Tải bản đầy đủ (.pptx) (78 trang)

Chuong V Hoc thuyet gia tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>WELCOME TO OUR CLASS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 STT. HỌ VÀ TÊN. LỚP. MSSV. 1 Trần Quang Thành Công. 34. 31131020443. 2 Trần Thị Cẩm Hà. 42. 31131021362. 3 Nguyễn Thị Hồng Hạnh. 34. 31131020456. 4 Trần Quang Huy. 18. 31131022147. 5 Huỳnh Thị Khánh Linh. 36. 31131020645. 6 Lý Kim Linh. 36. 31131020692. 7 Phạm Thị Thùy Linh. 34. 31131020396. 8 Nguyễn Ngọc Yến Nhi. 34. 31131020391. 9 Vũ Thủy Tiên. 34. 31131020448. 10 Nguyễn Ngọc Bảo Trung. 40. 31131021063. 11 Thái Mai Vy. 36. 31131020680. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LOGO. CHƯƠNG 4: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ I. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa II. Hàng hóa III. Tiền tệ IV. Quy luật giá trị.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LOGO. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ƯU & NHƯỢC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA 1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa. 2. Những ưu điểm và nhược điểm của sản xuất hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LOGO. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ƯU & NHƯỢC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA. Sản xuất tự cấp, tự túc. Sản xuất hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LOGO.  Sản xuất tự cấp tự túc là kiểu tổ chức tổ chức kinh tế mà sản phẩm do lao động tạo ra là nhằm thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của con người.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LOGO. Sản xuất tự cấp, tự túc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LOGO. 1m vải = 10kg thóc. 1 cái rìu = 20kg gạo. Trao đổi hàng hóa đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kinh tế bao cấp. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kinh tế thị trường. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LOGO. Phát triển của sản xuất. Cuối thế kỉ XX. Hàng vạn năm. Khoảng 400 năm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LOGO. 1. Điều kiện ra đời & tồn tại của sản xuất hàng hóa:.  Sản xuất hàng hóa (SXHH) là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.  SXHH có mục đích là thỏa mãn nhu cầu của thị trường, xảy ra trong sự cạnh tranh mãnh liệt, gắn liền với mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa trong nước và quốc tế,….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LOGO. 1. Điều kiện ra đời & tồn tại của sản xuất hàng hóa:.  SXHH ra đời  2 điều kiện:  Sự phân công lao động xã hội (phân chia lao động xã hội một cách tự phát thành các ngành, nghề khác nhau)  chuyên môn hóa lao động (sản xuất)  Mỗi người sản xuất chỉ tạo ra một/ vài loại sản phẩm.  Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất (người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao động).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LOGO. 1. Điều kiện ra đời & tồn tại của sản xuất hàng hóa:. Song, cuộc sống của mỗi người lại cần đến rất nhiều loại sản phẩm khác nhau, để thỏa mãn nhu cầu  họ phải trao đổi sản phẩm cho nhau  SXHH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LOGO. 2. Những ưu & nhược điểm của SXHH: a/ Ưu điểm:  Thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa SX, phân công lao động chuyên môn hóa  phát triển LLSX  Đáp ứng & thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao & đa dạng cho người tiêu dùng  Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.  Mở rộng thị trường, thúc đẩy trao đổi hàng hóa trong và ngoài nước  Tạo ra những động lực mạnh mẽ thúc đẩy SX phát triển..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LOGO. 2. Những ưu & nhược điểm của SXHH:. b/ Nhược điểm:  Nảy sinh những tiêu cực trong SX kinh doanh  Phân hóa giàu- nghèo  Tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng KTXH  Phá hoại môi trường sinh thái,….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LOGO. HÀNG HÓA 1. Hàng hóa và hai thuộc tính hàng hóa 2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa 3. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LOGO. HÀNG HÓA. LÀ GÌ NHỈ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LOGO. THẬT RA THÌ HÀNG HÓA LÀ GÌ NHỈ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LOGO. HÀNG HÓA: NHỮNG SẢN VẬT ĐỂ BÁN NÓI CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LOGO. Hàng hóa là sảnHàng phẩm lao hóa là của sản phẩm của lao động, có thể động, có thể thỏa một thỏamãn mãn một hoặchoặc số đó nhu cầu nàocon đó một số nhu cầu một nào của của con người thông trao đổi, mua bán người thông quaquatrao đổi, mua bán.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LOGO.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LOGO. HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> LOGO. CÔ NG. HÀNG HÓA. CỘ Á NG C. Ể H T.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LOGO. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG. HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA. GIÁ TRỊ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GIÁ TRỊ SỬ DỤNG LÀ CÔNG DỤNG CỦA HÀNG CỦA HÀNG HÓA CÓ THỂ THỎA MÃN MỘT HOẶC MỘT SỐ NHU CẦU CỦA CON NGƯỜI. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> LOGO.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LOGO. GIÁ TRỊ. 1 CHAI MẮM NAM NGƯ. 2 KG GẠO.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> LOGO. GIÁ TRỊ LÀ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CỦA NGƯỜI SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐƯỢC KẾT TINH TRONG HÀNG HÓA.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bản chất của giá trị là lao động. Hao phí lao động xã hội càng lớn thì giá trị càng cao. Giá trị biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa. Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA HÀNG HÓA. Giá trị biểu hiện quan hệ giữ những người sản xuất hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. LOGO. -Sở dĩ hàng hóa có tính hai mặt là vì bản thân lao động của người sản xuất hàng hóa cũng có tính hai mặt:lao động cụ thể và lao động trừu tượng 1.Lao động cụ thể: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp và kết quả riêng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> VD:lao động cụ thể của người thợ mộc. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lao động cụ thể của người thợ may. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> LOGO. ĐẶC TRƯNG Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa hay biến mục đích cụ thể của người sử dụng thành vật phẩm.(vật phẩm đó dùng để làm gì???).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> LOGO. -Lao động cụ thể ngày càng phát triển cùng với sự phân công lao động xã hội và sản xuất hàng hóa. -Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn nhưng hình thức lao động cụ thể phụ thuộc vào sự phát triển của kỹ thuật,lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội -Lao động cụ thể thể hiện tính tư nhân của sản xuất hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Lao động trừu tượng LOGO.  Là sự hao phí sức lao động (sức bắp thịt, thần kinh, …..)sản xuất hàng hóa nói chung của con người, chứ không kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào. VD: 2 m vải= 10 kg thóc. ĐẶC TRƯNG : -Tạo ra giá trị hàng hóa -Lao động trừu tượng đồng nhất về mặt bản chất.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> LOGO. -Nếu sản phẩm không phải là hàng hóa thì không cần quy các lao động cụ thể về lao động trừu. tượng. Vì vậy lao động trừu tượng là một phạm trù lịch sử gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. -Lao động trừ tượng thể hiện tính chất xã hội của sản xuất hàng hóa..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thống nhất trong mâu thuẫn: -Tính Thống Nhất: do cùng 1 quá trình lao động sản xuất hàng hóa tạo ra. -Mâu Thuẫn: do lđ hàng hóa có tính chất 2 mặt: +lao động cụ thể : tạo ra giá trị sử dụng,đại diện cho lao động tư nhân. +lao động trừu tượng: tạo ra giá trị, đây chính là mặt chất của giá trị hàng hoá. Lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội.. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giữa lao động xã hội và lao động tư nhân có mâu thuẫn với nhau: +sp do lao động tư nhân (cụ thể) làm ra không phù hợp nhu cầu xã hội, +Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao động mà xã hội có thể chấp nhận.. Hàng Hóa Có Được Xã Hội Chấp Nhận Hay Không?. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> LOGO Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là hai mặt của cùng một lao động sản xuất hang hóa,nó vừa thống nhất vừa mâu thuẫn nhau. Đó chính là mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hang hóa.Và chính cái mà người công nhân, người lao động bị bóc lột là cái lao động trừu tượng của họ chứ không phải là lao động cụ thể, những việc làm cụ thể, thời gian cụ thể và chính vì tính trừu tượng như vậy nên khó nhận ra sự bóc lột, đặc biệt là sự bóc lột tinh vi..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> LOGO. * Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn Trong nền sản xuất hàng hóa: - Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân. - Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội. - Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là: mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> LOGO. Điều kiện ra đời? Phân công lao động: Những người sản xuất Phụ thuộc vào nhau, Trao đổi SP với nhau. Giá trị sử dụng - Chỉ biểu hiện khi Hàng hóa được sử dụng -Các hàng hóa không đồng nhất về chất - Người mua. Hai thuộc tính của hàng hóa Sự tách biệt kinh tế Giữa những người sx Chia re người sx SP do ai làm ra thuộc Quyền sở hữu của người đó. Giá trị - Được biểu hiện ngay khi Hàng hóa được sản xuất và Đưa ra thị trường bán. - Các hàng hóa đồng nhất về chất. - Người bán.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> LOGO. Lao động tư nhân >< Lao động xã hội  Sản xuất hàng hóa nhỏ và nhu cầu của xã hội không ăn khớp với nhau.  Hao phí lao động cá biệt mà người sản xuất tạo ra có thể thấp hoặc cao hơn hao phí lao động mà xã hội có thể chấp nhận được. => Sự thừa hoặc thiếu hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> LOGO. Khủng hoảng. Sản xuất thép. Khủng hoảng thiếu nguyên liệu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> LOGO. Ngày 24/10/1929 cuộc khủng hoảng nổ ra ở Mỹ do các mâu thuẫn trong sản xuất tư bản kéo theo khủng hoảng của toàn bộ hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới và kết thúc năm1933. Đây là cuộc khủng hoảng "thừa" do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận trong những năm phát triển kinh tế 1924-1929. Sản xuất tư bản chủ nghĩa bị thụt lùi hàng chục năm (toàn bộ hệ thống tư bản thế giới bị thụt 37%). Bộ máy sản xuất đình trệ phần lớn, dẫn đến khoảng 40 triệu người thất nghiệp.. Khủng hoảng thừa 1929.