét. -Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh. -Băng giấy, thước đo. -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. học sinh dùng thước đo. -10 cm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Băng giấy dài mấy xăngtimét? 10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét. -GV ghi: 1 đềximét. -Đềximét viết tắt là dm và viết: 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1 dm. -Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm -Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. 3. Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT. -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa. -Nhận xét.. -Vài em đọc: một đềximét. 1 dm = 10 cm. -HS nhắc lại. (5 em) -Tự vạch trên thước của mình. -Vẽ trong bảng con.. -HS làm bài cá nhân.. -HS đọc chữa. Đoạn AB lớn hơn 1 dm. Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. Đoạn AB dài hơn CD Đoạn CD ngắn hơn AB.. Bài 2: -Đậy là các số đo cùng đơn vị là đềximét. -Các em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. - Vì 1 + 1 = 2 -Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm -Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2. Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? -2 em lên bảng làm bài. -Muốn thực hiện 1dm + 1dm ta làm thế -HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và nào? kiểm tra lại bài của mình. -Hướng dẫn tương tự với phép trừ. Bài 3:Giảm tải. 3.Củng cố: (5’) Trị chơi: Ai nhanh, ai khéo. -Phát cho 2 HS cùng bàn 1 sợi len dài 4 dm -Nhận xét trò chơi. -Tập đo 2 chiều của quyển sách toán 2 xem bao nhiêu dm thừa ra bao nhiêu cm.. -Chia 2 đội. -Cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đócó 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm -Thực hành .. . . . . . . . .. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 26 tháng 8 năm 2013 Ôn Tập đọc. PHẦN THƯỞNG. A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn cả bài, chú ý các từ ngữ mới, từ dễ sai: trực nhật..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ… -Nắm được đặc điểm của nhân vật Na. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. Bài TĐ ở SGK phóng to. C-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động I: 1-Giới thiệu bài: Ghi nội dung ôn tập 2-Luyện đọc đoạn 1, 2: -GV đọc mẫu Nghe -Gọi HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. Nối tiếp (cá nhân) -Hướng dẫn đọc đúng các từ có vần khó: phần thưởng, sáng kiến, bàn tán… -Gọi HS đọc từng đoạn Nối tiếp -Giải nghĩa từ ngữ: bí mật, sánh kiến. -Gọi HS đọc từng đoạn theo nhóm. Nối tiếp -Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. Hướng dẫn cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2. Đồng thanh. 3-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2: -Câu chuyện này nói về ai? Na -Bạn ấy có đức tính gì? Tốt bụng, hay giúp người khác. -Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na? Gọt bút chì giúp bạn Lan. Chobạn Minh nữa cục tẩy.… -Theo em điều bí mật của Na được các bạn bàn bạc là gì? Các bạn đề nghị thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò -Em học được điều gì ở bạn Na? Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài ôn luyện : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Giúp học sinh: -Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. -Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo độ dài trong thực tế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Nội dụng ôn tập : (30’) *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. *Mục tiêu: Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. *Cách tiến hành: Bài1: Số ? -Hướng dẫn. -Gọi học sinh nêu các làm bài. -10 cm = ………… dm -1 dm = …………… cm a. Tìm trên thước vạch chỉ dm. b.Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm. Bài 2: Số ? a.Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm. b.2 dm = ……… cm Bài 3: Số ? -Cho học sinh làm miệng từng phần. -Nhận xét. Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. -Giáo viên nhận xét sửa sai.. 3. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Học sinh nêu yêu cầu. -Học sinh tự làm bài, chữa bài. -Điền số vào ô trống thích hợp. -10 cm = 1 dm -1 dm = 10 cm. -Vạch số 10 chỉ 1 dm, 10 cm bằng 1 dm, độ dài từ vạch 0 – 10 bằng 1dm. 1 dm -Học sinh trao đổi tìm và chỉ vạch 2 dm. từ vạch 0 – 20. Có 1 dm + 1 dm = 2 dm. như vậy 20 trên thước thẳng chỉ 2 dm. -2 dm = 20 cm. -Học sinh ghi kết quả vào vở. -Học sinh trao đổi ý kiến để lựa chọn và điền cm hoặc dm. -Thực hành. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Tự nhiên & x hội. Bài : BỘ XƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. +HS khá, giỏi biết tên các khớp xương của cơ thể. +Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) 2. Giới thiệu bài. (1’) 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Quan sát tranh vẽ bộ xương. (15’) *Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nói tên xương, khớp xương. -Giáo viên kiểm tra giúp học sinh. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Giáo viên treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng. -Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi. -Theo em hình dạng, kích thước các xương có giống nhau không? -Nêu vài trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như bả vai, khuỷu tay, đầu gối. *Hoạt động 2: Thảo luận về cách gìn giữ, bảo vệ bộ xương. (15’) *Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Giáo viên treo tranh lên bảng. -Hỏi: Cột sống của bạn nam như thế nào? Nhận xét Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Giáo viên nêu câu hỏi -Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư thế?. -Học sinh quan sát hình SGK -Học sinh nói tên xương, khớp xương. -1 em chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương. -Học sinh thảo luận – trả lời. -Học sinh thảo luận tranh 2,3 -Nhận xét trả lời.. -Quan sát tranh -1 em đọc yêu cầu, 1 em khác trả lời. -Cột sống của bạn Nam bị cong vẹo. -Vì tuổi chúng ta đang lớn, xương còn mềm. -Nếu vác vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống. -Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắng, không mang vác vật nặng. -3 đến 5em nhắt lại - Học sinh theo dõi và trả lời. -Tại sao các em không nên mang xác vật nặng? -Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? -Nhận xét 4. Kết luận: (3’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2013. ÔN TẬP ĐỌC. Bài : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý nghĩa: mọi vật, mọi người đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. - Ý thức, làm việc mang lại niềm vui. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc. (15’) *Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng *Cách tiến hành: - Theo dõi, đọc thầm - Giáo viên đọc mẫu - 1hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Yêu cầu 1hs khá đọc bài thầm theo. a) Đọc từng câu - Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp - Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu nhau cho đến hết. - Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh. -Hướng dẫn đọc từ khó. -Giáo viên đọc trước 1 lần – các từ khó: quanh , quét , - Học sinh đọc 5 – 7 em, lớp đọc gà trống , trời , sắp sáng , việc , tích tắc .. đồng thanh. b) Đọc từng đọan trước lớp (10’) - Chia 2 đoạn. + Đoạn 1: từ đấu … tưng bừng. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng + Đoạn 2: Phần còn lại. đoạn cho đến hết. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt hơi - Giải nghĩa từ – gọi học sinh giải nghĩa từ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (5’) *Mục tiêu: Hiểu được mọi quanh ta đều phải làm việc. Hoạt động 3: Luyện đọc lại *Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật - Tổ chức cho hs thi đọc lại bài (chia lớp thành nhiều - Các nhóm thi đọc. Cả lớp và GV nhóm để thi đọc phân vai nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất (đọc đúng, thể được tình cảm của các nhân vật). 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi và trả lời - Dặn dò HS học ở nhà.. . . . . . . . .. ÔN TẬP TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Phát triển bài: (30’) *Hoạt động 1: Luyện tập. *Mục tiêu: Củng cố về phép trừ (không nhớ) *Cách tiến hành: Bài 1: Tính: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. -HD cho học sinh làm bài. Gọi học sinh sửa bài. 1 em đọc yêu cầu. -Nhận xét. -Học sinh tự làm bài, sửa bài. Bài 2: Tính nhẩm: -Yêu cầu học sinh làm bài. 60 – 10 – 30 = 20 -Học sinh tự làm bài. 60 – 40 = 20 -Học sinh tự chữa bài. -Tương tự các bài còn lại. Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu. -Giáo viên hướng dẫn -Gọi học sinh chữa bài và hỏi. GV theo dõi, uốn nắn học -1 em nêu yêu cầu đề bài. sinh. -HS tự làm vào vở, học sinh khác -Nhận xét nhận xét. Bài 4: Giải toán -1 em đọc đề. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt – giải bài. -Theo dõi, giải bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài giải: - Nhận xét, biểu dương. Mảnh vải còn lại là: 9 - 5 = 4 (dm) ĐS : 4 (dm) 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi và trả lời - Dặn dò HS học ở nhà.. Rút kinh nghiệm:. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 30 tháng 8 năm 2013. Môn: Luyện từ & câu. Bài ôn luyện : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). -Đặt câu với một từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4). -Có ý thức về học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) 2. Giới thiệu bài. (1’) 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. (10’) *Mục tiêu: HS biết mở rộng vốn từ và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập. *Cách tiến hành: Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. -Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập. -Yêu cầu học sinh đọc mẫu. -Đọc học hành, học tập. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm từ. -Học sinh nối tiếp nhau phát biểu -Gọi học sinh thông báo kết quả. mỗi em một từ, em nêu sau không -Giáo viên ghi các từ đó lên bảng. lặp lại từ các bạn khác đã nêu. -Yếu cầu cả lớp đọc các từ tìm được. -Đọc đồng thanh và làm VBT. -Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải. -Đạt câu với 1 trong những từ tìm -Các từ có tiếng học: học hành , học tập , học lỏm , học được ở bài tập 1. mót , học phí , học sinh , học bạ , học đường … -Học sinh thực hành đặt câu. -Các từ có tiếng tập là: tập đọc , tập viết , tập làm văn , -Đọc câu tự đặt. tập thể dục , bài tập , học tập… -Chúng em chăm chỉ học tập. / Lan *Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) đang tập đọc … *Mục tiêu: HS sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới. *Cách tiến hành: -1 em đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (miệng) -Đọc: em yêu mẹ – mẹ yêu em. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Sắp xếp các từ trong câu / Đổi chỗ -Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài đặt câu từ con và từ mẹ cho nhau. với từ vừa tìm được ở bài tập 1. -Bác Hồ rất yêu thiếu nhi -Thiếu -Gọi học sinh đọc câu của mình. nhi rất yêu bác Hồ. -Sau mỗi lần đọc, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. -Bạn thân nhất của em là Thu / Em là bạn thân nhất của Thu. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. -Đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu -Gọi 1 em đọc mẫu. sau? -Học sinh đọc bài. Hỏi: -Phải đặt dấu chấm hỏi. -Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu -Viết bài. đã làm thế nào? -Học sinh trả lời. -Tương tự như vậy hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu -Thay đổi trật tự các từ trong câu. nhi thành một câu mới. -Dấu chấm hỏi. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu tiếp câu: Thu là bạn thân nhất của em..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu học sinh viết các câu tìm được vào vở. Bài 4: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Khi viết câu hỏi cuối câu hỏi ta phải làm gì? -Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. -Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của bài. -Nhận xét. 4. Kết luận: (3’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.. -Thực hành.. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài ôn luyện: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng; tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vị 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Phát triển bài: (30’) *Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập. *Mục tiêu: HS biết Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. *Cách tiến hành: Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống : -Gọi học sinh nêu cách làm (a,b) -Học sinh nêu, viết số thích hợp -Gọi học sinh nêu cột 1 (a) vào ô trống. a/ -Học sinh làm bài – chữa bài. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b/ Số bị 90 66 19 25 trừ Số trừ 60 60 19 15 Hiệu 30 6 0 10 -1 em đọc đề bài -Giáo viên nhận xét sửa sai. -lớp theo dõi. Bài 3: Tính: Tóm tắt -Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 4: Giải toán : -Gọi 1 em đọc đề toán, toám tắt và giải vào vở. Bài 5: Số ? -Điền số thích hợp vào ô trống ? -Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vỡ. -Giáo viên nhận xét 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Mẹ và chị hái được 85 quả -Mẹ hái: 44 quả. -Chị hái: quả ? -Học sinh làm vào vở, chữa bài. -HS nêu tương tự bài 1,2. -HS thực hiện phép tính nhanh. -Lớp nhận xét. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. TUẦN 3 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013. Môn: Tập đọc Bài ôn luyện : BẠN CỦA NAI NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết đọc liền mạch các tư, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. -hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẳn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. -Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Giới thiệu bài : (1’) 2. Phát triển bài ôn luyện : *Hoạt động 1: Luyện đọc. (20’) *Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngăn cản, hích vai, chặn lối, hòn đá. *Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện. -Theo dõi, đọc thầm. -Luyện phát âm từ khó : -1 em đọc đoạn 1-2.. Phát âm : ngăn cản, hích vai, chặn Đọc từng câu: lối, hòn đá.( 3 - 5 em ). -Hướng dẫn ngắt giọng. -HS đọc từng câu cho đến hết. Bảng phụ : Có lần,/chúng con gặp một hòn đá to chặn lối.// Bạn con chỉ hích vai,/ hòn đá đã lăn sang một bên.// -HS luyện đọc câu ( 5-7 em ) -Đọc từng đoạn: -Chia nhóm đọc từng đoạn trong.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Giáo viên nhận xét. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’) *Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ : ngăn cản, hích vai. Thấy được các đức tính tốt ở bạn của Nai Nhỏ. -HD cho học sinh luyện đọc lại. -Cho học sinh đọc cá nhân. -GV nhận xét. 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -HS luyện đọc. -Theo dõi, uốn nắn. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài : Ôn Luyện I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Nội dung ôn luyện (30’) Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ? -Yêu cầu học sinh quan sát và đọc mẫu phép trừ -Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số nào? -Học sinh làm vào vở. -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế -Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu) nào? -Số bị trừ, số trừ của các phép tính. -Yêu cầu học sinh làm tương tự các bài còn lại vào. -Tìm hiệu của phép trừ. Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu(Theo mẫu) -Đặt tính theo cột dọc. -HD cho học sinh làm bài -Học sinh làm bài sau đó 1 em lên -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và hỏi sửa bài. -Bài toán cho biết gì? -Học sinh nhận xét bài của bạn về -Bài toán yêu cầu gì về cách tìm? cách viết phép tính. -Sau đó giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 3: Giải toán. -Gọi 1 em đọc đề bà, tóm tắt rồi giải. -1 em đọc đề bài toán. -HD cho học sinh làm bài -Học sinh làm bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài giải: Độ dài đoạn dây còn lại là: 8 – 3 = 5 (dm) -Nhận xét. ĐS: 5 dm -Học sinh nhận xét, sửa bài của 4. Kết luận: (5’) bạn. - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi và trả lời - Dặn dò HS học ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . . . . . . . .. Môn: Tự nhiên & xã hội. Bài : HỆ CƠ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ bụng, cơ ngực, cơ lưng, cơ tay, cơ chân. -HS khá, giỏi: Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. -Ý thức rèn luyện thân thể II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hệ cơ. *Mục tiêu: Nhận biết một số vị trí và tên gọi của một số cơ của cơ thể. -Quan sát. Trực quan : Tranh.-Mô hình hệ cơ. -Một số em lên chỉ. -GV chỉ một số cơ không nói tên. -HS nói tên cơ đó. -Kết luận : STK / tr 15. -5-6 em thực hiện. *Hoạt động 2: Sự co giãn cơ (HS khá, giỏi) *Mục tiêu: Biết cơ co duỗi được, nhờ có cơ mà cơ thể hoạt động được. -Nhóm luyện tập: Làm động tác -Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, gập cánh tay, duỗi cánh tay và kết ưỡn ngực. luận : Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi? -1 em làm mẫu. -Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ? -Sau gáy co, cơ cổ phần trước -Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ? duỗi. -Làm thế nào để cơ thể săn chắc ? -Cơ bụng co, cơ lưng duỗi -Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ? -Cơ bụng co, cơ ngực duỗi. -Giáo viên tóm ý SGK / tr -Tập thể dục thường xuyên. Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi. -Nằm, ngồi nhiều, chơi vật cứng, -Nhận xét ăn uống không hợp lí. -Chia 2 nhóm chơi. -Tập thể dục. 4. Kết luận: -Thực hành đúng bài học - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi và trả lời - Dặn dò HS học ở nhà.. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn: Tập đọc. Bài ôn luyện : GỌI BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. -Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). -Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Củng cố kĩ năng đọc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc . (20’) *Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài trôi chảy. *Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đọc to rõ ràng, -Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. -Theo dõi bài. -Rèn đọc các từ ngữ khó. -Đọc cá nhân -Đọc từng câu, kết hợp đọc đoạn. -Đọc từng câu cá nhân -Theo dõi nhận xét. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (15’) *Mục tiêu: Biết trả lời đúng các câu hỏi. *Cách tiến hành: -Yêu cầu đọc thầm. Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? -HS trả lời. Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? -Trả lời cá nhân. -Câu 3, 4 tương tự như câu 1, 2. -GV nhận xét -Luyện đọc lại bài. -Luyện đọc trong nhóm. -Cho học sinh đọc trong nhóm, cá nhân, đồng thanh. -Thi đọc giữa các nhóm. -Nhận xét. -Đọc đồng thanh. 4. Kết luận: (4’) - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi và trả lời - Dặn dò HS học ở nhà.. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài ôn luyện : 26 + 4 ; 36 + 24 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác. -Thích sự chính xác của toán học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu 26 + 4. *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). *Cách tiến hành: -Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa Truyền đạt: hướng dẫn thực hiện 26+ 4 -Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo. -Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị. -Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính. -Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 = 30 -Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. -GV hỏi :Em đã thực hiện cách cộng như thế nào *Hoạt động 2: Giới thiệu 36 + 24 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). *Cách tiến hành: Nêu bài toán: Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ? -Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết quả mà không cần que tính ? -Em đặt tính như thế nào ? -Em hãy nêu cách tính ? *Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: Thực hiện đúng phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 Bài 1: Tính: -Em thực hiện cách tính như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính. -Thực hiện phép cộng 26 + 4 -HS làm theo giáo viên. -Lấy 26 que tính.. -Lấy 4 que tính -Làm theo GV sau đó nhắc lại : 26 + 4 = 30 -1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp. -6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. -Nhiều em nói lại.. -1 em nêu : có tất cả 60 que tính. -Cả lớp thực hiện với que tính. 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính. -Phép cộng 36 + 24 -1 em lên bảng đặt tính và tính. -1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2: Bài toán -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con ? -Nhận xét.. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. 1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 + 24 = 60. Nhiều em nhắc lại. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. -1 em đọc đề. -Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà. -Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà? 22 + 18. -Tóm tắt , giải. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 13 tháng 9 năm 2013. Môn: Luyện từ & câu. Bài ôn luyện : TỪ CHỈ SỰ VẬT-CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) -Biết đặt câu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ? -Phát triển tư duy ngôn ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Bài tập. *Mục tiêu: Làm quen với từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai(cái gì, con gì) là gì ? *Cách tiến hành: Bài 1: -1 em đọc yêu cầu. Trực quan : Tranh. -Quan sát . Nhận xét. -Cả lớp ghi vào vở. -1 em đọc lại các từ trên. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? -Tìm các từ chỉ sự vật..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật. -Nhận xét nhóm làm đúng. cho điểm. Mở rộng : Sắp thành 3 cột : chỉ người, chỉ vật, con vật, cây cối. Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu. -Cá heo, bạn của người đi biển. -Đặt câu. Nhận xét. Luyện tập : Từng cặp luyện nói phần Ai ? và phần là gì ? 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -1 em nhắc lại. -2 nhóm lên làm bài.( mỗi nhóm 3-5 em tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật. Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví dụ / SGK. -HS đọc. -Từng học sinh đọc câu của mình. -Mỗi em đặt 2 câu. -HS luyện đặt câu. -3 em thực hiện. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài ôn luyện : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5. -Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số. -Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan. -Rèn tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn 9+5 *Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5. Giảng giải : Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ? -Ngoài que tính còn có cách nào khác Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14. -Hướng dẫn đặt tính.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Nghe và phân tích. -HS thao tác trên que tính và nêu có 14 que tính. -Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que. -Thực hiện phép cộng 9 + 5. -Vài em nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính.-Vài em nhắc lại. -HS sử dụng que tính để lập công thức. HS tự lập:. *Hoạt động 2: Luyện tập. *Mục tiêu: Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan. Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2: Tính: Bài 4: Bài toán: -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như thế nào ? -Hướng dẫn sửa, chấm, nhận xét.. -HS tự làm. -Tính. -1 em đọc đề. -Có 9 cây, thêm 6 cây. -Tất cả ? cây. -Thực hiện 9 + 6. -HS tóm tắt, giải. Trong vườn có tất cả: 9 + 6 = 15 (cây) ĐS: 15 cây.. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 16 tháng 09 năm 2013. Môn: Tập đọc. Bài ôn luyện : BÍM TÓC ĐUÔI SAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. Trả lời được các câu hỏi trong SGK -Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. -Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài : 2. Phát triển bài : *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. *Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn. -Học sinh Theo dõi, đọc thầm. Đọc rừng câu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, ...bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ... Đọc từng đoạn trước lớp : -Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng: Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. Mở rộng từ: Đầm đìa nước mắt. -Đối xử tốt: nói và làm điều tốt với người khác. Chia nhóm đọc. -Nhận xét. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: -Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. Trả lời được các câu hỏi trong SGK *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. *Mục tiêu: HS luyện đọc hay bài tập đọc *Cách tiến hành: -GV đọc mẫu -Cho học sinh luyện đọc cá nhân, đồng thanh. -Gọi HS đọc bài cá nhân. -GV theo dõi nhận xét 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. -Học sinh phát âm.. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Vài em luyện đọc câu. -Đọc cả đoạn trong nhóm.. -Theo dõi, đọc thầm -Luyện đọc, nối tiếp.. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài ôn luyện : 29 + 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. -Biết số hạng, tổng. -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. -Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác. -Thích học toán. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu 29 + 5. *Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> *Cách tiến hành: Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ? Tìm kết quả : Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả -Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị -Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính. -Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. -Vậy 29 + 5 = 34. Gợi ý:Rút ra quy tắc. *Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng về nhận dạng hình vuông. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cột 1,2,3 ) Tính, học sinh đọc bài và làm tính. GV nhận xét. Bài 2: (a, b) Đặt tính. -Muốn tính tổng ta làm thế nào ? -Khi đặt tính cần chú ý gì ? Bài 3: -Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau? -Nhận xét 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Nghe, phân tích. -Thực hiện phép cộng 29 + 5. -Thực hành trên que tính. -Học sinh làm theo thao tác của giáo viên.. -Đọc to : 29 + 5 = 34. -1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp. -Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34. -1 em đọc đề. -Lấy số hạng cộng số hạng. -Thẳng cột. -HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa bài. -1 em đọc đề. -4 điểm. -Làm bài thực hành nối.. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Tự nhiên & xã hội. Bài: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. -Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong veo cột sống. -HS khá, giỏi: Giải thích tại sao không nên mang, vác vật quá nặng. -Ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Trò chơi Vặt tay. *Mục tiêu: Biết làm gì để xương và cơ phát triển tốt. *Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn cách chơi ( STK/tr 18) -Tuyên dương người thắng cuộc. Hỏi đáp : Vì sao em có thể thắng bạn? -Vì sao em chưa thắng bạn ? -Các bạn thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương khoẻ mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp em biết cách rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. *Hoạt động 2: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt? *Mục tiêu: Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. *Cách tiến hành: -Giáo viên chia nhóm, giao việc. Trực quan: Tranh. Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào ? Hằng ngày em ăn uống những gì ? Nhóm 2: Bạn học sinh ngồi đúng hay sai tư thế ? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế? Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì ? Chúng ta nên bơi ở đâu ? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì ? Giảng thêm: Nếu có điều kiện em nên học bơi, nên bơi ở hồ nước sạch, có người hướng dẫn. Có thể bơi ở biển, không tự ý bơi ở chỗ vắng người. Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Chúng ta có nên xách các vật nặng không ? Vì sao ? -Giáo viên chốt ý : Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ : Thịt, cá, trứng, rau, cơm, .... Cần đi đứng đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. *Hoạt động 3: Trò chơi: Nhắc một vật. *Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 em chơi mẫu. -Hai bạn ngồi đối diện cùng tham gia chơi. Chơi trong 3 keo. Đạt 2 trong 3 keo là người thắng cuộc. -Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn, bình tĩnh hơn. -Em không khỏe bằng bạn. -Vài em nhắc tựa.. -Chia 4 nhóm. cử nhóm trưởng, thư kí. -Thảo luận, ghi kết quả vào phiếu. -Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt trứng, sữa, cơm, gạo, rau xanh, hoa quả, .. -HS trả lời -Bạn ngồi sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. -Bơi giúp cơ thể khỏe mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Sử dụng dụng cụ vừa sức.. -Không nên xách các vật nặng ảnh hưởng đến cột sống. -Nhóm báo cáo. -Vài em nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> vừa sức để phòng tránh cong veo cột sống. *Cách tiến hành: -Hướng dẫn cách chơi: Khi hô : Bắt đầu, từng người lần lượt xách chậu nước đi nhanh về đích, sau đó quay lại đặt chậu nước về chỗ cũ và chạy về cuối hàng. -Kết thúc trò chơi. Kết luận: Ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -HS ra sân xếp 4 hàng dọc.. Trước mỗi hàng vạch 1 vạch xuất phát, 1 chậu nước. -Cả lớp chơi : Chia 2 đội.Đội nào làm đúng nhất, nhanh nhất, nước té ít ra ngoài là đội thắng cuộc. -Nhận xét. - Học sinh theo dõi và trả lời. Thứ 4 ngày 18 tháng 09 năm 2013. Môn: Tập đọc. Bài ôn luyện : TRÊN CHIẾC BÈ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chẫm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. Trả lời được câu hỏi 1, 2. -HS khá, giỏi trả lợi câu hỏi 3. -Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mén và Dế Trũi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chẫm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. *Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của đôi bạn. -Nghe, đọc thầm. -Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn : (Xem Mtiêu/ tr 92) -1 em khá đọc. -Đọc từng đoạn: -Học sinh nối tiếp đọc từng câu. -Giáo viên hướng dẫn đọc câu : -HS phát âm, cá nhân, đồng thanh. Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// đoạn trong bài. Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp -HS luyện đọc câu / Vài em. chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo -Cá nhân- đồng thanh. chúng tôi.// -Vài em nhắc lại nghĩa trong bài. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng -2 em nhắc lại âu yếm, hoan xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nghênh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nước.// Giảng từ : (xem chú giải) -Âu yếm: thương yêu trìu mến. -hoan nghênh : đón chào với thái độ vui mừng. -Đọc theo nhóm: -Nhận xét. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại *Mục tiêu: HS luyện đọc hay bài tập đọc -Đọc mẫu -Hướng dẫn cách đọc - Đọc cá nhân, nối tiếp. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài) Cá nhân, đồng thanh. -Đồng thanh (đoạn 3).. -Đọc thầm -Theo dõi -Đọc cá nhân nối tiếp. -Thi đọc trước lớp -Bình chọn bạn đọc hay - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. -Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. -Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác. -Thích sự chính xác của toán học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Thực hành *Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. -Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. *Cách tiến hành: Bài 1: (cột 1,2,3) Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính. Bài 2: Bài toán yêu cầu gì? -Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính. Bài 3: (cột 1) -Hướng dẫn giải Bài 4: -Bài toán yêu cầu gì? -Học sinh tự làm bài. -Nhận xét. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Học sinh trình bày nối tiếp theo -Làm vở. -1 em nêu yêu cầu. Tính. -2 em lên bảng làm bài -Lớp làm vào vở. -3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính. -HS làm bài vào vở -Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 20 tháng 09 năm 2013. Môn: Luyện từ & câu. Bài ôn luyện : TỪ CHỈ SỰ VẬT. Từ ngữ về Ngày, tháng,năm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). -Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian (BT2). -Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3). -Phát triển tư duy ngôn ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Làm bài tập. *Mục tiêu: Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. *Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 1: Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. -Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật. -Giáo viên kiểm tra. -Công bố nhóm nào nhiều từ là thắng cuộc. Bài 2 : -Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu.. -Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. 5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán. -Đếm số từ tìm được của các nhóm. -Làm vở. -1 em đọc đề bài.1 em đọc mẫu. -Thực hành theo mẫu : Hỏi- đáp. -Một số cặp lên trình bày.. -Sinh nhật của bạn vào ngày nào ? -Ngày 5 tháng 9. -Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ? -Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ? Đó là những ngày nào ? -Một tuần có mấy ngày ? -Các ngày trong tuần là những ngày nào ? -Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ? *Hoạt động 2: Đọc viết câu. *Mục tiêu: Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả. *Cách tiến hành: -Giaó viên gọi 1 em đọc liền mạch đoạn văn. -Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi? -Em có hiểu đoạn văn này không ? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có hiểu không ? Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu. -Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu. -Sửa bài. -Nhận xét. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Một tuần chúng ta được nghỉ 2 ngày : Thứ bảy, chủ nhật. -Một tuần có bảy ngày. -Các ngày trong tuần là những ngày:Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. -HS trả lời. -1 em đọc đề bài, đọc liền hơi không nghỉ đoạn văn trong SGK. -Rất mệt. -Khó nắm được hết ý của bài.. -Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa. -2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. -Làm vở Bài tập. - Học sinh theo dõi và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài ôn luyện : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số . -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng -Biết giải bài toán bằng một phép cộng -Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. -Phát triển tư duy toán học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu 8 + 5. *Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số *Cách tiến hành: -Nêu bài toán: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa -Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Thực hiện phép cộng 8 + 5. -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? -Học sinh sử dụng que tính. Báo Que tính : Nêu cách tìm kết quả ? cáo kết quả. -Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính, hoặc gộp 8 que tính với 5 que tính rồi đếm. -Nhận xét cách thực hiện của HS. -Tách 5 thành 2 và 3 -8 với 2 là 10 que tính, 10 với 3 là Lập bảng cộng SGK. 13 que tính. *Hoạt động 2: Thực hành -1 em lên bảng đặt tính và thực *Mục tiêu: -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán hiện phép tính. của phép cộng -Nhiều em nhắc lại. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng *Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm. -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Tính. -Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả -Gọi 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vở của từng phép tính ( theo tổ). Bài 4: Bài toán. -1 em đọc đề. Nêu cách thực hiện -Bài toán cho biết những gì ? - 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vở -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Hà có 8 con tem. Mai có 7 con -Làm thế nào để biết số tem của hai bạn ? Tại sao ? tem. -Số tem của hai bạn ? -Thực hiện phép cộng 8 + 7.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Chấm vở, nhận xét.. -Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn. -Muốn tính số tem của hai bạn ta phải cộng với nhau. Tóm tắt, giải.. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2013. Môn: Tập đọc. Bài ôn luyện : CHIẾC BÚT MỰC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là co bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5) -Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc *Mục tiêu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng a/ Đọc mẫu. -GV đọc mẫu lần 1. Giọng rõ ràng, phân biệt lời của -Lớp theo dõi nhân vật. -Yêu cầu 1 em khá đọc. -1 em đọc - lớp đọc thầm theo. b/ HD HS phát âm từ khó, dễ lẫn. -Yêu cầu đọc các từ khó, dễ lẫn đã chép lên bảng. -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. -Đọc các từ: lên, lắm, hồi hộp, thế c/ HD ngắt giọng. là… -Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó -Mỗi em đọc 1 câu cho hết đoạn ngắt giọng -Luyện các câu: d/ Đọc từng đoạn: -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. -Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn theo nhóm. -Mỗi em đọc 1 đoạn cho đến hết e/ Thi đọc giữa các nhóm. bài f/ Đọc đồng thanh. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Mỗi nhóm đọc 1 đoạn *Mục tiêu: Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là co -Các nhóm thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời các câu hỏi 2,3,4,5) Câu1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Lan ? Câu 3: Vì sao Mai Loay hoay mãi với cái hộp bút ? Câu 4: Khi biết mình được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai ? -Theo dõi nhận xét. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. *Mục tiêu:Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài -Cho HS đọc câu, đoạn, cả bài. -Nhận xét. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Bình chon nhóm đọc hay -Đọc đồng thanh đoạn -Học sinh trả lời cá nhân, nối tiếp.. -Thi đọc cá nhân. - Học sinh theo dõi và trả lời. Rút kinh nghiệm:. ………………………………………………………………………………………… ……..…………………………………………………………………………………... Môn: Toán. Bài ôn luyện : 38 +25 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng38 + 25 -Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. -Rèn tính nhanh, đúng, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng38 + 25 a/ Bước 1: Giới thiệu. -Nêu bài toán: có 28 qủa táo, thêm 25 quả táo nữa. Hỏi có bao nhiêu qủa táo ? -HS lặp lại. -Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm như thế nào? -Nghe và phân tích đề toán. b/ Bước 2: Tìm kết quả. -Thực hiện phép cộng. -GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả ?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Có tất cả bao nhiêu que tính ? -Vậy 38 + 25 = bao nhiêu ? c/ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu 1 HS lên bảng tính, các HS làm bài ra nháp. -Em đặt tính như thế nào ? -Nêu lại cách đặc tính của em. -Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. *Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: -Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. *Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.(cột 1,2,3) -Yêu cầu HS tự làm vào vở BT. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Vẽ hình lên bảng, hỏi: Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS giải vào vở bài tập. Bài 4: (cột 1) -Bài toán yêu cầu làm gì ? -Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ? -Yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét cho điểm 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Thao tác trên que tính. -63 que tính. -Bằng 63. -Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3, dấu cộng đặt ở giữa hai số , rạch ngang. Tính từ phải sang trái. -Tính từ phải sang trái 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1, 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6. vậy 38 cộng 25 bằng 63. -3 em nhắc lại.. -HS đọc yêu cầu bài tập 1 -HS làm bài. -3 em lần lượt nhận xét về cách đặt tính và tính kết quả ? Giải Con kiến đi đoạn đường là: 28 + 34 = 62 (dm) ĐS: 62 dm. -Điền dấu > < = vào chỗ thích hợp. -Tính tổng trước rồi so sánh. -HS làm bài, 3 HS làm bảng lớp sau đó nhận xét đúng sai. 8+4<8+5 8+9=9+8 ……………. 18 + 8 < 19 + 8 18 + 9 = 19 + 8. . . . . . . . .. Môn: Tự nhiên & xã hội. Bài: CƠ QUAN TIÊU HOÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình. -HS khá, giỏi: Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. *Mục tiêu: Biết vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá. Bước 1: Làm việc từng đôi. -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. -Quan sát sơ đồ ống tiêu hoá ( H1 ) -Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hoá. -Trả lời câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ? ( chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá) Bước 2: Hoạt động cả lớp. -GV đưa mô hình ống tiêu hoá. -GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá trên sơ đồ. *Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá. *Mục tuêu: HS khá, giỏi: Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. Bước 1: -GV chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. -GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to ( H2 ) -GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nói tên các cơ quan tiêu hoá vào hình cho phù hợp. -GV theo dõi giúp đỡ. Bước 2: Gọi học sinh trình bày. Bước 3: GV chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá. Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ… -Nhận xét. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS quan sát. -HS lên bảng: -Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. -Chỉ và nói tên về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. -Các nhóm làm việc. - Thức ăn sau khi vào miệng rồi được đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non. -HS thực hiện trên bảng.. -Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh vào vị trí được qui định trên bảng. -Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.. - Học sinh theo dõi và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> “ Tác giả “ người viết sách, vẽ tranh, vẽ tượng “ cổ tích “ chuyện kể về ngày xưa. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo thứ tự. -Gọi 2,3 HS đọc lại cả bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: Biết xem mục lục sách để tra cứu. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài TĐ. Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ? Câu 2: Truyện Người học trò cũ ở trang nào ? Câu 3: Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào ? Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì ? Câu 5: Tập tra mục lục sách Tiếng Việt 2, tập 1-tuần 5. -Theo dõi, nhận xét. *Luyện đọc lại bài. -Gọi 3 HS đọc lại bài và hỏi một số câu về nội dung. -Nhận xét và cho điểm. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. đồng thanh các từ: Quang Dũng, cỏ nội, Vương Quốc., nụ cười, phùng quán. - HS nối tiếp nhau từng câu cho đến hết. -Một/ Quang Dũng / Mùa quả cọ// Trang7 -Học sinh đọc nối tiếp cho đến hết bài. -Đọc bài. -HS tìm ý trả lời, cá nhân, nối tiếp.. -HS đọc nối tiếp cá nhân, học sinh khác nhận xét. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Toán. Bài ôn luyện : HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I.Yêu cầu: HS nhận biết và đếm được số hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật trong một hình. Giải toán có lời văn. - Rèn kỉ năng nhận biết hình và giải toán. II.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài; *Hoạt động 1: HS đếm và nhận biết hình trong 1 - HS quan sát hình vẽ ,làm bài vào vở hình. - 1 em chữa bài,đếm số hình. -MT: hs biết tìm số hình trong 1 hình - Hình vẽ trên có 9 hình chữ nhật. -Bài 1: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ - Lớp nhận xét. nhật?. - GV nhận xet kết luận - Bài 2: Hình vẽ dưới đây có mấy hình tam giác.. - HS làm miệng: có 4 hình tam giác. - Lớp gv nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HS đọc bài -Giải vào vở .( 1em chữa bài) - Lớp nhận xét.. Bài 3:Hùng có 26 hòn bi.Dũng có 38 hòn bi. Hùng muốn có số bi bằng Dũng .Thì Hùng phải mua bao nhiêu hòn bi? -Gv hướng dẫn giải… -Gv nhận xet kết luận . * Hoạt động2:Chấm chữa -MT:hs nắm được ưu khuyết điểm bài làm -Chấm 10 bài -Nhận xét -*Tổng kết:củng cố nhận xét giờ học.. -10 em giỏi nộp bài -Nghe. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 27 tháng 9 năm 2013. Môn: Chính tả. Bài ôn luyện: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài“ cái trống trường em ” -Làm được bài tập( 2) a/ b hoặc BT(3) a/ b + Nhắc HS: Đọc bài thơ “Cái trống trường em” (SGK) trước khi viết bài CT. -GD HS có ý rèn chữ, giữ vở. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: HD viết chính tả. *Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài“ cái trống trường em “ *Cách tiến hành: a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết. -Yêu cầu hs đọc bài thơ “CTTE” - HS đọc đồng thanh. -GV treo bảng phụ 2 đoạn thơ cần viết và đọc. +Tìm những từ tả cái trống như con người. -nghỉ, ngẫm nghỉ, buồn. b/ Hướng dẫn cách trình bày. +Một khổ thơ có mấy dòng thơ? -4 dòng. +Trong 2 câu đầu có mấy dấu câu, đó là những dấu câu -1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nào ? +Tìm các chữ cái được viết hoa và cho biết vì sao phải viết hoa ? +Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải trình bày như thế nào cho đẹp ? c/ HD – HS viết từ khó. -Yêu cầu Hs đọc và viết từ khó vào bảng con. d/ GV đọc HS ghi bài vào vở. e/ Thu và chấm bài. -Nhận xét. *Hoạt động 2: HD làm bài tập. *Mục tiêu: Làm được bài tập( 2) a/ b hoặc BT(3) a/ b *Cách tiến hành: Bài 2: a.Gọi 1 em đọc yêu cầu. -Gọi 1 em làm mẫu. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. Bài 2: b, 2c ( tương tự ). -C, M, S, Tr, B vì đó là những chữ cái đầu dòng. -Viết bài vào giữa trang vở và lùi vào 3 ô. -Viết bảng con: trống, trường, suốt, nằm, ngẫm nghĩ…. -Điền vào chỗ trống l/n ? -1 HS lên bảng điền, lớp làm vào vở. -Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. -HS hoạt động theo nhóm, cử 2 bạn viết nhanh để ghi các tiếng nhóm tìm được. -Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.. Bài 3: Chia lớp thành 3 nhóm. -Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa n/l ; en/eng ; im/ iêm -Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều tiếng. -Nhận xét. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. - Học sinh theo dõi và trả lời. . . . . . . . .. Môn: Toán Bài ôn luyện : Luyện. tập. I. Mục tiêu. Giúp HS:củng cố lại cách giải bài toán về nhiều hơn(chủ yếu là phương pháp giải ) -Rèn kỉ năng làm toán giải cho học sinh. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ -2 HS lên giải bài 1-2. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới. 30’ -Giới thiệu bài -HD HS làm bài tập Bài 1. -Yêu cầu -2 HS đọc -Bài toán cho biết gì? Cốc: 6 bút chì.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Bài toán hỏi gì?. Bài 2. -Ghi tóm tắt lên bảng.. Bài 3.. -Ghi tóm tắt lên bảng -HD đọc trên tóm tắt. Bài 4.. -Yêu cầu. CC-dăn dò 2’. -HD HS tóm tắt bằng đoạn thẳng. -Chấm bài. -Hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì -Hộp có:… bút chì? -Giải vào bảng con -Trong hộp có số bút chì 6 + 2 = 8(bút chì) Đáp số: 8 bút chì. -2-3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề -Giải vào vở -Bình có số bưu ảnh là 11 + 3= 14(bưu ảnh) Đáp số: 14bưu ảnh -3-4 HS đọc – đọc đồng thanh -Giải vào vở 2-3 HS đọc -Tự đặt câu hỏi- tìm hiểu đề -Làm BT vo vở BT.. . . . . . . . .. TUẦN 6 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 :. Tập đọc ôn luyện:. MẪU GIẤY VỤN I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên. - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ, Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK - Hiểu nội dung câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL 1.Bài mới. a-Gtb b-Giảng bài. HĐ 1: Luyện đọc. 27 ’- 30’ Mt: đọc trôi chảy ,. Giáo viên -Dẫn dắt – ghi tên bài.. Học sinh -Nhắc lại tên bài học.. -Đọc mẫu:đọc diễn cảm. -Theo dõi và phát hiện từ khó.. -Nghe. -Nối tiếp đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Đọc cá nhân.. -HD đọc câu dài..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ngắt nghỉ đúng chổ.. +Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá. Thật đáng khen (giọng khen) -Nối tiếp nhau đọc từng đọan. -Giúp HS giải nghĩa từ SGK. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc. -Cả lớp cùng nói.. -Yêu cầu đọc thầm. -Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? -Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói HĐ 2: Tìm hiểu bài gì? 15’ - 1.Có thật đó là tiếng nói của mẩu MT: Hiểu v nắm ND giấy không? Vì sao? bi học. 2.Em có hiểu cô giáo muốn nhắc nhở em điều gì không? -Em đã làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp? Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu -Lin hệ: luyện đọc theo vai. HĐ 3:Luyện đọc lại. -Nhận xét chung. 10 –15’ MT: Đọc bài theo -Tại sao cả lớp lại cười rộ lên vai. thích thú khi bạn gái nói? -Em có thích bạn gái trong truyện 2.Củng cố – dặn dò: không ? vì sao? 5’ -Qua bài này muốn nhắc nhở em điềugì?. -Đọc trong nhóm. -Kiểm tra số lượng đọc. -Đọc đồng thanh từng đoạn, -Cử cái đại diện nối tiếp nhau đọc. -Nhận xét nhóm, cá nhân đọc. -Đọc. -Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì? -Các bạn ơi xin hãy bỏ tôi vào sọt rác. -HS thảo luận nhóm đôi . -Báo cáo kết quả. -Nhận xét – bổ xung. -HS trả lời -6 – 8 HS tự liên hệ. -Đọc trong nhóm. -vài nhóm lên thể hiện. -Nhận xét đánh giá. -Cho ý kiến. -Vài hs nêu.. -Nhắc HS : học bài mới: Ngôi -Phải có ý thức giữ gìn trường trường mới. lớp sạch đẹp. -Về nhà luyện đọcnhiều lần. . . . . . . . .. Toán ôn luyện. Tiết 2:. 7 cộng với một số : 7 +5 I:Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phépcộng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số. - Củng cố giải toán về nhiều hơn. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL. Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1 .bài mới. HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 7+ 5 15’ MT:Thực hiện được PC 7 + 5 từ đó lập đượ bảng cộng... v học thuộc.. -HD HS làm phép cộng. 7+ 5 trên que tính -HD cách đặt tính.. -Thực hiện trên que tính. 7+ 5=12 -Ghi bảng con.. -HD tự lập bảng cộng 7và đọc thuộc.. -Thực hiện trên que tính. 7+ 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 =15 7+ 5 =12 7 + 7 =14 7+ 9 =16 -đọc đồng thanh, cá nhân. -Vài HS đọc thuộc lòng. -Nêu theo cặp đôi. 4 + 7 =11 7 + 6 =13 7 + 4 =11 6 + 7 =13 -Vài HS nêu miệng. -làm vào bảng con. -Bài 1: Củng cố lại bảng cộng.. HĐ 2: Thực hành 15’ MT: Lm BT củng cố bảng cộng 7 cộng với 1 số. -Nhắc HS chú ý cách đặt tính. Và ghi kết quả. Bài 2. Củng cố cách -HD HS: 7 + 5= 12 đặt tính. 7 + 3 + 2 = 12 Bài 3. Tính nhẩm. Tách 3 ở số sau để được kết quả bằng 10 sau đó nhẩm thêm. -yêu cầu Hs đọc đề và tự Bài 4. Củng cố về giải nêu câu hỏi tìm hiểu bài. toán nhiều hơn.. - làm vào bảng con. -Giải vở. -Tuổi của anh: 7+ 5 =12 9tuổi -7+ 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11. Bài 5: Điền dấu cộng, -YC HS tự làm bảng con. trừ vào … 2 .Củng cố – dặn dò: 2’ -Yêu cầu. -Nhắc HS:Về học thuộc bảng cộng.. -5 – 6 HS đọc. -Làm lại các bài tập đã làm ở lớp.. . . . . . . . .. Tiết 3:. Tự nhiên xã hội. TIÊU HÓA THỨC ĂN I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột già, ruột non. - Hiểu ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hóa dễ dàng. - Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho hệ tiêu hóa. - Giúp cho HS có ý thức về ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhịn đi tiểu. II.Đồ dùng dạy – học. - Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ND – TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ. -Nêu tên các cơ quan tiêu hoá. 3’ Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. a-Gtb. -Dẫn dắt ghi tênbài. b-Giảng bài. -Yêu cầu thảo luận. HĐ 1: Sự tiêu hoá -Khi ăn răng lưỡi, nước bọt thức ăn ở miệng và dạ cónhiệm vụ gì? dày. 10 – 12’ -Vào đến dạ dày thức ăn được MT:Hs hiểu được ưn tiêu hoá như thế nào? chạm nhai kỷ cĩ lợi KL: cho tiu hố. -Yêu cầu HS đọc SGK trang HĐ 2: Sự tiêu hoá 15 thức ăn ở ruột non, ruột già. 10 - 12’ -Sau khi thức ăn vào dạ dày MT:Hiểu được sự tiu được chuyển đi đâu? hố ở ruột non ruột gi. -Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? -Chất bổ được đưa đi đâu làm nhiệm vụ gì? -Chất cặn bã được biến đổi thành gì ? đưa đi đâu? -Em hãy nói về sựbiến đổi thức ăn ở 4 bộ phận? HĐ 3: Liên hệ thực tế. 7’ MT: HS hiểu khơng -Yêu cầu thảo luận và nêu ý nn nơ đùa sau khi ăn, kiến. khơng được nhịn đi -Tại sao chúng ta nên ăn chậm tiểu. nhai kĩ? -Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no? Dặn dò: 2’ -Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày? -Nhắc HS ăn chậm nhai kĩ.. Học sinh -Nêu. -Nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Thảo luận cặp đôi. -Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt … -Trả lời. -2 HS đọc SGK. -3HS đọc. -Đọc đồng thanh. -Đi vào ruột non. -Biến thành chất bổ dưỡng. -Thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. -Đưa xuống ruột già. -Biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn, -4HS nối tiếp nhau nêu. -1-2 HS nói về sự biến đổi ở 4 bộ phận. -Thảo luận -Nghiền nát thức ăn giúp tiêu hoá tốt. -Cần nghỉ ngơi để dày còn làm việc …. -Thải chất cặn bã ra ngoài tránh táo bón, … -Không nên nhịn đại tiện.. . . . . . . . .. Tiết 4:. Thể Dục. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2013 Tiết 1:. Tập đọc ôn luyện. NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục đích – yêu cầu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó:lấp ló, bỡ ngỡ, rung động, thân thương. - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. - Biết đọc toàn bài với giọng trìu mến, tự hào, thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của HS. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL 2.Bài mới 2’. Giáo viên -GTB -Đọc mẫu giọng trìu mến, thiết tha -Theo dõi phát hiện từ khó sửa sai. Hđ1:HD luyện đọc 15’ MT: Đọc đúng 1 số từ khĩ, đọc TB với giọng trìu mến tự ho -HD HS đọc câu văn dài thể hiện tình cảm yu mến ngơi trường của HS. -Giúp HS giải nghĩa các từ SGK -Chia lớp theo bàn. Học sính -Ngôi trường và các bạn HS -Nhận xét bài -Nhắc lại -Theo dõi, dò bài theo -Nối tiếp nhau đọc từng câu, phát âm từ khó -Luyện đọc -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Nói nghĩa của các từ. -đọc trong nhóm -Các nhóm thi đọc -Cử đại diện thi đọc -Bình xét nhóm đọc, cá nhân đọc hay -Yêu cầu HS đọc thầm -Thực hiện -Bài văn chia mấy đoạn? -3 đoạn. -Mỗi đoạn nói lên ý gì? -Đoạn 1:Tả ngôi trường từ xa. -đ2: tả lớp học. -Đ3.Tả cảm xúc của HS dưới mái trường. HĐ2: Luyện đọclại -Chia lớp làm 4 nhóm và yêu -4 HS đọc 7’ cầu các nhóm thảo luận. -Bình chọn HS đọc hay MT:Luyện đọc bi -Trường của em cũ hay mới? Em -vài HS nêu hay. yêu trường của mình không? -Làm gì để trường luôn sạch đẹp? -Đánh giá chung 3.Củng cố, dặn dò -Nhăc HS biết giữ gìn trương -Đọc bài nhiều lần. 2’ lớp. -Học bài mới: Người thầy cũ . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 2:. Toán ôn luyện. 47 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25; 47 + 5; 7 + 5 (cộng có nhớ qua 10, dạng tính viết). - Củng cố cách giải toán theo tóm tắt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới.gtb b-Giảng bài. Bài1: Củng cố cách tính nhẩm 8’. Giáo viên -Chấm vở bài tập HS. Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài.. Bài 2: Củng cố cách đặt -Nhận xét chưa bài. tính và tính. 7’ Bài 3.Củng cố cách giải -Chữa bài. toán theo tóm tắt. 7’ Yêu cầu nêu cách làm. -Ghi bảng. Bài 4: So sánh các phép tính 10’ Bài 5: -Chấm – chữa. HD cách so sánh. 3.Củng cố dặn dò. 2’ 19 + 7 …. 17 + 9 phải tính kết quả từng phép tính. (ghi bảng phục). -Nhận xét – dặn dò.. Học sinh -Nhắc lại tên bài học. Làm bài theo cặp. -Vài cặp nêu kết quả. 7+3= 7+4= 7+5= 7+7= 7+8= 7+9= 5+7= 6+7= 8+7=. -Vài học sinh nêu cách tính. 2HS đọc tóm tắt. -Đọc đề bài dựa vào tóm tắt. -Tự giải vào vở. -Cả hai thùng có số quả 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số : 65 quả -làm vào vở. 19 + 7 = 7 + 19 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 5 -Suy nghĩ và nêu miệng. 15 < < 25 27 –5, 19 + 4, 17+4.. . . . . . . . .. Tiết 3:. Đạo đức. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> . . . . . . . .. Tiết 4:. Âm nhạc. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY . . . . . . . . Thứ 6 ngày 04 tháng 10 năm 2013 Tiết 1:. Tập viết. CHỮ HOA Đ I.Mục đích – yêu cầu: - Biết viết chữ hoa Đ (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). - Biết viết câu ứngdụng “ Đẹp trường đẹp lớp ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. - Mẫu chữ Đ, bảng phụ. - Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra. 2’. Giáo viên -Chấm một số vở tập viết.. -Nhận xét – đánh giá HS viết 2.Bài mới. bảng. HĐ 1: HD viết hoa 7’ -Đưa chữ mẫu Đ, D. MT:Nắm được cch viết chữ hoa Đ. -Đọc: Đ,D. -Viết mẫu + mô tả. -Nhận xét uốn nắn. HĐ 2: HD viết từ ứng -Đưa cụm từ ứng dụng. dụng. 10’ -Đẹp trường đẹp lớp: câu MT:Nắm độ cao cc con khuyên các em làm gì? chữ v cch viết từ ứng -Vậy các em cần làm gì để giữ dụng. làm đẹp trường lớp? -Nhận xét đánh giá. -Nêu độ cao các con chữ trong câu?. -HD cách viết nối chữ. -Nhận xét – cách viết. HĐ 3: Viết 12’ -Nhắc nhở trước khi viết. MT: Viết đúng chữ hoa -Theo dõi uốn nắn.. Học sinh -Viết bảng con: Dân giàu nước mạnh. -Quan sát và nhận xét: Hai con chữ giống nhau. Khác … -Viết bảng con, 1 – 2 lần. -Nghe – quan sát. -Đọc. -Biết làm đẹp trường lớp. -Nêu. Đ, l, g cao 2,5 li -p, đ cao 2 li -t cao 1,5 li -r cao 1,25 li Còn lại 1 li. -Viết bảng con, đẹp trường đẹp lớp 2 – 3 lần. -Viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Đ v cu ứng dụng. 3.Củng cố – dặn dò: 2’ Chấm 8 – 10 bài. -Nhận xét đánh giá. -Nhắc nhở HS.. -Về viết bài ở nhà.. . . . . . . . .. Tiết 2 :. Môn ôn luyện : Toán. Bài: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải và trình bày bài toán về ít hơn . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn. *Mục tiêu: HS biết giải toán về ít hơn có 1 phép tính. *Cách tiến hành: -Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam ( gắn 7 quả lên bảng ), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả ( gắn 5 quả lên bảng ). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả ? -Cành dưới có ít hơn 2 quả nghĩa là thế nào ? -Gọi 1 em lên bảng tóm tắt. -7 quả cam là số cam cành nào ? -GV biểu diễn số cam bằng đoạn thẳng -Số cam cành dưới thế nào so với cành trên. -Muốn biểu diễn số cam cành dưới em phải vẽ đoạn thẳng ntn ? -Đoạn ngắn hơn đó tương ứng với bao nhiêu quả cam? -Bài toán hỏi gì ? -Gọi 1 em lên bảng biểu diễn và hd giải. *Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: HS biết giải bài toán về ít hơn bằng 1 phép tính trừ. *Cách tiến hành: Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì ? -Yêu cầu bài toán làm gì ?-Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS nêu lại bài toán. -Là cành trên nhiều hơn 2 quả. Tóm tắt Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả Cành dưới :… quả -Là số cam cành trên. -Ít hơn cành trên 2 quả. -Ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam ở hàng trên một chút. -Tương ứng 2 quả. Cành trên /----------------/-----/ Cành dưới /----------------/ 2 quả ? quả -Hỏi số cam cành dưới. Giải Số cam cành dưới có là: 7 – 2 = 5 ( quả ) ĐS: 5 quả. -HS đọc đề bài. -HS trả lời. -Tìm số cam ở nhà hoa. -Bài toán về ít ơn. -Làm bài. -Đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài. -Gọi 1 em tóm tắt và giải bài bảng lớp. 4. Kết luận: - Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Làm bài.. - Học sinh theo dõi trả lời. . . . . . . . . Tiết 3:. Thủ công. GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI I Mục tiêu. - Nắm chắc các bước gấp máy bay đuôi rời. - Biết cách trang trí máy bay. - Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày. - Biết quý trọng sản phẩm đã làm, giữ trật tự, vệ sinh an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị. - Quy trình gấp máy bay đuôi rời, vật mẫu, giấy màu. - Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút … III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra. 5 – 7’. 2.Bài mới. -HD HS thực hành gấp máy bay đuôi rời 20’. 3.Nhận xét dặn dò: 2’. Giáo viên Học sinh -yêu cầu HS gập lại các -2HS gấp và nêu. bứơc của máy bay đuôi rời. +B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật. +B2: Gấp đầu, cánh máy bay. +B3:Làm thân và đuôi. +B4: lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. -Nhận xét –đánh giá. -Giới thiệu. -Treo quy trình gấpmáy -Quan sát. bay đuôi rời. -Nhắc lại các bước gấp và -Quan sát theo dõi –làm theo. gấp mẫu. -Nhắc lại 4 bước gấp. -Yêu cầu nhìn quy trình và -Cá nhân tự gấp –nhìn theo quy tự gấp. trình gấp. -Theo dõi uốn nắn giúp đỡ HS yếu. -HD HS cách trang trí sản phẩm. -Trang trí sản phẩm theo ý thích -Trung bày sản phẩm theo tổ. -Nhận xét chung. -Chọn sản phẩm đẹp và tự đánh -HD cách sử dụng. giá. -Nhắc HS thực hiện an -Phóng máy bay. toàn, vệ sinh. -Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. -Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TUẦN 7 Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2013. Tiết 1 :. Rèn Tập Đọc. NGƯỜI THẦY CŨ I.MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý. - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật. - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ A. Ổn định: Hát. B. Bài BDPĐ: 2’ 1. Giới thiệu bài: 10’ 2.Phụ đạo HS yếu: - 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - Đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HSTB đọc đoạn - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. Gọi 1 số HSTB thi đọc ( 2 nhóm, mỗi - Thi đọc trước lớp. nhóm 4 em đọc nối tiếp ) - Nhận xét các nhóm đọc. - Khen ngợi em có tiến bộ. 9’ 3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi: Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài. - Đại diện 2 dãy mỗi dãy 1 em đọc đoạn 2; mỗi dãy 1 em đọc đoạn 3. - 2 em đọc cả bài. -Chọn bạn đọc hay.. 5’ 5’ 2’. -Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt. -Một số em TB trả lời. 4. Tìm hiểu bài: -Nhận xét. Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK -2 nhóm phân vai đọc. -Chọn nhóm đọc tốt. 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: -Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm. Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết lễ phép, tôn trọng thầy cô. . . . . . . . .. Tiết 2:. Ôn Luyện Toán. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> I:Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. - Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Lm bi tập 2,3,4. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Bài 1:. Bài 2:. Giáo viên - Treo mô hình. -Trong hình tròn có mấy ngôi sao? -Hình vuông có mấy ngôi sao? -Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao?. Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau? -Yêu cầu.. Bài 3:. Bài 4:. -Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? -Vậy anh kém em mấy tuổi? -Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau. -Nêu yêu cầu.. Học sinh -Quan sát và trả lời câu hỏi. -5 ngôi sao. -. 7 ngôi sao.. - 2ngôi sao. - Nhắc lại. -Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao. -2Ngôi sao. -Làm vào vở bài tập. -2 – 3 HS nêu. -Giải vở. Tuổi của em là 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi. -2 – 3 HS đọc bài. Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. -Anh hơn em 5 tuổi -Em kém anh 5 tuổi. -Tự giải vào vở. -2HS đọc. -Tự đặt câu hỏi cho nhau để nhận dạng toán – tìm hiểu đề -Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Giải vở. -Toà nhà thứ 2 có số tầng 16 – 4 =12 (tầng) Đáp số: 12 tầng.. . . . . . . . .. Tiết 3:. Tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ăn uống đầy đủ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh. -Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả. II.Đồ dùng dạy – học. - Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra.. Giáo viên Học sinh -Trình bày sự tiêu hoá của thức - 4HS nêu. ăn ở ruột non, ruột già, miệng, dạ dày? -Nhận xét. -Nhận xét – đánh giá. 2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ1: Các bữa -Yêu cầu làm việc với SGK. -Nhắc lại tên bài học, ăn hàng ngày. -Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, tự nêu MT: Giúp HS câu hỏi thảo luận cặp đôi. biết được thế +Bạn Hoa đang làm gì? nào là ăn uống +Bạn Hoa ăn ngày mấy bữa? đầy đủ. +Ngoài ăn ra bạn còn làm gì? -Hàng ngày bạn ăn uống mấy bữa, ăn những gì? -Vài HS báo cáo kết quả. KL:-An uống đầy đủ là ăn đủ cả -Nhận xét bổ sung. về số lượng và đủ chất. HĐ 2: Ích lợi ?-Trước bữa ăn chúng ta phải -Rửa tay, … của ăn uống đầy làm gì? đủ. ?Sau bữa ăn chúng ta phải làm -Súc miệng, đánh răng, … gì? ?-Thức ăn biến đổi như thế nào -2HS nêu. trong dạ dày và ruột non? -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. ?Hằng ngày em ăn mấy bữa? ?-Mỗi bữa ăn những thức ăn gì? ?Các em cần ăn thêm những thức ăn gì và giảm thức ăn gì?. Các nhóm thảo luận: +Tại sao chúng ta lại phải ăn đủ no, uống đủ nước? +Nếu chúng ta thường xuyên bị bỏ đói, khát, điều gì xẽ xảy ra? -Báo cáo kết quả? -Nhận xét – bổ sung. -Nêu. -An thêm thức ăn có nguồn gốc thực vật, giảm bớt thức ăn có nguồn gốc động vật. HĐ3:Trò chơi: -Quan sát tranh SGK /17 và ghi -Quan sát SGK. Đi chợ ra giấy các thức ăn sáng, trưa, -Mỗi HS nhận 1 phiếu tự ghi. tối. -8 – 10 HS đọc phiếu..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Nhận xét – bổ sung -Cần hướng cho các em hiểu thế -Nêu. nào là một bữa ăn đủ chất. 3.Củng cố – dặn ?Các em đã thực hiện ăn uống -Nêu. dò. 2’ ntn để khoẻ mạnh? ?-Ở nhà các em ăn uống như thế nào? -Nhắc HS. Thực hiện theo lời bài học.. . . . . . . . .. Tiết 4:. Thể Dục. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY . . . . . . . . Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2013. Tiết 1 :. RÈN TẬP ĐỌC THỜI KHÓA BIỂU.. I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng Thời khóa biểu theo thứ tự : thư - buổi – tiết, buổi – tiết – thứ. - Phân biệt được các tiết học. Hiểu : Hiểu ý nghĩa của Thời khóa biểu. Rèn đọc đúng thời khóa biểu với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 32’ 2.Dạy bài ôn: Giới thiệu bài. -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Hướng dẫn luyện đọc. -Đọc theo từng ngày: Thú hai// Buổi sáng// Tiết 1/ Tiếng Việt;// tiết 2/ Toán, // Hoạt động vui chơi 25 phút; // tiết 3/ Thể dục;// tiết 4/ Tiếng Việt// Buổi chiều// Tiết 1/ Nghệ thuật; // tiết 2/ Tiếng Việt;// tiết 3/ Tin học// -Đọc theo buổi (SGV/ tr 149). Đọc từng câu. Đọc từng đoạn . -Nhận xét, cho điểm. Tìm hiểu bài. - Y/C hs trả lời câu hỏi SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Thời khóa biểu. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS luyện đọc to ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.. -HS đọc theo buổi. -HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 câu cho đến hết. -Học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu -Bài tập 1(Thứ – buổi – tiết). -Đọc thầm . -1-2 em đọc. -Ghi nháp. -Học sinh đọc, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2’. 3.Củng cố : Em đọc thời khóa biểu của lớp -1 em đọc. em ?-Nêu tác dụng của thời khóa biểu ? -1 em nêu. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : Học tập CB bài theo Thời khoá biểu. -Đọc bài.. 1’ . . . . . . . .. Tiết 2:. Ôn luyện Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với cân đồng hồ, tập cân với đồng hồ. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số đo kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kg. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ. MT: Làm quen với cân đồng hồ.. Giáo viên -Đưa cân đồng hồ ?-Cân có mấy đĩa? -Giới thiệu kim và các số trên cân đồng hồ. -HD cách cân -Yêu cầu thực hành.. Bài 2: Củng cố về nặng hơn, nhẹ hơn (HSKG) MT: HS củng cố kiến thức về nặng hơn, nhẹ hơn.. -Nêu yêu cầu.. Bài 3. Củng cố về cách tính có kèm thêm đơn vị là kg.. Chia thành 2 dãy mỗi dãy làm một cột.. Bài 4:Giải bài toán. - Nhận xét, ghi điểm -Yêu cầu. ?Bài toán cho biết gì? ?Bài toán hỏi gì?. Bài 5: (HSKG). - Nhận xét, đánh giá.. Học sinh -Quan sát. -1 đĩa. -Thực hành cân 1 túi cam 2kg. -Đường : 1kg -Nêu số kg trên mặt đồng hồ. -Bạn hoa nặng 25 kg. -2HS đọc. -Làm việc vào phiếu bài tập. a-Quả cam nặng hơn 1 kg : s b-Quả cam nhẹ hơn 1 kg: Đ c-Quả bưởi nặng hơn 1 kg: Đ d-Quả bưởi nhẹ hơn 1kg: S e-Quả cam nặng hơn quả bưởi:s g-Quả cam nhẹ hơn quả bưởi:Đ -Trả lời vì sao đúng? vì sao sai? -Làm bảng con. -3kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg 15 kg – 10 kg + 7kg = 12 kg 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg 16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg -2HS đọc yêu cầu đề bài. Gạo tẻ và gạo nếp:26kg Gạo tẻ: 16 kg Gạo nếp: … kg? -Giải vào vở..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Yêu cầu.. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề. Bài toán thuộc dạng gì? -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Giải bài vào vở.. . . . . . . . .. Tiết 3:. Đạo Đức. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY . . . . . . . .. Tiết 4:. Âm Nhạc. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY . . . . . . . . Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2013. RÈN TẬP VIẾT CHỮ HOA : E, Ê. Tiết 1 : I. MỤC TIÊU:. - HS viết đúng mẫu, sạch, đẹp chữ hoa E,. Ê cụm từ ứng dụng Em yêu. trường em cỡ nhỏ theo kiểu chữ thẳng và nghiêng. - Rèn cách cầm bút, tư thế ngồi viết cho HS. II. ĐDDH: GV: Chữ, cụm từ ứng dụng mẫu cỡ nhỏ. HS: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. 2’ 2’ 7’. 7’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. On định: B. Bài THKT: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa kiểu chữ nghiêng: Treo mẫu. ? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?. E, Ê theo - Quan sát. - 1 số HS nêu.. Chốt, viết mẫu: E, Ê - Bảng con 2 lượt. Luyện viết bảng con 3. Hướng dẫn viết ứng dụng: -1 HS đọc: Em yêu trường em. Treo mẫu -1 HS nhắc lại ý nghĩa. Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> cái.. 15’ 3’ 2’. -1 số HS nêu.. - Viết mẫu: Em - Theo dõi, sửa sai. 4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp. * Chấm bài, nhận xét. C. Dặn dò: Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác. Bảng con 2 lượt. -Viết bài vào vở.. 1 em nhận xét tiết học.. . . . . . . . .. Ôn luyện toán. Tiết 2:. 26 + 5. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết đặt tính và thực hiện tính cộng có nhớ dạng 26 + 5. - Ap dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố cách giải toán về nhiều hơn. - Đo đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Chuẩn bị. - Que tính. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Phép cộng 26 + 5 10’. HĐ 2: Thực hành 20’ Bài 1: Củng cố cách cộng. Bài 2: Củng cố cách cộng với 6 Bài 3: Bài toán giải.. Giáo viên -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Nêu: 26 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que?. Học sinh -3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6, lớp đọc đồng thanh. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện theo sự HD của GV.. 31 que. -Nêu cách thực hiện. -Yêu cầu đặt tính vào bảng con. -Làm bảng con: Bài 1:. Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức chơi điền số. -Yêu cầu. -Bài toán thuộc dạng toán nào?. -Vài HS nêu cách cộng. -Làm bảng con.. -Thực hiện chơi. 16 10 22 -2HS đọc đề bài.. 28. 34.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Bài toán về ít hơn. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề. -Giải vào vở. Số điểm 10 của tổ em trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm) -Dùng thức đo vào SGK và nêu. -Vẽ vào vở. 12cm 7cm 5cm. HD làm bài tập. Bài 4: Củng cố về đo và vẽ. 3.Củng cố – dặn dò: 2’. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. -Về hoàn thành bài ở nhà.. . . . . . . . .. Thủ công. Tiết 3:. Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( T1 ) I Mục tiêu.HS biết: - Cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình. - Yêu thích sản phẩm làm được – biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị. - Quy trình gấp thuyền, vật mẫu, giấu màu. - Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút … III Các hoạt động dạy học chủ yếu ND – TL 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a-Gtb. b-Giảng bài. HĐ 1: Quan sát nhận xét. MT: HS biết quan sát nhận dạng thuyền. HĐ 2:HD thực hành. MT: HS nắm được quy trình và gấp được thuyền.. Giáo viên -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Thuyền phẳng đáy không mui có hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền. ?-Trong thực tế thuyền được làm bằng gì? ?-Thuyền dùng làm gì? ?-Mở thuyền đã gấp cho về ban đầu. ?-Muốn gấp thuyền ta cần giấy hình gì? - GV nêu quy trình gấp. -Bước 1: Gấp các nếp cách đều nhau. Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. -Làm mẫu chậm HD từng bước. -Lần 2 treo quy trình HD lại các bước – mỗi thao tác GV đưa lên quy. Học sinh -Để đồ dùng lên bàn và bổ sung. -Nhắc lại tên bài học, -Quan sát theo dõi. -Gỗ, tre, nứa, tôn, … -Chở khách, chở hàng. -Quan sát. -Giấy hình chữ nhật. -Theo dõi và quan sát.. -Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> trình cho HS quan sát.. 3.Củng cố dặn dò.. -Tổ chức thực hành nháp. -Theo dõi – giúp đỡ. -Nhận xét –giờ học. -Dặn hs.. -2- 3 HS thực hành lại -Thực hành gấp theo bàn. -Tập gấp lại thuyền.. . . . . . . . .. Tiết 4:. Thể Dục. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY . . . . . . . .. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2013. Ôn Luyện : Tập Đọc. NGƯỜI MẸ HIỀN I.MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý. - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật. - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ A. On định: Hát. B. Bài BDPĐ: 2’ 1. Giới thiệu bài: 10’ 2.Phụ đạo HS yếu: - 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - Tổ chức cho HSTB đọc đoạn - Đọc theo nhóm đôi. - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. Gọi 1 số HSTB thi đọc ( 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp ) - Thi đọc trước lớp. - Khen ngợi em có tiến bộ. - Nhận xét các nhóm đọc. 9’ 3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi: Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài. - Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả bài. -Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những -Chọn bạn đọc hay. em đọc tốt. 5’ 4. Tìm hiểu bài: Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK -Một số em TB trả lời. 5’ 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: -Nhận xét. -Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm. ( Xen kẽ học sinh TB và học sinh khá, giỏi ). -2 nhóm phân vai đọc..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2’. Nhận xét. -Chọn nhóm đọc tốt. C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS -Nhận xét tiết học. biết lễ phép, tôn trọng thầy cô. . . . . . . . .. Ôn luyện : Toán 36 + 15 I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh kĩ năng làm tính cộng dạng 36 + 15 - Củng cố về giải toán. - Điền số, so sánh số. II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T G 2’ 8’. 6’. 6’. 10 ’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 36 + 47 36 + 18; 24 + 19 Bài 2: tính 44 38 39 +37 +56 + 16. 36 + 24. - 2 hs lên bảng tính - Lớp bảng con. - Nhận xét 2 bạn. 17 +16. Bài 3: Điền dấu: >, <, = 16 + 5 … 20 + 1 70 + 3 … 68 + 2 48 + 6 … 35 – 5 49 + 6 … 45 + 5 Nhận xét, sửa. Bài 4: Nêu đề toán: Bao gạo tẻ nặng 36 kg , bao gạo nếp nặng 25 kg. hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. 1 hs làm BL cả lớp làm bảng con Nhận xét. - Làm vở.. -Tìm hiểu đề, tóm tắt đề - Làm vở. - Một học sinh xung phong lên bảng giải: Số ki-lô-gam gạo cả hai bao nặng là: 36 + 25 = 61 ( kg ) Đáp số: 61kg Nhận xét tiết học. 2’ . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.. Bài: Ăn uống sạch sẽ. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ. - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột. II. Các kĩ năng sống cơ bản -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin :Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm ,hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ . -Kĩ năng ra quyết định :Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ -Kĩ năng tự nhận thức Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc ăn uống của mình III. .Đồ dùng dạy – học. - Các hình trong SGK. IV.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra. 3 – 4’. 2.Bài mới. aKhám phá . HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.8 – 10’ b. Kết nối :Làm việc với SGKvà thảo luận HĐ 2: Uống sạch cần làm gì? 8 – 10’. HĐ 3:Ích lợi. Giáo viên Học sinh -Hằng ngày em ăn uống mấy -Nêu. bữa? -Nêu. -Ăn uống những thức ăn gì? -Nêu. -Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước? -Nhận xét đánh giá. -Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê. -Trong bài hát cò ăn uống như -Nêu. thế nào? -Nêu. Ăn uống sạch cần làm gì? -Thảo luận theo cặp. -Nêu yêu cầu. -Nêu. +Rửa tay bằng nước sạch … +Rửa tay dưới vòi nước +Gọt vỏ trước khi ăn. +thức ăn được đậy kín. +Rửa bát đũa sạch sẽ. -2-3 Nêu. -Để ăn sạch phải làm gì? -Thảo luận theo cặp. -Cho ý kiến. -Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế -Quan sát và nêu ý kiến. nào để uống sạch? H6: chưa hợp vệ sinh -Treo tranh minh hoạ. H7:Chưa hợp vệ sinh H8:Hợp vệ sinh. -Giải thích vì sao? -Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch. -Thảo luận.nhóm 4 HS. Thế nào là uống sạch? -Đại diện các nhóm báo cáo +Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: -Nêu yêu cầu thảo luận. có sức khoẻ tốt, không bị bệnh. +Đưa ra một số lợi ích của việc +giúp học tập tốt..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> của việc ăn ăn uống sạch sẽ? uống sạch sẽ. 7’. c. Thực hành d. Vận dụng . 2’ Hãy tự kiểm tra xem bạn thực hiện ăn ,uống sạch sẽ như thế nào ?. +Không mắc bệnh đường ruột. -Các nhóm nhận xét bổ xung.. -HS nghe hướng dẫn luật chơi và KL:Phải thực hiện ăn uống sạch tham gia trò chơi sẽ. Tổ chức cho HS trò chơi “Lựa -Nghe và làm theo chọn của tôi” -Hướng dẫn HS -Phải ăn uống sạch sẽ. -Nêu. -Qua bài em rút ra được điều gì? -Thực hiện theo lời của bài học -Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch? -Dặn HS. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2013. Ôn luyện : Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I.MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý. - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật. - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ A. On định: Hát. B. Bài BDPĐ: 2’ 1. Giới thiệu bài: 10’ 2.Phụ đạo HS yếu: - 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - Đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HSTB đọc đoạn - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. Gọi 1 số HSTB thi đọc ( 2 nhóm, mỗi - Thi đọc trước lớp. nhóm 3 em đọc nối tiếp ) - Nhận xét các nhóm đọc. - Khen ngợi em có tiến bộ. 9’ 3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi: - Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài. bài. -Chọn bạn đọc hay. -Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt. 5’ 4. Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK 5’ 2’. -Một số em TB trả lời. -Nhận xét.. 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: -Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm. Nhận xét. -2 HS đọc C. Củng cố – dặn dò: -Chọn nhóm đọc tốt. - Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết lễ phép, tôn trọng thầy cô. -Nhận xét tiết học. . . . . . . . .. Ôn luyện : Toán ÔN : BẢNG CỘNG. I/ MỤC TIÊU : - Ôn tập củng cố về bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Rèn hình thành bảng cộng nhanh, thuộc . - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 12’. 10’. 10’. 2’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. -Ôn tập :Bảng cộng. -Cho học sinh làm bài tập ôn. 1. HTL bảng cộng 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 7 + 4 =11 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7 + 5 =12 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 7 + 7 = 14 9 + 6 = 15 8 + 7 = 15 7 + 8 = 15 9 + 7 = 16 8 + 8 = 16 7 + 9 = 16 9 + 8 = 17 8 + 9 = 17 ………………. 9 + 9 = 18 8 +10 = 18 …………………………………………… 2.Điền dấu > < = vào ô trống : 9 kg +10 kg  10 kg + 9 kg 5 kg + 7 kg  7 kg +15 kg 7 kg + 8 kg  7 kg + 7 kg 3. Mẹ Lan nuôi 9 con gà. Mẹ Hùng nuôi 10 con gà. Hỏi cả hai người nuôi tất cả mấy con gà ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng cộng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Làm phiếu bài tập. 1. Chia nhóm thi đọc thuộc. -Đại diện các nhóm thi HTL.. 2.Điền dấu : 9 kg +10 kg = 10 kg + 9 kg. 5 kg + 7 kg < 7 kg +15 kg. 7 kg + 8 kg < 7 kg + 7 kg 3.Tóm tắt, giải. Số gà cả hai người nuôi : 9 + 10 = 19 (con gà) Đáp số : 19 con gà. -HTL bảng cộng..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> . . . . . . . .. Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2013. Ôn luyện : Tập làm văn MỜI – NHỜ - YÊU CẦU - ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI. I/ MỤC TIÊU : -Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp -Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 32’ 2.Dạy bài ôn : Giới thiệu bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tranh : -Em suy nghĩ và nói lời mời như thế nào ? Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Treo bảng phụ, hỏi từng câu cho HS trả lời.. 2’ 1’. -Cô giáo lớp Một của em tên là gì ? -Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào? -Em nhớ nhất điều gì ở cô ? -Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : GV yêu cầu HS luyện viết các câu trả lời ở bài 3 vào vở rèn -Nhận xét. 3.Củng cố : Hôm nay học bài gì ? -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : Tập viết văn ngắn nói về cô.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. -1 em đọc yêu cầu. -1 em đọc tình huống a. -Từng cặp sắm vai. -HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. -Nhiều em trả lời. -Cô rất thương yêu học sinh. -Cô ân cần dạy bảo tường tận. -Em luôn kính trong cô và gắng học. -Nhận xét lời bạn nói. -Viết bài -5-7 em đọc bài trước lớp. -Tập nói câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. Kể ngắn theo câu hỏi. -Tập viết văn ngắn về cô.. . . . . . . . .. Ôn luyện : Toám. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giúp HS củng cố về: - Cộng nhẩm trong phạm vi 20, bảng cộng có nhớ. - Kĩ năng tính nhẩm và viết, giải toán có lời văn. - So sánh số có 2 chữ số. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra 2’. Giáo viên. -Đánh giá ghi điểm 2.bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ 1: Củng cố HD làm bài tập. cách tính nhẩm Bài 1. trong bảng 12’ Bài 2: Làm bảng con. HĐ 2: Củng cố cách thực hiện Bài 3: Làm bảng phép tính 8’. Học sinh 4-HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9, 8, 7, 6, 5. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện cặp đôi -Vài cặp đọc trước lớp. 8+ 4 + 1 =13 7 + 4 + 2 =13 8+ 5 =13 7 + 6 = 13 -Làm bảng con.. HĐ 3: Giải bài toán 7’ Bài 4:. -Nêu cách tính. 2HS đọc. -Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm hiểu bài. -Giải vào vở. Mẹ và chị hái được số quả là 38 + 16 = 54 (quả bưởi) HĐ 4: So sánh Đáp số: 54 quả bưởi số có 2 chữ số Bài 5: Bài toán yêu cầu so sánh -2HS đọc đề bài. 3’ -2Chữ số, đã biết trước một số. số có mấy chữ số? -Muốn tìm số cần điền ta làm thế -Nêu -59> 58 89 >88 (7,6 …1) nào? 3.Củng cố dặn -Gọi HS đọcbảng cộng. -4HS đọc. dò: 2’ -Làm bài vào vở. -Dặn HS. . . . . . . . .. Môn: Thủ công. Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng -HS yêu thích cách gấp thuyền. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: Quan sát nắm được các bước *Cách tiến hành: *GV hướng dẫn HS quan sát vật mẫu và nhận xét. -GV: nêu các câu hỏi để định hướng HS về hình dáng, màu sắc và các phần của thuyền. (2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền) -GV gợi ý HS về tác dụng, hình màu sắc, vật liệu làm thuyền trong thực tế. -GV: mở dẫn thuyền ra trở lại HCN ban đầu. -GV gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu. -GV hỏi: tờ giấy này là hình gì? -Gv nói: vậy chúng ta muốn gấp được thuyền cần phải có tờ giấy hình chữ nhật. -GV đặt tờ giấy HCN lên bảng *GV hướng dẫn mẫu: -GV treo tranh quy trình các bước gấp lên bảng rồi hướng dẫn. * Bước 1: Gấp các ếp gấp cách đều. + Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H3) miết theo đường gấp mới gấp cho phẳng + Gấp đôi mặt trước theo đường đường dấu gấp r (H3) được (H4) Lật H4 ra mặt sau, gấp đôi mặt trước được (H5) *Bước 2: gấp tạo thân và mũi thuyền -gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng lên cạnh dài được (H6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (h6) được (H7). -Lật (h7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (H5), (H6) được (H8). -Gấp theo dấu gấp của (H8) -> (H9) lật mặt sau (H9) gấp như mặt trước được (H10). * Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (h11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ đượct huyền không mui (H12) *Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành *Mục tiêu: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui *Cách tiến hành: -Cho học sinh tiến hành thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS quan sát. -Học sinh trả lời (Hình chữ nhật). -Hs theo dõi, quan sát. -HS lên bảng thao tác lại gấp thuyền -Lớp quan sát -HS phát biểu ý kiến (bạn đã thực hiện đúng…).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -GV theo dõi, uốn nắn học sinh. -Nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà.. -Thực hành.. . . . . . . . .. TUẦN 9 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2013. RÈN TẬP ĐỌC ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi hợp lý. - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật. - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ A. Ổn định: Hát. B. Bài BDPĐ: 2’ 1. Giới thiệu bài: 10’ 2.Phụ đạo HS yếu: - Tổ chức cho HSTB bốc thăm và đọc - Đọc theo nhóm đôi. - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. Gọi 1 số HSTB thi đọc. 2 nhóm, mỗi nhóm 1 em thi đọc - Thi đọc trước lớp. - Khen ngợi em có tiến bộ. - Nhận xét các nhóm đọc. 9’. 5’ 5’. 3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi: Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.. - Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả bài. -Chọn bạn đọc hay.. -Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt. 4. Tìm hiểu bài: Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK -Một số em TB trả lời. -Nhận xét. 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: -Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm. ( Xen kẽ học sinh TB và học sinh khá, giỏi -2 nhóm phân vai đọc. ). -Chọn nhóm đọc tốt. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2’. C. Củng cố – dặn dò: - hỏi lại bài. -Nhận xét tiết học. . . . . . . . .. RÈN TOÁN LÍT, GIẢI TOÁN. I/ MỤC TIÊU : - Ôn đơn vị đo thể tích (l). Thực hiện phép tính cộng trừ với đơn vị lít (l). - Rèn làm tính có kèm tên đơn vị đo thể tích đúng, nhanh, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 2’ 10’. 11’. 11’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập B. Bài THKT: Bài 1: Ghi : 56l + 17l 26l + 19l 14l + 17l Nhận xét -Cho học sinh làm bài tập vào PBT Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt: Can một : 29 lít Can hai nhiều hơn can một : 8 lít Can hai : … lít? Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt và giải. Thùng thứ nhất : 32 lít dầu Thùng thứ hai :28 lít dầu Cả hai thùng : ? lít dầu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. -1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm bảng con -Làm phiếu bài tập. 1/ Giải. Số lít của can hai. 29 + 8 = 37 (l) Đáp số : 37l 2/ Đề toán : Thùng thứ nhất đựng 32 lít dầu ăn, thùng thứ hai đựng 28 lít dầu ăn. Hỏi cả hai thùng đựng tất cả mấy lít dầu ăn ? -Giải.. -Hướng dẫn sửa bài. -Chấm. Nhận xét. 2’. Số lít dầu của cả hai thùng : 32 + 28 = 60 (l) Đáp số : 60 l dầu ăn.. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách giải toán có kèm -Xem lại bài, làm thêm bài tập. tên đơn vị l .. . . . . . . . .. Môn: Tự Nhiên Xã Hội. Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T1).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> I./ MỤC TIÊU: Sau bài ôn tập, học có thể. - Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động cơ quan vận động và tiêu hoá. - Củng cố các hình vi cá nhân. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình vẽ trong sách giáo khoa, - Hình vẽ cơ quan tiêu hóa phóng to đủ cho các nhóm. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 4’ - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? Bài mới : 2’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi đề. 10’ 2. Họat động 2 : Trò chơi xem ai nói nhanh và nói đúng tên các bài học trong chủ đề con người vàsức khoẻ. 15’ 3. Họat động 3 : Xem cử động nói tên các cơ xương và khớp xương. Mục tiêu : Nắm được cơ và xương trên cơ thể. Cách tiến hành : + Bước 1: Hoạt động theo nhóm cho học sinh ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi động tác đó thì vận động cơ nào. Xương nào và khớp xương nào cử động. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. 5’ 4. Họat động 4 : Trò chơi thi hùng biện. Mục tiêu : Rèn kỹ năng đã học các bài trước. Cách tiến hành : Bước 1: GV ghi sẵn một số thăm các câu hỏi. - GV làm trọng tài để đưa ra nhận xét cuối cùng. 2’ 5. Họat động 5 : Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học.. - Học sinh nhắc lại đề. - Học sinh thi đua nêu.. - Cử đại diện lên trình bày các nhóm khác quan sát và ghi nhanh tên các nhóm xương, cơ.. - Các nhóm cử đại diện bốc thăm – sau đó đại diện trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> . . . . . . . . Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2013. Môn: Tiếng việt Bài ôn luyện: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên: Chép sẵn bài: Làm việc thật là vui. Hệ thống câu hỏi. -Học sinh: Ôn các bài tập đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Môn: Toán Bài ôn luyện : LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thục hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặt ca 1 lít để đo, đong nước, dầu… - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem trước bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Luyện tập. *Mục tiêu: Củng cố đơn vị đo thể tích lít (l). Thực hiện phép tính cộng trừ với số đo thể tích (l). Giải toán có lời văn.. *Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tính: -Em nêu cách tính 35l – 12l ? -Nhận xét. Bài 2: Số ? -Trực quan với cốc nước 1l, 2l, 3l. -Hỏi:Có mấy cốc nước ? -Đọc số đo trên cốc. -Bài toán yêu cầu gì ? -Em làm như thế nào để tính số nước của 3 cốc ? -Kết quả là bao nhiêu ? -Hướng dẫn tương tự phần b và c. -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Theo dõi, uốn nắn học sinh. -Nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em lên bảng làm. Cả lớp làmvở. -35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l -Quan sát. -Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l. -Đọc 1l, 2l, 3l. -Tính số nước của 3 cốc . -Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l. -1l + 2l + 3l = 6l -Thực hiện tính tương tự. b/ Cả hai can đựng : 3l + 5l = 8l c/ 10l + 20l = 30l -Thuộc dạng ít hơn. -Thực hành trên bảng lớp, 1HS giải. Số lít dầu thùng thứ hai có : 16 – 2 = 14 (l) Đáp số : 14 l..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> . . . . . . . . Thứ 6 ngày 25 tháng 10 năm 2013. Môn: Tiếng việt Bài: ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm môn tập đọc, Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc. *Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. *Cách tiến hành: -HD cho HS kiểm tra bài. -Học sinh bốc thăm rồi về chỗ -Bím tóc đuôi sam. chuẩn bị. -Trên chiếc bè. -HS lần lượt đọc theo số thăm và -Từng em đọc bài theo quy định (đọc đoạn 1. 2. 3 hoặc TLCH (7-8 em ) cả bài). -Học sinh lần lượt tập đọc (đọc -Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. đoạn 1. 2. 3 hoặc cả bài). -Giáo viên cho điểm. Chú ý những em chưa đạt yêu cầu -HS trả lời câu hỏi. đọc, cho về nhà đọc lại để kiểm tra vào tiết sau. -Nhận xét. *Hoạt động 2: Viết chính tả. *Mục tiêu: Ôn luyện viết chính tả bài Cân voi. *Cách tiến hành: -Theo dõi. Cả lớp đọc thầm. a.Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi. -Trạng nguyên Lương Thế Vinh. -Đoạn văn kể về ai? -Dùng trí thông minh để cân voi. -Lương Thế Vinh đã làm gì ? b.Hướng dẫn trình bày. -Đoạn văn có mấy câu ? -Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? c.Hướng dẫn viết từ khó : -Gợi ý học sinh tìm từ khó. -Ghi bảng. -Hướng dẫn phân tích. d.Viết chính tả. -Giáo viên đọc. Đọc lại. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.. -4 câu. -Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng. -Học sinh nêu. -Phân tích, viết bảng con : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. -Nghe đọc viết vở.. -Soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> . . . . . . . .. RÈN TOÁN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG. I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. - Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp, bảng con. II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T G 2’. 10 ’ 10 ’. 11 ’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Yêu cầu HS nêu cách tìm một số hạng trong một tổng. Bài 1: Tìm x : x + 7 = 19 x + 9 = 50 7 + x = 40 14 + x = 60 Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt : Cam, quýt : 42 cây Cam : 22 cây Quýt :… cây? Nhận xét, sửa. Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt và giải. Gạo nếp, gạo tẻ : 54 kg Gạo tẻ : 42 kg Gạo nếp : ? kg. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 số HS nêu. - 2 hs lên bảng tìm x. - Lớp bảng con. - Nhận xét 2 bạn. 1 số em nêu câu lời giải. Số cây quýt trong vườn có : 1 em bảng lớp. Lớp ghi phép tính giải vào bảng con: 42 – 22 = 20 (cây) Đáp số : 20 cây. Đề toán : Có 54 kilôgam gạo nếp và gạo tẻ, trong đó có 42 kilôgam gạo tẻ. Hỏi có bao nhiêu kilôgam gạo nếp ? -Giải vở. 1 em giải bảng lớp: Số kg gạo nếp có : 54 – 42 = 12 (kg) Đáp số : 12 kg. Nhận xét tiết học. 2’. . . . . . . . .. Môn: Thủ Công.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh hứng thú gấp thuyền. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem trước bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Mục tiêu: Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Cách tiến hành: Mẫu : thuyền phẳng đáy có mui. -Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hướng dẫn mẫu gấp : -Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền. -Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều. -Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. -Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. -Đánh giá kết quả. -Chọn sản phẩm đẹp, tuyện dương trước lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T1 -Quan sát. -Quan sát, nhận xét. -1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét. -Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên. -1-2 em lên bảng thao tác lại. -Thực hành gấp theo nhóm, cá nhân. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Đại diện các nhóm thực hành các thao tác. -Hoàn thành và dán vở.. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà.. . . . . . . . .. TUẦN 10.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2013. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I.MỤC TIÊU: - Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi hợp lý. - Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật. - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ A. On định: Hát. B. Bài BDPĐ: 2’ 1. Giới thiệu bài: 10’ 2.Phụ đạo HS yếu: - 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài. - Tổ chức cho HSTB đọc đoạn - Đọc theo nhóm đôi. - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. Gọi 1 số HSTB thi đọc. 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp . - Khen ngợi em có tiến bộ. - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét các nhóm đọc. 9’ 3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi: Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài. - Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả bài. -Chọn bạn đọc hay. -Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt. 5’ 4. Tìm hiểu bài: Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK -Một số em TB trả lời. -Nhận xét. 5’ 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: -Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm. ( Xen kẽ học sinh TB và học sinh khá, giỏi -2 nhóm phân vai đọc. ). -Chọn nhóm đọc tốt. Nhận xét. 2’ C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS -Nhận xét tiết học. biết chăm sóc,tôn trọng người già. . . . . . . . .. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b (với a, b là các số không quá hai chữ số ) - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Làm bài tập. *Mục tiêu: Củng cố tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc nghiệm lựa chon. -HS làm bài.3 em lên bảng *Cách tiến hành: -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy Bài 1: tổng trừ đi số hạng đã biết. -Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Vì sao x = 10 - 8 -1 em đọc đề. -Nhận xét, cho điểm. Cam & Quýt : 45 quả. Bài 2: Yêu cầu gì ? Cam : 25 quả. Quýt : ? quả. -Thực hiện : 45 – 25 . -Nhận xét , cho điểm. Bài 4: -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ? -Vì sao ? -Gọi học sinh lên bang giải. -Nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà.. -45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Giải vở. Số quýt có : 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số : 20 quả quýt. -Tự làm : x = 0. . . . . . . . .. Mơn: Tự nhiên & xã hội Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. -HS khá- giỏi nêu được tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.” *Mục tiêu: HS nhớ và khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động. a.Hoạt động nhóm: -Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ? -Quan sát 2 đội chơi. *Hoạt động 2: Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ” *Mục tiêu: Ôn tập. -Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) Câu 112. -Đại diện nhóm và GV làm giám khảo. -Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc. -Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải. *Hoạt động 3: Làm bài tập. *Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. 1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng : (Câu a  câu h / STK tr 45) 2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ? -Nhận xét. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà. . . . . . . . .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Trò chơi”Con voi” -HS hát và làm theo bài hát. -Đại diện nhóm trả lời. -Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm. -Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi. -Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu bài tập. 3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi,uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay. -Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu …...

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2013. Môn: Tập đọc Bài Ôn Luyện : BƯU THIẾP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. -Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp. -Hiểu được tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. (TL CH trong SGK) -Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng rành mạch. *Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, -Theo dõi đọc thầm. nhẹ nhàng) -1 em đọc lần 2. -2-3 em đọc. -Hướng dẫn luyện đọc. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp) -Chúc mừng năm mới!/ -Giảng từ : Nhân dịp. -HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc -Chú ý từ : Năm mới. phong bì. -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// -Đọc bưu thiếp 2. Sở Giáo dục và Đào tạo Bình -Đọc phong bì thư Thuận// -Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu : Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long// -Đọc chú giải. -1 em đọc chú giải “bưu thiếp” -Giới thiệu một số bưu thiếp. -Chia nhóm đọc. -Thi đọc giữa -Nhận xét, cho điểm. các nhóm Đọc trong nhóm . -Tham gia trò chơi. -Trò chơi “Mưa rơi” -Đọc thầm. 4. Kết luận: -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. tin tức. - Dặn dò HS học ở nhà. -Thực hành viết bưu thiếp khi cần...

<span class='text_page_counter'>(79)</span> . . . . . . . .. Môn : TOÁN Bài: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. -Biết vận dụng giải toán có một phép trừ dạng 11-5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 2: Luyện tập. -HTL bảng công thức. Đồng *Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải bài toán có thanh. liên quan. Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. *Cách tiến hành: Bài 1: (Bỏ 2 cột cuối) -Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ? -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 -Không cần vì khi thay đổi vị trí và 11 – 2 không ?Vì sao? các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. -Em hãy làm tiếp phần b. -Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các Bài 2: số hạng trong phép cộng 9 + 2 = -Nhận xét. 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. -Làm phần b và đọc kết quả. -Làm bài và TLCH. Nêu cách Bài 4: thực hiện phép tính và tính. -1 em đọc đề. -Cho nghĩa là thế nào ? -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -Đọc đề, tóm tắt và giải. -Nhận xét, cho điểm. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà.. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 01 tháng 11 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Môn: Tập làm văn Bài ôn luyện : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu, BT2).  GDMT ( Trực tiếp ND bài): Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Làm bài tập. *Mục tiêu: Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu. *Cách tiến hành: Bài 1: Yêu cầu gì ? -1 em đọc yêu cầu. -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -Một số HS trả lời. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -Đại diện các nhóm lên thi kể. -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay -Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà nhất. vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà Bài 2:Yêu cầu gì ? không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -Nhận xét bạn kể. -Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng -Cả lớp làm bài viết. từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình -Kể chuyện người thân. bài, phát hiện và sửa sai. -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. -Nhận xét, chấm điểm 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà.. . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Môn: Toán Bài Ôn luyện : 51 – 15 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15 -Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ tren giấy ô li). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. *Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15. *Cách tiến hành: -Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? -Tìm kết quả. -Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. Gợi ý : -51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ? -Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ? -15 que gồm mấy chục và mấy que tính -Em đặt tính như thế nào ? -Em thực hiện phép tính như thế nào? -Nhận xét.. *Hoạt động 2: Làm bài tập. *Mục tiêu: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ). Tập vẽ hình tam. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Nghe và phân tích. -Thực hiện phép trừ 51 – 15. -Thao tác trên que tính. -Lấy que tính và nói có 51 que tính. -Còn 36 que tính. -Bớt 15 que tính. -Gồm 1 chục và 5 que tính rời. -Vậy 51 – 15 = 36. -1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp. -Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36. -Nhiều em nhắc lại. -HS tự làm bài..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> giác khi biết 3 đỉnh. *Cách tiến hành: Bài 1: Tính. Gọi học sinh tính Bài 2: Xác định đề toán : đặt tính rồi tính. -Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? -Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ? Nhận xét cho điểm.. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -Làm vở. -1 em nêu : hình tam giác. -Nối 3 điểm với nhau. -Cả lớp vẽ hình. . . . . . . . .. Môn: Thủ công Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui -Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. -Học sinh yêu thích gấp thuyền II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. 3. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Cách tiến hành: Mẫu : thuyền phẳng đáy. -Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hệ thống lại các bước gấp : -Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền. -Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền -Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai: nhanh. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. -Đánh giá kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T2 Quan sát. -Quan sát, nhận xét. -1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét. -Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên. 1-2 em lên bảng thao tác lại. -Thực hành gấp theo nhóm. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Đại diện các nhóm thực hành các thao tác..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -Hoàn thành và dán vở. 4. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài. - Dặn dò HS học ở nhà.. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 04 tháng 11 năm 2013 LUYỆN ĐỌC:. BÀ CHÁU I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng 1 số từ dễ phát âm sai: móm mém, sung sướng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to diễn cảm bài: Bà cháu. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời người dẫn chyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu). - Rèn đọc nhiều đối với những em đọc yếu 3. Thái độ: - GD hs biêt yêu thương, quý trọng ông bà. II .Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Bài cũ: - Gọi hs nêu tên bài Tập đọc vừa học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * Gọi hs đọc tốt đọc lại toàn bài. * Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu - GV chú ý cách phát âm cho hs đọc yếu -Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn (kết hợp đọc đúng, đọc diễn cảm) ? Bài tập đọc có mấy nhân vật? ? Có mấy giọng đọc khác nhau? ? Giọng đọc của mỗi nhân vật và người dẫn chuyện cần thể hiện như thế nào? - GV rèn cho hs đọc đúng, đọc hay cho hs ở từng đoạn: ngắt, nghỉ, nhấn giọng hợp lí ở 1 số từ ngữ, cách thể hiện giọng các nhân vật (nhất là đối với hs yếu) Hướng dẫn cụ thể ở câu: VD: + Hạt đào vừa gieo xuống đã nãy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// + Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.// (Giọng kiên. Hoạt động học - Bà cháu - Lắng nghe - 1hs đọc - Nối tiếp đọc - Luyện phát âm - Suy nghĩ và nêu Nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc cá nhân ( hs yếu luyện đọc nhiều) Lớp theo dõi, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> quyết) - Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc - Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ, ghi điểm đọng viên. * Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc : - Tổ chức cho hs thi đọc phân vai Cho hs nhắc lại cách đọc lời nhân vật - Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc có tiến bộ.. - Các nhóm luyện đọc - Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng (giỏi, khá, trung bình) Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.. . . . . . . . . Toán : Ôn Luyện. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiến được phép trừ dạng 51-15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trình bày đẹp. *(ghi chú: BTCLBài 1; Bài 2(cột 1, 2); Bài 3 (a,b); Bài 4) II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 - 38 - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs nêu miệng kết quả. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính ->GV chú ý hướng dẫn hs cách đặt tính: Các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.Tính từ phải sang trái và có nhớ 1 sang cột chục khi trừ có nhớ - Nhận xét, chữa Bài 3: Tìm x - Cho hs xác định tên gọi thành phần và kết quả của phép tính. ? Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào? - Yêu cầu hs làm bài. - Chấm 1 số bài, chữa. Bài 4: =>Rèn kĩ năng giải toán lời văn - Gọi hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu ki- lô- gam táo ta làm thế nào? - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét, chữa. Hoạt động học - 2hs làm bảng lớp, lớp bảng con. - Nghe - Tính nhẩm - Nối tiếp nêu kết quả sau đó đồng thanh các phép tính 1 lần - Đặt tính rồi tính - 3hs làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Nêu cách đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu - Trả lời - Lấy tổng trừ số hạng đã biết. - Làm vào vở - 1 hs đọc - Có 51 kg táo, bán 26 kg táo. - Hỏi còn lại ? kg táo? - Thực hiện phép tính 51 - 26 - 1hs làm bảng lớp, lớp làm VN Bài giải: Số ki lô gam táo còn lại là : 51 - 26 = 25 ( kg ).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu cách tìm số hạng chưa biết. - Nhận xét giờ học - Ôn công thức 11 trừ đi một số. Đ/S : 25 kg. - Lắng nghe. . . . . . . . . Tự Nhiên Xã Hội. Bài : GIA ĐÌNH I-Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể ; - Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. - Yêu qúy và kính trọng những người thân trong gia đình. II-Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trang 24,25. III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định: 2- Bài mới: khởi động yêu cầu lớp hát. - Cả nhà thương nhau tình cảm giữa - Bài hát ca ngợi điều gì ? các thành viên trong gia đình - Mọi thành viên trong gia đình sống,làm việc giúp đỡ và quan tâm đến nhau như thế nào?để tạo nên không khí đầm ấm,tình cảm sâu đậm - Hs nhắc lại chúng ta cùng tìm hiểu bài “Gia đình.” Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo nhóm. - Hs thảo luận miệng theo yêu cầu ,đại diện nhóm vừa trình bày vừa chỉ vào tranh Bước 1:quan sát hình 1,2,3,4,5 trang 24,25 trả lời các câu hỏi. - Gia đình của Mai gồm có những ai? Gọi 1,2 nhóm trình bày - Ong bạn Mai đang làm gì ? Nhận xét bổ sung - Ai đang đi đón em bé ở trương mầm non ? - Bố của Mai đang làm gì ? - Mẹ của Mai đang làm gì ?Mai giúp mẹ làm gì ? - Mô tả cảnh gì trong gia đình Mai? Bước 2: Làm việc cả lớp: Kết Luận:Gia đình Mai gồm có: - Ong,bà,bố,mẹ và em trai của Mai. - Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia Hs nhắc lại đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tùy theo sức và khả năng của mình. Hs tập trung nhớ lại - Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu,quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phảilàm tốt - Kể từng việc thường ngày của nhiệm vụ của mình. từng người trong gia đình mình.cho - Hoạt động 2:Nói về công việc thường ngày của bạn nghe..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> từng người trong gia đình mình. Bước 1: yêu cầu học sinh nhớ lại việc thường ngày của từng người trong gia đình mình. Bước 2: yêu cầu học sinh trao đổi với nhau trong nhóm theo cặp đôi. VD: Nhà bạn ai quét dọn nhà cửa?ai nấu cơm?ai dọn cơm?ai rửa chén bát,ai tưới cây?ai bế em,ai làm vườn,ai sửa chữa đồ dùng trong nhà,ai giặt giũ.?… 4-Củng cố TNXH học bài gì ? - Em nào có thể nói về gia đình mình? Nhận xét tuyên dương. Em là 1 người con trong gia đình,tuổi còn nhỏ đang đi học,trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì ? Chuẩn bị: Đồ dùng trong gia đình Nhận xét chung tiết học.. - 2,3hs lên bảng nói trước lớp. - Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ Hs đọc nội dung ghi bảng - Gia đình 2,3 hs lên giới thiệu về gia đình mình phải học thật giỏi,biết vâng lời ông bà cha mẹ,tham gia công việc gia đình.. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2013 Tập đọc: Luyện đọc. Cây xoài của ông em I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. - Hiểu nội dung:Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của 2 mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND 1.Kiểm tra bài cũ 2’ 2.Bài mới HĐ1:Luyện đọc. Giáo viên Học sính -Gọi HS đọc bài Bà cháu -2 HS đọc-trả lời câu hỏi 3,4. -Nhận xét, đánh giá -Xem tranh SGK -Giới thiệu bài -Theo dõi -Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. -HD HS luyện đọc -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Theo dõi HS đọc -Phát âm từ khó -Đọc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Treo bảng phụ – HD đọc câu dài. -Chia lớp thành các nhóm. HĐ2:Tìm hiểu bài. Yêu cầu cả lớp đọc thầm -Tìm hình ảnh đẹp của cây xoài cát? -Quả xoài có mùi vị, màu sắc NTN? -Phát phiếu học tập cho 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 3,4.. -Nối tiếp đọc đoạn. -Giải nghĩa từ SGK -Luyện đọc trong nhóm. -Các nhóm đồng thanh. -Cử đại diện thi đua đọc -Nhận xét cách đọc của các nhóm -Thực hiện -Cuối đông hoa nở trắng cành… -Thơm dịu, ngọt đậm đà, màu vàng đẹp -Thảo luận -Đại diện các nhóm báo cáo +C3:Để tưởng nhớ biết ơn ông trồng cây cho con cháu ăn quả +C4:Vì xoài cát vốn thơm ngon… -Tình cảm thương nhớ, biết ơn của 2 mẹ con bạn nhỏ đó với ông đã mất -Vài HS nêu -4 HS đọc -Nhận xét cách đọc. -Qua bài cây xoài của ông em nói lên tình cảm gì? -Em đã có tình cảm gì của mình với ông bà? HĐ3: Luyện -Gọi HS đọc cả bài văn đọc lại -Đánh giá chung -Bài văn tả cây gì? -Qua đó nói lên tình cảm gì? -Cây xoài 3.Củng cố, -Nhận xét tiết học. -Tình cảm thương nhớ biết ơn của dặn dò. -Dặn HS: 2 mẹ con với ông. -Về nhà luyện đọc. . . . . . . . .. Toán: Ôn luyện. LUYỆN ĐẶT TÍNH, TÍNH DẠNG 32 – 8; 52 – 28; GIẢI TOÁN I. Yêu cầu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 32 - 8; 52 - 28 - Rèn kĩ năng đặt tính, tính dạng 32 – 8; 52 – 28; Giải toán. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán . II. Chuẩn bị : Nội dung luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A. Bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : Bài 1: 32 - 9 72 - 17 22 - 5 62 - 8 92 - 58 52 – 39 - Yêu cầu hs tự đặt tính. Hoạt động học. - 2 hs - Nghe - 3hs (yếu) làm bảng lớp, lớp làm bảng con Nêu cách đặt tính và tính..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> (rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ có nhớ cho hs yếu) - Nhận xét, chữa Bài 2 Tìm x x + 15= 72 46 + x = 92 20+ x = 30 38 + x = 62 - Cho hs xác định tên gọi thành phần và kết quả của phép tính. Nêu qui tắc tìm số hạng chưa biết. Yêu cầu hs làm ( chú ý hướng dẫn hs yếu cách trình bày bài dạng tìm x) - Nhận xét, chữa Bài 3: Tóm tắt : Buổi sáng bán : 62 kg đường Buổi chiều bán ít hơn : 28 kg đường Buổi chiều : ... kg đường? - Yêu cầu hs tự đặt đề toán nhận dạng toán ( ít hơn) nêu cách giải, giải vào vở.(khuyến khích hs có nhiều cách đặt lời giải khác nhau) - Chấm bài, nhận xét , chữa Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ ...( hs khá, giỏi) ... – 7 = 5 ; 12 - ... = 8 ; ... – 9 + ... = 20 ... – 3 = 9 ; 20 - ... = 13 ; 8 + ... - ... = 14 - Chấm nhận xét, chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem lại các BT. - 1hs nêu yêu cầu. - Trả lời 4 hs (yếu) làm bảng lớp, lớp làm VN. - 1hs đọc tóm tắt bài toán - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. - Đọc yêu cầu. Tự làm bài. - Nghe. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 08 tháng 11 năm 2013 Chính tả (nghe viết). Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu bài: Cây xoài của ông em. - Làm đúng các bài tập phân biệt: g/gh, s/x. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND 1.kiểm tra.. Giáo viên -Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm cử 5 bạn.. 2.Bài mới. HĐ viết tả.. -Nhận xét chung. 