Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.95 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ/ngày Thứ Hai 15/ 4/ 13. Buổi Sáng Chiêu. Thứ Ba 16/ 4/ 13. Sáng. Chiêu Thứ Tư 17/ 4/ 13. Sáng. Chiêu Sáng Thứ năm 18/4/2013 Chiêu Thứ Sáu 19/ 4/ 13. Sáng. Chiêu. Thứ hai. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 4 A TUẦN 33 ( từ 15 / 4 / 2013 đến 19 / 4 /2013) Môn học Bài dạy Tập đọc vương quốc vắng nụ cười( tiếp theo) Toán T161: Ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo) Chính tả Nhớ viết: Ngắm trăng- Không đề Đạo đức Dành cho địa phương Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Lịch sử Tổng kết Ltừ và câu MRVT: Lạc quan- yêu đời Toán T162: Ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo) Làm văn Miêu tả con vật ( bài viết) Kĩ thuật GV Chuyên LTV Ôn luyện L Toán Luyện tập L Toán NC Luyện tập Tập đọc Con chim chiền chiện Toán T163: Ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo) Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên LuyệnTV L uyệnTV Ôn luyện Nhạc GV Chuyên L Toán Luyện tập Ltừ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Toán T164 : Ôn tập về các đại lượng Thể dục GV Chuyên Địa lí Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN Làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn Toán T165 : Ôn tập về các đại lượng (tiếp theo) Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Tin GV Chuyên Tin GV Chuyên Anh GV Chuyên Anh GV Chuyên Mĩ thuật GV Chuyên L nhạc GV Chuyên Thể dục GV Chuyên. Ngày soạn: 12/4/2013.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày giảng 15/4/2013 Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( tiếp theo) I/Mục tiêu học tập Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Hiểu được nghĩa của các từ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi Qua bài học giúp HS hiểu được tiễng cười rất cần thiết cho cuộc sống chúng ta II/ Hoạt động dạy học 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu toàn bài. a/. Luyện đọc: Hình thức tổ chức Luyện đọc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiễn nhóm mình đọc chú ts các từ khó dễ lẫn T Theo dõi phát hiện và giúp đỡ HS yếu GV đọc diễn cảm toàn bài. b/. Tìm hiểu bài: Hình thức tổ chức theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tòm hiểu các câu hỏi sau: + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Bí mật của tiếng cười là gì? T Tiếng cười như một phép mầu làm cho vướng quốc nọ hoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Thật kinh khủng khi cả vương quốc không có tiếng cười + Tiếng cười làm thay đổi cuuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? H Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi T qua bài này tác giả muốn nói với chúng ta điềo gì? Cuộc sôngs rất cần tiếng cười. Trong cuộc sống chúng ta phải vui vẻ với tất cả mọi người, hãy dành cho nhau những nụ cười và cái nhìn thân thiện để cuộc sống tốt đẹp hơn c/. Hướng dẫn đọc diễn cảm 3 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Tiếng cười thật dễ lây...vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 5 HS đọc diễn cảm toàn bộ truyện (cả 2 phần) theo cách phân vai. III. Củng cố dặn dò: . GV hỏi câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? GV nhận xét giờ học ___________________________________. Toán:. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T). I/Mục tiêu học tập Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. II/ Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ 1: Củng cố kiến thức. - HS nêu cách nhân phân số, chia phân số. HĐ2: HS làm bài tập: 1, 2, 3, 4, Tr 95, 96. HS làm GV giúp đỡ HS yêú, chấm một số bài.Gọi HS chữa bài. 13 26 Bài 1: 11 x 2= 11 ; Bài 2:. 26 26 : 2= 11 22. 4 1 × x= 7 3 1 4 x= : 3 7 7 x= 12. 2 2 x: = 5 9 2 2 x= × 9 5 4 x= 45 8. 4. Bài 4: ĐS: chu vi: 5 m; diện tích: 25 m2 * GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Chính tả (Nhớ- Viết): NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ. I/Mục tiêu học tập - Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng- Không đề. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr / ch ; iêu/ iu II/ Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Hai HS lên bảng viết: Dí dỏm, hóm hỉnh. B. Bài mới: 1/. Giới thiệu bài: 2/. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ viết. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS đọc thuộc lòng hai bài thơ. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm, GV nhắc HS chú ý cách trình bày tư thế ngồi viết. - HS viết bài bằng trí nhớ. - GV chấm bài, nêu nhận xét chung. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài tập2 (lựa chọn). - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả- cả lớp và GV nhận xét, cho điểm. Bài tập3 (lựa chọn): - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung BT. - Gọi HS lên làm bài- cả lớp nhận xét và bổ sung. III. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ____________________________________ Chiều Đạo đức: TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG I/Mục tiêu học tập Giúp HS : - Nắm được các đặc điểm về kinh tế,ngành nghề, … xã Đại Trach . - Nắm được những thành tích nổi bật trong công cuộc kiến thiết xây dựng quê hương. - Vẽ tranh về một cảnh đẹp quê hương mà em thích. II/ Hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học. * Đặc điểm chung. HS thảo luận nhóm về những gì mà nhóm đã tìm hiểu về kinh tế,ngành nghề xã Đại Trach huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình nơi em sinh sống GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kết luận. *Những thành tích nổi bật trong công cuộc kiến thiết xây dựng quê hương. ( Tiến hành tương tự mục 1.) * Vẽ tranh về một cảnh đẹp quê hương mà em thích. HS tự ch ọn đề tài –HS vẽ - GV chấm và nhận xét tác phẩm của HS. HĐ3. GV nhận xét giờ học. GV nhắc nhở HS về trách nhiệm đối với quê hương. _______________________________________ Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu học tập: - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa. - Hiểu ý nghĩa truyện các bạn vừa kể. - Lời kể chân thật, sinh động giàu hình ảnh, sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Ba HS nối tiếp kể chuyện Khát vọng sống, Một HS nêu ý nghĩa câu chuyện B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu đề bài. H đọc đề và nêu yêu cầu của đề theo nhóm - 4 HS nối tiếp đọc gợi ý trong SGK. HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mà mình định kể cho cả nhóm cùng nghe HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện. - Kể trong mhóm. - Kể trước lớp: + Tổ chức cho HS thi kể..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + Gọi HS nhận xét lời kể của bạn. - GV nhận xét và cho điểm. III/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Lịch sử: TỔNG KẾT I. Mục tiêu học tập: - Hệ thống quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Các hoạt động dạy học HĐ1: HS hệ thống lại các giai đoạn lịch sử đã học. HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra bảng thời gian, giới thiệu và yêu cầu HS điền nội dung các thời kỳ triều Đại vào ô trống cho chính xác. HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV nêu một số địa danh. di tích lịch sử, van hoá trong SGK. - HS điền thêm thời gian và sự kiện LS gắn liền với các địa danh đó. III/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.. Thứ ba Luyện từ và câu:. Ngày soạn: 12/4/2013 Ngày giảng 16/4/2013 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI.. I. Mục tiêu học tập: - Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ đó có từ Hán Việt. - Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. II. Các hoạt động dạy học B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: HĐ1: GV nêu yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (theo nhóm). * Cách tổ chức làm mỗi bài tập: + GV giúp HS nắm yêu cầu của BT..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm nhỏ. + Đại diện nhóm trình bày kết quả BT. + Cả lớp và GV nhận xét - Tính điểm thi đua. Chốt lời giải đúng bài tập 4: - Sông có khúc, người có lúc: Con người có lúc sướng, có lúc khổ, lúc vui, lúc buồn. Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền và nản chí. - Kiến tha lâu đầy tổ: Nhiều cái nhỏ góp lại thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. III/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.. Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T) I. Mục tiêu học tập - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học HĐ1: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT). - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. HĐ3: Chấm và chữa bài. Bài1: Yêu cầu HS tính được bằng hai cách, chẳng hạn: 6. a, ( 11. 5. 3. 11. + 11 ) x 7 = 11. 6 Hoặc ( 11. 5 3 6 + 11 ) x 7 = 11 x 18 77. =. 3. 