Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

bai giang m hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>và các em học sinh Tiết 29: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐiỆN PHÂN-. ĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nêu điều kiện để có dòng điện chạy trong môi trường? Trả lời: Để có dòng điện trong môi trường cần có hai yếu tố: + Môi trường có hạt mang điện tự do. + Môi trường được đặt trong vùng có điện trường..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂNĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY. Chất lỏng có dẫn điện được không????. FA-RA-ĐÂY (1791- 1867)Nhà vật lí người Anh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 19:. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN- ĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY. 1 2. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân. Bản chất dòng điện trong chất điện phân.. 3. Phản ứng phụ trong chất điện phân.. 4. Hiện tượng dương cực tan.. 5. Định luật Fa-ra-day về điện phân.. 6. Ứng dụng của hiện tượng điện phân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân Nêu phương án bố trí thí nghiệm để biết được nước cất có dẫn điện được không? a) Thí nghiệm Dụng cụ thí nghiệm gồm: - Bình điện phân có:. +. A, K là hai điện cực dương và cực âm được nối với 0 nguồn điện một chiều. - Điện kế và khóa K1. A. K. Nước tinh khiết. mA. K1. +.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thí nghiệm với nước cất:. Sau khi đóng mạch điện, các em quan sát kim điện kế qua nước cất. , chứng tỏ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thí nghiệm với nước cất: Sau khi đóng mạch điện, các em quan sát kim điện kế Chỉ số 0 , chứng tỏ Không có dòng diện qua nước cất..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thí nghiệm với nước muối. Sau khi đóng mạch điện, các em quan sát kim điện kế , chứng tỏ qua dung dịch muối ăn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thí nghiệm với nước muối. Sau khi đóng mạch điện, các em quan sát kim điện kế Lệch khỏi vạch 0 , chứng tỏ có dòng điện qua dung dịch muối ăn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân a) Thí nghiệm b) Kết quả thí nghiệm - Không có dòng điện qua nước tinh khiết. - Có dòng điện đi qua dung dịch muối NaCl. c) Kết luận: - Nước cất là điện môi. - Dung dịch muối NaCl là chất dẫn điện. - Tương tự với các dung dịch khác, dòng điện có thể chạy qua dung dịch muối, axit, bazơ và muối nóng chảy. Vậy dung dịch muối, axit, bazơ và các muối nóng chảy gọi là chất điện phân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂNĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY. Nước tinh khiết không dẫn điện nhưng nếu nước có lẫn tạp chất muối, axit, bazơ ví dụ : nước sông suối ao hồ, nước biển…thì dẫn điện rất tốt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐÁNH BẮT CÁ BẰNG ĐIỆN LÀ HUỶ HOẠI MÔI TRƯỜNG SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐÁNH BẮT CÁ BẰNG ĐIỆN CÓ THỂ NGUY HIỂM ĐẾN TÍNH MẠNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KHI NGẬP LỤT CẦN CẮT HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỂ TRÁNH ĐIỆN GIẬT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂNĐỊNH LUẬT FA-RA-ĐÂY. Các em đã biết nước có lẫn tạp chất chẳng hạn muối thì dẫn điện tốt . Vì sao khi có lẫn tạp chất thì nước dẫn điện được?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân saochứa nước không cho dòng điện đi qua? NướcVìcất cáccất phân tử trung hòa về điện, chứa rất ít hạt tải điện nên không dẫn điện được. Vì sao dung dịch muối ăn cho dòng điện đi qua? Khi hòa tan muối, axit, bazơ hòa tan vào nước, chúng dễ dàng tách ra thành các ion trái dấu. Chẳng hạn NaCl tan vào nước tách ra thành ion Na+ và ClNaCl. Na+ + Cl-.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khi chưa có điện trường giữa hai điện cực A và K, các ion Na+ và ion Cl- chuyển động như thế nào? Na. Cl. Na+. +. Cl-. NaCl. A. K. DD NaCl ClNa+ Nước tinh khiết Na+. 0. Cl-. mA. K1. Na+. +. Cl-.