Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

NOI DUNG HOC TAI HELLOCHAOVN NGAY 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.59 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. 10 CAÂU NGHE NOÙI PHAÛN XAÏ. ðỂ NHẬN FILE MP3 XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ QUA EMAIL: About when ? (Vào lúc nào?) + Don't tell me you like her. (ðừng có nói với tôi là anh thích cô ấy ñấy.) + It's acceptable. (Nó có thể chấp nhận ñược.) + Any time. (Bất kỳ lúc nào.) + I don't like waiting. (Tôi không thích chờ ñợi) Where did you go last night ? (Tối hôm qua bạn ñi ñâu?) + I didn't do it. (Tôi không làm thế.) + I went to the movies. (Tôi ñi xem phim.) + I didn't go there. (Tôi ñâu có ñến ñó.) + I already talked to her. (Tôi ñã nói chuyện với cô ấy rồi.) Are you okay ? (Bạn ổn không?) + Yes, I'm OK. (Vâng, tôi ổn.) + No, I don't want to go. (Không, tôi không muốn ñi.) + Yes, please. (Vâng, làm ơn.) + I'm not busy. (Tôi không bận.) Are you coming this evening ? (Tối nay bạn có ñến không?) + No, you have to stay home. (Không, anh phải ở nhà.) + Sorry. My schedule is pretty tight these days. (Xin lỗi. Lịch của tôi khá kín trong những ngày này.) + I'll go to the movies with my friend. (Tôi sẽ ñi xem phim với bạn.) + I'm practicing English at the moment. (Giờ tôi ñang thực tập tiếng Anh.). Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. Do you like it here ? (Bạn có thích nơi này không?) + I actually do like it here. (Tôi thật sự thích nơi này.) + I wanted to come here last month. (Tháng trước tôi ñã muốn ñến ñây.) + I like her very much. (Tôi thích cô ấy rất nhiều.) + I'd like you to stay here. (Tôi muốn anh ở lại ñây.). Are there any apples ? (Có trái táo nào không?) + Many. You want one? (Nhiều. Bạn muốn 1 trái không?) + Apples are all rotten. (Táo bị sâu hết rồi.) + I don't like apples. (Tôi không thích táo.) + I have some oranges. (Tôi có một vài trái cam.) Are you ready to order ? (Ông sẵn sàng gọi món chưa?). + Yes, I’ll have a salad first. (Vâng, tôi sẽ ăn salad trước.) + I will order a generator set. (Tôi sẽ ñặt một chiếc máy phát ñiện.) + I order you to stay here. (Tôi ra lệnh cho anh ở lại ñây.) + I don't like to order anything. (Tôi không thích gọi món/ñặt hàng món gì cả.) Don't do that again. (ðừng làm thế nữa nhé.). + I do it very often.(Tôi làm ñiều này rất thường xuyên.) + I apologize, but I didn't realize I did that. (Tôi xin lỗi, nhưng tôi không nhận ra là mình ñã làm thế.) + Why don't you help me do that? (Sao anh không giúp tôi làm ñiều ñó nhỉ?) + I'm sorry, I should have done it. (Tôi xin lỗi, lẽ ra tôi nên làm việc ñó nhưng tôi ñã không làm) What did you do last night ? (Tối hôm qua bạn làm gì?) + I want to go home now. (Giờ tôi muốn về nhà.) Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. + I did a good job and got a raise. (Tôi ñã làm tốt và ñược tăng lương.) + I don't want to do it. (Tôi không muốn làm thế.) + I went to a coffee shop. (Tôi ñi uống cà phê.) Got a minute ? (Rảnh một chút không?) + I have a meeting in 15 minutes. (15 phút nữa tôi có cuộc họp.) + A minute is a short time. (Một phút là khoảng thời gian ngắn mà.) + I don't want to be free. (Tôi không muốn tự do.) + Sure. What's up ? (Chắc chắn rồi. Chuyện