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> LOGO. Liên hệ tại Việt Nam:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> LOGO. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa với tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Hàng hóa có hai thuộc tính do lao động sản xuất hàng hóa có tính hai mặt a) Lao động cụ thể • Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định  Mỗi lao động cụ thể tạo ra một loại giá trị sử dụng nhất định.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> LOGO.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> LOGO. Các lao động cụ thể hợp thành một hệ thống phân công lao động xã hội Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn Giá trị sử dụng được tạo ra từ : vật chất và lao động cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> LOGO.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> LOGO. b) Lao động trừu tượng Là sự hao phí thể lực, trí lực nói chung, chứ không kể đến hình thức cụ thể của lao động đó như thế nào Lao động trừu tượng chỉ có trong nền sản xuất hàng hóa, do mục đích của sản xuất là để trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> LOGO.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> LOGO. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị, làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi Lao động trừu tượng là một phạm trù lịch sử Lao động trừu tượng là nhân tố duy nhất tạo ra giá trị hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> LOGO. a)Phân tích lượng giá trị hàng hóa. LƯợ NG GIÁ TRị HÀNG HÓA. c) Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động b) Mối quan hệ giữa tăng Năng suất lao động và tăng Cường độ lao động đối với Lượng giá trị hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA: Gía trị hàng hóa được xét cả về 2 mặt. Chất giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để làm ra hang hóa.. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> THƯỚC ĐO LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HOÁ. LOGO.  -Thời gian lao động cá biệt:  Giá trị cá biệt của hàng hóa là hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hànghóa kết tinh trong hàng hóa đó, được đo bằng thời gian lao động cá biệt. Ví dụ: Cùng là thợ thủ công dệt vải , để dệt 1m vải anh A bỏ ra 3 giờ lao động., anh B bỏ 3giờ 30phút... Thời gian hao phí của từng người để dệt 1m vải đó gọi là thời gian cá biệt, hoặc hao phí lao động cá biệt..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> LOGO.  - Giá trị xã hội của hàng hóa: Giá trị của hàng hóa được xã hội thừa nhận gọi là giá trị xã hội chính là mức hao phí lao động cần để sản xuất ra hàng hoá được xã hội thừa nhận, được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiêt..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> LOGO. Nói tóm lại phải hội tủ đủ 2 yếu tố trên, và nó được gọi chung là  - Thời gian lao động xã hội cần thiết: Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá nào đó mà được xã hội thừa nhận trong những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội với một trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình trong so với hoàn cảnh xã hội nhất định..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> LOGO. Điều kiện sản xuất bình thường của xã hội là những điều kiện sản xuất trong đó tuyệt đại bộ phận của một loại hàng hoá nào đó được sản xuất ra và cung cấp cho nhu cầu thị trường. Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết gần sát với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất của người sản xuất hàng hoá nào cung cấp đại bộ phận hàng hoá đó trên thị trường..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> LOGO. Thời gian lao động xã hội cần thiết là một đại lượng không cố định, vì trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình, điều kiện trang bị kỹ thuật trung bình của xã hội ở mỗi nước khác nhau và thay đổi theo sự phát triển của lực lượng sản xuất. Khi thời gian lao động xã hội cần thiết thay đổi (cao hay thấp) thì lượng giá trị của hàng hoá cũng thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> LOGO PHÂN BIỆT LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA VỚI CHẤT GIÁ TRỊ HÀNG HÓA. CHẤT GIÁ TRỊ HÀNG HÓA. LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA.  Chất giá trị hàng hóa là hao phí lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong giá trị của hàng hóa..  Lượng giá trị hàng hóa là số lượng hao phí lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa bỏ ra khi sẩn xuất hàng hóa, nó được đo lường bằng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết giản đơn trung bình..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3.3:Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa Năng suất lao động. Cường độ lao động. Mức độ phức tạp của lao động..

