Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

PHJ lục 1 hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.87 KB, 23 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN LỢI
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------Tân lợi, ngày 22 tháng 8 năm 2021
Phụ lục I
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MPPN HĨA HỌC 11
Dạy bộ mơn sinh học năm học 2021 -2022

I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 2; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:2; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 2; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt:.............; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........
Môn: Sinh - Lớp 9
II/ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
− Thời lượng:
+ Học kì I: 18 tuần;
+ Học kì II: 17 tuần
− Số bài kiểm tra thường xuyên: 3 bài/kì
− Số bài kiểm tra định kì
: 1 bài/ kì
− Kiểm tra học kì
: 1 bài/ kì
Tuần

Tiết

Tên bài học


Yêu cầu cần đạt

1

1


- Củng cố những kiến thức trọng tâm , cơ bản của chương
trình hố lớp 10 : Cấu tạo ngun tử , BTH các nguyên tố
hoá học , định luật tuần hoàn , liên kết hoá học , phản ứng
oxi hóa khử, nhóm halogen, nhóm oxi, lưu huỳnh, tốc độ
phản ứng và cân bằng hóa học.
Củng cố một số kỹ năng :
- Viết được cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố, từ
cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí của các ngun tố
1

1

Ơn tập đầu năm

trong bảng tuần hoàn (BTH) và ngược lại , vận dụng quy
luật biến đổi của các đơn chất và hợp chất trong BTH để so
sánh và dự đốn được tính chất của các chất.
- Mơ tả được sự hình thành một số liên kết : liên kết ion ,
liên kết cộng hoá trị ;
Lập được phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi
hố – khử.
- Viết PTHH thể hiện tính chất của các đơn chất hợp chất
nhóm halogen, nhóm oxi, lưu huỳnh.

- Tốc độ phản ứng, xét chiều phản ứng...

2

Sự điện li

- Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện
li.

2


- Trình bày được thuyết Areniut về axit – bazơ
2

3, 4

Axit, bazơ và muối

- Trình bày được khái niệm về muối, phân loại muối (axit
hay trung hòa).
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn

Sự điện li của nước.
5

bazơ

3


4

pH. Chất chỉ thị axit-

(liên

hệ

giá

trị

pH



các

bộ

phận

trong

cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát
triển của động thực vật,...).
- Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc

Phản ứng trao đổi ion


[H+] = 10–pH)
- Trình bày được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

6

trong dung dịch chất

ion trong dung dịch các chất điện li

7

điện li
Luyện tập: Axit, bazơ

- Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng
- Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về Axit, bazơ và

và muối. Phản ứng

muối trên cơ sở thuyết A-re-ni-ut.

trao đổi ion trong

- Viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

dung dịch chất điện li
(Kiểm tra thường
3



xun)
Trình bày được:
Bài thực hành số 1:
8

Tính chất axit-bazơ
(Kiểm tra thường
xuyên)

- Tác dụng của các dung dịch HCl, CH 3COOH, NaOH, NH3
với chất chỉ thị màu.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li :
AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH.
- Thực hiện được các kĩ năng thực hành thí nghiệm trong ống
nghiệm với lượng nhỏ hóa chất.
- Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về Axit, bazơ và

5

9

Ôn tập chương I

muối trên cơ sở thuyết A-re-ni-ut.
- Viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitơ.
- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ
thường thơng qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.
10


Nitơ

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ
cao đối với hydro, oxy. Liên hệ được quá trình tạo và cung
cấp nitrat cho đất từ nước mưa.
- Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và
lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.

4


– Mơ tả được cơng thức Lewis và hình học của phân tử
ammonia.
– Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải

11

thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hố học (tính
bazơ, tính khử). Viết được phương trình hố học minh hoạ.
– Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ
phản ứng cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và
Amoniac và muối

6

amoni

hydrogen.
- Trình bày được tính chất cơ bản của muối amoni (dễ tan

và phân li, chuyển hoá thành amoni trong kiềm, dễ bị nhiệt
phân) và nhận biết được ion amoni trong dung dịch.