gì thế?) How's business ? (Công việc làm ăn của bạn ra sao?). + Business is good at the moment. (Hiện tại việc làm ăn tốt.) + I want you to stay with me. (Tôi muốn anh ở lại cùng tôi.) + I'm a businessman. (Tôi là một doanh nhân.) + I'll have a test tomorrow. (Mai tôi có bài kiểm tra.) How's it going ? (Dạo này ra sao?). + I'm going to New York. (Tôi dự ñịnh ñi New York.) + It's not important where I'm going. (Chuyện tôi ñi ñâu ñâu có quan trọng.) + I often go fishing. (Tôi thường ñi câu cá.) + Great! Couldn’t be better! (Tuyệt! Không thể tốt hơn nữa.). Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. 5 TỪ VỰNG. sleep /sliəp/ giấc ngủ (uncountable noun) a natural state in which you are unconscious for a time and your body rests, especially for several hours at night I can't get to sleep if there's any noise.. dream /driəm/ giấc mơ (countable noun) something that you experience in your mind while you are sleeping. I had a strange dream last night.. sleepwalking /ɑsliəpɕwǡə.kǺŋ/ sự mộng du, việc bị mộng du, bệnh mộng du (uncountable noun) the action of walking and sometimes doing things while you are still sleeping Is sleepwalking dangerous?. nightmare /ɑnaǺt.mer/ cơn ác mộng (countable noun) a very frightening and unpleasant dream Did you have a nightmare last night?. sleep in /sliəp Ǻn/ ngủ nướng (intransitive verb) to continue sleeping after the time that you usually wake up The whole family sleeps in on Sundays.. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. 5 CAÁU TRUÙC VAØ CAÂU 5 CÂU NGÀY 2 1.. I had a nightmare last night and I lost sleep. /aɪ /aɪ hæd hæd ə naɪt.mer læst læst naɪt naɪt ənd aɪ lɑːst sliːp/ Tối qua, tôi gặp ác mộng rồi mất ngủ luôn.. 2.. Now I’m feeling dizzy and I’ve got a terrible headache. /naʊ /naʊ aɪm ˈfiːlɪŋ ˈdɪzi ənd aɪv ɡɑːt ə ˈterəbl ˈhed.eɪk/ Bây giờ giờ tôi thấy chóng chóng mặt mặt và và tôi bị bị nhức ñầu kinh khủng.. 3.. I stay in bed most of the time and I don't wanna go out . /aɪ /aɪ steɪ ɪn bed moʊst əv ðə taɪm ənd aɪ doʊnt doʊnt ˈwɑː.nə ɡoʊ aʊt/ Tôi nằm nằm lìlì trên giư giường suốt và và không muốn muốn ñi ra ngoài. ngoài.. 4.Please drop by sometime tonight so we can hang out together. /pliːz /pliːz drɑːp baɪ baɪ ˈsʌm.taɪm təˈnaɪt soʊ wiː kən hæ hæŋ aʊt aʊt təˈɡeð. təˈɡeð.ər/ ð.ər/ Lúc nào ñó tối tối nay tạt qua chỗ tôi rồi bọn mình mình cùng ñi chơi.. 5. I can't wait to go downtown with you. It's gonna be fun. /aɪ /aɪ kænt kænt weɪt weɪt tuː ɡoʊ ˌdaʊnˈtaʊn wɪð wɪð juː juː ɪts ˈɡɑː.nə biː fʌn/ Tôi nóng lòng/nôn lòng/nôn ñược ñược ñi ra trung tâm thành thành phố phố với bạn quá. Sẽ vui lắm ñây.. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. I had a nightmare last night and I lost sleep. /aɪ /aɪ hæd hæd ə naɪt.mer læst læst naɪt naɪt ənd aɪ lɑːst sliːp/ Tối qua, tôi gặp ác mộng rồi mất ngủ luôn. ÂM VÀ TỔ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP /æst/. last. cast. fast. PHÂN TÍCH CẤU CẤU TRÚC to have a nightmare = gặp ác mộng, mơ thấy ác mộng I'm afraid of having a nightmare. Tôi sợ mơ thấy ác mộng. to lose sleep = mất ngủ I lose sleep very often these days. Những ngày này tôi thường xuyên bị mất ngủ. nightmare = cơn ác mộng You shouldn't have watched that horror movie - it'll give you