Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

bài tiểu luận phân loại chi chí và giá bán món ăn RAU CUA TRỘN dấm ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.15 KB, 14 trang )

Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….

TRƯỜNG …………………………..
….…..……………………………
KHOA KẾ TỐN
------------------------

BỘ MƠN: KẾ TỐN QUẢN TRỊ

Đề tài:

PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN MÓN ĂN

RAU CUA TRỘN DẤM ĐƯỜNG

GVHD : …………………..
SVTH
: ………………………
MSSV : ………..
Lớp
: ………..
Khoa
: Kế toán
Năm học : ……………

TP.HCM, Tháng 9 năm ………………
SVTH: …………

Page 1




Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….

Lời cảm ơn
……………

 Em cảm ơn nhà trường đã cung cấp cho em những kiến thức
cơ bản và nâng cao về lĩnh vực kế toán cũng như kiến thức về
các môn học cơ bản. Em cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện
cho em làm những bài tập gần với thực tế hơn.
 Em cảm ơn thầy Quỳnh đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn
thành tốt bài Assignment này và đã cung cấp cho em nhiều
kiến thức chuyên ngành cũng như ngững kiến thức thực tế.
 Em cảm ơn các bạn đã đọc bài làm của em và cho em những
ý kiến hay để em làm bài tập này được tốt hơn.

TP.HCM, ngày 19 tháng 09 năm 20…
Sinh viên thực hiện

SVTH: …………

Page 2


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….


Lời nhận xét
……………

……………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 20…
Giảng viên

SVTH: …………

Page 3


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….


MỤC LỤC
ASSIGNMENT ................................................................................................................6
1. Thơng tin về món ăn thứ hai:.................................................................................6
2. Xác định chi phí chung cho cả hai món ăn............................................................6
3. Tập hợp và phân bổ chi phí chung cho q trình nấu ăn...................................... 7

4.

3.1.

Phương pháp chi phí tồn bộ......................................................................... 8

3.2.

Phương pháp chi phí biên...............................................................................9

Xác định giá bán.................................................................................................... 9
4.1. Phương pháp định giá trên chi phí toàn bộ........................................................ 9
4.2. Phương pháp định giá dựa trên thị trường....................................................... 10

Tài Liệu Tham Khảo
SVTH: …………

Page 4


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….


/> /> />Giáo trình kế tốn quản trị

SVTH: …………

Page 5


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….

ASSIGNMENT
1. Thơng tin về món ăn :

Tên món ăn: Rau cua trộn dấm đường.
Những nguyên liệu dùng để nấu món ăn:
DANH SÁCH NGUYÊN LIỆU
1. Rau cua
6. Muối
11. Xì dầu
2. Ớt khơ cắt sợi 7. Mì chính
12. Dấm hương
3. Tỏi băm
8. Dầu ăn
13. Dầu mè
4. Gừng
9. Đường
14. Đậu phộng rang
5. Hành lá

10. Rượu
Cách nấu món ăn:
- Lặt bỏ phần cọng già của rau cua, rồi rửa cho thật sạch.
- Cho dầu vào chảo để nóng, cho ớt, tỏi, gừng, hành vào phi thơm, sau đó
cho rau cua vào, cuối cùng cho rượu, muối, đường, xì dầu, dấm hương,
dầu mè vào trộn đều, xào nhẹ tay. Xong các cơng đoạn trên thì ta cho
đậu phộng rang vào.

2. Xác định chi phí chung cho cả hai món ăn
CHI PHÍ CHUNG CHO CẢ HAI MĨN ĂN
STT
Tên
1
Nước rửa rau, rửa nồi, chén,…
2
Gas
SVTH: …………

Số tiền đã dùng
5,000
10,503
Page 6


Mơn: Kế tốn quản trị
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

GVHD: ……………….

Đường (đường kính Biên Hịa)
Muối (I ốt loại 1)
Mì chính (hiệu Aji-no-Moto)
Hành lá (loại 1)
Dầu ăn (hiệu Tường An)
Tỏi (hiệu Lý Sơn)
Chi phí hao mịn bếp gas, xoong,…
Chi phí điện
Xà bơng rửa nồi, chén ( hiệu sunlife)
Tiền xăng xe
Chi phí gửi xe
Tổng

5,040
2,040
20,900
6,750
21,000
7,000
2,500
3,300

3,500
14,000
6,000
107,533

3. Tập hợp và phân bổ chi phí chung cho q trình nấu ăn.
CHI PHÍ NVL CHÍNH TRỰC TIẾP CỦA MĨN 1 (BÁNH CANH CHAY)
STT
Tên
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Bánh canh
Kg
5
12,500
62,500
2
Đậu hủ trắng miếng
15
2,500
37,500
3
Củ cải trắng
kg
1
8,000
8,000
4
Cà rốt

kg
0.5
15,000
7,500
5
Quả su su
kg
1
15,000
15,000
6
Nấm rơm
kg
1.5
45,000
67,500
7
Củ hành
kg
0.5
15,000
7,500
8
Ngị rí
kg
0.1
46,000
4,600
9
Ớt tươi

kg
0.1
15,000
1,500
10 Tiêu (loại 2)
kg
0.05
100,000
5,000
Tổng
216,600

SVTH: …………

Page 7


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….

