Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.91 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 MÔN : VẬT LÝ 8 Người ra đề: Hồ Tấn Phương Đơn Vị : Trường THCS Phan Bội Châu Bài 1:( 4 điểm) Có hai chiếc xe máy cùng bắt đầu khởi hành từ địa điểm A đến địa điểm B. Vận tốc chuyển động của thứ nhất trên nửa đoạn đường đầu là 45km/h và trên nửa đoạn đường sau là 30km/h. Vận tốc của xe thứ hai trong nửa thời gian đầu là 45km/h và trong nửa thời gian còn lại là 30 km/h. Tính. a. Vận tốc trung bình của mỗi xe, từ đó cho biết xe nào đến B sớm hơn? b. Chiều dài quãng đường từ A đến B và thời gian chuyển động của mỗi xe. Biết xe này đến sớm hơn xe kia 6 phút. Bài 2: ( 4 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình một chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 200C. Bình hai chứa 8 kg nước ở 400C. Người ta trút một lượng nước (m) từ bình 2 sang bình 1. Sau khi nhiệt độ ở bình 1 đã ổn định, người ta lại trút lượng nước (m) từ bình 1 vào bình 2. Nhiệt độ ở bình 2 sau khi ổn định là 380C. hãy tính lượng nước (m) đã trút trong mỗi lần và nhiệt độ ở bình 1 sau lần đổ thứ nhất? Bài 3:( 4 điểm) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3. Bài 4 ( 4 điểm) Hai quả cầu A,B có trọng lượng bằng nhau nhưng làm bằng hai chất khác nhau, được treo vào 2 đầu của 1 thanh đòn có trọng lượng không đáng kể và chiều dài l = 84cm. Lúc đầu, đòn bẩy cân bằng. Sau đó đem nhúng cả hai quả cầu ngập trong nước. Người ta thấy phải dịch chuyển điểm tựa đi 6cm về phía B để đòn trở lại cân bằng. Tính trọng lượng riêng của quả cầu B nếu trọng lượng riêng của quả cầu A là dA = 3.104N/m3 của nước dn = 104N/m3. Bài 5: ( 4 điểm) Cho hai gương phẳng (G1) và (G2) có mặt phản xạ quay vào nhau tạo với nhau một góc α (hình 2). Tia tới SI được chiếu lên gương (G 1) lần lượt phản xạ một lần trên gương (G 1) rồi một lần lên gương (G2). Biết góc tới trên gương (G1) bằng 400 tìm góc α để cho tia tới trên gương (G1) và tia phản xạ trên gương (G2) vuông góc với nhau. (G2). S. N 0. 40 (G1). I. α.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1 : (4điểm) AB a. Gọi S = 2 , v1, v2 là vận tốc của xe thứ nhất đi trong mỗi nửa đoạn đường với thời gian. tương ứng là t1, t2. AB. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường của xe thứ nhất.. AB AB AB  2. v 2.v2 t  t 1 1 2 vTb1= =. =. 2.v1.v2 v1  v2 = 36 km/h. Gọi t là nửa thời gian chuyển động, S1 và S2 là quãng đường đi được trong mỗi nửa thời gian đầu và nửa thời gian cuối của xe thứ hai. AB S1  S2 v1.t  v2 .t v1  v2 vTB2 = 2.t = 2.t = 2.t = 2 = 37,5 km/h.. Ta thấy vTB2 > vTb1 nên xe 2 đến sớm hơn xe thứ nhất. b. Ta có xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 6 phút (0,1h) nên. AB AB vTb1 - vTb 2 = 0,1. AB AB  36 - 37,5 = 0,1 0,1 1 1 1 1   AB ( 36 - 37,5 ) = 0,1  AB = 36 37,5. Thời gian chuyển động của xe thứ nhất.. 0,1.36.37,5  AB = 37,5  36 = 90 (km) AB 90 txe1 = vTb1 = 36 = 2,5 (h) AB 90 txe2 = vTb 2 = 37,5 = 2,4 (h). Thời gian chuyển động của xe thứ hai. Bài 2: Khi trút một lượng nước m (kg) từ bình 2 sang bình 1 nước ở bình 1 có nhiệt độ cân bằng là t1’ ta có: m.c.