Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Báo cáo kỹ thuật phần mềm ứng dụng tài liệu phát triển hệ thống quản lý khối lượng giảng dạy cho các khoa viện của trường đại học bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.57 KB, 14 trang )

Tài liệu phát triển hệ thống quản lý khối lượng giảng dạy
cho các Khoa/Viện của trường ĐHBK Hà nội

Mục lục
Giới thiệu đề tài.......................................................................................................................................... 2
1.1.
1.2.

Giới thiệu nhóm và phân chia cơng việc.................................................................................................... 3
2.1.
2.2.

.c

Phân tích hệ thống ...................................................................................................................................... 6

g

4.

Thực trạng của hệ thống hiện tại..................................................................................................... 3
Một số vấn đề của hệ thống hiện tại ................................................................................................ 3
Xác định phạm vi của đề tài ............................................................................................................ 4
Những người sử dụng chính của hệ thống ....................................................................................... 4
Các chức năng khác ........................................................................................................................ 5
Các kịch bản sử dụng (use cases) .................................................................................................... 5
UC1: Cập nhật thông tin TKB ..................................................................................................... 5
UC2: Cập nhật danh sách Bộ môn ............................................................................................... 5
UC3: Cập nhật danh sách Giáo viên ............................................................................................ 5
UC4: Phân KLGD cho Bộ môn ................................................................................................... 5
UC5: Phân KLGD cho Giáo viên ................................................................................................ 6



ng

3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.6.1.
3.6.2.
3.6.3.
3.6.4.
3.6.5.

om

Khảo sát và thu thập các yêu cầu ............................................................................................................... 3

co

3.

Giới thiệu các thành viên trong nhóm ............................................................................................. 3
Phân chia cơng việc ......................................................................................................................... 3

an

2.


Tổng quan ........................................................................................................................................ 2
Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................................... 2

th

1.

du

on

4.1.
Giải pháp ......................................................................................................................................... 6
4.2.
Mơ hình hóa ..................................................................................................................................... 7
4.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu ................................................................................................................... 7
4.2.2. Biểu đồ hành vi ............................................................................................................................ 8
4.2.3. Biểu đồ thực thể liên kết .............................................................................................................. 8

u

Thiết kế hệ thống ..................................................................................................................................... 11

cu

5.

5.1.
Thiết kế cơ sở dữ liệu ..................................................................................................................... 11
5.1.1. Chuyển mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ .......................................................... 11

5.1.2. Chuẩn hóa các bảng ................................................................................................................... 12
5.1.3. Xác định các kiểu dữ liệu cho các thuộc tính ............................................................................ 13
5.2.
Thiết kế cấu trúc chương trình ...................................................................................................... 13
5.3.
Thiết kế giao diện .......................................................................................................................... 13
6.

Từ điển dữ liệu ......................................................................................................................................... 13

7.

Thuật ngữ và từ viết tắt ............................................................................................................................ 14

CuuDuongThanCong.com

/>

Giới thiệu đề tài
1.1.

Tổng quan

th

Mục tiêu của đề tài

on

g


Đề tài này ra đời trong hoàn cảnh trên, với mục tiêu xây dựng một hệ thống phần
mềm giúp tự động hóa tối đa các giai đoạn và các nghiệp vụ quản lý khối lượng
giảng dạy, nhằm khắc phục các hạn chế và yếu kém của hệ thống quản lý hiện tại.