12

– Trình bày được ứng dụng của amoni (chất làm lạnh; sản
xuất phân bón như: đạm, amophot; sản xuất nitric axit; làm
dung môi...); của amoni nitrat và một số muối amon tan
như: phân đạm, phân amophot...
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết

7

13

Axit nitric và muối
nitrat

được ion amoni trong phân đạm chứa ion amoni.
– Phân tích được nguồn gốc của các oxit của nito trong
khơng khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa axit.
- Nêu được cấu tạo của HNO3, tính axit, tính oxi hố mạnh

5


14

trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric axit.
- Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của nitơ và các hợp

Luyện tập: Tính chất

8

15, 16

chất của nitơ.

của nito và các hợp

- Vận dụng được kiến thức hố học để phát hiện, giải thích

chất của chúng

được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng của Nitơ và
các hợp chất của nitơ trong cuộc sống.

17
- Nêu được vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron
ngun tử của nguyên tố photpho.
- Trình bày các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái,
9

màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng,
18

Photpho

trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong cơng nghiệp.
Hiểu được:

- Nêu được tính chất hố học cơ bản của photpho là tính oxi
hố (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng
với O2, Cl2).

6


- Nêu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính
tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phịng thí nghiệm
19

Axit photphoric và
muối photphat

và trong cơng nghiệp.
- Trình bày được tính chất của muối photphat (tính tan, tác
dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng
dụng.
– Phân loại được các loại phân bón vơ cơ: Phân bón đơn,
đa lượng hay cịn gọi là phân khống đơn (đạm, lân, kali);

10

phân bón trung lượng; phân bón vi lượng; phân bón phức
hợp; phân bón hỗn hợp.
20

Phân bón hóa học

- Mơ tả được vai trị của một số chất dinh dưỡng trong

phân bón vơ cơ cần thiết cho cây trồng.
- Trình bày được quy trình sản xuất một số loại phân bón vơ
cơ.
- Trình bày được cách sử dụng và bảo quản của một số loại
phân bón thơng dụng.
- Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của photpho và các

11
Luyện tập: Photpho và
21

22

hợp chất của photpho.

các hợp chất của

- Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích

Photpho

được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng của photpho

Bài thực hành số 2:

và các hợp chất của photpho trong cuộc sống.
- Lập và thực hiện kế hoạch thực hành, thu thập số liệu (quan
7



Tính chất của một số
hợp chất nitơ và
phtpho
12

sát, ghi chép, thực hành); phân tích dữ liệu để chứng minh,
rút ra kết luận về kiến thức bài học.
- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận về nội dung bài thực
hành.
- Nêu được vị trí trong BTH , cấu hình electron nguyên tử ,
các dạng thù hình của cacbon.
- Trình bày được tính chất vật lý và tính chất hóa học của
cacbon.
- Nêu được vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống

23

Cacbon

và kỹ thuật .
- Trình bày được cacbon có tính phi kim yếu và tính khử.
- Nêu được trạng thái tự nhiên, cách khai thác.
- Trình bày được cấu hình electron ngun tử của cabon, dự
đốn được tính chất hố học cơ bản của cacbon.
- Trình bày được các phương trình hố học của phản ứng

24

Hợp chất của cacbon


biểu diễn tính khử và tính oxi hố của cabon .
- Nêu được cấu tạo phân tử của CO và CO2
- Trình bày được tính chất vật lý và tính chất hóa học của CO
và CO2
- Trình bày được các phương pháp điều chế và ứng dụng của
CO và CO2
- Trình bày được tính chất vật lý và tính chất hóa học của
8


axit cacbonic và muối cacbonat
- Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng
13

25

Silic và hợp chất của
silic

của oxit cacbon trong đời sống và trong kỹ thuật
* Silic
- Nêu được vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các ngun
tố hố học, cấu hình electron ngun tử.
- Nêu được tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể,
màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong
kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).
- Trình bày được tính chất hố học: Là phi kim hoạt động
hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi,
cacbon, dung dịch NaOH, magie).
* SiO2:

- Trình bày được tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan),
tính chất hố học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung
dịch HF).
* H2SiO3 :
- Trình bày được tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất
hố học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
- Cơng nghiệp silicat: Trình bày được thành phần hố học,
tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ thuật trong sản
xuất gốm, thuỷ tinh, xi măng.
9


