Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Hung dao vuong Tran Quoc Tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hưng Đạo Đại Vương Traàn Quoác Tuaán ( TrÝch §¹i ViÖt sö ký toµn th - Ng« SÜ Liªn).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hưng Đạo Đại Vương Traàn Quoác Tuaán ( TrÝch §¹i ViÖt sö ký toµn th -Ng« SÜ Liªn).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tác giả: Ngô Sĩ Liên - Chưa rõ năm sinh, năm mất.. - Là nhà sử học nổi tiếng thời Lê (Thế kỉ XV). - Quê: Chương Mĩ, Hà Tây. - Đỗ tiến sĩ năm 1442. - Làm quan từ thời vua Lê Thái Tông đến thời Lê Thánh Tông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bộ “Đại Việt sử kí toàn thư”: - Thể loại: sử kí - ghi chép những sự kiện lịch sử - Thời gian hoàn thành: 1479. - Quy mô: 15 quyển . - Phạm vi phản ánh: Suốt chiều dài lịch sử đất nước tính đến thời Ngô Sĩ Liên. - Dựa vào: + Đại Việt sử kí - Lê Văn Hưu (Trần) + Sử kí tục biên - Phan Phu Tiên (Hậu Lê) - Giá trị: Lịch sử và Văn học. Bộ chính sử lớn nhất Việt Nam thời Trung đại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bản in Nội Các Quan Bản - Mộc bản khắc năm Chính Hòa thứ 18 (1697).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Chân dung nhân vật Trần Quốc Tuấn:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Chuyện về kế sách giữ nước: - Nêu ra bài học giữ nước từ các triều đại: + Thời Triệu, Đinh, Lê, Lý + Thời Trần: Ba lần đánh bại giặc Nguyên Mông, đế quốc hùng mạnh nhất thời Trung đại. Từ bài học trong quá khứ, bài học hiện tại, từ kinh nghiệm được đúc kết trong cuộc đời cầm quân của vị tướng, Ông đã rút ra kế sách truyền lại cho vua để giữ nước. .

<span class='text_page_counter'>(10)</span> “Tuỳ thời tạo thế”. - Kế sách giữ nước. dân là gốc của nước. “khoan thư sức dân” Chân lí có giá trị muôn đời.. Vị tướng tài năng, mưu lược, có tầm nhìn xa trông rộng, có tư tưởng tiến bộ vượt tầm thời đại - là người có trí tuệ uyên bác. Con người hết lòng lo cho nước, cho dân đến phút cuối cùng của cuộc đời..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Chuyện về lòng trung nghĩa: * -. Thái độ và việc làm trước lời di huấn của cha: Trần Liễu trăng trối: vì cha mà lấy thiên hạ!. - Thái độ : Ghi để điều đó trong lòng, nhưng không cho. là phải. Chữ Hiếu > < Chữ Trung. Ông chọn chữ Trung, tức là đặt quyền lợi của đất nước, của triều đình lên trên quyền lợi của cá nhân, gia đình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *. Chuyện với Yết Kiêu, Dã Tượng :. - Đem. lời cha dặn nói với hai gia nô. Mục đích: kiểm chứng và thử thách thái độ, cách ứng xử của họ. - “Cảm phục đến khóc, khen ngợi hai người”. + Sự thẳng thắn, trung thực, trung nghĩa của họ. + Lòng trung nghĩa của ông được mọi người đồng tình..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *. Chuyện với hai người con trai:. - Với Quốc Hiến : ngầm cho là phải. - Với Quốc Tảng : Kết tội, định giết, đến lúc chết không cho gặp mặt. => Trung nghĩa, công bằng, nghiêm khắc . Chữ Hiếu hay chữ Trung đều bị chi phối bởi nghĩa lớn với đất nước. Tóm lại : Qua ba câu chuyện, Ngô Sĩ Liên tập trung làm nổi bật phẩm chất ngời sáng: Trung nghĩa. (Thời trung đại trung với vua là yêu nước)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Công lao và đức độ : - Công lao giữ nước: Hai lần đánh bại quân Nguyên . xây dựng đất nước: Công lao + Tiến cử người tài + Soạn sách huấn luyện quân sự, binh pháp và khích lệ tướng sĩ. - Đức độ lớn lao: + Khiêm nhường “kính cẩn giữ tiết làm tôi”. + Cẩn thận phòng xa công việc hậu sự..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thiên tài quân sự lỗi lạc. - Đức độ cao cả: trung quân ái quốc, thương yêu dân, tận tình với tướng sĩ, cẩn thận, khiêm tốn.. Vua Trần Thánh Tông soạn văn bia ở sinh từ để ca ngợi. Khi chết được tặng nhiều tước hiệu cao quý. Nhân dân cảm phục ngưỡng mộ, tôn vinh là bậc thánh. Kẻ thù nể phục, khiếp sợ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Nghệ thuật: a.. Khắc hoạ chân dung nhân vật:. Đặt nhân vật trong những tình huống có thử thách. - Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ. -. + Với. vua: trung quân ái quốc.. + Với dân: thương dân, lo cho dân. + Với tướng sĩ: dạy bảo khích lệ, tiến cử người tài. + Với con: công bằng, nghiêm khắc trong giáo dục. + Với bản thân: giữ đạo trung và khiêm tốn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Kể chuyện: Cách kể chuyện linh hoạt, chi tiết chọn lọc. -. - Khi kể xen lời bình ngắn gọn mang đậm dấu ấn chủ quan của tác giả. Kết luận: Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, chi tiết chọn lọc, xúc động, đoạn trích khắc hoạ đậm nét chân dung Trần Quốc Tuấn, một nhân cách vĩ đại, bất tử trong lòng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 六 頭 無 水 不 秋 聲. 萬 袷 有 山 皆 剑 氣. Lục Đầu vô thủy bất thu thanh Dịch là: Vạn Kiếp núi lồng hình kiếm dựng Lục Đầu vang dậy tiếng quân reo. Vạn Kiếp hữu sơn giai kiếm khí.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×