du

Đề tài “phát triển hệ thống quản lý khối lượng giảng dạy cho các Khoa/Viện của
trường ĐHBK Hà nội” nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể hơn như sau:
o Không chồng chéo: hệ thống mới cần rà soát và điều chỉnh lại chu trình nghiệp
vụ của hệ thống cũ, sao cho loại bỏ hoàn toàn việc chồng chéo như đã xảy ra
trước đây.
o Chính xác: việc nhập và tính tốn các khối lượng giảng dạy cần đảm bảo sự
chính xác, tránh các sai sót có thể gây ra các thiệt hại cho giáo viên và nhà
trường.
o Xử lý nhanh chóng: việc đưa ra các báo cáo, thống kê (Thời khóa biểu, khối
lượng giảng dạy,v.v) cần nhanh chóng (khơng q 30 phút kể từ khi nhận được
y/c)
o Tìm kiếm dễ dàng: việc tra cứu, tìm kiếm các thơng tin liên quan đến khối
lượng giảng dạy, thời khóa biểu,v.v cần dễ dàng. Bất cứ khi nào người dùng cần
tìm thơng tin gì, họ sẽ biết ngay tìm ở đâu và tìm như thế nào.
o Tin cậy và an toàn: hệ thống cần có sự tin cậy cao, vì thơng tin về khối lượng
giảng dạy liên quan sống cịn đến tồn bộ hoạt động giảng dạy của nhà trường.
Hệ thống cần có các biện pháp để đảm bảo nguy cơ xảy ra mất mát, sai hỏng dữ
liệu là thấp nhất. Hệ thống cũng cần có độ an tồn cao, đảm bảo có các biện
pháp ngăn chặn và phát hiện các truy nhập bất hợp pháp.

u

1.2.


an

co

ng

.c

om

Trường ĐHBK Hà nội là một trường ĐH quy mơ lớn, có bề dầy lịch sử hơn 50 năm.
Có 2 nhiệm vụ trọng tâm mà trường cần phải thực hiện là giảng dạy và nghiên cứu
khoa học.
Trong mảng giảng dạy, hiện nay mỗi năm trường có hàng nghìn sinh viên, với nhiều
loại hình đào tạo khác nhau như: đào tạo đại học, sau đại học; đào tạo cao đẳng, tại
chức; đào tạo tập trung tại trường, đào tạo tại các trạm liên kết. Ngoài ra, với hàng
chục Khoa/Viện, trường cũng có hàng chục chuyên ngành đào tạo khác nhau, với các
chương trình khung khác nhau, và số các mơn học cần quản lý cũng lên đến con số
hàng trăm.
Với khối lượng giảng dạy cần quản lý lớn như vậy, nhưng hiện nay đa số các giai đoạn
và các nghiệp vụ quản lý vẫn được làm thủ công, với trách nhiệm tập trung chủ yếu
vào Phòng Đào tạo của trường, và phân chia một phần cho các Giáo vụ của các
Khoa/Viện. Thực trạng này đang dẫn đến khá nhiều vấn đề trong việc quản lý khối
lượng giảng dạy nói riêng như xử lý chậm chạp, công việc chồng chéo, hay sai sót,v.v.
Điều này ảnh hưởng khơng tốt đến chất lượng đào tạo và tốc độ phát triển của trường,
nên nhu cầu thay đổi phương thức quản lý trong công tác quản lý khối lượng giảng
dạy đang được đặt ra rất bức thiết.

cu


1.

CuuDuongThanCong.com

/>

2.1.

Giới thiệu các thành viên trong nhóm

2.2.

Phân chia cơng việc

Khảo sát và thu thập các yêu cầu
3.1.

Thực trạng của hệ thống hiện tại

Chu trình quản lý KLGD hiện nay gồm các bước như sau:

.c

om

- Bước 1: Công việc này bắt đầu từ việc xây dựng các Khung chuyên ngành, là danh
sách các mơn cần học và số trình quy định cho từng ngành học và hệ đào tạo, do
các Hội đồng Khoa học các Khoa có trách nhiệm đề xuất, và Ban giám hiệu nhà
trường sẽ quyết định thông qua.


co

ng

- Bước 2: Từ Khung chuyên ngành và Danh sách các lớp của từng Khoa, cùng với
Danh sách các phòng học của Trường, phòng Đào tạo của Trường sẽ lên các Thời
Khóa Biểu cho từng năm học cho từng lớp.

on

g

th

an

- Bước 3: Thời Khóa Biểu này sau đó sẽ được gửi về cho từng Khoa, và giáo vụ
Khoa sẽ có nhiệm vụ phân công từng môn học cho các giáo viên trong Khoa. Với
những Khoa lớn có nhiều Bộ mơn, thì giáo vụ Khoa sẽ chuyển Thời Khóa Biểu cho
từng Bộ mơn, và trưởng Bộ mơn sẽ có nhiệm vụ phân cơng mơn học cho các giáo
viên trong Bộ mơn mình.

du

- Bước 4: Sau đó bảng phân cơng giảng dạy chi tiết sẽ được Bộ môn gửi lên giáo vụ
Khoa tổng hợp để theo dõi quản lý, rồi sau đó cũng gửi lên cho phòng Đào tạo để
lưu và giám sát.

u


3.

