Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De Su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.06 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kì I Khung ma trận Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. Nội dung Chủ đề 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ II. Sc:1 Sđ:3. Sđ:3. Sc:2 Sđ:7. Cao. Lý giải căn nguyên khiến Liên Xô được coi là nước XHCN lớn nhất hùng mạnh nhất sau chiến tranh thế giới thứ II. Sc:1. Tỉ lệ:30% Chủ đề 2: các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ năm 1945 đến nay. Cộng. Sc:1 3đ=30%. Nêu các giai đoạn phát triển của lịch sử Trung Quốc từ 1945 đến nay và những thành tựu mà Trung Quốc đã đạt được từ 1978 đến nay. So sánh sự khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh. Sc:1 Sđ:5. Sc:1 Sđ:2. Sc:2 7đ=70%. Sc:1. Sc:3. Tỉ lệ:70% Tổng Sc:3 Sc:1. Sc:1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổng sđ:10. Sđ:5. Sđ:3. Sđ:2. 50%. 30%. 20%. Sđ:10. Tỉ lệ:100% b.Đề bài Câu 1: Tại sao nói: sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước XHCN lớn nhất hùng mạnh nhất?(3đ) Câu 2:Từ sau năm 1945 đến nay, lịch sử Trung Quốc đã phát triển qua những giai đoạn nào? Trình bày những thành tựu nổi bật của trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay?(5đ) Câu 3: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi có gì khác với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh?(2đ) c. Đáp án-biểu điểm. Câu 1. Nội dung Kiến thức trình bày Điểm Sau chiến tranh -Công nghiệp: chiếm 20% sản lượng công nghiệp toàn 1 thế giới thứ hai, thế giới, đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, sản xuất bình Liên Xô đã đạt quân hàng năm tăng 9,6 % được những -KH-KT:+1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, thành tựu to phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ lớn: 0,5 +1957là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ +1961 phóng con tàu vũ trụ “phương Đông” , đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái 0,5 đất +Dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. 0,5. =>Những thành tựu trên chứng tỏ Liên Xô là nước XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất. 0,25. 2. 0,25 * Các giai đoạn -1946-1949:nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời 0,25 phát triển của.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lịch sử Trung Quốc từ 1945 -1949-1959:10 năm đầu xây dựng chế độ mới đến nay -1959-1978Trung Quốc trong thời kỳ biến động -1978đến nay: công cuộc cải cách, mở cửa. 0,25 0,25. *Những thành tựu mà Trung Quốc đã đạt được từ 1978 -Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, tổng sản 0,25 phẩm trong nước tăng trung bình hàng năm 9,6% đạt đến nay 1 giá trị 8740,4 tỉ NDT , đứng thứ 7 thế giới -Tổng giá trị xuất nhập khẩu 1997 lên tới 325,06 tỉ USD. 0,4. -Đời sống nhân dân được nâng cao, thu nhập bình quân đàu người ở nông thôn tăng từ 133,6 lên 2090,1NDT; ở thành thị từ 343,4 lên 5160,3NDT. 1. -Đối ngoại:+Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In-đô-nê-xi –a, Việt Nam. 0,4. +Tăng cường mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế +Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). 0,4. 0,4. 0,4. +Nâng cao địa vị Trung Quốc trên trường quốc tế 3. Sự khác nhau -Hoàn cảnh lịch sử: giữa phong trào +Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các giải phóng dân tộc ở châu Á, nước châu Á, châu Phi chưa giành được độc lập mà châu Phi với vẫn là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phong trào giải +Các nước Mĩ la-tinh đã giành được độc lập phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh thể hiện ở những -Mục tiêu đấu tranh: điểm sau: +Các nước Á , Phi hướng tới mục tiêu giành độc lập dân tộc +Các nước Mĩ la-tinh đấu tranh nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. 0,5. 0,5. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kì II Tên chủ đề ( nội dung, chương) 1.Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 và sự thành lập Nước VN dân chủ cộng hòa.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2.Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân( 1945 -1946). Số câu:. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ TL. -Ai là người đứng đầu Ủy ban giải phóng Dân tộc VN. -Những tỉnh lị nào giành được chính quyền đầu tiên trong CM tháng Tám. 2 1. Vận dụng TNKQ TL. Cộng. -Giải thích được thời cơ của CM đã đến Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa.. 1 2 -Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng. -Tại sao Đảng ta kí Hiệp định sơ bộ với Pháp. 2. 