CHI PHÍ NVL CHÍNH TRỰC TIẾP CỦA MĨN 2 (RAU CUA TRỘN GIẤM
ĐƯỜNG)
STT
Tên
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1

Rau cua
kg
3
8000
24000
2
Ớt khơ
kg
0.08
50000
4000
3
Rượu trắng
lít
0.06
12000
720
4
Xì dầu
lít
0.08
11000
880
5
Dấm hương (ni)
lít
0.1
7000
700
6

Dầu mè (loại 1)
lít
0.05
16000
800
Tổng
31100
Phân bổ chi phí chung theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp
Tỷ lệ
87%
Món 1: Bánh canh chay
13%
Món 2: Rau cua trộn giấm đường
3.1.

Phương pháp chi phí tồn bộ

Bảng tập hợp và phân bổ
CHI PHÍ CHUNG CHO CẢ HAI MĨN ĂN
Món 1: Bánh
Số tiền đã
canh chay
STT
Tên
dùng
Phân bổ
1
5,000
4,372

Nước rửa rau, rửa nồi, chén,…
2
10,503
9,184
Gas
3
5,040
4,407
Đường (đường kính Biên Hịa)
4
2,040
1,784
Muối (I ốt loại 1)
5
20,900
18,276
Mì chính (hiệu Aji-no-Moto)
6
6,750
5,903
Hành lá (loại 1)
7
21,000
18,363
Dầu ăn (hiệu Tường An)
8
7,000
6,121
Tỏi (hiệu Lý Sơn)
9

2,500
2,186
Chi phí hao mịn bếp gas, xoong,…
10 Chi phí điện
3,300
2,886
11 Xà bơng rửa nồi, chén ( hiệu sunlife)
3,500
3,061
SVTH: …………

Món 2: Rau cua trộn
giấm đường
Phân bổ
628
1,319
633
256
2,624
847
2,637
879
314
414
439
Page 8


Mơn: Kế tốn quản trị
12

13

GVHD: ……………….

Tiền xăng xe
Chi phí gửi xe
Tổng

3.2.

14,000
6,000

12,242
5,247

1,758
753

107,533

94,032

13,501

Phương pháp chi phí biên

Bảng tập hợp và phân bổ
CHI PHÍ BIÊN CHO CẢ 2 MĨN ĂN
Món 1: Bánh

canh chay
STT
Tên
Số tiền đã dùng
Phân bổ
1
5,000
Nước rửa rau, rửa nồi, chén,…
4,372
2
10,503
Gas
9,184
3
5,040
Đường (đường kính Biên Hịa)
4,407
4
2,040
Muối (I ốt loại 1)
1,784
5
20,900
Mì chính (hiệu Aji-no-Moto)
18,276
6
6,750
Hành lá (loại 1)
5,903
7

21,000
Dầu ăn (hiệu Tường An)
18,363
8
7,000
Tỏi (hiệu Lý Sơn)
6,121
9
3,300
Chi phí điện
2,886
Tổng
81,533
71,296

Món 2: Rau cua
trộn giấm đường
Phân bổ
628
1,319
633
256
2,624
847
2,637
879
414
10,237

4. Xác định giá bán

4.1. Phương pháp định giá trên chi phí tồn bộ

Biết: mức lợi nhuận của mỗi món ăn bằng 20% chi phí.
a) Món 1: Bánh canh chay
Trong trường hợp, 5 kg bánh canh sẽ nấu được 50 tô bánh canh chay. Vậy chi phí
liên quan đến việc sản xuất:
Tập hợp chi để tính ra giá thành của 1 tơ bánh canh chay
Tổng chi
phí

Giá bán
cho 50 tơ

Ngun vật liệu trực tiếp

216,600

259,920

Chi phí nhân cơng trực tiếp

38,500

46,200

Khoản mục chi phí

SVTH: …………

Giá bán cho

1 tô
8,379
Page 9


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….

