Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De On Thi TVToan GKI 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.5 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Thị Trấn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I (2013 – 2014) Lớp: …………………… MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỌC – LỚP 4 Họ và tên: …………………………………… Ngày thi: Thời gian: 30 phút Điểm. Lời phê của GV. Chữ ký giám thị. Chữ ký giám khảo. 1. …………………… 2. …………………… Đọc bài văn sau: Điều ước của vua Mi-đát Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay: - Xin Thần cho mọi vật tôi cham đến đều hóa thành vàng ! Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi liền chắp tay cầu khẩn : - Xin Thần tha tội cho tôi ! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống ! Thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra và phán : - Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép mầu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham. Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mơ ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. Theo THẦN THOẠI HI LẠP (Nhữ Thành dịch). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất (hoặc có thể làm thêm một số yêu cầu) cho từng câu hỏi và bài tập dưới đây : Câu 1: Bài “Điều ước của vua Mi-đát” thuộc loại truyện nào ? A. Truyện Thần Thoại Hi Lạp. B. Truyện dân gian Khmer. C. Truyện cổ tích Việt Nam. D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 2: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ? A. Vua Mi-đát xin Thần cho mình được nhiều vàng. B. Vua Mi-đát xin Thần cho mình hóa thành vàng. C. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng. D. Vua Mi-đát xin Thần cho đất nước mình có nhiều vàng. Câu 3: Khi có một quả táo và một cành sồi bằng vàng, nhà vua cảm thấy thế nào ? A. Tưởng không có ai trên đời hạnh phúc hơn thế nữa. B. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Tưởng không có ai trên đời giàu có hơn thế nữa. D. Tưởng mình đã đạt được điều ước tuyệt vời. Câu 4: Vì sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước ? A. Vì vua không ham thích vàng nữa. B. Vì vua muốn thần cho mình điều ước khác. C. Vì điều ước đã thỏa mãn lòng tham của ông. D. Vì điều ước sẽ làm cho ông không thể sống được. Câu 5: a) Tiếng “nhân” gồm những bộ phận cấu tạo nào ? A. Chỉ có vần và thanh. B. Chỉ có âm đầu và vần. C. Có âm đầu, vần và thanh. b) Từ nào sau đây không phải là từ láy ? A. Man mác. B. Tươi tốt. C. Bát ngát. Câu 6: a) Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu”. …………………………………………………………………………………………………… ………………………..………………………………………………………………………….. b) Đặt một câu với từ “nhân hậu”. …………………………………………………………………………………………………… ………………………..………………………………………………………………………….. Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ ghép “tổng hợp” ? A. Làng xóm, xe máy, đường cát, xe đạp, đường bộ. B. Tươi ngon, nhà cửa, hình dạng, màu sắc, bạn bè. C. Tàu hỏa, đường biển, ôtô, dưa hấu, máy bay. D. Ăn uống, bánh bèo, ruộng đồng, cây gạo, bánh trái. Câu 8: Nếu thần Đi-ô-ni-dốt cho em một điều ước, em chọn điều nào là quý nhất ? A. Được trúng số độc đắc. B. Được đi tham quan nước ngoài. C. Được hạnh phúc và khỏe mạnh. D. Được có tài và nhiều tiền. I. Chính tả (5 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trung Thu độc lập” (SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 66) đoạn từ “ Ngày mai . . . nông trường to lớn, vui tươi”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 4 Câu Đáp án. 1 A. 2 C. 3 B. 4 D. 5 Câu a C. 6 Câu b. Câu a. B. Độc ác, hung ác, tàn ác, tàn bạo,.... Câu b Câu đúng nghĩa, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm…. 7. 8. B. C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Thị Trấn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I (2013 – 2014) Lớp: …………………… MÔN: TOÁN – LỚP 4 Họ và tên: …………………………………… Ngày thi: Thời gian: 30 phút Điểm. Lời phê của GV. Chữ ký giám thị. Chữ ký giám khảo. 1. …………………… 2. …………………… PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng : Câu1. Chữ số 7 trong số 90 716 423 có giá trị: A. 7000 B. 700000 C. 7000000 D. 70000 Câu 2. Trong các số 145997; 155002; 155107, 146012 số bé nhất là: A. 145997 B. 155002 C. 155107 D. 146012 Câu 3. Trung bình cộng của các số : 624, 147 , 132 là: A. 301 B. 150 C. 277 D. 303 Câu 4. 6 tấn 42kg = ………... kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 642 B. 6042 C. 6420 D. 6024 Câu 5. 2 giờ 10 phút = …………phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 70 B. 210 C. 110 D. 130 Câu 6. Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm. Diện tích hình chữ nhật đó là: A . 32m2 B. 32cm C . 32cm2 D. 24dm2 Câu 7. Tổng của hai số là 86. Hiệu của hai số là 12. Hai số đó là: A. 32 và 50 B. 37 và 49 C. 34 và 48. D. 37 và 47 Câu 8. Trong hình vẽ bên có mấy góc nhọn? A. 4 góc B. 5 góc C. 10 góc D. 6 góc II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: Bài 1. Đặt tính rồi tính. a) 14605 + 2347 b) 48000 - 9455 c) 732 6 d) 2025 : 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2. a) Tính giá trị của biểu thức: 132  4 - 468 : 2. b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 677 + 969 + 123. Bài 3. Tìm x a) x + 426 = 7000. b) x – 426 = 7000.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 2540m. Chiều rộng kém chiều dài 254m. Tính chiều rộng, chiều dài của mảnh vườn đó ? Bài giải. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN GIỮA HỌC KỲ I - LỚP 4 NĂM HỌC 2013-2014 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp án. B. A. A. B. D. C. B. II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính rồi tính Đáp số: a) 16952. b) 38545. c) 4392. d) 405. Bài 2. a) Tính giá trị của biểu thức: 132  4 - 468 : 2 = 528 - 234 = 294 Bài 3. Tìm x a) x + 426 = 7000 x = 7000 – 426 x = 6574 Bài 4. Giải toán Chiều rộng mảnh vườn là: (2540 – 254) : 2 = 1143 (m) Chiều dài mảnh vườn là: (2540 + 254) : 2 = 1397 (m) ĐS: 1143 m, 1397 m. b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 677 + 369 + 123 = (677 +123) + 369 = 800 + 369 = 1169 b) x – 426 = 7000 x = 7000 + 426 x = 7426. B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×