3. x 7 = 7 3 7 15. 5. + 11 33. 3. x 7 3. + 77 = 77 = 7 . Bài 2: HS có thể tính bằng nhiều cách, tuy nhiên GV chỉ ra cách tính đơn giản, thuận tiện nhất, chẳng hạn: 2x3 x 4. 2. a, Tính: 3 x 4 x 5 = 5 (cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 3 và 4). Bài 3: HS lên bảng giải: Đáp số: 6 (cái túi) III/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Tập làm văn: I. Mục tiêu. MIÊU TẢ CON VẬT (kiểm tra viết)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn về văn miêu tả con vật- Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần(Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II/ Các hoạt động dạy học HĐ1: HS nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả con vật- GV viết lại lên bảng. HĐ2: GV chọn đề bài: “Tả con vật em yêu thích” - HS đọc đề bài và xác định trọng tâm của đề bài. HĐ3: HS làm bài - GV nhắc nhỡ HS cách trình, tư thế ngồi viết. GV thu bài và nhận xét. III/ Củng cố dặn dò:GV nhận xét giờ học. Kĩ thuật:. GV Chuyên. Chiều: Luyện tiÕng ViÖt LUYỆN VỀ CÁC KIỂU CÂU KỂ I. Môc tiªu: LuyÖn tËp còng cè vÒ chñ ng÷ trong c©u kÓ Ai lµm g×? - Cũng cố về danh từ, động từ, tính từ II/ Các hoạt động dạy- học Bài 1. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3- 5 câu kể Ai làm gì? Xác định vị ngữ trong các câu đó Bµi 2. T×m vÞ ng÷ trong c¸c c©u sau a. Trờng tiểu học của chúng em vừa đợc xây xong. b. BÇy thiªn nga tr¾ng muèt ®ang chen nhau b¬i léi. c. Chim VÕch Ka m·i mª ch¶i chuèt bé l«ng vµng ãng. Bài 3. Tìm danh từ, đồng từ, tính từ trong cụm từ dới đây: mơn mởn, nớc, đồng lúa, trắng xoá, lác đác, đánh, cành lê, đào, chờ. - GV chÐp bµi tËp lªn b¶ng, hs lµm bµi tËp; gv chÊm, ch÷a. III. Còng cè dÆn dß Luyện toán ÔN VỀ PHÂN SỐ I. Môc tiªu: Cñng cè cho HS kiÕn thøc ë bµi: So s¸nh hai ph©n sè cïng mÉu sè, so s¸nh hai ph©n sè kh¸c mÉu sè. HS làm bài tập đúng, chính xác. GD - HS cè g¾ng v¬n lªn trong häc tËp. II. Các hoạt động dạy học. GV cho HS lµm mét sè bµi tËp råi ch÷a bµi. Bµi 1. So s¸nh c¸c ph©n sè sau: 3 vµ 6 , 23 vµ 25 , 43 vµ 65 6 6 12 12 21 21 HS lµm vµo b¶ng con , 2 em lªn b¶ng lµm bµi GV nhËn xÐt ghi ®iÓm. Bµi 2. So s¸nh c¸c ph©n sè sau. 21 vµ 12 , 14 vµ 15 , 31 vµ 12 8 vµ 9 12 13 12 16 15 13 8 6 - HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số. GV gäi 2 em lªn b¶ng lµm bµi, sè cßn l¹i lµm vµo vë. GV chÊm bµi nhËn xÐt..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Cñng cè dÆn dß. GV nhËn xÐt tiÕt häc. Båi dìng to¸n. LUYỆN GIẢI TOÁN. I. Môc tiªu: Cñng cè l¹i kiÕn thøc cò cho HS và hướng dẫn các em kĩ năng giải toán HS lµm mét sè bµi tËp vÒ phÇn diÖn tÝch, tÝnh nhanh. HS làm toán đúng chính xác. II. Các hoạt động dạy học. GV ra đề HS tự làm và chữa bài.GV nhận xét Bµi 1.TÝnh nhanh. 72072 :6 : 12 18180 : 36. ( 1637 + 363 ) : 100 x 450 : 1000 165 : 11 x 999 + 85 x 999. HS lµm bµi vµo vë , 3 em lªn b¶ng lµm bµi. GV nhËn xÐt ghi ®iÓm. Bµi 2.Gi¶i. Vên trêng h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi b»ng 4 lÇn chiÒu réng. NÕu kÐo dµi chiÒu réng thêm 97m và chiều dài thêm 7 m thì sẽ đợc một hình vuông.Tính chiều dài và chiều rộng cña vên trêng. - HS gi¶i vµo vë, 1 em lªn b¶ng gi¶i. GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Gi¶i. Ta vẽ sơ đồ sau. ChiÒu dµi 7m ....... ...................................... ChiÒu réng 97m Theo sơ đồ ta tính đợc chiều rộng là: ( 97 - 7) : 3 = 90 : 3 = 30(m) ChiÒu dµi vên trêng lµ: 30 x 4 = 120(m) (Thö l¹i: 120 + 7 = 127(m); 30 + 97 = 127 (m)) III. Cñng cè dÆn dß: GV nhËn xÐt tiÕt häc. Xem tríc bµi sau. Thứ tư: Thứ năm. Cô Làn dạy cả ngày Ngày soạn: 16/4/2013 Ngày giảng 18/4/2013. Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích (Trả lời cho câu hỏi: để làm gì? nhằm mục đích gì? vì cái gì?).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: thêm trạng ngữ chỉ mục đích chocâu. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Phần nhận xét. Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng chỉ đạo nhóm hoạt động ( đọc nội dung bài tập 1, 2.) - Cả nhóm đọc thầm truyện. - HS trao đổ, thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - T ? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào ? (Để làm gì? nhằm mục đích gì? vì ai?) HĐ2: Phần ghi nhớ. - HS rút ra phần ghi nhớ. - 3 em đọc nối tiếp nội dung ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập. Bài tập 1: Làm việc cá nhân H tự làm bài sau đó đọc kết quả bài làm của mình và cho các bạn cùng xem xét T - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Các nhóm cử đại diện trình bày ý đã trao đổi, thảo luận sau khi tìm trạng ngữ được chi rmục đích cho câu. T Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Bài 2: Tổ chức như bài tập 1. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo cặp. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. III Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học. Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục tiêu : Giúp HS: - Cũng cố các đơn vị đo khối lượng. - Rèn kỷ năng chuyển đổi các dơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Hệ thống lại các đơn vị đo khối lượng đã học. Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. HĐ2: Luyện tập. - HS làm bài tập: 1, 2, 3, 4 (VBT). - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. HĐ3: Chấm và chữa bài. - HS lần lượt lên chữa bài- GV cùng HS nhận xét bài làm và chốt lại lời giải đúng. Bài 1: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh”..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: 5kg 35g = 5035 g. 1 tạ 50 kg < 150 yến 1. 4 tấn 25 kg > 425 kg. 100 g < 4 kg. Bài 5: Đáp số: Bố: 66 kg Con: 25 kg. III Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học.. Thể dục:. GV Chuyên. Địa lí: ÔN TẬP. I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-Păng ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.. - So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và giải đồng bằng duyên hải Miền Trung. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Làm việc cả lớp. - HS chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên VNcác địa danh theo yêu cầu của câu1 HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP Hồ Chí Minh Cần Thơ. Đặc điểm tiêu biểu. - HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống được phát. - HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ hành chính VN. - HS trao đổi kết quả trước lớp – GV nhận xét và bổ sung. III Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chiều Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: - Hiểu được các yêu cầu trong thư chuyển tiền. - Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền. II.Hoạt động dạy học HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Làm việc cá nhân - GV lưu ý các em tình huống của bài tập: Giúp mẹ điền vào những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu. - Hai HS tiếp nối đọc nội dung. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư chuyển tiền cho bà. - Cả lớp làm bài - nối tiếp nhau đọc bài trước lớp – GV cùng HS nhận xét và bổ sung. Bài tập2: Thảo luận hóm và đóng vai - 1HS đọc nội dung bài tập. - HS đóng vai người nhận tiền nói trước lớp. - HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. - Từng HS đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (T) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Cũng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian - Rèn kỷ năng chuyển đổi các dơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1: Hệ thống lại các đơn vị đo thời gian đã học. (Thông qua bài tập 1- VBT). HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. HĐ2: Luyện tập. - HS làm bài tập: 2, 3, 4 (VBT- Tr 101) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. HĐ3: Chấm và chữa bài. - HS lần lượt lên chữa bài- GV cùng HS nhận xét bài làm và chốt lại lời giải đúng. Bài tập2: a, 6 giờ = 360 phút 1 giờ 36 phút = 96 phút 9600 giây = 160 phút b,. 12 phút = 720 giây. 1 giờ = 15 phút 4 1 phút = 20 giây 3.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> c,. 10 thế kỷ = 1000 năm. 6 năm 6 thán = 78 tháng 1 2. 1000 năm = 10 thế kỷ. ngày = 12 giờ.. Bài tập 4: Đáp số: 11 giờ 12 phút. III.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Khoa học: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. II. ĐỒ DÙNG: - Hình trang 132, 133(SGK). - Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu H1, Trang 132 (SGK) thông qua các câu hỏi: - Thức ăn của bò là gì?(cỏ) - Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? (Cỏ là thức ăn của bò). - Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? (Phân bò là thức ăn của cỏ). - HS hoạt động theo nhóm: Các em cùng tham gia vé sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Kết luận: Phân bò -> cỏ -> bò. * Lưu ý: Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(13)</span>