Chi phí chung (đã phân bổ)
Tổng

94,032
349,132

112,838
418,958

Vậy giá bán cho 1 tô bánh canh chay là 8,379 đồng
b) Món 2: Rau cua trộn giấm đường
Trong trường hợp, 3kg rau cua sẽ làm ra được 10 đĩa rau cua trộn giấm
đường (400g). Vậy chi phí liên quan đến việc sản xuất:
Tập hợp chi phí để tính ra giá thành của 1 đĩa rau cua trộn giấm đường (400g)
Giá bán cho 10 đĩa
Giá bán cho 1
Khoản mục chi phí
Tổng chi phí
(400g)
đĩa (400g)
Nguyên vật liệu trực tiếp

31,100
37,320
Chi phí nhân cơng trực tiếp
19,250
23,100
7,662
Chi phí chung (đã phân bổ)
13,501
16,202
Tổng
63,851
76,622
Vậy giá bán cho 1 đĩa rau cua trộn giấm đường (400g) là 7,662 đồng.
4.2. Phương pháp định giá dựa trên thị trường

4.2.1. Định giá thâm nhập thị trường (Chiến lược định giá thấp)

Do hai món ăn này lần đầu tiên được chào bán để thâm nhập vào thị trường, nên
em áp dụng chính sách định giá thấp là hợp lý. Nên em định giá bán ở mức lợi
nhuận bằng 5% chi phí bỏ ra cho món ăn.
a) Món 1: Bánh canh chay
Trong trường hợp, 5 kg bánh canh sẽ nấu được 50 tơ bánh canh chay. Vậy chi phí
liên quan đến việc sản xuất:
Tập hợp chi để tính ra giá thành của 1 tơ bánh canh chay
Khoản mục chi phí
Ngun vật liệu trực tiếp

Tổng chi phí Giá bán cho 50 tơ Giá bán cho 1 tơ
216,600


227,430

Chi phí nhân cơng trực tiếp 38,500
Chi phí chung (đã phân bổ) 94,032
Tổng
349,132

40,425
98,733
366,588

7,332

Vậy giá bán cho 1 tô bánh canh chay là 7,332 đồng
SVTH: …………

Page 10


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….

b) Món 2: Rau cua trộn giấm đường
Trong trường hợp, 3kg rau cua sẽ làm ra được 10 đĩa rau cua trộn giấm đường
(400g). Vậy chi phí liên quan đến việc sản xuất:
Tập hợp chi phí để tính ra giá thành của 1 đĩa rau cua trộn giấm đường (400g)
Giá bán cho 10
Giá bán cho 1 đĩa
Khoản mục chi phí

Tổng chi phí
đĩa (400g)
(400g)
Nguyên vật liệu trực tiếp
31,100
32,655
Chi phí nhân cơng trực tiếp
19,250
20,213
6,704
Chi phí chung (đã phân bổ)
13,501
14,176
Tổng
63,851
67,044
Vậy giá bán cho 1 đĩa rau cua trộn giấm đường 400g là 6,704 đồng.
4.2.2. Định giá hớt váng thị trường (chiến lược định giá cao).

Em lựa chọn chiến lược định giá cao vì sẽ có hai trường hợp xảy ra mà chiến
lược này nhắm đến:
- Nơi em kinh doanh từ trước đến nay hiện chưa có đối thủ cạnh tranh
những món ăn chay và nhu cầu ăn chay hiện nay tương đối cao, những
món ăn của em đưa ra được khách hàng chấp nhận và hưởng ứng nồng
nhiệt. Nên em áp dụng chiến lược hớt váng thị trường (chiến lược định giá
cao) cũng phù hợp với việc kinh doanh này.
- Trường hợp có đối thủ cạnh tranh, nhưng họ định giá cho món ăn của họ
cao, nhưng chất lượng và phong cách phục vụ của họ không tốt, điều này
tạo lợi thế cho việc em định giá hớt váng thị trường (chiến lược định giá
cao) cũng rất hợp lý, những với điều kiện chất lượng sản phẩm và phong

cách phục vụ của em phải tốt hơn họ nhiều lần.
Em định giá bán với mức lợi nhuận bằng 50% chi phí bỏ ra cho việc làm
nên một món ăn.
a) Món 1: Bánh canh chay
Trong trường hợp, 5 kg bánh canh sẽ nấu được 50 tô bánh canh chay. Vậy chi
phí liên quan đến việc sản xuất:
Tập hợp chi để tính ra giá thành của 1 tơ bánh canh chay
Khoản mục chi phí
Ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí chung (đã phân bổ)
SVTH: …………

Tổng chi phí Giá bán cho 50 tô Giá bán cho 1 tô
216,600
38,500
94,032

324,900
57,750
141,048

10,474

Page 11


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….