1:HD -Dẫn dắt ghi tên bài. chính -Đọc đoạn chính tả. -Cây xoài có gì đẹp? -Cây xoài do ai trồng?. Học sinh -Thi đua viết nhanh những tiếng bắt đầu bằng g/gh. -nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc lại. -Nêu. -Nêu. -Nêu và phân tích những từ khó viết bảng con:xoài, trồng, lẫm chẫm,…. -Nghe và viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Đọc đoạn chính tả lần 2. -Đọc cho Hs viết bài. -Đọc lại cho hs soát lỗi. HĐ 2: -Chấm 10 bài. Luyện tập. Bài 2.. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -làm bài tập vào vở. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự làm bài vào vở bài tập. -1HS đọc yêu cầu phần b. -Làm miệng.. -Bài 3. -Về nhà chép lại bài. 3. Củng cố -Chấm một số vở Hs. dặn dò. -Nhận xét chung -Dặn HS. . . . . . . . . Toán : Ôn Luyện. Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số, cộng trừ có nhớ. - Tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và một số hạng kia. Giải bài toán có lới văn.(liên quan đến tìm số hạng khi biết tổng và một số hạng kia). II. Chuẩn bị. Que tính III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn lại cộng trừ có nhớ. HĐ 2: Ôn về tìm số hạng chưa biết. Giáo viên -Thu chấm một số vở. -Nhận xét chung -Dẫn dắt ghi tên bài Bài 1 yêu cầu nhẩm -Chia nhóm tổ chức thi đua. -Bài 2: -Ghi bảng: x + 18 = 52 -Nêu tên gọi thành phầnvà kết quả của phép cộng? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 4: Yêu cầu.. HĐ 3: Giải bài toán có văn. 3.Củng cố dặn dò.. Bài 5.HSKG -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. Học sinh -Nhắc lại tên bài học. Thực hiện tự nhẩm - 4 nhóm thi đua ghi nhanh kết quả lên bảng. -2HS đọc yêu cầu đề bài – nêu cách tính và đặt tính. -Số hạng, số hạng và tổng -Muốn tìm số hạng chưa biết ta l ấy tổng trừ đi số hạng kia. -Làm bài vào vở. -Đổi vở kiểm tra bài cho nhau. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề -Giải vào vở. -Nêu yêu cầu bài tập. -Ôn bài về nhà.. . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TUẦN 12 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2013. TẬP ĐỌC : Luyện tập. Sự tích cây vú sữa. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK - Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm sâu nặng của mẹ và con II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL 1.Kiểm tra. 2.Bài mới Gtb HĐ 1: Luyện đọc Mục tiêu: Luyện đọc câu,đọc đoạn.Đọc đúng các từ khó đọc: vùng vằng, run rẩy, đỏ hoe.. Giáo viên -Kiểm tra bài “Cây xoài của ông em” -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. Đọc mẫu bài. HD cách đọc. -Theo dõi và ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -Treo bảng phụ Hd HS đọc những câu văn dài. ?-Em hiểu thế nào là mỏi mắt trông chờ? ?-Em hiểu thế nào là nhô ra? -. GV giải thích các từ HS chưa hiểu nghĩa.. Học sinh 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2 –3 SGk. -Quan sát tranh -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi -Nối tiếp nhau đọc từng câu. Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Nêu ý nghĩa từ SGK. -Chờ đợi, mong mỏi quá lâu Nhô ra, mọc ra. +Đỏ hoe màu đỏ của mắt đang khóc +Xoà cành: Xoè rộng cành để bao bọc. -Luyện đọc trong nhóm. -Đọc trong nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc. -Nhận xét cách đọc. -Đọc thầm bài.1HS đọc. -Đi la cà khắp nơi bị đói, rét. -Gọi mẹ,ôm lấy cây mà khóc. - Nhận xét cách đọc, chữa lỗi cho -1HS trả lời. HS.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> HĐ 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK và nắm được nội dung bài.. HĐ 3: Luyện đọc lại. Mục tiêu: HS biết đọc với giọng thể hiện cảm xúc. 3.Củng cố dặn dò:. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả -Lớn nhanh da căng, mịn… lời câu hỏi SGK. -Thảo luận cặp đôi ?-Vì sao cậu bé trở về nhà? -2HS trả lời. -Nêu. ?-Trở về không thấy mẹ cậu bé làm -Vâng lời cha mẹ không bỏ đi gì? lang thang. ?-Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như -Luyện đọc trong nhóm. thế nào? -Đại diện 2 nhóm lên đọc. ?-Quả đó có gì lạ? -3HS thi đọc cả bài. ?-Những nét nào ở cây gợi nên hình -Bình chọn bạn đọc hay. ảnh của mẹ? ?-Theo em gặp lại mẹ cậu bé nói gì? -Tình yêu thương sâu nặng của ?-Qua câu chuyện em rút ra bài học mẹ đối với con. gì? -Thực hiện các hành vi theo nội dung bài học. -Nhắc HS về cách đọc.. ?-Chuyện nói lên điều gì? Nhận xét tiết học. -Dặn Hs:Thực hiện các hành vi theo nội dung bài học.. . . . . . . . .. TOÁN ÔN LUYỆN. TIẾT 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ I:Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của 2 đoạn thẳng. Bài 1: Tính x. x- 4=8 x - 8 = 24. - Cho HS đọc thầm nêu yêu cầu của bài.. x. trong các phép tính được gọi là gì ? - Cho HS làm bài. - Cả lớp làm phép tính. x - 4 = 8. Nhận xét.. x - 9 = 18 x - 7 = 21.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - 3 phép tính còn lại chia 3 nhóm (mỗi nhóm làm 1 phép tính). x- 4=8 x=8+4 x = 12. x - 9 = 18 x = 18 + 9 x = 27. x - 8 = 24 x = 24 + 8 x = 32. - Nêu cách tìm số bị trừ.. . . . . . . . . Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.. Bài: Đồ dùng trong gia đình. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên và nêu công dụng của một số vật thông dùng trong gia đình. - Biết phân biệt các loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. - Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ vật trong gia đình. - Cần có ý thức cẩn thận gọn gàng, ngăn nắp. II.Đồ dùng dạy – học. - Các hình trong SGK - Bộ đồ chơi ấm chén nồi, chảo, bàn ngế …. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.. +. x - 7 = 21 x = 21 + 7 x = 28.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ND – TL 1.Kiểm tra.. Giáo viên Học sinh -Kể tên những người trong gia -2 –3 HS nêu. đình em? 92kg -Ông bố+ mẹ-em làm gì?-Nhận xét bổ xung. - bà,+6 + + + +6 +6 32kg + xét đánh giá. tinh PHIẾU BÀI TẬP STT+6 Đồ-Nhận gỗ Thuỷ Đồ điện Đồ nhựa Đồ sứ 16kg 2.Bài mới. 1 Bàn nghế66kg Li, cốc Ti vi Ca, số Bát đĩa Gtb2 -Dẫn dắt ghi tênBát bài.đĩa -Nhắc lại tênXôbài học. Lọ hoa ?kg Gường Quạt HĐ3 1: Làm ?kg -Hãy kể tên các đồ dùng được sử -Nối tiếp nhau kể việc với dụng trong gia đình? SGK. -Quan sát tranh và làm việc theo -Kể tên các đồ dùng có trong cặp. hình và cho biết chúng có tác -Vài cặp Hs lên kể. dụng gì? -Nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời: Nồi cơm điện để làm gì? + nhóm.+ + -Chia nhóm và phát phiếu học +-Thảo luận tập. -Làm bài tập vào phiếu. -nhận xét bổ xung.. Kl: Đồ dùng trong gia đình là -Nghe. thiết HĐ 2: Bảo quản giữ gìn -Quan sát SGK và thảo luận theo đồ dùng yếu vậy các em phải biết giữ gìn cặp với các câu hỏi. trong nhà 10’ và -Vài Hs trả lời. bảo quản. -Nhận xét bổ xung. -Nêu.. HĐ 3: HD cách chơi: Trò chơi đoán tên đồ vật. 7’. -Các bạn trong tranh đang làm gì? -Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì? -Làm việc cả lớp – Ở nhà em thường sử dụng các đồ gì? Cách sử dụng và bảo quản các đồ vật đó như thế nào? -Với đồ dùng làm bằng sứ, thuỷ tính muốn bền đẹp chúng ta cần lưu ý điều gì? -Với đồ dùng bằng điện muốn an toàn cần lưu ý điều gì? -Với đồ dùng bằng gỗ cần làm gì? KL: Phải thường xuyên lau chùi, xếp đặt gọn gàng ngăn nắp, đồ nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn. HD cách chơi, luật chơi.. -Nêu. -Phải cẩn thận không để vỡ. -Không để ướt, chú ý điện giật -Không viết vẽ bẩn lên, lau chùi thường xuyên. -Nghe.. -Theo dõi, chơi thử, chơi thật. -mỗi nhóm cử 5 bạn, bạn nào trả lời đúng đạt 5 điểm – không tra lời được là các bạn dưới lớp trả lời. -Đội 2: Quạt..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> . . . . . . . . Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2013. Ôn Luyện : TẬP ĐỌC. MẸ I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: … - nhàng tình cảm. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được nỗi vất vả và con. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. ND – TL Giáo viên HĐ2:Tìm hiểu -Yêu cầu HS đọc thầm bài. MT: HStrả lời ?-Hình ảnh nào cho em biết đêm được các câu hè rất oi bức? hỏi ?-Mẹ làm gì để con được ngủ ngon giấc? ?-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? Giảng:So sánh như vậy vì mẹ thức đêm để chăm giấc ngủ cho con, quạt mát cho con được ngủ ngon ?-Quabài thơ giúp cho em hiểu gì về mẹ? HĐ3:Luyện -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo đọc lại cặp MT Rèn đọc ?-Em thích hình ảnh nào trong TL bài? Vì sao? ?-Công lao của cha mẹ vất vả vậy em cần làm gì? -Nhận xét tiết học.. tình thương bao la của mẹ dành cho. Học sinh -Cả lớp đọc -1 HS đọc cả bài -Thảo luận cặp đôi. -Vài HS nêu các hình ảnh -Mẹ ngồi đưa võng cho con ngủ +Quạt mát -Ngôi sao trên bầu trời +Mẹ là ngọn gió của con. Nỗi vất vả của mẹ và tình thương bao la của mẹ dành cho con -Vài HS nhắc lại -Các cặp tự nhẩm đọc 3-4 lân -1 HS đọc-1 HS nhìn sách kiểm tra sau đó đổi vai -Đọc theo nhóm -Vài HS thi đọc thuộc lòng -Cho ý kiến. . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ôn Luyện: TOÁN. TIẾT 58 : 33 - 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 – 5 - Biết áp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 – 5 để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố về biểu tượng hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. II.Chuẩn bị. -Que tính. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Phép trừ -Có 33 que tính muốn bớt đi 5 que -Lấy 33 - 5 33 – 5 ta làm thế nào? -Thực hiện trên que tính. MT HS biết cách -Yêu cầu thực hiện đặt tính và nêu -Nêu 33 – 5 đặt tính và tính cách tính. -Thực hiện đặt tính và tính. -Nêu cách thực hiện. HĐ 2: Thực hành: Bài 1: -Làm bảng con. MT:Rèn kỉ năng -Nêu cách tính. đặt tính và tính, Bài 2: -2HS đọc. củng cố cách tìm -Tự làm vào vở. số hạng. -2HS đọc đề bài. Bài 3: Nêu cách tìm số hạng, số bị Làm vào vở. trừ. -Đổi vở chữa. -2HS đọc. - Vẽ 9 chấm tròn trên 2 đoạn Bài 4: thẳng cắt nhau sao cho mỗi Bài tập yêu cầu gì? đoạn thẳng có 5 chấm tròn. - Củng cố phép trừ dạng 33-5 -Làm bảng con. -Nhận xét. -Về hoàn thành bài tập ở nhà. -Thu vở chấm . . . . . . . . Thứ 6 ngày 15 tháng 11 năm 2013. TẬP VIẾT. CHỮ HOA:. K. I.Mục đích – yêu cầu: - Biết viết chữ hoa K (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). - Biết viết câu ứngdụng “ Kề vai sát cánh” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. - Mẫu chữ K, bảng phụ. - Vở tập viết, bút..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. *Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm quan sát và nhận xét chữ. K cao mấy li? - Chữ K có mấy nét?. K.. - Chữ. K. - Cho HS nêu cách viết chữ . - Nhận xét, bổ sung, GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết. * Phần củng cố: - GV tổ chức cho HS thi viết chữ hoa. K.. . . . . . . . .. Ôn Luyện: TOÁN. TIẾT 60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: - Bảng trừ (13 trừ đi một số) trừ nhẩm. - Rèn kĩ năng trừ có nhớ. - Áp dụng làm các bài tập. - Làm bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. -Phát có nghĩa là thế nào ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì Nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Luyện tập. -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Đặt tính rồi tính. -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -1 em đọc đề . -Cho, bớt đi, lấy đi. -Thực hiện phép trừ ; 63 - 48 Tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Có : 63 quyển vở Phát : 48 quyển vở Còn : ? quyển vở. -Đọc đề bài. Tự làm bài. . . . . . . . .. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2013 Ôn Luyện: TẬP ĐỌC. BÔNG HOA NIỀM VUI I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người kể vớilời nhân vật. II. Các kĩ năng sống cơ bản -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -tìm kiếm sự hỗ trự III. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. IV .Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: Hiểu tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi, hiểu nghĩa các từ. *Cách tiến hành: -Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? -Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? -Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ? -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi biết lí do Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì? -Thái độ của cô giáo ra sao? -Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? * GDMT: Hỏi: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? + Nhấn mạnh: trong gia đình chúng ta cần phải quan tâm nhau, biết thương yêu giúp đỡ nhau. Có như thế mới tạo ra được môi trường sống tốt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. -Tặng bố làm dịu cơn đau của bố. -Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành. -Xin cô cho em ….. Bố em đang ốm nặng. -Om Chi vào lòng và nói : Em hãy ….. -Trìu mến cảm động. -Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. -Thương bố, thật thà, biết giữ đúng nội quy... -3 em đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> -Thi đọc truyện theo vai. -Nhận xét, tuyên dương 3. Kết luận: -Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ. -Nhận xét -Dặn dò- đọc bài. . . . . . . . . Ôn luyện: TOÁN. TIẾT 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I:Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. -Vận dụng bảng trừđã học để làm tính và giải toán II.Chuẩn bị :14que tính. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Hoạt động 2: Luyện tập . *Mục tiêu: Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán có liên quan. *Cách tiến hành: Bài 1: (bỏ cột 3) -Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ? -So sánh 4 + 2 và 6 ? Bài 2: -Nhận xét, cho điểm. Bài 3: -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ -Nhận xét, cho điểm. Bài 4: -Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét cho điểm. 3. Kết luận: -Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HTL bảng công thức.. -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.-Làm tiếp phần b. -Ta có 4 + 2 = 6 -Làm bài. -Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -3 em lên bảng. Lớp làm bài. -1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. -Giải và trình bày lời giải. -1 em HTL.. . . . . . . . . Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Bài:13:Giữ sạch môi trưòng xung quanh nhà ở I.Mục tiêu: Giúp HS: sau bài hócH có thẻ -Kể tên những công viêc cầc làm để giữ sạch sân,vườn khu vệ sinh và chuồng gia súc -Nêu ích lợi của công viêc giữ vệ sinh môi trương xung quanh nhà ở -HS có ý thức:+Thực hiện giữ gìn vệ sinh sân vườn khu vệ sinh +Nói với các thành viên trong gia đình cùng thưc hiện giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở II. Các kĩ năng sống cơ bản -Kĩ năng ra quyết định -Kĩ năng tư duy phê phán -Kĩ năng hợp tác -có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở III..Đồ dùng dạy – học. - Các hình trong SGK. IV.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL 1 kiểm tra. 2.Khám phá : khởi động trò chơi bắt muỗi. 3.Kết nối HĐ1:Làm việc với SGK. 4.Thực hành. Giáo viên -Em hãy kể tên các đồ dùng -2-3HS kể trong gia đình?Nêu tác dụng? -Cần làm gì để giữ gìn đồ dùng trong gia đình? -2Hs -Nhận xét đánh giá. Học sinh. -Giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi -Theo doi -Nói: muỗi bay, muỗi bay -Nói :Muỗi đậu vào má -Đập cho nó 1 cái -HS: Chạm tay để vào má -Cùng đập vào má và nói muỗi -Cho HS chơi thật chết -Vì sao ở nhà lại lắm muỗi -Chơi vậy? -Cho ý kiến -Yêu cầu HS quan sát hình1,2,3,4,5/28-29 Cn gợi ý -Quan sát 1 số câu hỏi -Thảo luận theo cặp -Mọi người đang làm gì? -Những hình nào cho biết mọi -Nối tiếp nhau trả lời người tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở -Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì? -Nhận xét câu trả lời của bạn -Tự liên hệ:Đã làm gì để giữ sạch môi trường -Ở nhà em thương làm gì để.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> HĐ2:Làm việc cá nhân liên hệ. 5.Vận dụng. nhà cửa, sân vườn sạch sẽ? -Xóm em có vệ sinh cổng ngõ hàng tuần không -Đường làng đường thôn của các em như thế nào? -Vậy em cần làm gì KL:Thường xuyên làm vệ sinh không vứt rác bừa bãi -Giữ vệ sinh chung là làm những việc gì? -Vì sao cần phải giữ vệ sinh môi trường? Nhắc HS cần có ý thừc giữ vệ sinh môi trương nhà ở. -Thường xuyên quét dọn, dọn dẹp… -Vài HS nêu -Nêu -C ho ý kiến -Nêu _Nhiều HS cho ý kiến. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2013. Ôn Luyện: TẬP ĐỌC. QUÀ CỦA BỐ I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó:SGK. - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với giọng vui hồn nhiên. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. - Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương của người bố qua những môn quà đơn sơ dành cho con. II. Chuẩn bị. - Bảng phụ. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Tranh ,ảnh chụp một sốcon vật nhỏ nêu trong bài III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài. *Cách tiến hành: -Bố đi đâu về các con có quà ? -Quà của bố đi câu về gồm những gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> -Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? -Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ? -Bố đi cắt tóc về có quà gì ? -Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ? * GDMT: Hỏi: -Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? + Liên hệ: Vì quà của bố có đủ cả một thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất –ý nói : có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình thương yêu của bố dành cho các con. 3. Kết luận: -Bài văn nói lên điều gì? -Tập đọc lại bài. -Nhận xét tiết học. -Đi câu, đi cắt tóc dạo. -Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. -Vì đó là những con sống dưới nước. -Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏa hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo. -Con xập xành, con muỗm, con dế - Quà của bố làm anh em chúng tôi giàu quá. -Theo dõi.. . . . . . . . .. Ôn luyện: TOÁN. TIẾT 63 : 54 - 18 I. Mục tiêu:Giúp HS -Biết thực hiện phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4 -Vận dụng phép trừ vào việc làm tính và giải toán -Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 2: Luyện tập. *Mục tiêu: Ap dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. *Cách tiến hành: Bài 1: (bỏ bài b) -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3: -Bài toán thuộc dạng gì ? -Vì sao em biết ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Trừ từ phải sang trái, 4 ko trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -Nhiều em nhắc lại. -HS làm; 1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.- Thực hiện trừ. -Bài toán về ít hơn. Ngắn hơn là ít hơn. -HS tóm tắt và giải. -Hình tam giác..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Nhận xét, cho điểm.. -Nối 3 điểm với nhau. -Thực hành vẽ.. Bài 4: Vẽ hình. -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ? . . . . . . . . Thứ 6 ngày 22 tháng 11 năm 2013. Ôn luyện: CHÍNH TẢ. QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn bài “Quà của bố” trình bày đúng, đẹp. - Tiếp tục luyện đúng chính tả các chữ có iê/yê. Phân biệt cáchviết phụ âm đầu r/gi/d. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV a/ Nội dung đoạn viết. -Trực quan: Bảng phụ. Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Đoạn trích nói về những gì ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Đoạn trích có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. *Hoạt động 2: Bài tập. *Mục tiêu: Luyện tập phân biệt iê/ yê, d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. *Cách tiến hành: Bài 2: Yêu cầu gì ? -Bảng phụ: -Nhận xét chốt lại lời giải đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Theo dõi. -Những món quà của bố khi đi câu về. -4 câu. -Viết hoa. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. -Đọc câu văn thứ hai -HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi.. -Điền iê/ yê vào chỗ trống. -Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở. -Cả lớp đọc lại. -Điền d/ gi. -3-4 em lên bảng . Lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bài 3: Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234). . . . . . . . .. Ôn luyện : TOÁN. TIẾT 65 : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu.Giúp HS: -Biết thực hiện các phep tính đẻ lập được bảng cộng trừ:15,16,17,18 trừ đi một số -Biết thực hiên các phép trừ đặt theo cột dọc và giải bài toán II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Hoạt động 1: Luyện tập. *Mục tiêu: Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Bước 1: 15 - 6 -Nêu bài toán: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ? -Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? -Vậy 15 – 6 = ? Viết bảng ; 15 – 6 = 9 Bước 2: -Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ? -Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 9 Bước 3: 16, 17, 18 trừ đi một số. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9 tương tự. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Nghe và phân tích. -Thực hiện : 15 - 6 -Cả lớp thao tác trên que tính. -Còn 6 que tính. -15 – 6 = 9 -Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 -Đọc bảng công thức .-Đồng thanh. -Thao tác trên que và trả lời tương tự -Nhận xét, đọc lại bảng công thức.. -Ghi kết quả các phép tính. . . . . . . . .. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ôn luyện: TẬP ĐỌC. CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I.Mục đích, yêu cầu: 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK - Hiểu nội dung câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết thương yêu nhau II. Các kĩ năng sống cơ bản : -xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Hợp tác - Giải quyết vấn đề III.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. IV.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng. *Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẩu. -Vài học sinh đọc. Đọc từng câu: -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Giảng nghĩa các từ. -Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 113) *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi. *Cách tiến hành: -Gọi học sinh đọc câu hỏi -Câu chuyện này có những nhân vật nào? -Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì? -Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? -Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? -Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? -Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Theo dõi. -1 em giỏi đọc . Lớp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết. -HS luyện đọc các từ :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. -Thi đọc giữa các nhóm (đoạn, cả bài). -1 em đọc cả bài. -Đọc yêu cầu bài. -Trả lời câu hỏi cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> . . . . . . . .. Ôn luyện: TOÁN. TIẾT 66: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I:Mục tiêu: - Giúp HS biết -Thực hiện phép trừ có nhớ -Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cọng -Cách vẽ hình theo mẫu II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 2: Luyện tập. *Mục tiêu: Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. -Cách tiến hành: Bài 1: -Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2: -Tại sao lấy 27 – 9 ? -Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3:Trực quan : Hình chữ nhật ghép với hình tam giác. -Mẫu gồm có những hình nào ? -Gọi 1 em lên chỉ. -Nhận xét, cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -4 em nhắc lại cách tính 4 bài.. -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Nhận xét. -Tự làm bài. x + 9 = 27 x = 27 – 9 x = 18 -Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -1 em nêu. -Quan sát. -Hình chữ nhật và tam giác.. . . . . . . . . Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.. Bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I.Mục tiêu: Giúp HS:biết được -Một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé - Những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà - Biêt cách ứng xử khi người nhà hoặc người trong nhà bị ngộ đôc.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - -Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn uống II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng ra quyết định - KĨ năng tự bảo vệ - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt đông học tập . III.Đồ dùng dạy – học. - Các hình trong SGK. IV.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL 1 Kiểm tra. Giáo viên. Học sinh -Kể tên những việc đá làm để giữ môi trường xung quanh sạch se -2 HS nêu. 2 Bài mới a. Khám phá. b.Kết nối HĐ1:Những thứ có thể gây ngộ độc. HĐ2:Phòng tránh ngộ độc. -Nêu ích lợi của việc giữ môi trường sạch sẽ -Nhận xét đánh giá -Đi khám / uống nước -Khi bị bệnh các bạn cần làm gì? -Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả xảy ra như thế nào? -Nêu yêu cầu bài học -Yêu cầu HS thảo luân theo bàn -Nghe các nhóm bày tỏ ý kiến. -bệnh không khỏi đi ngay bệnh viện, có thể gây chết người -Q Sát SGK/30 và thảo luận về nội dung tranh +H1:Bắp ngô – bị ruồi đậu +H2:Lọ thuốc +H3 :Thuốc trừ sâu. -Những thứ trên có thể gây -Đặc biệt là em bé vì chưa biết ngộ độc cho nhiều người đặc đọc nếu không phân biệt được hay biệt là ai? Vì sao? ngịch -Yêu cầu HS thảo luận -Thảo luận theo cặp về các hình vẽ +Nếu cậu bé ăn bắp ngô đó -Sẽ bị đau bụng ỉa chảy vì ăn thức thì diêù gì sẽ xảy ra? ăn ôi thiu +Em bé ăn thuốc vì nhầm -Đau bụng say thuốc ngộ độc… được kẹo điều gì sẽ xảy ra? +Nếu lấy nhầm lọ thuốc trừ sâu thì điều gì sẽ xảy ra? -Cả nhà sẽ bị ngộ độc -Những thứ gì trong gi đình có thể gây ngộ độc ? -Vì sao lại bị ngộ đọc qua -Thuốc tây, dầu hoả, thức ăn ôi đường ăn uống? thiu -Yêu cầu theo dõi SGK và nói -Do ăn, uống nhầm rõ trong hình mọi người làm gì? Làm thế có tác dụng gì? -Q sáts thảo luận nhóm -2;3 nhóm trình bày +H4:Cậu bé vứt bắp ngô đi.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> -Em hãy kể thêm vài cách có +H5:Cất lọ thuốc lên cao tác dụng đề phòng bị ngộ độc +H6:Cất lọ thuốc, dầu hoa do ăn uống -ăn trái cây phải rửa sạch gọt vỏ -An rau rửa sạch, ngâm thau nước, muối bảng -Đề phòng ngộ đọc khi ở nhà cần làm gì? -Để riêng các loại -CN chốt ý -Vài HS nêu c.Thực hành HĐ3:Đóng vai:Xử lý tình huống. d. Vận dụng. -Chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ +Nhóm1;2: Nêu và xử lý tình huống bản thân bị ngộ độc +Nhóm3;4: Nêu và xử lý tình huống khi người nhà bị ngộ độc -Nhận xét tiết học -Nhắc HS cần cẩn thận. -Theo dõi -Thảo luận -Nêu:Phải gọi người lớn nói rõ mình đã ăn uông gì… -Thảo luận -Nêu : gọi cấp cứu, nói rõ với bác sĩ đã ăn uống gì… -Nhận xét bổ sung. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2013. Ôn luyên: TẬP ĐỌC. NHẮN TIN I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó:. - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. - Hiểu nội dung: II. Chuẩn bị. - Bảng phụ.:Giấy để viết nhắn tin III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Luyện đọc. *Mụctiêu: Đọc trơn hai mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. *Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu toàn bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Theo dõi đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> -Vài học sinh đọc lại. -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu, Luyện đọc từ khó. -Bảng phụ: Hướng dẫn luyện đọc câu : -Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// -Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - Phân HS đọc thi trong nhóm .. -HS đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, quyển, …. -HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét. -Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm -Thi đọc giữa đại diện các nhóm. . . . . . . . .. Ôn luyện: TOÁN. TIẾT 68: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về trừ15;16;17;18 trừ đi một số và kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ - Củng cố về giải bài toán-Thực hành xếp hình II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Bổ sung HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Làm bài tập. *Mục tiêu: Các phép trừ có nhớ đã học (tính nhẩm, tính viết). Bài toán về ít hơn.Biểu tượng hình tam giác. *Cách tiến hành: Bài 1: Nhẩm và ghi kết quả. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ? -So sánh 5 + 1 và 6 ? -Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ? Kết luận: Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Nhẩm và ghi kết quả. -HS nối tiếp nhau thông báo kết quả. -Tính nhẩm. -HS làm bài. Đọc chữa 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 -Bằng nhau (9). -5 + 1 = 6. -Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6 -Đặt tính rồi tính. -4 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và tính). Lớp làm bài..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Bài 3: Yêu cầu gì ?. -1 em đọc đề. -Về ít hơn. Tóm tắt Mẹ vắt: Chị vắt:. -Nhận xét.. 50 l 18 l. Giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32 (l) ĐS: 32 l. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng gì ? -Nhận xét, cho điểm. . . . . . . . .. Thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2013. TẬP LÀM VĂN. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI VIẾT NHẮN TIN I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói:Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh 2.Rèn kĩ năng nói – viết: viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ ghi bài tập1. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Bổ sung HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động1: Làm bài tập. *Mục tiêu: Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. *Cách tiến hành: Bài 1: Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của mình. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Quan sát tranh và TLCH. -Quan sát. -HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. a/ .Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> bột cho búp bê ăn. b/ .Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến. c/ .Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. d/ .Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.. -Nhận xét.. . . . . . . . .. Ôn luyện: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính nhẩm, trừ số có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. -Biết tìm số bị trừ , số hạng chưa biết. -Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng. -Phát triển tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ Vẽ bảng bài 5. -Sách toán, vở, bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Luyện tập. *Mục tiêu: Cu ng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán. Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. *Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” -GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ. -GV đọc : 18 - 9 -GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính . -Nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Theo dõi. -Thực hiện : Chia 2 đội : xanh – đỏ. -1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9 -Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8 -Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9 -Đếm kết quả của từng đội. -Đặt tính rồi tính..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Bài 2: Yêu cầu gì ? -Nêu cách thực hiện : 35 – 8, 81 – 45, 94 – 36. -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ? -Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài. -Nhận xét. -Gọi học sinh lên bảng giải. -Nhận xét.. -3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. -3 em lên bảng trả lời. -Tìm x. -Là số hạng, số bị trừ. -Trả lời. -Lớp làm bài. -Bài thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to : 45 kg Thùng bé : 6 kg ? kg. In 110. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện : Tập đọc:. Hai anh em I.Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Anh em trong gia đình thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND – TL. HĐ3: Luyện đọc lại. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. 3)Củng cố dặn dò. Giáo viên Học sinh Giải thích thêm cho HS hiểu -Em hiểu phải cho anh nhiều vì ?-Hãy nói 1 câu về tình cảm anh phải nuôi vợ con. của 2 anh em? -Hai anh em rất yêu thương nhau +Sống vì nhau. ?-Truyện ca ngợi điều gì? -Tình anh em ,anh em biết thương ?-Qua bài học em học được yêu nhường nhịn nhau gì? -Anh em phải biết thương yêu ?-Ở nhà em đối xử vối anh đùm bọc lẫn nhau, nhường nhịn chị em như thế nào? cho nhau. -Gọi HS đọc. Tự liên hệ -nêu ví dụ cụ thể. -Chọn HS đọc hay, ghi điểm.. -4HS nối tiếp đọc 4 đoạn -3-4 HS thi đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ?-Tìm câu ca dao,tục ngữ ca ngợi về tình anh em? -Nêu: Anh em như thể tay chân -Nhận xét giờ học -Máu chảy ruột mềm….. Dặn: Tập kể câu chuyện.. . . . . . . . .. Ôn luyện : Toán. LUYỆN TẬP I - Mục tiêu - Củng cố về thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55- 8; 56- 7; 37- 8; 68- 9 - Biết tìm số hạng của một tổng - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng một phép tính trừ II - Hoạt động dạy- học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành * Bài 1: Tính: 45 55 9 6. 76 8. 47 8. 58 9. * Bài 2: Đặt tính rồi tính: 25 - 6; 46 - 7; 57 - 8; 88 - 9 46 - 8 55 - 7 67 - 9 47 - 8 * Bài 3: Tìm x a/ x + 5 = 14; 8 + x = 54; 9 + x = 17 b/ x + 7 = 35; x + 19 = 78 x + 5 = 34 * Bài 4. Đàn gà có 47 con, đàn vịt ít hơn đàn gà 9 con. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con? * Bài 5: Mảnh vải xanh dài 25m, mảnh vải đỏ ngắn hơn mảnh vải xanh 6m. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét? HĐ3: Củng cố - dặn dò - Học lại các bảng cộng, trừ đã học. - GV nhận xét tiết học. - HS làm bảng con lần lượt. - HS làm vào vở - HS làm bảng con - HS làm bảng con - HS giải vào vở - 1 HS làm bảng lớp. . . . . . . . .. Tự nhiên và xã hội. Trường học I.Mục tiêu: Giúp HS: - Trường học gồm có lớp học, phòng thư viện, phòng hội họp - Kể được các hoạt động ở trường. - Biết tên trường, địa điểm của trường, biết mô tả lại cảnh quan của trường - Giáo dục hs tự hào, yêu quý trường của mình, có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường của mình. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ND 1.Kiểm tra. Giáo viên Học sinh -Gọi Hs trả lời câu hỏi -2 HS trả lời. +Kể tên các thức ăn gây ra ngộ độc ở -Nêu. nhà? +Đề phòng ngộ độc ở nhà cần phải làm gì? -Nhận xét chung, ghi điểm cho HS.. 2.Bài mới. HĐ1:Tham quan trường học. MT: HS biết được tên trường và mô tả được cảnh quan của trường.. -Giới thiệu bài. -Cho HS ra sân quan sát trường và các phòng học. -Trường em tên gì? Thuộc xã, huyện nào? -Trường mình có 2 điểm phân trường: Thôn Tiên Xuân và khu vực trung tâm. -Trường có mấy khối lớp? -Tổng số lớp? TS học sinh? ?Ở khu vực các em học có bao nhiêu lớp? Gồm có phòng học nào? -Tả vài đặc điểm về trường, sân trường? -KL: Trường học có các phòng học, sân trường, các phòng làm việc … -Yêu cầu Hs quan sát SGK -Nêu gợi ý cho HS tự hỏi nhau ?+Cảnh ở bức tranh 1 diễn ra ở đâu? ?-Các bạn học sinh đang làm gì? -?-Em thích phòng nào nhất? Tại sao? ?- Các em đến thư viện làm gì? ?-Nếu có phòng y tế thì để làm gì? -Gọi Vài hs lên giới thiệu về trường của mình và các loại phòng (thư viện, văn phòng ?-Em cần làm gì để trường luôn sạch đẹp? -Nhận xét dặn dò.Hãy yêu quý trường học của mình Về làm bài tập ở vở bài tập. HĐ2: Làm SGK. MT: HS các hoạt trường,có ý quý trường mình.. việc với kể được động ở thức yêu học của. 3,Củng cố dặn dò.. -Quan sát và nhận xét. -Nêu: Trường Tiểu học Quảng Tiên xã Quảng Tiên – Quảng Trạch – Quảng Bình.. -Trường có 5 khối – kể tên mỗi khối có bao nhiêu lớp. -Quan sát và nêu. -3 – 4 HS tả lại. -Mở sách quan sát. -Ở trong phòng học. -Nêu. -Nêu hết theo từng tranh -Hs nêu. -Đọc sách, báo. -Khám bệnh, lấy thuốc. -Vài HS nêu.. -Về làm bài tập ở vở bài tập.. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện: Tập đọc. Bé Hoa.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài . - Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ . ( trả lời được các CH trong SGK ) II/ Chuẩn bi: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ Hoạt động dạy chủ yếu c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc đoạn trả lời câu hỏi. * Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa? ( gọi HS Y) * Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào ?( gọi HS Y) * Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ ? * Câu 4: Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ?( gọi HS G) d/ Luyện đọc lại: - 1 số em thi đọc lại bài. Hướng dẫn đọc giọng tình cảm, bức thư giọng trò chuyện. Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. 4/ Củng cố : Nội dung bài nói gì ?. - Đọc thầm từng đoạn trả lời tìm hiểu nội dung bài. - Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. - Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi. + Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. + Hoa ru em ngũ,trông em giúp mẹ. - Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi. + Kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Mong muốn khi bố về, bố dạy thêm bài hát. - Đọc nhiều em, với hình thức thi giọng đọc.. - Hoa rất yêu thương em, chăm sóc em giúp bố mẹ. . . . . . . . .. Ôn luyện : Toán. Đường thẳng I/ Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng . - Viết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút . - Biết ghi tên đường thẳng . - Thực hiện BT1. II/ Hoạt động dạy chủ yếu c / Thực hành: Hướng dẫn bài tập. * Bài 1: HS làm lần lượt từng phần a, b, c vo SGK rồi chữa . -Gọi 1HS tự vẽ Câu a làm theo quy trình sau: + Vẽ đoạn/t vào vở như SGK gồm:. - Tự làm và chữa. - 3 HS ln bảng. - 1 HS lên bảng vẽ lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> . Chấm 2 điểm,ghi tên 2 điểm đó, chẳng hạn M,N .Đặt thước sao cho mép(cạnh) của thước trùng với điểm M,N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vẽ 1 đoạn/t từ M đến N. .Nhấc thước ra và nêu: Đoạn/t MN. . Kéo dài đoạn/t về 2 phía để có đường/t .Đặt thước sao cho cạnh của thước trùng với đoạn/t MN. Kéo dài về 2 phía ta có đường/t MN. + Tương tự cho HS thực hiện phần b,c. GV nhận xét – chốt ý đúng . 4/Củng cố: - Cho HS lên thi đua vẽ đoạn thẳng và đường thẳng.. - HS làm b,c - HS vẽ. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 06 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện: Tập làm văn. Chia vui - Kể về anh chị em I/ Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1, BT2 ) . - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em .. * GDKNS : - KN xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân II/ Chuẩn bi: Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK). III/ Hoạt động dạy chủ yếu b/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (Miệng).( gọi HS Y) - HS tiếp nối nhau nói lại lời của Nam. GV chú ý HS nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. Khen HS nhắc lại lời chia vui đúng. * Bài 2: (Miệng). - GV nêu yêu cầu giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam). - HS phát biểu. Khuyến khích HS bài tỏ lời chúc mừng theo các cách khác nhau GV nhận xét – tuyên dương . * GDKNS : KN xác định giá trị.. - Đọc yêu cầu bài 1. - HS tiếp nối nhau nói lại lời chia vui của Nam. + Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Phát biểu ý kiến vài em. + Em xin chúc mừng chị/ chúc mừng chị đạt giải nhất/ chúc chị học giỏi hơn nữa/ Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn…. . . . . . . . .. Ôn luyện : Toán. Luyện tập chung I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm . - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính . - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm . - Thực hiện BT1 ; BT2 ( cột 1,3); BT3, BT5 II/ Hoạt động dạy chủ yếu * Bài 3: Cho HS nêu cách làm. Thực hiện phép tính từ Nêu cách làm, từ trái sang phải, vài em trái sang phải.HS làm và chữa bài. thực hiện. 42 – 2 – 8 = 40 – 8 = 32; GV nhận xét . 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28. - 3 em lên bảng. Nhận xét. * Bài 5: Cho HS đọc đề toán 2 em. HS giỏi : Lớp tự giải vào vở, 1 em lên - Gv TT cho Hs làm bài vào tập. bảng giải. GV nhận xét – chốt ý đúng . Lớp nhận xét và tự chữa bài. Bài giải: Độ dài của băng giấy màu xanh là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm.. . . . . . . . .. TUẦN 16 Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện : Tập đọc. Con chó nhà hàng xóm I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ I/ Chuẩn bi: _ Tranh minh họa bài đọc SGK III/ Hoạt động dạy chủ yếu: b/ Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi tình cảm. * Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý từ: Nhảy nhót, tung tăng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý ngắt hơi và nhấn giọng câu. + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi được con nào ?// + Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê.// + Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.// - Giúp HS hiểu nghĩa các từ sau bài TĐ.. - Nghe đọc mẫu nhẩm theo bài. Chú ý giọng đọc chậm rãi tình cảm. - Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn. - Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài. - Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nhau. - Luyện đọc câu theo hướng dẫn.. - HS lập lại nghĩa các từ ..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> . . . . . . . .. Ôn luyện: Toán. Ngày, giờ I/ Mục tiêu: - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày . - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. -Nhận biết thời điểm, khỏang thời gian, các buổi sáng, trưa , chiều, tối, đêm . - Thực hiện BT1;BT3 II/ Chuẩn bi: - Đồng hồ để bàn (loại có 1 kim ngắn, kim dài). III/ Hoạt động dạy chủ yếu d/ Thực hành: * Bài 1:( gọi HS Y) _ GV hd HS xem hình, tranh vẽ rồi làm: Gọi 1 số em đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được miêu tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm. * Bài 3: Giới thiệu cho HS biết qua đồng hồ điện tử (dùng để đo thời gian). Mặt hiện số của đồng hồ cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. (từ 0 đến 24 giờ) chưa giới thiệu phút giây, đối chiếu với đồng hồ để bàn. _ GV giup1 HS nhận biết: 3 giờ chiều được thể hiện bằng “ 15 : 00” _ Cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm trong các bài tập còn lại. GV nhận xét – chốt ý đúng .. - Quan sát hình vẽ SGK: Nêu số thích hợp. “Em chơi bóng lúc 17 giờ chiều” “Em đi ngủ lúc 22 giờ đêm” => đúng. - Quan sát số giờ trên đồng hồ điện tử và đồng hồ để bàn. - HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống.. . . . . . . . .. Tự nhiên xã hội. Các thành viên trong nhà trường I/ Mục tiêu: Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường . * GDKNS: KN tự nhận thức. II/ Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK/ 34,35. III/ Hoạt động dạy chủ yếu c) Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Mục tiêu : Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình vaø bieát yeâu quyù, kính troïng vaø bieát ôn caùc thaønh vieân trong nhà trường. * GDKNS: KN tự nhận thức. Caùch tieán haønh: Bước 1: HS hỏi và trả lời trong nhóm. - Trong trường bạn có những nhân viên nào? - Hoï laøm nhuõng vieäc gì ? - Nói về thái đôï tình của bạn đối với nhân viên đó ? - Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng của các nhân viên trong nhà trường, bạn sẻ làm gì ? Bước 2: 2 HS lên trình bày trước lớp. - GV có thể bổ sung thêm các thành viên trong nhà trường maø HS chöa bieát. => Kết luận: Ở trường HS học tập trong lớp học, hay ngoài sân trường, ngoài ra các em còn đến thư viện đọc sách, đến phoøng y teá khaùm beänh khi caàn... Caùc em phaûi bieát kính troïng vaø bieát ôn taát caû caùc thaønh vieân trong nhà trường, biết yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. 4/ Cuûng coá : _ Trong trường em gồm có những thành viên nào? Họ làm những công việc gì?. +Nhóm nêu câu hỏi và trả lời với nhau theo yêu caàu - Kế toán , thủ quỹ , cán bộ thư viện .... - HS tự nêu . - 2 học sinh lên trình bày trước lớp.. =>Nghe keát luaän:. + Hiệu trưởng quản lý chung; GV dạy học; Bảo vệ giữ gìn cơ sở trong trường; …. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện: Tập đọc. Thời gian biểu I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng . Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng . - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu . ( trả lời được câu hỏi 1,2 ). - HS G TL được CH 3. II/ Chuẩn bi: - Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc: Sáng// 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân. // …… III/ Hoạt động dạy chủ yếu c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai ? - Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày? * Câu 2: Phương Thảo ghi các việc vào thời gian biểu để làm gì ? * Câu 3: Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường? 4)Thi tìm nhanh đọc: - Các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi . GV hướng dẫn HS. + HS yếu : Ngô Phương Thảo HS lớp 2A trường Tiểu học Hoà Bình. + HS kể lại bằng lời của mình( sáng,trưa,chiều,tối) + HS giỏi : Để nhớ các việc và làm các việc một cách thong thả, và từng tự, hợp lý, đúng lúc. + 7 giờ đến 11giờ: Đi học. Thứ bảy học vẽ, chủ nhật đến nhà bà) - Thi tìm nhanh đọc đúng thời điểm bạn đọc về thời điểm của Thảo ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> cách đọc .Cho đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của Thảo, HS nhóm khác đọc việc làm. Sau đó đổi lại. GV kết luận nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố: - GV nói : Thời gian biểu giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả. - Người lớn trẻ em đều lập thời gian biểu cho mình.. - Lắng nghe giáo viên kết luận để ghi nhớ .. . . . . . . . .. Ôn luyện: Tóan. Ngày, tháng I/ Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng . - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ . - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày , tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ); ngày tuần lễ . - Thực hiện BT1,BT2 II/ Chuẩn bi: - Một quyển lịch tháng tương tự trong SGK. III/ Hoạt động dạy chủ yếu b) Thực hành: Bài 1:( gọi HS Y) - HS tự làm, vài em nêu kết quả, lớp nhận xét sửa chữa. Bài 2: a) Quan sát lịch tháng 12, nêu các ngày còn thiếu. Nhận xét tháng 12 có 31 ngày. b) HS đọc mẫu: Ngày 22 – 11 là thứ hai. Trả lời câu hỏi: Ngày 25 – 12 là thứ mấy? - GV nêu gợi ý: Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? Và kể lần lượt các ngày chủ nhật ra. - GV hướng dẫn khoanh trên tờ lịch ngày 19 – 12. Yêu cầu HS nhìn vào bảng lịch trả lời câu hỏi: Thứ sáu liền sau ngày 19 – 12 là ngày nào ? GV: “Thứ saú liền trước ngày 19 – 12 là ngày nào ?. - Tự làm bài vào SGK , vài em chữa. Lớp nhận xét. a) Quan sát lịch tháng 12 nêu nhận xét: Tháng 12 có 31 ngày. b) Ngày 22 tháng 12 là thứ hai. Ngày 25 – 12 là ngày thứ năm. - Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật: là ngày 7,14,21,18. - Thứ sáu liền sau ngày19 – 12 là ngày 26 – 12. - Thứ sáu liền trước 19 – 12 là ngày 12 – 12.. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện: Chính tả. Trâu ơi ! I/ Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát . Bài viết không mắc quá 5 lỗi . - Làm được BT2, BT3b ..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> II/ Chuẩn bi: * GV: viết BT3b vào bảng phụ . III/ Hoạt động dạy chủ yếu c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: ( gọi HS G) _ Gọi 2 em làm mẫu (màu – mào; cau – cao) - Lớp làm vào vở (Mỗi em tìm 3 cặp từ). - Đại diện tổ lên viết ở bảng. GV nhận xét sửa chữa. . *Bài 3: GV chọn câu (b) cho HS làm. GV nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét bài làm của HS ở bảng – chốt ý đúng .. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Làm vào vở bài tập: màu – mào; cau – cao - Đại diện tổ viết lên bảng. + báo – báu; cháo – cháu; đao- đau; lao – lau; mao – mau; sáo – sáu; phao – phau; rao–rau - Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài làm đúng vào vở bài tập. - Đọc yêu cầu câu( b) - 2 em lên làm bảng lớp. Lớp làm tập. – Lớp nhận xét, sửa chữa. + ngả mũ ngã ba + nghỉ ngơi suy nghĩ + đổ rác đỗ xanh + vẩy cá vẫy tay. 4/ Củng cố : GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai trong bài. . . . . . . . .. Ôn luyện: Toán. Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày , tháng . - Biết xem lịch . - Thực hiện BT1; BT2 II/ Chuẩn bi: Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tương tự trong SGK. Mô hình đồng hồ. III/ Hoạt động dạy chủ yếu a)Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Luyện tập chung” b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1( gọi HS Y) Nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp. - GV giải thích: 17 giờ hay 5 giờ chiều; 6 giờ chiều hay 18 giờ. * Bài 2: ( gọi HS Y) GV nêu câu hỏi khi trả lời HS biết: Tháng 5 có 31 ngày. HS đọc tên các ngày trong tháng và điền (nêu) các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.(như SGK). - Ngày 1 tháng 5 là ngày mấy ? - Liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5. - HS xem các ngày ở cột “thứ tư”: Ngày 12 tháng 5 là. - Nghe giới thiệu “Luyện tập chung”. - Đọc yêu cầu. Phát biểu theo yêu cầu. Lớp nhận xét góp ý sửa chữa. - Câu a: Đồng hồ D; Câu b: Đồng hồ A; Câu c: Đồng hồ C; Câu d: Đồng hồ B. - Nghe GV giải thích: 17 giờ hay 5 giờ chiều; 6 giờ chiều hay 18 giờ. -Lắng nghe câu hỏi Trả lời. - Đọc các ngày và ghi các số còn thiếu.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ngày thứ tư tuần này, thứ tư tuần trước là ngày mấy ? Thứ tư tuần sau là ngày mấy?. trong tờ lịch tháng 5. + Ngày 3,4,9,10,13,14,15,18,19,20,21,24,25,28,29 . - Dựa vào lịch tháng 5 SGK nêu nhận xét. + Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy. + Ngày:1,8,18,22,29 có 5 ngày. - Lớp nhận xét. Nhìn tờ lịch tháng 5 trả lời. + Thứ tư tuần trước là ngày 5. thứ tư tuần sau là ngày 19.. . . . . . . . .. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2013. Ôn luyên : TẬP ĐỌC. TÌM NGỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4). II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt - Yêu cầu HS đọc lại. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài + Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp) + Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng. Học sinh. -. HS đọc nối tiếp từng câu. -. HS nêu phân tích, đọc lại. -. HS đọc (4, 5 lượt). -. HS đọc theo hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> bất ngờ ngạc nhiên) - Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp * Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. - HS đọc chú giải SGK - HS đọc từng đoạn - HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - HS nhận xét. . . . . . . . .. Ôn Luyện : TOÁN. Bài 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Làm được các BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. - Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: -4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên * Bài 1 - GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột - Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính * Bài 2 - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét, sửa , nêu cách tính * Bài 3 (a,c) : GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm. - Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ? - GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8. * Bài 4 - GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán: 48 cây Lớp 2A : 12 cây Lớp 2B : ? cây - Gv chấm, chữa bài. Học Sinh. -. HS nhắc. -. HS đọc yêu cầu Đại diện mỗi nhóm trình bày 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con 38 81 47 + + 42 27 35 80 54 82 .... - HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả. - HS nêu : Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau. - HS tự làm tiếp phần c và nêu kết quả. - HS đọc đề bài - 1 HS giải, lớp làm vở Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60(cây).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Đáp số: 60 cây . . . . . . . .. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI. Bài 17: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRUỜNG I. MỤC TIÊU: - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngã khi ở trường -NX 4(CC 2) TTCC: TỔ 1 + 2 *GDKNS: KN Kiên định ; KN Ra quyết định. II. CHUẨN BỊ: -Các hình vẽ trong SGK, giấy. III. CÁC PP/KTDH: -Thảo luận nhóm ; Trò chơi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Các thành viên trong nhà trường. - Hãy kể các thành viên trong trường em? - HS nêu - Họ có nhiệm vụ gì? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Phòng tránh ngã khi ở trường” Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Thảo luận nhóm * Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm. - GV yêu cầu HS nêu những trò chơi nguy hiểm - HS nêu: đánh nhau, xô ngã… - GV ghi lên bảng - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK - HS thảo luận nhóm đôi, nói những hoạt động của các bạn trong từng hình - HS thảo luận nhóm - GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng hoạt - Đại diện các nhón trình bày động o Hình 1: Các bạn chơi: nhảy Chốt: Chạy đuổi nhau trong trường, chạy và dây, đánh cầu, bắn bi, xô đẩy nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua trèo cây cửa sổ trên lầu … là rất nguy hiểm không chỉ cho o Hình 2: Các bạn với tay qua bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn cửa sổ để hái hoa phượng khác. o Hình 3: Các bạn xô đẩy khi Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích . đi xuống cầu thang * Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò o Hình 4: Các bạn đi trật tự chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. thành 2 hàng - GV phát cho 6 nhóm mỗi nhóm 1 phiếu bài tập Trị chơi. được viết trên giấy rô ki - Yêu cầu các nhóm điền vào những hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> nên hay không nên làm để giữ an toàn cho mình - HS thảo luận và người khác - HS thực hiện theo yêu cầu điền vào 2 cột ở trong phiếu Hoạt động nên Hoạt động không nên tham gia tham gia - Nhóm cử đại diện lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và rút Chốt: Cần tham gia các hoạt động vui chơi không ra những điều nên tham gia và không nên tham gia gây nguy hiểm để phòng tránh tai nạn. GDKNS: Nên và khơng nên làm gì để đề phịng té ngã? 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài: “Thực hành: - HS nghe. Giữ trường học sạch đẹp” - Nxét tiết học - HS nêu. - Nxét tiết học. . . . . . . . . Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3) II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa phóng to hoặc thẻ từ có nam châm viết tên 4 con vật trong bài tập 1. Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm (nhanh, chậm, khỏe, trung thành). Bảng phụ ghi bài tập 2, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh 1. Trâu- khỏe 2. Rùa- chậm - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. Chó- trung thành 4. Thỏ- nhanh - Gọi HS đọc câu mẫu. - HS nhận xét, lớp đọc đồng thanh - Gọi HS nói câu so sánh. - HS làm miệng - HS đọc - Đẹp như tiên (tranh) - HS nói liên tục. Cao như sếu (cây sào) - Nhận xét, cho điểm Khỏe như trâu (voi) * Bài 3: Viết tiếp ý so sánh cho câu Nhanh như thỏ (sóc) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Chậm như rùa (sên).

<span class='text_page_counter'>(125)</span> -. GV hướng dẫn làm câu 1 Gọi HS hoạt động theo cặp. Gọi HS bổ sung.. -. Nhận xét. Trắng như tuyết (trứng gà bóc) Xanh như tàu lá Đỏ như son (gấc) - HS đọc - Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve... - HS nói tiếp: tròn như hạt đậu. - Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro mượt như nhung/ như tơ. - Hai tai nó nhỏ xíu như 2 búp lá non/ như 2 cái mộc nhĩ tí hon. . . . . . . . .. Ôn luyện : TOÁN :. ÔN LUYỆN I.MỤC TIÊU: -Ôn tập về phép cộng và phép trừ - Củng cố về biểu tượng hình tam giác , hình vuông , hình chữ nhật , tứ giác . - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . Ba điểm thẳng hàng . Vẽ hình theo mẫu II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Hướng dẫn HS làm bài tập vở bài tập : Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu củabài:Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 1 số em nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài : Đặt tính rồi tính - Yêu cầu học sinh làm vào vở . - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài và gọi 4 em lên bảng làm Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài:Tìm x - Yêu cầu cả lớp làm vào vở , 3 em lên bảng làm. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề toán + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? +Muốn biết Hoa vót được mấy que tính ta làm phép tính gì? - Yêu cầu cả lớp làm vở , 1 em lên bảng làm Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài : Khoanh vào trước chữ đặt trước kết quả đúng , HS làm bài vào vở. 2. Củng cố dặn dò: - Thu vở chấm , nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh 1 em đọc yêu cầu của bài : Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả :. - 1 em nêu yêu cầu của bài: - Cả lớp làm vào vở ,4 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - 1 em nêu yêu cầu của bài - Cả lớp điền vào vở , 3 em lên bảng làm: x+17=45 x-26=34 60-x=20 x =45-17 x =34+26 x= 60-20 x =28 x= 70 x= 40 - 1 em đọc đề toán -Bao xi măng cân nặng 50 kg, thùng sơn nhẹ hơn 28 kg -Thùng sơn cân nặng mấy kg?.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Làm phép tính trừ -1 em lên bảng giải: Bài giải: Thùng sơn cân nặng : 50 - 28 = 22( kg ) Đáp số: 22 kg 1 em nêu yêu cầu của bài , khoanh vào chữ C -Nộp vở chấm 5 em. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập cịn lại . . . . . . . . Thứ 6 ngày 20 tháng 12 năm 2013. Ôn luyên : TẬP LÀM VĂN. Bài 17: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) *GDKNS: KN Kiểm soát cảm xúc ; KN Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to. III. CÁC PP/KTDH: -Làm việc theo nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu * Bài 1: (miệng) - GV treo tranh - Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi! Quyển sách đẹp quá!” - Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ” * Bài 2: (miệng) - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.. - Đọc thời gian biểu buổi tối của em. Trình bày ý kiến cá nhân. Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì.. - GV nxét, sửa bài * Bài 3: - GV phát giấy, bút dạ cho HS. - Y/ c HS làm nhóm - Gv theo dõi nhận xét THỜI GIAN BIỂU BUỔI SÁNG CHỦ NHẬT CỦA HÀ 6g30 – 7g Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt 7g – 7g15’ Ăn sáng 7g15’- 7g30’ Mặc quần áo 7g30’ Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ 10g Về nhà, sang thăm ông bà.. - 1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! - Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ! Làm việc theo nhóm - Chia nhóm làm trong 5’, sau đó dán bài lên bảng lớp. - HS đọc thời gian biểu đã lập. . . . . . . . .. Ôn luyên : TOÁN. Bài 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định 1 ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. II. CHUẨN BỊ: -Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên 3. Bài mới: Ôn tập về đo lường * Bài 1: - Yêu cầu HS làm miệng  Chú ý kỹ cách đọc và cách viết. - GV nxét, sửa * Bài 2(a,b):. Học sinh - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm miệng a) vịt nặng 3kg, b) gói đường nặng 4kg, c) Lan nặng 30 kg - HS sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong - HS đọc đề. năm. - 4 nhóm thảo luận và trình bày kết - Nhận xét, tuyên dương. quả. * Bài 3(a): VD: a) tháng 10 có 31 ngày... b) ngày 1 tháng 10 là ngày thứ * Bài 4: tư.... - GV yêu cầu HS làm miệng - HS làm miệng - GV nxét, sửa a) chào cờ lúc 7 giờ sáng b) tập thể dục lúc 9 giờ sáng - HS nxét . . . . . . . .. TUẦN 18 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện : Tập đọc. Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI(TIẾT 1) I . MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nhỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy b. Ôn luyện tập đọc và các bài đọc thêm: - Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc.. Hoạt động học - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em và chấm điểm khuyến khích. c. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho. - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề - Đọc bài. bài cho. - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự - Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm vật trong câu văn đã cho. bài. - Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài bạn và bổ sung. - Nhận xét, sửa sai. - Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ôn luyện : Toán. Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy b. Ôn Tập * Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Tại sao?. Hoạt động học - Đọc đề. - HS nêu. - HS nêu - Ta thực phép cộng: 48 = 37. - Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm - Làm bài. bài. Sau đó nhận xét . * Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán cho biết Bình cân nặng 32kg. An nhẹ hơn Bình 6kg. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg? - Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ - Làm bài. rồi giải. Tóm tắt Bình An Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 - 6 = 26 Đáp số: 26kg . . . . . . . .. Môn: Tự nhiên xã hội. Bài: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường,lớp sạch, đẹp. - Biết tác dụng của việc giữ trường, lớp sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. - Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hốt rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy - Chạy giỡn, trèo cây, với cành qua hiểm? cửa số, trên lầu ... - Nên chọn và chơi những trò chơi phòng - Nhảy dây, chơi đá cầu, cầu lông, ... tránh té ngã khi ở trường? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng tên bài. - Nêu: Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp. * Hoạt động 1: - Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp. Bước 1: - Treo tranh ảnh trang 38, 39. - Quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các cấu hỏi. Tranh 1: - Bức tranh thức nhất minh họa gì? - Cánh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường. - Nêu rõ các bạn đang làm những gì? - Quét rác, xách nước, tưới cây ... - Dụng cụ các bạn sử dụng? - Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng ... - Việc làm đó có tác dụng gì? - Sân trường sạch sẽ. Trường học sạch đẹp. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nhớ lại kết quả quan sát và trả lời. - Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn? - Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? - Theo em làm thế nào để giữ trường học - Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên sạch đẹp? tường. * Hoạt động 2: Củng cố bài tập - Sau bài học ngày hôm nay con rút ra được - Biết được thế nào là trường lớp điều gì? sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ... 4. Củng cố - Dặn dò: - GDHS:Phải biết giữ gìn vệ sinh sân trường.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> lớp học. - Nhận xét tiết học. . . . . . . . . Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2013. Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT ; tốc độ viết khoảng 40/15 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên các bài tập đọc. - 4 lá cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Cả lớp hát. 2. Bài mới: a. Ôn luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho - Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ HS thi tìm mục lục sách. biến cách chơi và chuẩn bị chơi. - Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. - Chia lớp thành 3 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư ký. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ kể tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. b. Viết chính tả: - Đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo đọc lại. dõi và đọc thầm. - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ “Đầu, Ở, Chỉ” phải viết hoa vì là chữ đầu câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Yêu cầu HS viết bẳng các từ ngữ: đầu - Thực hành viết bảng. Cả lớp viết năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu bảng con. lớp. - Đọc lại bài cho HS viết . - Nghe GV đọc và viết lại. - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi theo lời đọc. - Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, viết lại chữ viết sai, mỗi chữ 1 hàng. - Nhận xét tiết học. . . . . . . . .. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Cả lớp hát. 2. Bài mới: Luyện tập chung a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng tên bài. - Nêu: Luyện tập chung. b. Ôn tập: * Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Thực hành tính nhẩm. vào vở.(cột 1,2,3) - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2: Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và tính. - 2 HS lần lượt trả lời. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét * Bài 3: Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa - Làm bài và nêu quy tắc. biết trong một tổng * Bài 4: cho HS đọc đề bài, xác định dạng - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít bài rồi giải bài toán. hơn. Tóm tắt: Lợn to: Lợn bé: Bài giải Con lợn bé cân nặng là 92 - 16 = 76 (kg) Đáp số: 76kg . . . . . . . . Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ôn Luyện : Tiếng việt. BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2). - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Tranh minh họa bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy a. Ôn tập luyện đọc và các bài đọc thêm. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.. Hoạt động học - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc .. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em và chấm điểm khuyến khích. b. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động: - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi - Nêu: 1. Tập thể dục; 2. Vẽ tranh; 3. tên hoạt động được vẽ trong tranh. Học bài; 4. Cho gà ăn; 5. Quét nhà. - Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục. - Một vài HS đặt câu. VD: -Chúng em tập thể dục. / Lan và Ngọc tập thể dục. / Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ khác viết - Làm bài cá nhân. vào vở . - Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS. c. Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị: - Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS nói lời của em trong tình - Một vài phát biểu. huống 1. VD: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11 của lớp ạ. / Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam của lớp chúng em ạ!... . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Môn: Ôn luyện TOÁN BÀI:LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 3. ôn luyện : Luyện tập chung a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng tên bài. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc - Yêu cầu HS làm tính vào bảng con (cột - 3 HS lên bảng, lớp làm vào bảng 1,3,4) con. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Tính: - Viết lên bảng: 14 - 8 + 9 và yêu cầu HS - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng nêu cách tính. 6, 6 cộng 9 bằng 15. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Làm bài, sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc - Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số Số hạng 32 50 25 50 Số hạng 8 12 25 35 hạng trong phép cộng và tìm phần a, 1 HS Tổng 40 62 50 85 làm bài trên bảng lớp. -Nhận xét, sửa sai. *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc - Can bé đựng 14L dầu, can to đựng - Bài toán cho biết gì? nhiều hơn 8L. - Hỏi can to đựng bao nhiêu lít? - Bài toán hỏi gì? - Làm bài và tự kiểm tra bài mình. - Yêu cầu HS suy nghĩ giải vào vở. . . . . . . . . Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2013. Ôn luyện : Tiếng việt. Bài:ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động dạy a. Kiểm tra học thuộc lòng: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. b. Ôn luyện các từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? + Càng về sáng, tiết trời như thế nào? + Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? b. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.. Hoạt động học - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc .. - Đọc. - Càng lạnh giá hơn. - Lạnh giá.. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số - Làm bài cá nhân. HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm. c. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài Ôn tập - Nhận xét tiết học. . . . . . . . .. Môn: ôn luyện Toán Bài: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Cả lớp hát. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng tên bài. - Nêu: Luyện tập chung. b. Ôn tập: * Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc - Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 - 3 HS lên bảng. Lớp làm vào bảng HS lên bảng làm bài. con. - Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính: - 38 + 27, 70 - 32, 83 - 8 - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá - Trả lời: Thực hiện tính từ trái sang.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải phải. vào vở. - Làm bài: 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 25 + 15 - 30 = 40 - 30 = 10 36 + 19 - 19 = 55 - 19 = 36 51 - 19 - 18 = 32 - 18 = 14 - Nhận xét. * Bài 3:Dành cho HS khá giỏi - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp. - Viết lên bảng: - Quan sát 75 + 18 = 18 + - Điền số nào vào ô trống? - Điền số 75 - Vì sao? - Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Yêu cầu HS làm tiếp bài. 44 + 36 = 36 + 44. . . . . . . . .. TUẦN 19 Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014 . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. TUẦN 21 Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014. . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014 . . . . . . . . Thứ 2 ngày 06 tháng 01 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(138)</span>

×