Giới thiệu nhóm và phân chia cơng việc

cu

2.

- Bước 5: Đến cuối năm học, mỗi giáo viên sẽ thống kê các khối lượng giảng dạy
của mình rồi gửi cho giáo vụ Khoa. Giáo vụ Khoa sẽ thống kê, tổng hợp rồi tính
khối lượng giảng dạy cho Bộ mơn, cho Khoa. Khối lượng tổng hợp này sẽ được
gửi lên phòng Đào tạo để làm thanh toán khối lượng giảng dạy cho Khoa. Thanh
tốn này sau đó sẽ được chuyển lại cho giáo vụ Khoa, để từ đó sẽ chuyển cho các
giáo viên.

3.2.

Một số vấn đề của hệ thống hiện tại
Hệ thống QLKLGD hiện nay bộc lộ khá rõ một số hạn chế như sau:
o Chậm chạp: Với số lượng sinh viên hàng năm lên đến hàng nghìn, với hàng
chục chuyên ngành đào tạo, cùng với hàng trăm môn học, cùng với sự đa dạng
của các hệ đào tạo (chính quy/từ xa/tại chức; sau đại học/đại học/cao đẳng; tập
trung/phi tập trung) dẫn đến việc quản lý đang làm hiện nay diễn ra rất chậm
chạp. Thể hiện cụ thể là thời gian đưa Thời Khóa Biểu cho sinh viên và cho các

CuuDuongThanCong.com

/>


Xác định phạm vi của đề tài

th

3.3.

an

co

o

om

o

.c

o

ng

o

Khoa là rất sát với lịch học, nhiều khi còn chậm so với lịch học. Rồi việc phân
công giảng dạy cho giáo viên cũng thực hiện rất lâu (thường mất ít nhất 10 ngày
kể từ khi có TKB). Điều này gây rất nhiều khó khăn và bất tiện cho sinh viên,
cho giáo vụ các Khoa, và cho các giáo viên trong việc chuẩn bị tinh thần cũng
như bố trí thời gian học và giảng dạy.
Tìm kiếm khó khăn và chậm chạp: việc tìm kiếm các thông tin liên quan đến

khối lượng giảng dạy cũng rất khó khăn và chậm chạp. Ví như giáo viên muốn
tra lại các khối lượng giảng dạy của mình cũng khơng biết tìm từ đâu, mà
thường hỏi qua giáo vụ Khoa. Điều này cũng dẫn đến việc phải mất thời gian
chờ đợi.
Quá tải: nhiều bộ phận đã thể hiện sự quá tải. Ví như giáo vụ Khoa, bên cạnh
việc phải làm các công việc quản lý chung của Khoa, việc phân công giảng dạy,
tra cứu các thông tin giảng dạy cho GV và học sinh, rồi cập nhật thống kê các
khối lượng giảng dạy làm cho bộ phận này đã trở nên q tải.
Chồng chéo: có một số cơng việc phải lặp lại nhiều lần, trong đó nổi cộm nhất
là việc cuối năm bắt các giáo viên phải thống kê lại các khối lượng giảng dạy đã
được phân công từ đầu năm. Đồng thời giáo vụ Khoa và phòng Đào tạo cũng
phải thêm việc kiểm tra lại các kê khai này.
Dễ sai sót: việc chồng chéo ở trên cũng dễ gây ra các sai sót. Nhất là việc y/c
các giáo viên thống kê các khối lượng giảng dạy thường xảy ra sai sót do GV
khó có thể nhớ hết các khối lượng GD đã làm trong cả năm, đồng thời các cơng
thức tính tốn quy đổi cũng khá phức tạp.

cu

u

du

on

g

Từ mơ tả chu trình QL KLGD như trên, có thể thấy khối lượng công việc cần QL là
rất lớn, nên dường như không khả thi nếu triển khai phát triển ngay một hệ thống
bao quát toàn bộ các nghiệp vụ trên. Chính vì vậy, trong khn khổ đề tài này,

chúng tôi chỉ tập trung vào các nhiệm vụ trong từ bước 3 đến bước 5, tức là tập
trung QL KLGD trong phạm vi các Khoa/ Viện.
Việc mở rộng để quản lý thêm cả hai bước 1 và 2 sẽ là mục tiêu của các đề tài
trong tương lai.