Tổng
349,132
523,698
Vậy giá bán của 1 tơ bánh canh chay là 10,474 đồng.

b) Món 2: Rau cua trộn giấm đường
Trong trường hợp, 3kg rau cua sẽ làm ra được 10 đĩa rau cua trộn giấm đường (400g).
Vậy chi phí liên quan đến việc sản xuất:
Tập hợp chi phí để tính ra giá thành của 1 đĩa rau cua trộn giấm đường
Khoản mục chi phí

Tổng chi
phí

Giá bán cho 10
đĩa (400g)

Ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí chung (đã phân bổ)
Tổng

31,100
19,250
13,501
63,851

46,650
28,875

20,252
95,777

Giá bán cho 1 đĩa
(400g)
9,578

Vậy giá bán cho 1 đĩa rau cua 400g là 9,574 đồng.
4.2.3. Định giá dựa trên nhu cầu thị trường.

Vào những ngày thường thì nhu cầu ăn chay khơng nhiều nên việc định giá
bán với mức lợi nhuận bằng 20% chi phí bỏ ra cho việc làm nên một món ăn
là tương đối hợp lý.
Những vào những ngày ăn chay (như mùng 1, 15, 30 âm lịch hàng tháng) thì
nhu cầu ăn chay càng nhiều nên việc định giá bán cao hơn những ngày bình
thường là hợp lý. Em sẽ định giá bán với mức lợi nhuận bằng 40% chi phí bỏ
ra cho việc làm nên một món ăn.
a)Giá bán cho những ngày bình thường
a.1) Món 1: Bánh canh chay
Trong trường hợp, 5 kg bánh canh sẽ nấu được 50 tơ bánh canh chay. Vậy chi
phí liên quan đến việc sản xuất
Tập hợp chi để tính ra giá thành của 1 tơ bánh canh chay
Khoản mục chi phí
Ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí chung (đã phân bổ)
SVTH: …………

Tổng chi phí Giá bán cho 50 tơ Giá bán cho 1 tô
216,600

38,500
94,032

259,920
46,200
112,838

8,379

Page 12


Mơn: Kế tốn quản trị
Tổng

GVHD: ……………….
349,132

418,958

Vậy giá bán cho 1 tơ bánh canh chay là 8,379 đồng

a.2) Món 2: Rau cua trộn giấm đường
Trong trường hợp, 3kg rau cua sẽ làm ra được 10 đĩa rau cua trộn giấm đường (400g).
Vậy chi phí liên quan đến việc sản xuất:
Tập hợp chi phí để tính ra giá thành của 1 đĩa rau cua trộn giấm đường
Giá bán cho
Giá bán cho 1 đĩa
Khoản mục chi phí
Tổng chi phí

10 đĩa
(400g)
(400g)
Nguyên vật liệu trực tiếp
31,100
37,320
Chi phí nhân cơng trực tiếp
19,250
23,100
7,662
Chi phí chung (đã phân bổ)
13,501
16,201
Tổng
63,851
76,621
Vậy giá bán cho 1 đĩa rau cua trộn giấm đường 400g là 7,662 đồng.
b) Những ngày ăn chay
b.1) Món 1: Bánh canh chay
Trong trường hợp, 5 kg bánh canh sẽ nấu được 50 tô bánh canh chay. Vậy chi phí liên
quan đến việc sản xuất
Tập hợp chi để tính ra giá thành của 1 tô bánh canh chay
Khoản mục chi phí
Ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí chung (đã phân bổ)
Tổng

Tổng chi phí Giá bán cho 50 tô Giá bán cho 1 tô
216,600

38,500
94,032
349,132

324,900
57,750
141,048
523,698

10,474

Vậy giá bán cho 1 tơ bánh canh chay là 10,474 đồng
b.2) Món 2: Rau cua trộn giấm đường
Trong trường hợp, 3kg rau cua sẽ làm ra được 10 đĩa rau cua trộn giấm đường (400g).
Vậy chi phí liên quan đến việc sản xuất:

SVTH: …………

Page 13


Mơn: Kế tốn quản trị

GVHD: ……………….

Tập hợp chi phí để tính ra giá thành của 1 đĩa rau cua trộn giấm đường
Khoản mục chi phí
Nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí chung (đã phân bổ)

Tổng

Tổng chi
phí
31,100
19,250
13,501
63,851

Giá bán cho 10 đĩa
(400g)
46,650
28,875
20,252
95,777

Giá bán cho 1 đĩa
(400g)

9,578

Vậy giá bán cho 1 đĩa rau cua trộn giấm đường 400g là 9,578 đồng

SVTH: …………

Page 14




×