- Trình bày được các phương trình hóa học thể hiện tính chất
của silic và các hợp chất của nó.
- Nêu được cách bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn,
hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
Khuyến khích HS tự đọc
- Trình bày được sự giống nhau và khác nhau về cấu hình
electron ngun tử, tính chất cơ bản của cacbon, silic .
- Trình bày được sự giống nhau và khác nhau về thành phần
phân tử cấu tạo phân tử , tính chất cơ bản giữa các hợp chất:
CO2, SiO2, axit H2SO4 , H2SiO3 , muối cacbonnat và muối
Luyện tập: Tính chất
26

của cacbon, silic và
hợp chất của chúng

silicat .
- So sánh thành phần, cấu tạo, tính chất cơ bản giữa C, Si và

giữa các loại hợp chất tương ứng.
- Trình bày được các phương trình minh hoạ ,cho những kết
luận giống nhau và khác nhau giữa các đơn chất và hợp chất
- Trình bày được cách phân biệt các chất , tính phần trăm
khối lượng các chất trong hỗn hợp phản ứng và bài tập tính
tốn tổng hợp

14

27

Mở đầu về hóa học
hữu cơ

- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ;
đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
10


- Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức
cơ bản.
28

29

Cơng thức phân tử
hợp chất hữu cơ (T1)
Công thức phân tử


- Nêu được khái niệm về công thức đơn giản nhất, công thức

hợp chất hữu cơ (T2)

- Lập được công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp

(Kiểm tra thường

phân tử hợp chất hữu cơ.
chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.

xuyên)

15

- Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá
30

Cấu trúc phân tử hợp
chất hữu cơ (T1)

học hữu cơ.
- Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ.
- Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
- Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ

16

31


Cấu trúc phân tử hợp
chất hữu cơ (T2)

đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu
gọn).
- Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công
thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.

Luyện tập: Hợp chất
32
17

33

hữu cơ, cơng thức

- Trình bày các kiến thức về công thức phân tử hợp chất hữu
cơ, viết các đồng phân, xác định các chất đồng đẳng.

phân tử và công thức

- HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập: lập công

cấu tạo

thức phân tử hợp chất hữu cơ, viết các đồng phân, lập công
thức dãy đồng đẳng.
11



- Chủ động lĩnh hội kiến thức của bài học thơng qua các
34

Ơn tập học kỳ I (T1)

35

Ơn tập học kỳ I (T2)

-hoạt
Kháiđộng
quátgiáo
nội dung
dục. kiến thức đã học trong toàn bộ học kì I.
- Ơn tập, làm bài tập các dạng trong chương trình.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
- Đánh giá kết quả nhận thức học kì I.
- Cho HS vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập trắc

18
36

Kiểm tra học kỳ I

nghiệm, bài tập tự luận.
- Cho HS vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập trắc

19

Ankan


nghiệm, bài tập tự luận.
– Nêu được khái niệm về Ankan, nguồn Ankan trong tự
nhiên, công thức chung của Ankan.

37

– Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp
dụng gọi được tên cho một số Ankan (C1 – C10) mạch
không phân nhánh và một số Ankan mạch nhánh chứa khơng

38

q 5 ngun tử C.
– Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí
(nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, tỉ khối, tính tan) của một số
Ankan.
– Trình bày được đặc điểm về liên kết hố học trong phân tử
ankan, hình dạng phân tử của metan, etan; phản ứng thế,
12


cracking, phản ứng oxi hoá hoàn toàn, phản ứng oxi hố
khơng hoàntoàn.
– Trình bày được các ứng dụng của ankan trong thực tiễn
và cách điều chế ankan trong côngnghiệp.
20
21

39, 40


Luyện tập về Ankan

- –ƠnTrình
tập, khắc
sâu các
thức
hidrocacbon
no. ơ nhiễm
bày được
mộtkiến
trong
cácvềngun
nhân gây

(Kiểm tra thường

- Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập định tính, định

xuyên)

lượng về hidrocacbon no.
Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các

41
Bài thực hành số 3:

thí nghiệm cụ thể.

Phân tích định tính


− Phân tích định tính các nguyên tố C và H.

nguyên tố, điều chế và − Điều chế và thu khí metan.
tính chất của metan

− Đốt cháy khí metan.
− Dẫn khí metan vào dung dịch thuốc tím.
− Sử dụng dụng cụ, hố chất để tiến hành được an toàn, thành
cơng các thí nghiệm trên.
− Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương
trình hố học.
13


−Viết tường trình thí nghiệm.
- Có hiểu biết khoa học đúng về phân tích định tính nguyên
21 đến 25

42 đến 49

Chủ đề: Hidrocacbo
không no

tố, cách thức điều chế và thử tính chất của khí metan.
 Nêu được khái niệm về anken, ankadien, ankin, công thức
chung; đặc điểm liên kết.
 Gọi được tên một số anken, ankadien, ankin đơn giản (C2
– C5), tên thông thường một vài anken, ankadien, ankin
thường gặp.

– Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học
(cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản.
 Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sơi, tỉ khối, khả năng hoà tan trong nước) của một số
anken, ankadien, ankin.
 Trình bày được các tính chất hố học của anken, ankadien,
ankin: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen
(brom); cộng hydrohalogenua (HBr) và cộng nước; quy tắc
Markovnikov; Phản ứng trùng hợp của anken; Phản ứng của
ank-1-in với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hố
(phản ứng làm mất màu thuốc tím của anken, phản ứng cháy
của anken, ankadien, ankin).
– Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của
etylen và axetylen (phản ứng cháy, phản ứng với nước brom,
14


phản ứng làm mất màu thuốc tím); mơ tả các hiện tượng thí
nghiệm và giải thích được tính chất hố học của anken,
ankadien, ankin.
– Trình bày được ứng dụng của các anken và axetylen trong
thực tiễn; phương pháp điều chế.

- Cấu tạo phân tử, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính
50

Ơn tập chương 6

chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế của:
anken, ankadien và ankin.


15


- Nêu được khái niệm về hiđrocacbon thơm.
- Viết được công thức và gọi được tên của một số

51

hiđrocacbon thơm (benzen, toluen, xilen, stiren).
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự
nhiên của một số hiđrocacbon thơm, đặc điểm liên kết và
hình dạng phân tử benzen.
- Trình bày được tính chất hố học đặc trưng của

26
52

Benzen và đồng đẳng.

hiđrocacbon thơm (hoặc qua mơ tả thí nghiệm): Phản ứng

Một số hiđrocacbon

thế của benzen và toluen, gồm phản ứng halogen hoá, nitro

thơm khác

hoá (điều kiện phản ứng, quy tắc thế); Phản ứng cộng clo
vòng benzen; Phản ứng oxi hố hoàn toàn, oxi hố khơng

hoàn toàn.
- Trình bày được ứng dụng của hiđrocacbon thơm và đưa ra
được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng
hiđrocacbon thơm trong việc bảo vệ sức khoẻ con người và
môi trường.

16


− Củng cố tính chất hóa học cơ bản của hidrocacbon thơm.
Luyện tập:
53

Hiđrocacbon thơm
(Kiểm tra thường
xuyên)

− So sánh được tính chất của hidrocacbon thơm với ankan,
anken...
− Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết các phương
trình hóa học minh họa tính chất hóa học của hidrocacbon
thơm.
− Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon.

Khuyến khích HS tự đọc
27

Tự học có hướng dẫn
Biết được : Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan
trọng.

− Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.
54

− Viết được các phương trình hố học biểu diễn mối quan

Luyện tập về
hidrocacbon

hệ giữa các chất.
− Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.
− Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và
gọi tên.

28

55

17


- Nêu được khái niệm ancol; công thức tổng quát của ancol

29

56

Ancol (T1)

57


Ancol (T2)

no, đơn chức, mạch hở; khái niệm về bậc của ancol.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp
thay thế một số ancol đơn giản (C1 – C5), tên thông thường
một vài ancol thường gặp.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của ancol
(trạng thái, xu hướng của nhiệt độ sơi, độ tan trong nước),
giải thích được ảnh hưởng của liên kết hiđro đến nhiệt độ
sôi và khả năng hoà tan trong nước của các ancol.
- Trình bày được tính chất hoá học của ancol: Phản ứng thế
nguyên tử H của nhóm –OH (phản ứng chung của R–OH,
phản ứng riêng của poliancol); Phản ứng tạo thành anken
hoặc ete; Phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit
xeton bằng CuO; Phản ứng đốt cháy.
- Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy etanol, gliexrol
tác dụng với đồng(II)hiđroxit; mô tả các hiện tượng thí
nghiệm và giải thích được tính chất hố học của ancol.
- Trình bày được ứng dụng của ancol, tác hại của việc lạm
dụng rượu bia và đồ uống có cồn; Nêu được thái độ, cách
ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia
đình và cộng đồng.
- Trình bày được phương pháp điều chế etanol bằng phương
18


pháp hiđrat hoá etilen, lên men tinh bột.
- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo
một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng
phân tử của phenol.

- Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan trong nước) của phenol.
58

Phenol

- Trình bày được tính chất hố học cơ bản của phenol.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mơ tả) thí
nghiệm của phenol với natri, với dd NaOH, với nước brom,
với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện tượng thí
nghiệm, giải thích được tính chất hố học của phenol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol.
- Ôn tập các kiến thức về ancol.
- Ôn tập các kiến thức về phenol. So sánh về tính chất hóa

30

59, 60

Luyện tập: Ancol Phenol

học của ancol và phenol.
- HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập và giải
thích các hiện tượng trong thực tiễn.
- Chủ động lĩnh hội kiến thức của bài học thông qua các
hoạt động giáo dục.

19



HS biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Etanol tác dụng với natri.
Bài thực hành số 5:
Tính chất của etanol,
31

61

glixerol và phenol
(Kiểm tra thường
xuyên)

- Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
- Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom.
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành
cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương
trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Chủ động lĩnh hội kiến thức của bài học thông qua các hoạt
động giáo dục.

62

Anđehit

- Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl: andehit.
- Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất
andehit đơn giản (C1 – C5); tên thông thường một vài hợp

chất andehit thường gặp.
- Mơ tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức andehit, hình
dạng phân tử của metanal, etanal.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ
sơi, tính tan) của hợp chất andehit.
- Trình bày được tính chất hoá học của andehit: Phản ứng
20


cộng hidro (xúc tác Ni); Phản ứng oxi hố khơng hoàn toàn
(với nước brom, dung dịc AgNO3/NH3); phản ứng cháy.
- Trình bày được ứng dụng của andehit.
- Nêu được khái niệm về axit cacboxylic.
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số axit
theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và một vài axit thường

63

gặp theo tên thơng thường.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử
axit axetic.
Axit cacboxylic

32

- Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng
thái, nhiệt độ sơi, tính tan) của axit cacboxylic.
- Trình bày được tính chất hố học cơ bản của axit

64


cacboxylic.
- Trình bày được ứng dụng của một số axit cacboxylic thông
dụng và phương pháp điều chế axit cacboxylic (điều chế axit
axetic bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hố
anken).
- Ơn tập các kiến thức về andehit và axit cacboxylic

65
33

34

Luyện tập: Andehit 66
67

Axit cacboxylic
Bài thực hành số 6:

- HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập.
- Chủ động lĩnh hội kiến thức của bài học thông qua các
hoạt động giáo dục.
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
21


− Phản ứng tráng gương (HCHO tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3).
− Tác dụng của axit axetic với quỳ tím, Na2CO3.
- Sử dụng dụng cụ, hố chất để tiến hành được an toàn, thành

Tính chất của anđehit
và axit cacboxylic

cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương
trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Chủ động lĩnh hội kiến thức của bài học thông qua các
hoạt động giáo dục.
- Đại cương về hóa học hữu cơ gồm phân tích định tính và

68

35

69

Ơn tập HK II (T1)

Ơn tập HK II (T2)

phân tích định lượng, thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm
đồng đẳng, đồng phân, đặc điểm của các chất hữu cơ, phản
ứng hữu cơ....
- Hệ thống hoá được kiến thức hidrocacbon, dẫn xuất
halogen, ancol, phenol, andehit, axit cacboxylic....
- Biết các loại công thức, giải thích một số tính chất vật lí,
hóa học bằng công thức cấu tạo, ảnh hưởng qua lại giữa các
nguyên tử trong phân tử.
- Mở rộng khái niệm về phản ứng thế trong hóa học hữu cơ.

- Thiết lập mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ.
- Tiếp tục rèn kỹ năng tổng kết kiến thức, vận dụng kiến
22


thức vào giải các bài tập hóa học định tính và định lượng.
- Chủ động lĩnh hội kiến thức của bài học thông qua các hoạt
Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội, vận dụng kiến thức của
HS:
70

Kiểm tra HK II

- Nắm vững các kiến thức đã học trong chương trình hóa
học 11 cơ bản.
- Vận dụng kiến thức cơ bản trên để làm các bài tập định
tính và định lượng trong chương trình.

Ngày 10 tháng 9 năm 2020
Phê duyệt của Hiệu trưởng

Duyệt của Tổ trưởng chuyên môn

Mai Quốc Khánh

23

Người xây dựng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×