nightmares. Lẽ ra bạn không nên xem bộ phim kinh dị ñó - bạn sẽ mơ thấy ác mộng ñó. PHÂN TÍCH NGỮ NGỮ PHÁP “had" và “lost" là hình thức quá khứ của ñộng từ “have" và “lose". Người nói dùng thì quá khứ ñơn phù hợp với cụm trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ “last night" ngụ ý rằng hành ñộng “gặp ác mộng" và hành ñộng “mất ngủ" ñã xảy ra và chấm dứt tại thời ñiểm trong quá khứ là “tối hôm qua”. Ngoài một số các trạng từ và cụm trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ ñã ñược liệt kê ở ngày 1, chúng ta còn gặp một số cụm khác cũng ñược dùng với thì quá khứ ñơn như: for two years, for five minutes, all day, all year, in those days... Ví dụ: I lived in New York for two years . Tớ ñã sống ở New York khoảng hai năm. => hành ñộng sống ở New York ñã xảy ra và chấm dứt sau hai năm, bây giờ không còn sống ở ñó nữa. We talked on the phone for thirty minutes . Bọn tớ ñã nói chuyện bằng ñiện thoại khoảng 30 phút. => hành ñộng nói chuyện bằng ñiện thoại ñã xảy và chấm dứt sau 30 phút, bây giờ không còn nói chuyện trên ñiện thoại nữa. She sat at the beach all day . Cô ấy ñã ngồi trên bãi biển cả ngày. => hành ñộng ngồi trên bãi biển ñã xảy ra và chấm dứt sau một ngày, bây giờ không Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. còn ngồi ở bãi biển nữa. In those days people used to write a lot more letters . Ngày xưa người ta ñã từng viết nhiều thư hơn bây giờ. => hành ñộng viết thư ñã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, bây giờ người ta không còn viết thư nhiều nữa.. Now I'm feeling dizzy and I've got a terrible headache. /naʊ /naʊ aɪm ˈfi ˈfiːl fiːlɪŋ ːlɪŋ ˈdɪzi ənd aɪv ɡɑːt ə ˈterəbl ˈhed.eɪk/ Bây giờ giờ tôi thấy chóng mặt và và tôi bị bị nhức ñầu kinh khủng. ÂM VÀ TỔ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP: /aɪ ɪm/. I’m. time. climb. /aɪ ɪv/. I’ve. arrive. five. PHÂN TÍCH CẤU CẤU TRÚC to feel dizzy = cảm thấy chóng mặt I felt dizzy and had to sit down. Tôi cảm thấy chóng mặt và phải ngồi xuống. to have (got) a headache = bị ñau ñầu, bị nhức ñầu Can I go home now? I’ve got a headache. Tôi có thể về nhà bây giờ ñược không? Tôi nhức ñầu quá. terrible = khủng khiếp, tồi tệ They have just received some terrible news about the storm. Họ vừa nhận ñược tin tức khủng khiếp về cơn bão. PHÂN TÍCH NGỮ NGỮ PHÁP 1. Now + subject + be + V-ing => Now + I (Subject) + am (be) + feeling (V-ing) + dizzy: là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn (present progressive) ñược dùng ñể diễn tả một hành ñộng ñang xảy ra ở hiện tại hoặc ngay thời ñiểm nói => hành ñộng cảm thấy chóng mặt xảy ra ngay thời ñiểm nói. Thường có các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại như: now, at present, at the moment, these days, nowadays, currently... Ví du: I'm watching TV at the moment . Bây giờ tớ ñang xem ti vi. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. => hành ñộng “xem ti vi" ñang diễn ra ngay thời ñiểm nói. Paul's living in Cardiff, these days . Hiện giờ Paul ñang sống ở Cardiff. => hành ñộng “sống ở Cardiff" ñang diễn ra ở hiện tại, dùng “these days" có ý so sánh hiện tại với quá khứ; hiện tại Paul ñang sống ở Cardiff, lúc trước sống ở nơi khác. I think you are smoking too much, nowadays . Tớ nghĩ là lúc này cậu hút thuốc nhiều quá. => hành ñộng “hút thuốc nhiều" ñang xảy ra ở hiện tại, dùng “nowadays" có ý so sánh hiện tại với quá khứ; hiện tại người nghe hút thuốc nhiều hơn hồi xưa/lúc trước. The Director is currently having talks in the USA . Hiện thời Giám ñốc ñang dự các cuộc thương lượng ở Mỹ. => hành ñộng dự các cuộc thương lượng ñang diễn ra ở hiện tại. 2. Subject + have/has + past participle => I (Subject) + have + got (past participle) + a terrible headache: là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (present perfect) ñược dùng ñể diễn tả một hành ñộng ñã xảy ra trong quá khứ, không có thời ñiểm xác ñịnh và vẫn còn liên quan ñến hiện tại: tình trạng nhức ñầu ñã xảy ra trong quá khứ không xác ñịnh thời ñiểm và vẫn còn xảy ra cho ñến hiện tại. Ví dụ: I've lost my ticket . Tớ bị mất vé rồi. => tình trạng mất vé ñã xảy ra tại một thời ñiểm nào ñó trong quá khứ mà người nói không xác ñịnh ñược và cho ñến hiện tại người nói vẫn chưa tìm ra. Daisy's already gone . Daisy ñi rồi. => hành ñộng “ñi” ñã xảy ra tại một thời ñiểm nào ñó trong quá khứ mà người nói không xác ñịnh ñược và cho ñến hiện tại cô ấy vẫn chưa về. 3.FEEL đôi khi một số ựộng từ trạng thái Ộstative verbsỢ ựược dùng với dạng tiếp diễn, lúc bấy giờ chúng là ñộng từ ñộng thái “dynamic verbs”, và nghĩa của chúng cũng sẽ khác ñi. Ví dụ: My friend has 3 cats and 2 dogs. Bạn tôi có 2 con chó và ba con mèo. => “has” là hình thái hiện tại ñơn của “have”, trong trường hợp này là “stative verb” với nghĩa “possession: sở hữu”. She is having lunch with her husband today.. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. Hôm nay cô ấy sẽ ăn trưa với chồng cô ấy. => “is having” là hình thái hiện tại tiếp diễn của “have”, trong trường hợp này là “dynamic verb” với nghĩa “eat: ăn”. Don feelsthat the boss’s new plans are not conducive to the company’s progress. Don nghĩ là các kế hoạch mới của giám ñốc không có lợi cho sự phát triển của công ty. => “feels” là hình thái hiện tại ñơn của “feel”, trong trường hợp này là “stative verb” với nghĩa “to hold an opinion: có ý kiến/ý tưởng về việc gì”. He is not feeling so good today. Hôm nay anh ấy cảm thấy không ñược khỏe lắm. => “is not feeling” là hình thái hiện tại tiếp diễn của “feel”, trong trường hợp này là “dynamic” với nghĩa “physical bodily sensation: cảm giác thuộc về thân thể/thể xác”.. I stay in bed most of the time and I don't wanna go out . /aɪ /aɪ steɪ ɪn bed moʊst əv ðə taɪm ənd aɪ doʊnt doʊnt ˈwɑː.nə ɡoʊ aʊt/ Tôi nằm nằm lìlì trên giư giường su suốt và và không muốn muốn ñi ra ngoài. ngoài. ÂM VÀ TỔ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP: /oʊ ʊst/. most. toast. /oʊ ʊnt/. don’t. won’t. /aɪ ɪm/. time. I’m. coast. climb. PHÂN TÍCH CẤU CẤU TRÚC to stay in bed = nằm lì trên giường You have to go out. You’ve stayed in bed all day long. Anh phải ra ngoài thôi. Anh nằm lì trên giường cả ngày rồi còn gì. (don’t) wanna do something = (không) muốn làm gì I don’t wanna eat fish. Tôi không muốn ăn cá. to go out = ñi ra ngoài chơi Do you want to go out tonight? Tối nay, em muốn ñi chơi không? to stay in = ở nhà Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. I think I'd rather stay in tonight. Tôi nghĩ là tối nay mình nên ở