Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

NOI DUNG HOC PHU DAO VLI 11 NC HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.68 KB, 13 trang )

Trường THPT số 1 Sơn Tònh-Tổ Vật Lý -KTCN
BÀI TẬP PHẦN ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r
1
=2cm. Lực đẩy
giữa chúng là F
1
=1,6.10
-4
N.
a.Tìm độ lớn của các điện tích đó
b.Khoảng cách r
2
giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng là: F
2
=2,5.10
-4
N.
ĐS: a. 2,67.10
-9
C; b. 1,6Cm
Bài 2: Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau 1 khoảng r=3m trong chân không, thì chúng hút nhau bằng
một lực F=6.10
-9
N. Điện tích tổng cộng của hai vật là q=10
-9
c. Tính điện tích của mỗi vật.
ĐS: q
1
=3.10


-9
C; q
2
=-2.10
-9
C hoặc ngược lại
Bài 3: Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không và cách nhau khoảng r=1mthì
chúng hút nhau 1 lực F
1
=7,2N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đưa lại vò trí cũ(cách nhau r=1m) thì
chúng đẩy nhau 1 lực F
2
=0,9N. Tính điện tích mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
Bài 4: Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau khoảng r=20cm. Lực tương tác tónh điện giữa
chúng có một giá trò nào đó. Khi đặt trong dầu ở cùng khoảng cách, lực tương tác tónh điện giữa chúng
giảm 4 lần. Hỏi khi đặt trong dầu, khoảng cách giữa các điện tích phải là bao nhiêu để lực tương tác
giữa chúng bằng lực tương tác ban đầu trong không khí. ĐS: 10Cm.
Bài 5: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mang điện tích q
1
, q
2
đặt trong không khí cách nhau r=20cm thì hút
nhau 1 lực F
1
=9.10
-7
N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày d=10cm có hằng số điện môi
ε=4. Tính lực hút giữa hai quả cầu lúc này. ĐS: 4.10
-7
N

Bài 6: Cho hai điện tích q
1
=4.10
-10
c, q
2
=-4.10
-10
c đặt ở A, B trong không khí. AB=a=2Cm. Xác đònh lực
tác dụng lên điện tích q
3
=4.10
-10
c tại:
a. H là trung điểm AB.
b. AM=1Cm, BM=3Cm.
c. N hợp với A, B thành tam giác đều.
Bài 7: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m=0,1g, cùng điện tích q=10
-7
C, được
treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh có cùng chiều dài. Do lực đẩy tónh điện hai quả cầu tách
ra xa nhau một đoạn a=30cm. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g=10m/s
2
.
ĐS: α=45
0
Bài 8: Trong không khí có 3 quả cầu nhỏ mang điện tích q
1
, q
2

, q
3
với q
2
=-4q
1
a.Giả sử q
1
vàq
2
được giữ cố đònh tại hai điểm A và B cách nhau AB=l. Hỏi phải đặt điện tích q
3
ở đâu để nó nằm cân bằng.
b.Bây giờ q
1
, q
2
không được giữ cố đònh. Muốn cho q
1
và q
2
nằm cân bằng tại A, B thì q
3
phải đặt
ở đâu và phải có dấu, độ lớn như thế nào? Bỏ qua tác dụng của trọng trường.
ĐS: a. Đặt tại C với CA=l; b. q
3
=-4q
1
.