3.4.

Những người sử dụng chính của hệ thống
i. Giáo vụ Khoa: (gọi tắt là Giáo vụ) có thể thực hiện các việc:
Cập nhật thơng tin Thời khóa biểu,
Cập nhật danh sách Bộ mơn, giáo viên
Cập nhật các Hệ đào tạo
Cập nhật các Quy định tính KLGD
Phân khối lượng giảng dạy cho các Bộ môn
Phân KLGD cho giáo viên
Đưa ra các báo cáo KLGD cho từng Bộ mơn, từng GV
Tìm kiếm các thơng tin về Thời khóa biểu, về KLGD, về phân cơng
KLGD
ii. Trưởng Bộ Mơn: có thể thực hiện các việc:

CuuDuongThanCong.com

/>

Phân KLGD của Bộ mơn mình cho các GV trong Bộ mơn mình
Đưa ra các BC KLGD trong Bộ mơn, cho từng GV
Tìm kiếm các thơng tin về KLGD
iii. Giáo viên: có thể thực hiện các việc:
Cập nhật các thơng tin cá nhân
Cập nhật các mơn có thể dạy trong mỗi năm học (tự động duy trì danh

sách này cho các năm sau nếu khơng có thay đổi gì)
Tìm kiếm và đưa ra các báo cáo về KLGD, về TKB

3.5.

Các chức năng khác

.c

om

iv. Chức năng Quản trị hệ thống: Người QTHT (Admin) cần thực hiện các công
việc như sau:
Cập nhật danh mục các chức danh (Giáo vụ Khoa, Trưởng BM, Giáo
viên,v.v)
Cập nhật các quyền sử dụng của các chức danh

co

3.6.

ng

v. Các yêu cầu khác

Các kịch bản sử dụng (use cases)

th

an


3.6.1. UC1: Cập nhật thông tin TKB

cu

u

du

on

g

User: Giáo vụ Khoa
Actor: Giáo vụ Khoa
Input: TKB mới
Output: TKB sau khi cập nhật
Mô tả:
Chức năng cập nhật thông tin TKB thực ra là kết hợp của 4 chức năng con:
- Bố sung TKB mới: đầu năm thì Giáo vụ sẽ bổ sung thêm các TKB mà phịng
Đào tạo gửi xuống cho Khoa mình
- Xóa các TKB: Giáo vụ có thể xóa các TKB khơng dùng nữa, hoặc đã nhập
thừa hay nhập sai
- Cập nhật chi tiết trong TKB: cho phép cập nhật lại một trong các chi tiết đã
nhập trong TKB.
- Tìm kiếm một TKB đã nhập: việc tìm kiếm có thể theo nhiều tiêu chuẩn
khác nhau như: theo năm, theo học kỳ, theo mơn học, theo lớp, theo khóa
học, theo phịng học, theo tiết học.
3.6.2. UC2: Cập nhật danh sách Bộ môn
3.6.3. UC3: Cập nhật danh sách Giáo viên

3.6.4. UC4: Phân KLGD cho Bộ môn
User: Giáo vụ Khoa
Input: TKB, Ds Bộ môn, Ds Giáo viên,
Ds Môn học mà Giáo viên dạy
CuuDuongThanCong.com

Actor: Giáo vụ Khoa
Output: KLGD cho các Bộ môn

/>

Mơ tả:
- Để phân KLGD cho một Bộ mơn, thì trước hết phải tìm và tính được các
Mơn học và các Giáo viên trong Bộ mơn đó đang dạy, để đảm bảo Phân
cơng một KLGD mà Bộ mơn đó có giáo viên có thể dạy được. Tức là phải
tìm được ít nhất một giáo viên có dạy Mơn học trong KLGD cần phân, và
KLGD đó khơng xung đột với KLGD đã phân cho giáo viên đó.
- Sau đó thì phân KLGD cho Bộ môn
- Hỗ trợ khả năng thu hồi lại KLGD đã phân cho Bộ môn
- Sau khi kết thúc việc phân KLGD cho một Bộ mơn thì thơng báo cho
Trưởng Bộ mơn đó biết.