nhà. to stay in swh = ở chỗ nào I stayed with my parent in Korea for two weeks then flew home. Tôi ở Hàn Quốc cùng với bố mẹ 2 tuần, sau ñó ñáp máy bay về nhà. in bed = trên giường She is lying in bed and reading books. Cô ấy nằm dài trên giường ñọc sách. most of the time = hầu như mọi lúc, mọi khoảng thời gian The boy is playing games most of the time. Thằng bé chơi game hầu như mọi lúc.. to wanna do sth = to want to do sth = muốn làm gì What do you want to eat? Bạn muốn ăn gì nào?. PHÂN TÍCH NGỮ NGỮ PHÁP 1. most (pronoun) + of + a singular noun/a plural noun “most" (ña số/phần lớn) trong trường hợp này là ñại từ ñược dùng ñể ñề cập ñến một số lượng lớn nhất hoặc phần lớn/nhiều nhất. => most of the time = most + of + the time (singular noun): ña số/phần lớn thời gian Ví du: Most of the town was destroyed . Phần lớn thị trấn ñã bị phá huỷ. => most (pronoun) + of + the town (singular noun) Most of my friends live in this area . ða số/Phần lớn bạn bè tôi sống ở khu vực này. => most (pronoun) + of + my friends (plural noun) 2. (the) most (determiner) + noun “most" (hầu như/nhất) trong trường hợp này là từ hạn ñịnh. Ví dụ: Most shops will be closed over the Christmas holiday . Hầu như các cửa hàng ñều sẽ ñóng cửa vào ngày Giáng sinh. => most (noun) + shops (noun). Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. Which athlete won the most medals ? Vận ñộng viên nào ñã giành ñược nhiều huy chương nhất? => the + most + medals (noun) 3. “stay” và “want to” ở dạng nguyên mẫu “bare infinitive” ñể thích hợp với ñại từ là chủ từ “I” khi ở thì hiện tại ñơn, dùng ñể ñề cập ñến một hành ñộng ñều ñặn có tính cách thói quen/tập quán. I stay in bed most of the time and don’t wanna go out. => “Tôi muốn ở trên giường suốt và không muốn ñi ñi ra ngoài”, ñây là một thói quen. => “want” còn là một ñộng từ trạng thái, ñược dùng với thì hiện tại ñơn ñể chỉ trạng thái của một sự vật/sự việc. Các ñộng từ chỉ trạng thái ñược chia làm bốn nhóm và không dùng dng liên tin “-ing”. - chỉ sự suy nghĩ (thought): believe, doubt, know, understand, sound, appear, seem, etc. - chỉ sự sở hữu (possession): have, own, want, contain etc. - chỉ giác quan (senses): hear, see, smell, taste, etc. - chỉ cảm xúc (emotion): hate, love, like, want, need Ví dụ: We want to leave now . Chúng tôi muốn ñi bây giờ. Coffee tastes delicious . Cà phê có vị ngon.. Please drop by sometime tonight so we can hang out together. /pliːz /pliːz drɑːp drɑːp baɪ baɪ ˈsʌm.taɪm təˈnaɪt soʊ wiː kən hæ hæŋ aʊt aʊt təˈɡeð. təˈɡeð.ər/ ð.ər/ Lúc nào ñó tối tối nay tạt qua chỗ tôi rồi bọn mình mình cùng ñi chơi. ÂM VÀ TỔ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP /dr/. drop. drum. draw. PHÂN TÍCH CẤU CẤU TRÚC to drop by (a place) = tạt ngang qua, ghé ngang qua Why don’t you drop by for coffee sometime? Lúc nào ñó ghé ngang uống cà phê nhé?. to hang out (with somebody) = ñi chơi, dành thời gian chơi (với ai) Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. He’s a bad guy. Don’t hang out with him. Hắn ta là một gã xấu. ðừng có ñi chơi với hắn.. please = làm ơn, vui lòng Please remember to turn off the light before you leave. Vui lòng tắt ñèn trước khi ñi nhé.. can do sth together = có thể cùng nhau làm gì Can we go shopping