Bài 9: Hai điện tích dương q
1
=2.10
-6
c, q
2
=4q
1
đặt cách nhau khoảng d=10cm trong chân không. Hỏi phải
đặt điện tích q
0
ở đâu và bằng bao nhiêu để cả 3 điện tích đều cân bằng khi chúng không bò lực cản.
Bài 10: Có hai điện tích q và –q đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB=2d. Một điện tích
dương q
1
=q đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng x.
a.Xác đònh lực điện tác dụng lên q
1
.
b.p dụng bằng số: q=4.10
-6
C; d=6cm; x=8cm. ĐS:
17,28N
B.MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
C và 4.10
-7
C đẩy nhau một lực 0.1N trong chân khơng.
Khoảng cách giữa chúng là:

Nội dung học phụ đạo môn Vật Lý lớp 11-Học kỳ 1 1
Trường THPT số 1 Sơn Tònh-Tổ Vật Lý -KTCN
a. 6cm b. 3.6cm c. 3.6mm d. 6mm
Câu 2: Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân khơng cách nhau 3cm đẩy nhau một lực
0.4N. Độ lớn của mỗi điện tích là:
a. 2.10
-7
C b. 4/3.10
-12
C c. 2.10
-12
C d. 4/3.10
-7
C
Câu 3: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau và bằng 4.10
-8
C, đặt trong chân khơng, hút nhau
một lực bằng 0.009N. Khoảng cách giữa hai điện tích là:
a. 0.2cm b. 4cm c. 1.6cm d. 0.4cm
Câu 4: Hai điện tích điểm q
1
=3.10
-6
C, q
2
=-3.10
-6
C đặt cách nhau 3cm trong dầu hỏa có ε=2. Lực
tương tác giữa hai điện tích là:.
a. –45N b. 90N c. 60N d. Một gía trị khác

Câu 5: Hai điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn 2.10
-7
C, đặt trong một điện mơi đồng chất có ε=4,
hút nhau một lực bằng 0.1N. Khoảng cách hai điện tích là:
a. 2.10
-2
C b. 2cm c. 3.10
-3
C d. 3cm
Câu 6: Hai điện tích điểm q= 6.10
-6
C và -q= 6.10
-6
C đặt tại hai điểm A, B cách 6cm trong chân
khơng. Một điện tích q
1
=q đặt tại C là đỉnh của tam giác đều ABC. Lực tương tác lên q
1
có độ lớn:
a. 45N b. 40 c. 90N d. Một giá trị khác
Câu 7: Hai điện tích điểm q
1
và q
2
=-4q
1
đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoẩng
a=30cm. Phải đặt điện tích qở đâu để nó cân bằng ?
a.Trên đường AB cách A 10cm, cách B 20cm
b.Trên đường AB cách A 30cm, cách B 60cm

c.Trên đường AB cách A 15cm, cách B 45cm
d.Trên đường AB cách A 60cm, cách B 30cm
Câu 8: Một quả cầu nhỏ khối lượng m=1,6g mang điện tích q
1

=2.10
-7
C được treo bằng một sợi
dây tơ dài 30cm. Đặt ở điểm treo một điện tích q
2
thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Hỏi q
2

giá trị nào sau đây?
a.2.10
-7
C b.8.10
-7
C

c.410
-7
C d.Một giá trị khác.
Câu 9: Hai quả cầu nhỏ cùng có khối lượng m=1g treo vào một điểm O bằng hai sợi dây tơ có
chiều dài l. Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích q= 10
-8
C thì tách xa nhau một đoạn r=3cm,
g=10m/s
2
. Chiều dài l có giá trị nào sau đây?

a.30cm b.20cm c.60cm d.48cm
Câu 10: Hai quả cầu nhỏ cùng có khối lượng m treo vào 1 điểm O bằng hai dây tơ cùng có chiều
dài l. Do lực đẩy tĩnh điện các sợi dây lệch với phương thẳng đứng một góc α. Nhúng hai quả cầu
trong dầu có ε=2 có khối lượng riêng D=0,8.10
3
kg/m
3
thì thấy góc lệch của các sợi dây vẫn là α.
Khói lượng riêng D’

của quả cầu có giá trị nào sau đây ?
a.0,8.10
3
kg/m
3
b.1,6.10
3
kg/m
3
c.1,2.10
3
kg/m
3
d. Một giá trị khác
BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN TRƯỜNG. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10
-8
C gây
ra tại một điểm cách nó 5cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2.