Giải pháp

ng

4.1.

.c


Phân tích hệ thống

co

Với giải pháp phần mềm của chúng tơi, thì chu trình thực hiện việc quản lý KLGD
sẽ thực hiện như sau:

u

du

on

g

th

an

- Bước 1: Thời Khóa Biểu do Phịng Đào tạo thực hiện sẽ sẽ được gửi về cho từng
Khoa, rồi sau đó giáo vụ Khoa sẽ có nhiệm vụ cập nhật TKB này. TKB này sẽ
được làm theo một mẫu quy định trước (ví dụ làm trên Word theo một định dạng
cho trước), để việc nhập TKB này có thể được làm tự động. Tiếp theo giáo vụ
Khoa sẽ có nhiệm vụ phân công từng môn học cho các giáo viên trong Khoa. Với
những Khoa lớn có nhiều Bộ mơn, Giáo vụ sẽ phân KLGD cho các Bộ mơn, sau đó
thì trưởng Bộ mơn sẽ có nhiệm vụ phân cơng mơn học cho các giáo viên trong Bộ
mơn mình. Việc phân cơng này phải hồn thành trong một thời hạn quy định (ví dụ
trong khoảng 3 ngày kể từ ngày có TKB mới).

cu


4.

om

3.6.5. UC5: Phân KLGD cho Giáo viên
b.

- Bước 2: Sau đó bảng phân cơng giảng dạy chi tiết sẽ được giáo vụ Khoa hoặc Bộ
môn in ra để gửi cho từng Giáo viên để tiện nắm được lịch giảng dạy. Các bản
phân cơng này cũng được gửi lên Phịng Đào tạo để phục vụ công tác theo dõi và
kiểm tra.
- Bước 3: Đến cuối năm học (hoặc bất kỳ lúc nào cần, sau khi KLGD đã được phân),
giáo vụ Khoa sẽ in ra các thống kê các khối lượng giảng dạy cho các giáo viên rồi
để gửi cho các giáo viên xác nhận lại. Sau đó Giáo vụ Khoa sẽ in bản thống kê,
tổng hợp khối lượng giảng dạy cho Bộ môn, cho Khoa. Khối lượng tổng hợp này
sẽ được gửi lên phịng Đào tạo để làm thanh tốn khối lượng giảng dạy cho Khoa.
Thanh tốn này sau đó sẽ được chuyển lại cho giáo vụ Khoa, để từ đó sẽ chuyển
cho các giáo viên.
Với giải pháp phần mềm như ở trên, thì đa số các vấn đề trong hệ thống quản lý cũ
đã được giải quyết. Cụ thể như sau:

CuuDuongThanCong.com

/>

o Xử lý nhanh chóng và chính xác: đa số các thao tác nghiệp vụ trong hệ thống
mới đều thực hiện nhanh hơn rất nhiều so với hệ thống cũ, nhất là trong việc
phân khối lượng giảng dạy, tìm kiếm, đưa ra các báo cáo thống kê. Đồng thời
do việc tính tốn hồn tồn tự động trên máy tính, nên cũng chính xác hơn rất

nhiều (gần như 100%).
o Khơng cịn chồng chéo và dư thừa công việc: hệ thống mới đã loại bỏ hoàn
toàn việc phải thống kê lại KLGD của giáo viên. Đồng thời các cơng việc kiểm
tra tính tốn lại của giáo vụ Khoa và phịng Đào tạo cũng được xóa bỏ

Mơ hình hóa

.c

4.2.

om

o Giảm tải: đây là hệ quả của hai kết quả trên. Toàn bộ những người dùng của hệ
thống mới đều hưởng lợi ích do được giảm nhẹ khối lượng các công việc hậu
cần liên quan đến quản lý KLGD.

co

ng

4.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 0)

th
(1)

Hệ thống QL
KLGD


u

du

Giáo vụ
Khoa

on

g

(3)

an

Giáo viên

(2)