3 3 30% -Biện pháp nào không phải là giải quyết nạn đói.. -Nhận xét việc Chủ tịch HCM kí Hiệp định sơ bộ và Tạm ước với Pháp.. 1. 1. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số điểm: Tỉ lệ: 3.Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Thực dân Pháp xâm lược kết thúc( 19451954). Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu: Tổngsốđiểm: Tỉ lệ:. 1 -BCT Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch ĐBP vào thời gian nào. 1 0.5. -Trình bày được ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. 1 3. 3 1.5 15%. 1 3 30%. 0.5. 2. 3.5 35%. 2 3.5 35% 2 1 10%. 1 2 20%. 1 0.5 5%. 1 2 20%. 9 10 100%. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: KIỂM TRA MỘT TIẾT – LỚP 9 MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45’ I.TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng: Câu 1: Ai là người đứng đầu Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam? A. Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Phạm Văn Đồng C. Võ Nguyên Giáp. Câu 2:Những tỉnh lị nào giành được chính quyền đầu tiên trong cách mạng tháng Tám? A. Hải Dương, Bắc Giang, Huế, Cần Thơ. B. Yên Bái, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Nam. Câu 3:Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng? A. Quyết tâm đánh Tưởng ngay từ đầu. B. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp. C. Nhờ vào anh để chống Tưởng. D. Đầu hàng Tưởng. Câu 4: Tại sao ta kí hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 với Pháp? A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. Tập trung lực lượng đánh Tưởng. C. Ta biết không thể thắng đượng Pháp. D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Tưởng và Pháp. Câu 5: Biện pháp nào không phải là để giải quyết nạn đói? A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm. B. Lập cơ quan bình dân học vụ. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Tổ chức hũ gạo cứu đói. Câu 6: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào? A. Tháng 11 / 1953 B. Tháng 12 /1953 C. Tháng 1 /1954 D. Tháng 2 /1954 II. TỰ LUẬN: Câu 1: Tại sao Đảng ta phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước? Câu 2: Em có nhận xét gì về việc Chủ Tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm ước Việt Pháp 14/ 9/1946? Câu 3: Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945 – 1954)? XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: I.TRẮC NGHIỆM: 3điểm Câu Đáp án. 1 A. 2 C. 3 B. 4 A. 5 B. 6 B. Mỗi câu đúng 0.5 điểm X 6 = 3 điểm II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1: 2điểm Đảng ta phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì: -Tình hình thế giới: Ở châu Âu chủ nghĩa phát xít bị đánh bại. Ở Châu Á phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. (0.5) - Trong nước: quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. Quân Đồng minh chưa chưa vào. Đảng và nhân dân ta chuẩn bị chu đáo sẵn sàng nổi dậy, thời cơ cách mạng đã chín muồi. ( 0.5) - Đảng ta họp hội nghị toàn quốc ( ngày 14 và 15/ 8/ 1945) ở Tân Trào quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.( 0.5 ) - Đại hội quốc dân Tân Trào họp nhất trí tán thành quyết định khởi nghĩa của Đảng. Thành lập Ủy ban giải phóng Dân tộc Việt Nam.( 0.5) Câu 2: 2 điểm Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã kí với Pháp hiệp định Sơ bộ ngày 6/ 3 /1946 và Tạm ước Việt Pháp 14 /9 /1946 : -Thể hiện sự đúng đắn, sáng suốt của Đảng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Loại được một kẻ thù, có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 3: 3 điểm a. Ý nghĩa lịch sử: ( 1 điểm ) - Chầm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ trên Đất nước ta.MB được giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN. ( 0.5 ) - Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch cảu chủ nghĩa đế quốc góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạng mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á, Châu phi và Mĩ la tinh. ( 0.5) b. Nguyên nhân thắng lợi: ( 2 điểm ) - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đãng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn sáng tạo.( 0.5) - Nhân dân ta yêu nước, đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.( 0.5) - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất rộng lớn, có lực lượng vũ trang với ba thứ quân không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. ( 0.5) - Có liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương, có sự đồng tình, ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác. ( 0.5).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×