Bài 2: Đặt 2 điện tích q
1
=5.10
-10
c tại M và q
2
=5.10
-10
c tại N trong chân không; MN=10Cm.
a. Xác đònh
A
E

; A là trung điểm MN.
b. Xác đònh
B
E

; Với MB=15Cm và NB=5Cm.
c. Xác đònh
C
E

; Với CMN tạo thành tam giác đều.
d. Xác đònh
D
E

; Với MND là tam giác vuông cân tại D.
Nội dung học phụ đạo môn Vật Lý lớp 11-Học kỳ 1 2

Trường THPT số 1 Sơn Tònh-Tổ Vật Lý -KTCN
Bài 3: Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích q
1
=+16.10
-8
C và q
2
=-9.10
-
8
C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ véctơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một
khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.
Bài 4: Tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 1 đoạn a=10cm. Đặt hai điện tích q
1
,q
2
. Tìm vò trí
điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
a. q
1
=36.10
-6
c; q
2
=4.10
-6
c
b. q
1
=-36.10

-6
c; q
1
=4.10
-6
c
Bài 5: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q được đặt tại 4 đỉnh của một hình vuông cạnh a. Xác đònh
cường độ điện trường tại tâm của hình vuông trong các trường hợp sau:
a.Bốn điện tích cùng dấu
b.Hai điện tích có cùng dấu dương và hai điện tích có cùng dấu âm
ĐS: a. E=0; b. E=
2
a
q4
k
2
Bài 6: Cho hình vuông ABCD , tại A và C đặt các điện tích q
1
=q
3
=q. Hỏi phải đặt ở B điện tích bao
nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0 ĐS: q
2
=
q22

Bài 7: Cho hai điện tích q
1
và q
2

đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cho biết AB=2a.
a. Xác đònh vectơ cường độ điện trường
E

tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách
AB một đoạn h trong hai trường hợp:
+ q
1
=q
2
=q>0
+ q
1
=q và q
2
=-q.
b. Đònh giá trò h, cường độ điện trường E
M
đạt cực đại và tính giá trò cực đại này cũng trong hai
trường hợp như câu a.
Bài 8: Một quả cầu nhỏ khối lượng m=20g mang điện tích q=10
-7
c được treo bởi dây mảnh trong điện
trường đều có
E

nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
∝=30
0
. Tính độ lớn của cường độ điện trường. Cho g=10m/s

2
.
Bài 9: cho hai điện tích q
1
=4q>0và q
2
=-q đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 9Cm trong chân không. Xác
đònh điểm M để cường độ điện trường tại đó bằng không.
Bài 10: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, AC=4Cm; BC=3cm và nằm trong điện
trường đều. Vectơ cường độ điện trường
E

cùng phương với AC hướng từ A → C và
có cường độ điện trường E=5000V/m. Tính:
a.U
AC
; U
CB
; U
AB
?
b.Công của lực điện trường khi 1 electron di chuyển từ A → B
c.Công của lực điện làm dòch chuyển điện tích q=10
-8
C từ A đến B theo hai đường khác nhau:
trên đoạn thẳng AB và trên đường gấp khúc ACB. So sánh và giải thích kết quả.
ĐS: a. 200V; 0; 200V; b. –3,2.10
-17
(J); c.A
(AB)

=A
(ACB)
=2.10
-6
J
B.MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một điện tích điểm q=10
-7
C đặt tại một điểm A trong điện trường, chịu tác dụng của lực
F= 3.10
-3
N. Cường độ điện trường tại A có độ lớn:
a.1/3.10
4
V/m b.3.10
-4
V/m c.3.10
10
V/m d.Một giá trị khác
Câu 2: Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-8
c, q
2
=-2.10
-8
c đặt tại hai điểm A, B cách nhau một đoạn
a=3cm trong khơng khí. Điểm M cách đều A, B một đoạn bằng a. Cường độ điện trường tại M có
giá trị:

a. 2.10
5
V/m b. 2.10
6
V/m c. 4.10
6
V/m d.Một giá trị khác
Câu 3: Công của lực điện trường làm dòch chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế
U=2000V là A=1J. Độ lớn của điện tích đó là:
a.q=2.10
-4
C b.q=5.10
-4
C c.q=2.10
-4
µC d.q=5.10
-4
µC
Nội dung học phụ đạo môn Vật Lý lớp 11-Học kỳ 1 3
E