Trưởng
BM

cu

Trong đó các luồng dữ liệu:
(1): là các thông tin trao đổi giữa Giáo vụ Khoa và Hệ thống như các loại
danh mục Khoa, Viện, Bộ môn, Giáo viên, Thời Khóa Biểu, Khối lượng
giảng dạy.
(2): là các thơng tin trao đổi giữa Trưởng BM và Hệ thống như các KLGD
phân cho các Giáo viên

(3): là các thông tin trao đổi giữa Giáo viên và Hệ thống như hồ sơ cá nhân
của Giáo viên

Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (mức 1)

CuuDuongThanCong.com

/>

Giáo viên

(3)
2. Hệ thống
con GV

(6)
(1)

Giáo vụ
Khoa

(9)

3. Hệ thống
con Trưởng
BM

1. Hệ thống con
GVụ Khoa
(4)


(2)

Trưởng
BM

(7)

TKB

om

(8)
Giáo Viên

KLGD

ng

.c

(5)

cu

u

du

on


g

th

an

co

Trong đó các luồng dữ liệu:
(4): là thông tin TKB mà Giáo vụ cập nhật kho TKB; đồng thời là thông tin
TKB mà Giáo vụ lấy từ kho TKB khi cần tính và cập nhật KLGD
(5): là các thông tin KLGD mà Giáo vụ cập nhật khi phân KLGD cho Bộ
môn và cho Giáo viên
(6): là thông tin Giáo viên mà Giáo vụ cập nhật; cũng là thông tin lấy ra để
Giáo vụ phân KLGD cho Giáo viên
(7): tương tự (5), nhưng là cho Trưởng Bộ môn
(8): tương tự (6), nhưng là thông tin chi tiết mà Giáo viên muốn cập nhật về
bản thân mình
(9): tương tự (7), nhưng là thông tin mà Giáo viên lấy ra để tìm KLGD
4.2.2. Biểu đồ hành vi
4.2.3. Biểu đồ thực thể liên kết
a. Xác định các thực thể
Thông qua từ điển dữ liệu và các biểu đồ luồng dữ liệu, ta có thể xác định được
các thực thể sau:

1

Tên thực
thể

Khoa

Tên sử
dụng
TKhoa

2
3

Bộ mơn
Giáo viên

TBoMon
TGiaoVien

TT

CuuDuongThanCong.com

Các thuộc tính
Tên khoa, Văn phịng, Điện thoại,
Fax
Tên BM, Văn phòng
TênGV, Ngày sinh, Địa chỉ, Chức
danh, Chức vụ
/>

4
5
6


Lớp học
Phịng học
Trưởng Bộ
mơn

Tên lớp, Khóa học, Số Lượng SV
Tên phịng, SL chỗ ngồi
Các thuộc tính của Giáo viên,
Ngày nhậm chức, Ngày thôi chức

TLopHoc
TPhong
TTrBM

b. Xác định các liên kết
Liên kết 1:N giữa Khoa và Bộ mơn: Một Khoa có nhiều Bộ môn, nhưng
ngược lại một Bộ môn thuộc đúng một Khoa.
Khoa

1



N

Bộ mơn

1


N



an

Bộ mơn

co

ng

.c

om

Liên kết 1:N giữa Bộ mơn và Giáo viên: Một Bộ mơn có nhiều Giáo viên,
nhưng ngược lại một Giáo viên thuộc đúng một Bộ môn.
Liên kết ISA: Trưởng Bộ mơn là một Giáo viên, nên ta có liên kết ISA giữa
2 tập thực thể này.
Liên kết 1:1 giữa Bộ môn và Trưởng Bộ môn: một Trưởng BM lãnh đạo 1
Bộ mơn, và mỗi Bộ mơn có 1 Trưởng Bộ môn.

th

1

Giáo viên

du


on

g

isa

1

Trưởng Bộ
môn

cu

u

LĐạo

Liên kết 1:N giữa Khoa và Lớp học: Một Khoa có nhiều Lớp học, nhưng
ngược lại một Lớp học thuộc đúng một Khoa.
Khoa

1

N



Lớp học


Thời khóa biểu là liên kết giữa các thực thể: Khoa, Lớp học và Phòng học.
Liên kết này sẽ bổ sung thêm các thuộc tính là Năm học, Học kỳ và Tiết học.