together? Chúng ta có thể ñi mua sắm cùng nhau không?. PHÂN TÍCH NGỮ NGỮ PHÁP 1. Please + bare infinitive Thán từ “Please” ñược dùng ñể nhấn mạnh một yêu cầu, một mệnh lệnh hoặc một tuyên bố. Ví dụ: Please stop making all that noise ! Làm ơn/Vui lòng ñừng có làm ồn nữa! “Do you mind if we come in?” “Please do .” “Cho phép chúng tôi vào chứ?” ”Xin mời.” Please note that there will be no class next Thursday . Vui lòng ghi chú rằng thứ năm tuần sau không có giờ học. 2. Cụm ñộng từ “drop by = drop in = drop round = drop over" (ghé qua/tạt qua) vừa là tha ñộng từ (transitive verb - cần có danh từ mang chức năng túc từ hay tân ngữ theo sau), vừa là tự ñộng từ (intransitive verb - không có túc từ hay tân ngữ theo sau). Please drop by sometime tonight = drop + by + sometime (adverb) + tonight(adverb) => “drop by" trong trường hợp này là tự ñộng từ vì theo sau là hai trạng từ chỉ thời gian “sometime" và “tonight", không phải là danh từ. Ví du: I might drop in/by/over for tea sometime this week . Có thể tôi sẽ ghé qua uống trà vào lúc nào ñó trong tuần này. => “drop in/by/over”trong trường hợp này là tự ñộng từ vì theo sau là cụm giới từ “for tea”, không phải là danh từ. Listen why don't you drop over my place tonight ? Này, sao tối nay cậu không ghé qua chỗ tớ nhỉ? => “drop over” trong trường hợp này là tha ñộng từ vì theo sau là cụm danh từ “my Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. place". 3. Please drop by sometime tonight so we can hang out together. Khi “so” ñược dùng ñể nối hai mệnh ñề ñộc lập với nhau (Mệnh ñề ñộc lập là mệnh ñề có thể ñứng một mình mà vẫn có ñầy ñủ ý nghĩa), thì lúc này nó là “liên từ kết hợp” (coordinating conjunction) với nghĩa là “vì vậy, vì thế, do ñó...”, dùng ñể giới thiệu nguyên do của sự việc ñã ñược ñề cập ñến. Các liên từ kết hợp khác là: and, but, nor, or, for, yet. Trường hợp này “so” nối hay mệnh ñề ñộc lập “Please drop by sometime tonight” và “we can hang out together”. Ví dụ: There weren’t enough beds, so I had to sleep on the floor . Không có ñủ giường, vì vậy tôi phải ngủ trên sàn. => liên từ “so” nối hai mệnh ñề ñộc lập “There weren’t enough beds” và “I had to sleep on the floor”, ñưa ra nguyên do của việc “tôi phải ngủ trên sàn” là “vì không có ñủ giường” I was lost so I bought a street map . Tôi bị lạc, vì vậy tôi ñã mua một bản ñồ chỉ ñường. => liên từ “so” nối hai mệnh ñề ñộc lập “I was lost” và “I bought a street map”, ñưa ra nguyên do của việc “mua bản ñồ chỉ ñường” là “vì bị lạc”.. I can't wait to go downtown with you. It's gonna be fun. /aɪ /aɪ kænt kænt weɪt weɪt tuː ɡoʊ ˌdaʊnˈtaʊn wɪð wɪð juː juː ɪts ˈɡɑː.nə biː fʌn/ Tôi nóng lòng/nôn ñược ñược ñi ra trung tâm thành thành phố phố với bạn quá. Sẽ vui lắm ñây. ÂM VÀ TỔ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP /aʊ ʊn/. downtown. /kæn/. can’t. found. clown. PHÂN TÍCH CẤU CẤU TRÚC can’t wait to do something = rất nóng lòng muốn làm gì ñó I can’t wait to see you again. Mình rất nóng lòng muốn gặp lại bạn.. to go downtown (with somebody) = ñi ra trung tâm thành phố (với ai) We went downtown yesterday to buy her a gift. Hôm qua, chúng tôi ra trung tâm thành phố ñể mua cho cô ấy một món quà. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. to be fun = vui Her story was so fun. Câu chuyện của cô ta vui thật.. to be gonna be + tính từ = sẽ... This summer’s gonna be boring. Mùa hè này sẽ chán lắm ñây.. to go swh with sb = ñi ñâu với ai I go to church with my mom every Sunday. Tôi ñi nhà thờ với mẹ mỗi chủ nhật.. to be gonna do sth = to be going to do sth = dự ñịnh sẽ làm gì I am going to go to John's party tonight. Tôi dự ñịnh là tối nay sẽ ñến buổi tiệc của John.. downtown (AE) = khu trung tâm thành phố She works downtown, but she lives in the suburbs. Cô ấy làm việc ở trung tâm thành phố, nhưng cô ấy sống ở ngoại ô.. PHÂN TÍCH NGỮ NGỮ PHÁP 1. It's gonna be + adjective (gonna = going to): dùng ñể nói lên cảm nhận của một người về một chuyện gì ñó trong tương lai. I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun . Tôi nôn ñược ra trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm ñây. => cảm nhận của người nói về việc ñi ñến trung tâm thành phố là vui. Ví dụ: It's going to be delicious . Sẽ ngon lắm ñây. It's gonna be easy . Sẽ dễ lắm ñây. It's gonna be depressing . Sẽ chán lắm ñây. Có thể thay “it" bằng ñại từ “he", “she" hoặc tên riêng của một người khi muốn miêu tả Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. phản ứng của người này như thế nào ñối với sự việc ñó. Ví dụ: He is going to be tough to deal with . Anh ấy sẽ không nhượng bộ khi giải quyết vấn ñề ñó ñâu. She is gonna be relieved to hear that . Cô ấy sẽ nhẹ nhõm khi nghe chuyện ñó. Jennifer is gonna be scared after watching that movie . Jennifer sẽ sợ sau khi xem phim ñó xong. 2. can’t wait + to do sth: dùng ñể diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn muốn làm việc gì. I can’t wait to go downtown with you . Tớ nóng lòng ñược ra trung tâm thành phố với bạn quá. => dùng “can” ñể nói ñến một khả năng làm việc gì ñó ñối với người/vật, hay khả năng xảy ra ñối với một sự việc nào ñó. Ví dụ: I can’t wait to see him . Tôi nôn gặp ông ấy quá. “can’t wait + for sth”: diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn về một việc/sự kiện gì Ví dụ: The children can’t wait for Christmas to come . Mấy ñứa nhỏ háo hức vì mùa giáng sinh sắp ñến.. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. HỘI THOẠI BÀI. Dr. Smith Hello Ronald. How are you ? Chào Ronald. Anh khỏe không?. Ronald I’m not doing too well. Tôi không khỏe lắm.. Dr. Smith Do you have a pain somewhere ? Anh ñau ở ñâu à?. Oh no. It’s nothing like that. For the past few weeks I’ve Ronald been very unhappy... about everything. Ồ không. Không phải thế. Vài tuần qua tôi ñã rất buồn… về mọi thứ.. Dr. Smith Ronald, are you having problems sleeping ? Ronald, anh có ñang gặp vấn ñề về ngủ không?. Well... I drink a cup of coffee at lunch and then in the Ronald evening I’ll drink two or three cokes. Ừ… Tôi uống một tách cà phê vào bữa trưa và sau ñó vào buổi tối tôi sẽ uống hai hay ba lon cô-ca.. Why don’t you try waking up earlier in the day, study in the morning, and you can make sure your last drink of Dr. Smith caffeine is before 2:00 PM ? Tại sao anh không thử dậy sớm hơn trong ngày, học bài vào buổi sáng, và anh có thể ñảm bảo rằng lần cuối anh uống cafein trong ngày là trước 2 giờ chiều không?. Ronald Well, it doesn’t hurt to try. Thanks Dr. Smith! Ừ, thử cũng không ảnh hưởng gì. Cám ơn ông, bác sĩ Smith!. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. DAY 2. Phân tích cấu trúc How are you? = Bạn khỏe chứ? (Dùng ñể hỏi về sức khỏe, cũng có thể là một lời chào thân mật, không nhất thiết nói về tình trạng sức khỏe cụ thể của người ñó.). I heard that you were ill. How are you? Tôi nghe nói bạn bị ốm. Bạn khoẻ không? to be doing well. = khỏe, ñang tốt (nói về sức khỏe). He seems to be doing well after his operation. Anh ta có vẻ khỏe hơn sau ca phẫu thuật. to have a pain. =. bị ñau. If you have a pain in the head, you should visit a doctor. Nếu anh bị ñau ñầu, anh nên ñi khám bác sĩ. to be unhappy about/at/with st. =. không vui về cái gì ñó. I'm unhappy about wearing uniforms. Tôi không thích mặc ñồng phục. a cup of coffee/tea…etc. = một tách cà phê, trà…. After work, I like to have a cup of tea and put my feet up. Sau khi làm việc, tôi thích uống một tách trà và thư giãn chân tay. to try doing st. =. thử làm gì ñó. Try taking extra vitamins or drinking lots more water – that'll put you right. Thử uống thêm vitamin hay uống thêm nhiều nước – nó sẽ làm bạn thấy khỏe hơn. to wake up. =. thức dậy, thức giấc. I usually wake up early. Tôi thường thức giấc sớm. It doesn’t hurt to do st. =. không ảnh hưởng, không sao ñâu khi làm gì. It doesn't hurt that she's beautiful. Cô ấy xinh ñẹp thì ñâu có thiệt hại gì.. Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguồn: HELLOCHAO.VN. 1. DAY 2. How has Ronald been for the past few weeks? Vài tuần qua Ronald thấy thế nào?. He’s been very unhappy about everything. He’s been very happy about everything. He’s been very tired. He’s been very sleepy.. 2. What Smith’s advice is correct? Lời khuyên nào của bác sĩ Smith là ñúng?. He should drink two or three cokes. He should study in the afternoon. He should drink coffeine after 2.PM. He should try waking up earlier in the day. Dr. Smith. Ronald. 02507. Hello Ronald. How are you? Chào Ronald. Anh khỏe không?. 27343970. I’m not doing too well. Tôi không khỏe lắm.. Dr. Smith. 44235781. Do you have a. somewhere?. Anh ở ñâu à?. Oh no. It’s nothing like that. For the past few weeks I’ve been Ronald. 607712642. very. ... about everything.. Ồ không. Không phải thế. Vài tuần qua tôi ñã rất … về mọi thứ.. Dr. Smith. 1292115341. Ronald, are you having problems. Well... I drink a cup of Ronald. ?. Ronald, anh có ñang gặp vấn ñề về không?. at lunch and then in the evening I’ll drink. 1617821681. two or three cokes. Ừ… Tôi uống một tách vào bữa trưa và sau ñó vào buổi tối tôi sẽ uống hai hay ba lon cô-ca.. Why don’t you try. earlier in the day, study in the morning, and. Dr. Smith. 2241330632. you can make sure your last. of caffeine is before 2:00 PM?. Tại sao anh không thử sớm hơn trong ngày, học bài vào buổi sáng, và anh có thể ñảm bảo rằng lần cuối anh cafein trong ngày là trước 2 giờ chiều không?. Ronald. 3108534567. Well, it doesn’t hurt to try. Thanks Dr. Smith! Ừ, thử cũng không ảnh hưởng gì. Cám ơn ông, bác sĩ Smith!. ðỂ NHẬN FILE MP3 XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ QUA EMAIL: Tuyển chọn: http:// HOAHOC.EDU.VN hoặc http:// DAIHOCTHUDAUMOT.EDU.VN Email: 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×