C
A
B
Trường THPT số 1 Sơn Tònh-Tổ Vật Lý -KTCN
Câu 4: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho
điện tích q=5.10
-10
C dòch chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A=2.10
-9

J. Coi điện trường
bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các
tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
a.E=2V/m b.E=40V/m c.E=200V/m d.E=400V/m
Câu 5: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường
E=100V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300km/s thì êlectron chuyển động được quãng đường là
a.S=5,12mm b.S=2,56mm c.S=5,12.10
-3
mm d.S=2,56.10
-3
mm
Câu 6: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10
-15
kg mang điện tích 4,8.10
-18
C, nằm lơ lững giữa hai tấm
kim loại song song nhiễm điện trái dấu, độ lớn điện tích trên hai tấm kim loại bằng nhau, cách nhau
một khoảng 2cm. Lấy g=10m/s
2
. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim laọi đó là
a.U=255V b.U=127,5V c.U=63,75V d.U=734,4V
Câu 7: Hai bản kim loại phẳng, song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện
trường giữa hai bản là 3.10
3
V/m. Một hạt mang điện tích q=1,5.10
-2
C dòch chuyển từ bản dương sang
bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là4,5.10
-6
g. Vận tốc của hạt mang

điện khi đập vào bản âm là:
a.4.10
4
m/s b.2.10
4
m/s c.6.10
4
m/s d.10
5
m/s
BÀI TẬP PHẦN TỤ ĐIỆN
A.MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Điện dung của tụ điện phẳng:
a.Tăng hai lần khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện tăng hai lần
b.Giảm 4 lần khi phần diện tích đối diện giữa hai bản tụ điện giảm hai lần.
c. Tăng hai lần khi phần diện tích đối diện giữa hai bản tụ điện tăng hai lần
d.Giảm 4 lần khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện tăng hai lần
Câu 2: Một tụ điện có diện dung C=500nF, giữa hai bản tụ có hiều điện thế U=100V. Điện tích của tụ
bằng:
a. 2,5.10
-5
C b. 5.10
-5
C c. 2,5.10
-4
C d. 5.10
-4
C
Câu 3: Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song trong không khí. Đặt vào hai đầu
tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U=50V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng tụ vào

trong dầu có hằng số điện môi ε=2 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
a.25V b.50V c.100V d.Một giá trò khác
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng:Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ có điện dung C và được ghép song
song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng: a.2C b.
2
C
c.4C d.
4
C
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng:Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ có điện dung C và được ghép nối
tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng: a.2C b.
2
C
c.4C d.
4
C
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng: Ba tụ điện giống hết nhau, mỗi tụ có điện dung C=30µF, được mắc nối
tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ bằng: a.10µF b. 30µF c. 90µF d.Một giá trò khác
Câu 7: Một tụ điện có điện dung 24nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron
di chuyển đến bản tích điện âm của tụ?
a.6,75.10
13
êlectron b.6,75.10
12
êlectron c. 6,75.10
12
êlectron d.6,75.10
14
êlectron
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng: Một tụ điện có điện dung C=50nF, giữa hai bản tụ có hiệu điện

thếU=10V thì năng lượng điện trường trong tụ bằng: a.2,5.10
-6
J b.5.10
-6
J c.
2,5.10
-4
J d.5.10
-4
J
Nội dung học phụ đạo môn Vật Lý lớp 11-Học kỳ 1 4
Trường THPT số 1 Sơn Tònh-Tổ Vật Lý -KTCN
Câu 9: Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=200V. hai bản tụ điện
cách nhau d=4mm. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện bằng:
a.0,011J/m
3
b. 0,11J/m
3
c. 1,1J/m
3
d.11J/m
3