CuuDuongThanCong.com

/>

Năm học

Học kỳ

Khoa

Lớp học

TKB
Tiết học

Phòng học

om

Khối lượng giảng dạy là liên kết M:N giữa TKB và Giáo viên: Một TKB sẽ
phân KLGD cho nhiều nhiều Giáo viên, và ngược lại một Giáo viên tham gia
giảng dạy theo nhiều TKB.
N

TKB

N


Giáo viên

ng

.c

KLGD

co

c. Các ràng buộc dữ liệu
C1: Học kỳ chỉ nhận một trong các giá trị {1,2,3}

th

an

C2: Số lượng SV trong lớp học khơng vượt q SL chỗ ngồi của Phịng học
được xếp

on

g

C3:Khối lượng giảng dạy (số giờ quy đổi) phân cho một giáo viên trong một
năm phải nằm trong khoảng định mức quy định (số giờ tối thiểu..số giờ tối đa)

cu


u

du

d. Biểu đồ thực thể liên kết

CuuDuongThanCong.com

/>


Năm học

Học kỳ

1

Khoa

Lớp học

TKB

1

N

Tiết học

N



N

Bộ mơn

1

KLGD

Phịng học

1


LĐạo

Giáo viên

om

N

.c

N

co

1


ng

isa

Thiết kế cơ sở dữ liệu

du

5.1.

on

Thiết kế hệ thống

5.

g

th

an

Trưởng Bộ
mơn

cu

u


5.1.1. Chuyển mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ
o Chuyển các thực thể sang các quan hệ

1

Tên thực
thể
Khoa

TKhoa

2
3

Bộ môn
Giáo viên

TBộMôn
TGiáoViên

4

Lớp học

TLớpHọc

5
6

Phịng học

Trưởng Bộ
mơn

TPhịng
TTrBM

TT

Tên bảng

Các thuộc tính
ID_Khoa, TênKhoa, VănPhịng,
ĐiệnThoại, Fax
ID_BM, TênBM, VănPhịng
ID_GV, TênGV, NgàySinh,
ĐịaChỉ, ChứcDanh, ChứcVụ
ID_LH, TênLớp, KhóaHọc,
SốLượngSV
ID_PH, TênPhịng, SLChỗNgồi
ID_GV, Ngày nhậm chức, Ngày
thôi chức

Ghi chú: Bổ sung thêm các thuộc tính khóa dạng ID vào các bảng, nhằm chuẩn
bị cho việc chuyển các liên kết và chuẩn hóa sau này.

CuuDuongThanCong.com

/>

o Chuyển các liên kết sang các quan hệ

Với các liên kết 2 ngơi loại 1:N: bổ sung thuộc tính khóa của thực thể phía đầu
1 vào thực thể đầu N để thành khóa ngồi.
Tên liên kết Tên bảng có
bổ sung
Có (Khoa,
TBộMơn
Bộ mơn)
Có(Bộ mơn, TGiáoViên
Giáo viên)
Có (Khoa,
Lớp học)

TLớpHọc

Các thuộc tính
ID_BM, TênBM, VănPhịng,
ID_Khoa*
ID_GV, TênGV, NgàySinh,
ĐịaChỉ, ChứcDanh, ChứcVụ,
ID_BM*
ID_LH, TênLớp, KhóaHọc,
SốLượngSV, ID_Khoa*

om

TT

Tên liên kết Tên bảng có
Các thuộc tính
bổ sung

LãnhĐạo
TBộMơn
ID_BM, TênBM, VănPhịng,
(Trưởng
ID_Khoa*, ID_TM+
BM, Bộ
mơn)

on

g

th

an

TT

co

ng

.c

Với liên kết 2 ngơi loại 1:1: có một liên kết Lãnh đạo (Trưởng BM, Bộ môn)
loại này. Tuy nhiên giải pháp ghép 2 thực thể này thành 1 ở đây khơng hợp lý vì
hệ thống này vẫn cần có hai thông tin này một cách độc lập, nên ta chọn giải
pháp bổ sung thuộc tính khóa của thực thể Trưởng BM vào thực thể Bộ Môn.