(t2 - t1’) = m1c.(t1’- t1) hay: m.(t2 - t1’) = m1.(t1’- t1) (1) (1.0đ) sau khi trút trả m (kg) từ bình 1 sang bình 2 ta lại có: (m2 - m).c.(t2 - t2’) = m.c(t2’ - t1’) hay: m2t2 - m2t2’ - mt2 + mt2’ = mt2’- mt1’  m(t2 - t1’) = m2( t2 - t2’) (2) (1.0đ) từ (1) và (2) ta có: m1.(t1’- t1) = m2( t2 - t2’) hay : 4.(t1’ - 20) = 8.( 40 - 38)  t1’ = 24 1.0 m1 .(t 1' - t 1 ) 4.( 24  20)  ' t 2  t1 40  24 = 1 (kg) thay t1’ = 240c vào (1) ta có m = 0. ĐS: m = 1 (kg) ; t1’ = 24 c Bài 3: D1=0,8g/m3 ; D2=1g/cm3 Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu: F1=10D1.V1 Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước: F2=10D2.V2. F1 12cm. P 4cm F2. (1.0đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ⇔ Do vật cân bằng: P = F1 + F2 10DV = 10D1V1 + 10D2V2 DV = D1V1 + D2V2 m = D1V1 + D2V2 m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) = 1,4976(kg) ( 0,5đ ) Bài 4:. l = 84cm PA = PB = P dA= 3.104N/m3 dn = 104N/m3 dB = ?. . O. O1 '. A. B. Vì trọng lượng hai quả cầu bằng nhau nên lúc đầu điểm tựa O ở chính giữa thanh, nên ta có : A. l 84  OA = OB = 2 2 = 42(cm). B. Khi nhúng A và B vào nước thì phải dịch chuyển O đến vị trí O1 thì thanh cân bằng nên ta có : O1A = 42 + 6 = 48(cm) và O1B = 42 - 6 = 36(cm) Khi đó lực đẩy Ác-Si-Mét tác dụng lên vật A và B là mA 10.PA PA   D 10. d d A . Nên F = A A FA = dn.VA mà VA = A mB 10.PB PB   D 10. d d B . Nên F = B B F = d .V mà V = B. n. B. B. B. PA d A .d (1) n PB d B .d (2) n. Theo điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có (PA - FA) . O1A = (PB - FB) . O1B (3) Thay (1) và(2) vào (3) ta được PA PB (PA - d A .dn ).O1A = (PB - d B .dn ). O1B mà PA = PB = P nên ta có P P (P - d A .dn ).O1A = (P - d B .dn ). O1B  d n .O1B.d A Biến đổi ta được kết quả d = O1 A.d A  d n .O1 A  O1B.d A B.  108000000   1200 Thay số vào ta được dB = 90000(N/m3). Vậy trọng lượng riêng của vật B là dB = 90000(N/m3) Bài 5: G2 S L I1 N M. N1. G1. α. I Vận dụng tính chất gương phẳng ta có hình vẽ.. K.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ta có: Góc IKI1 = 1800 – (I1IK + II1K) ( T/C Tæng ba gãc trong tam gi¸c) TÝnh gãc: I1IK Theo tích chất gương phẳng ta có góc: MIN = 400 => góc NII1 = 400 I1IK = NIK - NII1 = 900 - 400 = 500 TÝnh gãc: II1K XÐt MII1 cã gãc MII1 = 800 v× (MII1 = MIN+NII1) , IMI1 = 900 (theo ®Çu bµi)  Gãc M I1I = 1800 - (MII1 + IMI1) = 1800 - (800 + 900) = 100  N1 I1I = 50 (T/C G¬ng ph¼ng vµ N1I1 lµ ph¸p tuyÕn)  II1K = 900- 50 = 850  IKI1 = 1800 - (II1K + I1IK) = 1800 - (850 + 500) = 450 .  Vậy để tia phản xạ qua gơng 2 vuông góc với tia tới thì góc α = IKI1 = 450.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×