<span class='text_page_counter'>(63)</span>  Năng suất lao động.. LOGO.  Năng suất lao động: là năng lực sản xuất cua lao động. Được tính bằng: oSố lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. NSLĐ=số lượng sp/thời gian sản xuất. oSố lượng lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(64)</span>  Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động:. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> LOGO. NSLĐ tăng lên giá tri một đơn vị sản xuất giảm xuống và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> LOGO. Ví dụ như:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>  Cường độ lao động. Tăng NSLĐ. Tăng CĐLĐ. Số lượng sp sx ra trong 1 đv thời gian.. Tăng. Tăng. Số lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian.. Không đổi. Tăng. Giá trị đơn vị sp.. Giảm. Không đổi. LOGO.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>  Mức độ phức tạp của lao động. LOGO. o Theo mức độ phức tạp cua lao động có thể chia làm 2 loại lao động theo mức độ phức tạp: o Lao động giản đơn là lao động mà bất kỳ một người bình thường nào cũng có thể thực hiện được. o Lao động phức tạp là dạng lao động có qua đào tạo ,huấn luyện..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> LOGO. • Khi trao đổi trên thị trường người ta lấy lao động đơn gian và quy tất ca lao động phức tạp về lao động đơn giản. • Lao động đơn giản hay phức tạp không phụ thuộc vào trình độ tuyệt đối của người lao động (biết mấy ngoại ngữ, làm được công việc gì), mà phụ thuộc vào trình độ tương đối của người đó so với những người khác.  ví dụ :Nếu đa số dùng búa đóng đinh thì ai đó biết điều khiển cái máy đóng đinh bằng computer sẽ được coi là lao động trình độ cao. Nhưng nếu toàn bộ công nhân đều biết sử dụng cái máy đóng đinh đó, thì lại trở thành lao động đơn giản, phổ thông. Người giúp việc Philippines ai ai cũng biết tiếng Anh là ví dụ, không ai coi họ là lao động trình độ cao hết..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> LOGO. • Trong cùng một đơn vị thời gian thi lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị lớn hơn gấp bội so với lao động giản đơn. LĐGĐ. LĐPT=. +.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> LOGO. ĐiỀU GÌ XẢY RA KHI TĂNG NĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CƯỜNG ĐỘ LAO ĐỘNG?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> LOGO. a) Phân tích lượng giá trị hàng hoá. Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một giá trị sử dụng, mới quyết định đại lượng giá trị của giá trị sử dụng ấy. Như vậy, thước đo lượng giá trị của hàng hoá được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là với trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.. Lượng giá trị hàng hoá là do lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hoá đó quyết định, cụ thể hơn là được tính bằng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> LOGO. Mối quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tằng cường độ lao động đối với lượng giá trị hàng hoá.. • Năng suất lao động: năng lực sản xuất của lao động, nó được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm . • Bao gồm: năng suất lao động cá biệt + năng suất lao động xã hội. • Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá càng giảm, thì lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> LOGO. Cường độ lao động: là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương, là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động. Vì vậy, khi cường độ lao động tăng lên => lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian cũng tăng lên => lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng, còn lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm thì không đổi. Xét về bản chất, tăng cường độ lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> LOGO. Ví dụ: Một công ty tao ra được 16sp/8h/công nhân (trị giá 80đ) và khi tăng cường độ lao động lên 1,5 lần thì thời gian lao động tăng lên 1,5 lần ( 8 x 1,5 = 12h), sản phẩm tăng lên 1,5 lần (16 x 1,5 = 24sp) nhưng tổng giá trị sản phẩm thì không đổi là 5đ/sp.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> LOGO.  Nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động ..  Tạo điều kiện, môi trường thuận lợi cho lao động sản xuất..  Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật – công nghệ mới vào sản xuất.. c) Các biện pháp nhằm tăng năng suất lao động  Nâng cao trình độ tổ chức quản lý..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> LOGO. Số lượng sản xuất ra trên đơn vị thời gian Lượng lao động hao phí trên đơn vị thời gian Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa. Tăng NSLĐ. Tăng CĐLĐ. Tăng. Tăng. Không đổi. Tăng. Giảm. Không đổi.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Thank You !.

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×