u


du

Ghi chú: +: ID_TM là ID_GV trong thực thể Trưởng Mơn

cu

5.1.2. Chuẩn hóa các bảng
a. Bảng Khoa

Bảng Khoa
Thuộc tính

Tên khoa, Văn phịng, Điện thoại, Fax

Ràng buộc & Quy tắc nghiệp vụ

Phụ thuộc hàm

Mỗi khoa có 1 văn phịng
Và thường mỗi VP thuộc về một khoa, vì việc
chuyển địa điểm làm việc của khoa rất hiếm khi
xảy ra

Tên khoa  Văn
phịng;

Mỗi văn phịng có một số fax và có thể có nhiều
số điện thoại


Văn phịng  Fax

Chuẩn hóa:
Khóa: K = (Tên khoa, Điện thoại);

Ghi chú: có thể cân
nhắc việc ghép 2 bảng

CuuDuongThanCong.com

/>

Vi phạm chuẩn 2 và 3
 Tách thành 3 quan hệ:
Khoa (Tên khoa, Văn phòng);
VănPhòng (Văn phòng, Fax);
ĐiệnThoạiKhoa (Tên khoa, Điện thoại);

Khoa và Văn phòng do
mối qhệ giữa 2 bảng
này.

b. Bảng Giáo viên
Bảng Giáo viên
TênGV, Ngày sinh, Địa chỉ, Chức danh, Ngày chức danh,
Chức vụ, Ngày chức vụ

Ràng buộc & Quy tắc nghiệp vụ

Phụ thuộc hàm


Mỗi GV có 1 ngày sinh

TênGV  Ngày sinh;

Mỗi GV có thể có nhiều địa chỉ,
nhưng ở mỗi thời điểm thì chỉ có 1
chức danh và nhiều nhất là 1 chức
vụ (có thể khơng có).

TênGV, Ngày chức danh  Chức danh;
TênGV, Ngày chức vụ  Chức vụ

.c

om

Thuộc tính

th

an

co

ng

Chuẩn hóa:
Khóa duy nhất: K = (TênGV, Địa chỉ, Ngày chức danh, Ngày chức vụ)
Vi phạm chuẩn 2;  Tách thành 4 quan hệ:

GiáoViên (TênGV, Ngày sinh);
GV-Địa chỉ (TênGV, Địa chỉ, Ngày chức danh, Ngày chức vụ);
GV-Chức danh (TênGV, Ngày chức danh, chức danh);
GV-Chức vụ (TênGV, Ngày chức vụ, chức vụ);

on

g

c.

du

5.1.3. Xác định các kiểu dữ liệu cho các thuộc tính

6.

Thiết kế cấu trúc chương trình

5.3.

Thiết kế giao diện

cu

u

5.2.

Từ điển dữ liệu

TT

Tên

Bí danh

Khoa
Bộ mơn
Giáo viên

BM
GV

CuuDuongThanCong.com

Nơi sd/vai
trị
Giáo vụ
Giáo vụ
Giáo vụ,
Giáo viên

Mơ tả
= Tên khoa + Văn phịng +
Điện thoại + Fax
= Tên BM + Văn phòng
=TênGV + Ngày sinh + Địa
chỉ + Chức danh + (Chức
vụ)


/>

Lớp học

LH

Phịng học
Thời khóa
biểu

PH
TKB

Khối lượng
giảng dạy

KLGD

Trưởng BM, Trưởng Bộ mơn cũng là một
Giáo viên
Giáo viên nên:
= Các thuộc tính của Giáo
viên + Ngày nhậm chức +
Ngày thôi chức
Giáo vụ
= Tên lớp + Khóa học + Số
Lượng SV
Giáo vụ
Tên phịng + SL chỗ ngồi
Giáo vụ

= Năm học + Học kỳ +
{Khoa + {lớp học + phòng
học + tiết học}m}n
Giáo vụ
= TKB + {Giáo viên}mxn

om

TBM

u

du

on

g

th

an

co

ng

Bộ mơn
Giáo viên
Khối lượng giảng dạy
Sinh viên

Thời khóa biểu

BM
GV
KLGD
SV
TKB

.c

Thuật ngữ và từ viết tắt

cu

7.

Trưởng Bộ
môn

CuuDuongThanCong.com

/>


×