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khi có điện trường giữa hai điện cực A và K, các ion Na+ và ion Cl- chuyển động như thế nào? +. A. E DD NaCl. Na+. 0. Na+. mA. K1. K ClCl-. Na+. Cl-. +.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân Nhận xét: Khi có tác dụng của điện trường ngoài , các ion chuyển động có hướng: + chất dòng điện qua chất điện phân là gì? VậyNa bản * Ion chuyển động cùng chiều điện trường. * Ion Cl- chuyển động ngược chiều điện trường. Vì vậy có dòng dịch chuyển có hướng của các ion nên tạo ra dòng điện trong chất điện phân. A. +. K. E DD NaCl Na+. F F. +. Cl-.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân Kết luận: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Hãy so sánh bản chất dòng điện trong chất điện phân và kim loại?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các ion đến các điện cực xảy ra hiện tượng gì?. A. E. +. DD NaCl. Na+. 0. Na+. mA. K1. K ClCl-. Na+. Cl-. +.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phảnứng ứngphụ phụ trong trong chất 3. 3. Phản chấtđiện điệnphân phân Khi có dòng điện trong chất điện phân: Các ion dương về catôt nhận electron từ catốt Các ion âm về anôt nhường electron cho anốt * Các ion trở thành nguyên tử hay phân tử trung hòa có thể bám vào điện cực hoặc bay lên dưới dạng khí. * Chúng có thể tác dụng với điện cực và dung môi gây ra các phản ứng hóa học gọi là phản ứng phụ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Hiện tượng dương cực tan a) Thí nghiệm Thanh Đồng. Thanh kim loại khác K. A. +. DD CuSO4. +.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Hiện tượng dương cực tan a) Thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Hiện tượng cực dương tan Giải thích thí nghiệm? b) Giải thích thí nghiệm Khi hòa CuSO4 vào nước:. CuSO4  Cu2+ + SO42-. Khi có điện trường tác dụng, các ion Cu2+ đến điện cực K(-) và ion SO42- đến điện cực A(+).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Hiện tượng cực dương tan b) Giải thích thí nghiệm Tại Catôt: Hiện tượng xảy ra 2+ Tại Catôt K: ion Cu đến K nhận 2e từ điện cực K trở như thế nào? thành nguyên tử Cu bám vào K. Cu2+ + 2e  Cu A. E. +. DD CuSO4. Cu2+ Cu2+. +. ee ee. K.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tại Anôt (A): Cu nhường e cho điện cực A để tạo ra ion Cu2+ ở bề mặt A và kết hợp với SO42- tạo thành phân tử CuSO4 tan vào dung dịch. E. A. +. DD CuSO4. ee. 2+2+ 2- 2Cu Cu SOSO 4 4. SO42-. +. K.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Sau một thời điện phân, điện Hiệngian tượng cực dương tancực xảyA, ra và K có hiệnkhi tượng gì? nào? K. A. +. DD CuSO4. +.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Củng cố- Vận dụng Câu 1: Câu nào dưới đây nói về bản chất dòng điện trong chất điện phân là đúng. Là dòng electron chuyển động ngược hướng điện A) trường Là dòng chuyển động có hướng của ion dương cùng B) chiều điện trường và ion âm với electron ngược chiều điện trường. Là dòng chuyển động có hướng của ion dương cùng C) chiều điện trường và electron ngược chiều điện trường. Là dòng chuyển động có hướng của ion dương cùng D) chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường.. SAI SAIRỒI RỒI. CHÍNH XÁC.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Củng cố- Vận dụng Câu 3. Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng dương cực tan? A. Anốt bằng Ag - dd điện phân là CuSO4 . B. Anốt bằng Pt - dd điện phân là AgNO3 . C. Anốt bằng Cu - dd điện phân là AgNO3 . D. Anốt bằng Ag - dd điện phân là AgNO3 .. SAI SAI SAI RỒI RỒI RỒI. CHÍNH XÁC.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Củng cố- Vận dụng Câu 2: Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân: A) Là kết quả chuyển động của dòng điện chạy qua chất điện phân. B) Là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân. C) Là dòng điện trong chất điện phân. D) Tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân.. SAI SAIRỒI RỒI RỒI SAI. CHÍNH XÁC.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài học kết thúc Cám ơn các thầy cô đã đến dự giờ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×