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Hai bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R=30cm, khoảng cách giữa hai bản là
d=5mm, giữa hai bản là không khí.
a.Tính điện dung của tụ điện
b.Biết rằng không khí chỉ còn cách điện khi cường độ điện trường tối đa là 3.10
5
V/m. Hỏi:

+Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện
+Có thể tích cho tụ một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ không bò đánh thủng
Bài 2: Một tụ điện có điện dung C
1
=0,2µF, khoảng cách giữa hai bản là d
1
=5cm được nạp điện đến
hiệu điện thế U=100V.
a.Tính năng lượng của tụ điện
b.Ngắt tụ ra khỏi nguồn điện. Tính độ biến thiên năng lượng của tụ điện khi dòch hai bản gần lại
còn cách nhau d
2
=1cm.
Bài 3: Bốn tụ điện được mắc theo sơ đồ như hình vẽ: C
1
=1µF, C
2
=C
3
=3µF. Khi nối điểm M, N với
nguồn điện thì tụ điện C
1
có điện tích Q
1
=6µC và cả bộ tụ có điện tích Q=15,6µC. Hỏi:
a.Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện
b.Điện dung của tụ điện C
4
Bài 4: Có ba tụ điện C
1

=3nF, C
2
=2nF, C
3
=20nF được mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ điện với hai cực một
nguồn điện có hiệu điện thế 30V.
a.Tính điện dung của cả bộ, điện tích và hiệu điện thế trên các tụ điện.
b.Tụ điện C
1
bò đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên hai tụ điện còn lại
Bài 5: Cho bộ tụ như hình vẽ: C
1
=2µF, C
2
=3µF, C
3
=1,8µF, C
4
=6µF.
a. Tìm điện dung bộ tụ
b. Cho U
AB
=12V. Tính điện tích các tụ.
c. Đoạn MB mắc thêm C’ sao cho C’
b
=1,5µF. Tìm C’ và nêu cách mắc.
Bài 6: Cho mạch tụ như hình vẽ: C
1
=2µF, C
2

=4µF, C
3
=3µF, C
4
=1µF, C
5
=9µF,
C
6
=6µF, U=120V. Tìm điện dung của bộ và điện tích của từng tụ điện.
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: C
1
=3µF, C
2
=6µF, C
3
=C
4
=4µF, C
5
=8µF, U=900V
a. Tính C
b
?
b. Điện tích các tụ?
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: C
1
=1µF, C
2

=3µF, C
3
=2µF, U=12V.
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M,N khi
a. C
4
=6µF.
b. Giữa hai điểm M, N có 1 khóa K.
Tìm điện lượng qua khóa K khi K đóng.
Bài 9: Có hai tụ điện phẳng điện dung C
1
=0,3nF, C
2
=0,6nF. Khoảng cách giữa hai bản của hai tụ điện
d=2mm. Tụ điện chứa đầy chất điện môi có thể chòu được cường độ điện trường lớn nhất là 10000V/m.
hai tụ điện đó được ghép nối tiếp. Hỏi hiệu điện thế giới hạn đối với bộ tụ đó bằng bao nhiêu?
Nội dung học phụ đạo môn Vật Lý lớp 11-Học kỳ 1 5
B
C
1
C
3
C
2
C
4
+
A
M
C

2
C
3
C
4
C
5
C
6
+
C
2
-
C
2
U
+
C
1
C
3
C
4
C
5
A
B
C
2
U

+
C
1
C
3
C
4
M
N
C
2
C
1
C
3
C
4
M N
C
2
C
1
C
3

×