Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HD e Lynk Py 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.42 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>235. 1. 95. 139. 1. Câu 1 92 U + 0 n → 42 Mo + 57 La +2 0 n + 7e- là một phản ứng phân hạch của Urani 235. Biết khối lượng hạt nhân : m U = 234,99 u ; mMo = 94,88 u ; m La = 138,87 u ; m n = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg Khối lượng xăng cần dùng để có thể toả năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch ? A. 1616 kg B. 1717 kg C.1818 kg D.1919 kg  . Wpu. Em tính năng lượng phản ứng hạt nhân khi 1 hạt U235 phân hạch là 1g U235 có năng lượng khi phân hạch hoàn. Q. =... toàn. là:. 1 1 .N A .Wpu L.m  m  .N A .Wpu ... 235 235.L Ở đây L là năng suất toản nhiệt Wpu (MeV ). của xăng, phải đổi sang thành Jun. Câu 10. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là: A. 961kg; B. 1121kg; C. 1352,5kg; D. 1421kg. Nguyên tắc: Nhà máy điện hạt nhân sử dụng năng lượng Hạt nhân để biến thành điện năng => Năng lượng Hạt nhân là năng lượng toàn phần, điện năng là phân hữu ích.. H. Qci Q .100%  Qtp  ci Qtp H (%). Hiệu suất: 1 hạt nhân U(235) khi phân rã sinh ra năng lượng hạt nhân (toàn phần) 200(MeV). Vậy Trong 1 năm người ta sử m(Kg  chuyển sang gam) Năng lượng hạt nhân là:. Q P. ( s ) m.103 Qtp  N 235U .200( MeV )  .N A .200( MeV )  ci  nam 235 H% H% 8 235.P. nam ( s ) 235.5.10 .365.86400  m  961Kg 3 H %.N A .200( MeV ).10 0, 2.6, 022.1023.200.1, 6.10  13.103 7. 1. 4. 4. Câu 11. Trong phản ứng tổng hợp hêli: 3 Li + 1 H → 2 He+ 2 He Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4,19kJ/kg.k-1. Nếu tổng hợp hêli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một nước ở 0 0C là: A. 4,25.105kg; B. 5,7.105kg; C. 7,25. 105kg; D. 9,1.105kg.. * Tính năng lượng PUHN là:. Wpu. Năng lượng khi tổng hợp từ 1g Li là:. 1 .N A .Wpu 1 Q N .Wpu  .N A .Wpu Qdunnuocsoi C.m.t C.m.  t soi 1000 C  00   m  7 7 C.100 Chú ý: Năng lượng phản ứng đổi ra Jun. và C=4190J/Kg.K Câu 23. (NTL 2014) Khi có sự phân huỷ cặp elctron – pozitron thì sẽ sinh ra hai photon có năng lượng bằng nhau (Bản chất là 2 tia gamma). Xác định bước sóng của hai photon sinh ra? Biết khối lượng của các cặp electron và pozitron là 0,000549u. A. 24,3pm B. 32,4pm C. 3,24pm D. 2,43pm 0 0 e  1 e     Phản ứng hạt nhân: Tương sinh – Tương hủy:  1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Năng lượng tỏa ra trong phản ứng Hạt nhân trên dưới dạng năng lượng photon của hai hc   . Khối lượng của các hạt photon bằng 0. bức xạ Gamma hc 2hc h Wpu  me  me  c 2    2     2  2me .c me .c Tương tự cho loại bài tính bước song này, nhớ là năng lượng tỏa ra của Phản ứng HN dung làm năng lượng các thành phần photon đi kèm (sau phản ứng). Cũng có bài toán sử dụng năng lượng photon để kích thích phản ứng hạt nhân xảy ra được [ Đối với những phản ứng thu năng lượng] VD câu 22. Thì Năng lượng nhở nhất W ( 0) photon đến phải bằng độ lớn pu thì phản ứng mới xảy ra được. E chỉ cần tính hc Wpu    ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×